Các hình thức của chủ nghĩa duy tâm là:
- Chủ nghĩa duy tâm khách quan và chủ nghĩa duy tâm chủ quan
- Chủ nghĩa duy tâm cổ điển và chủ nghĩa duy tâm hiện đại
- Chủ nghĩa duy tâm tiên nghiệm và chủ nghĩa duy tâm hậu nghiệm
- Chủ nghĩa duy tâm tuyệt đối và chủ nghĩa duy tâm tương đối
Giải thích: Vì: Đây là hai hình thức của chủ nghĩa duy tâm
Câu trả lời của bạn chính xác
- Do nhu cầu nhận thức bản chất thế giới của con người và do sự phát triển của trình độ tư duy (tư duy trừu tượng).
- Do nhu cầu khái quát hoá rút ra cái chung từ kho tàng tri thức của nhân loại
- Do nhu cầu nhận thức bản chất thế giới của con người và do sự phát triển của trình độ hệ thống hoá của con người
- Do sự phát triển của trình độ tư duy cụ thể.
Giải thích: Vì: Đây là hai nguồn gốc nhận thức cho sự ra đời của triết học
Câu trả lời của bạn chính xác
- Giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào và con người có vị trí như thế nào trong thế giới?
- Giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào và con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
- Giữa khoa học và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào và con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
- Giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào và con người quyết định thế giới như thế nào?
Giải thích: Vì: Đây là hai mặt vấn đề cơ bản của triết học
Câu trả lời của bạn chính xác
- Hoạt động tinh thần bậc cao
- Là tri thức dựa trên triết lý
- Là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới, về vị trí và vai trò của con người trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
- Là tình yêu sự thông thái
Giải thích: Vì: Đây là khái niệm triết học theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin
Câu trả lời của bạn chính xác
- Do sự phát triển của sản xuất xã hội và sự xuất hiện nhà nước trong xã hội
- Do sự tách rời lao động trí óc khỏi lao động chân tay
- Do sự phát triển của sản xuất xã hội và sự phân công lao động xã hội và do sự phân hóa giai cấp trong xã hội
- Do sự tách rời lao động trí óc khỏi lao động chân tay và ra đời xã hội chiếm hữu nô lệ
Giải thích: Vì: Đây là hai nguồn gốc xã hội cho sự ra đời của triết học
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức, quan điểm, tình cảm, niềm tin, lý tưởng xác định về thế giới và về vị trí của con người (bao hàm cá nhân, xã hội và nhân loại) trong thế giới đó.
- Quan điểm của một giai cấp trong xã hội
- Quan niệm của con người về cuộc sống của mình
- Khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức, quan điểm, tình cảm, niềm tin, lý tưởng xác định về thế giới.
Câu trả lời của bạn chính xác
- Phương pháp đồng nhất đối tượng với trạng thái tĩnh nhất thời
- Phương pháp nhận thức đối tượng trong các mối liên hệ phổ biến vốn có của nó. Đối tượng và các thành phần của đối tượng luôn trong sự lệ thuộc, ảnh hưởng, ràng buộc và quy định lẫn nhau.
- Phương pháp nhận thức đối tượng trong sự cô lập, tách rời
- Phương pháp nhận thức đối tượng trong quá trình tiêu vong
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Ý thức, tinh thần là cái có trước, vật chất là cái có sau do ý thức sinh ra, ý thức quyết định vật chất.
- Ý thức, tinh thần là cái có sau do vật chất sinh ra.
- Vật chất quyết định ý thức
- Ý thức quyết định vật chất
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Thời kỳ hình thành tư tưởng triết học (1841-1844); Thời kỳ Mác và Ăngghen gặp nhau tại Pari (1844 – 1848); Thời kỳ Ăngghen bổ sung lý luận triết học sau khi Mác qua đời (1848 -1895).
- Thời kỳ hình thành tư tưởng triết học (1841-1844); Thời kỳ phát triển những nguyên lý triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử (1844 – 1848); Thời kỳ Mác và Ăngghen bổ sung lý luận triết học (1848 -1895).
- Thời kỳ hình thành tư tưởng triết học với bước quá độ từ chủ nghĩa duy tâm và dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa cộng sản (1841-1844); Thời kỳ đề xuất những nguyên lý triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử (1844 – 1848); Thời kỳ Mác và Ăngghen bổ sung và phát triển toàn diện lý luận triết học (1848 -1895).
- Thời kỳ hình thành tư tưởng triết học (1841-1844); Thời kỳ Mác và Ăngghen gặp nhau tại Pari (1844 – 1848); Thời kỳ Mác và Ăngghen bổ sung lý luận triết học (1848 -1895).
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Tri thức, lý tưởng, giá trị
- Tri thức, tình cảm, niềm tin
- Giá trị, niềm tin, tình cảm
- Tri thức, niềm tin, lý tưởng
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Phương pháp nhận thức đối tượng trong các mối liên hệ phổ biến vốn có của nó
- Phương pháp nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập, tách rời đối tượng ra khỏi các quan hệ được xem xét và coi các mặt đối lập với nhau có một ranh giới tuyệt đối.
- Phương pháp nhận thức đối tượng trong sự phát triển của nó
- Phương pháp nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập, tách rời đối tượng ra khỏi các quan hệ được xem xét và coi các mặt đối lập luôn đấu tranh với nhau.
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Tôn giáo, Nghệ thuật, Thần thoại
- Thần thoại, Khoa học, Tôn giáo
- Tôn giáo, Khoa học, Nghệ thuật
- Huyền thoại, Tôn giáo, Triết học
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- vấn đề quan hệ giữa vật chất với khoa học
- vấn đề quan hệ giữa vật chất với ý thức
- Vấn đề ý thức
- vấn đề vật chất
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Phép biện chứng tự phát, Phép biện chứng duy tâm chủ quan, Phép biện chứng duy vật
- Phép biện chứng cổ đại, Phép biện chứng trung đại, Phép biện chứng hiện đại
- Phép biện chứng tự phát, Phép biện chứng duy tâm, Phép biện chứng duy vật
- Phép biện chứng tự phát, Phép biện chứng duy tâm khách quan, Phép biện chứng duy vật
Câu trả lời của bạn chính xác
- Nghiên cứu những vấn đề chung nhất của giới tự nhiên, của xã hội và con người, mối quan hệ của con người, của tư duy con người nói riêng với thế giới.
- Thế giới tinh thần
- Thế giới tự nhiên
- Các quy luật vận động của xã hội
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Chủ nghĩa duy vật chất phác, Chủ nghĩa duy vật siêu hình, Chủ nghĩa duy vật biện chứng
- Chủ nghĩa duy vật chất phác, Chủ nghĩa duy vật cận đại, Chủ nghĩa duy vật biện chứng
- Chủ nghĩa duy vật chất phác, Chủ nghĩa duy vật siêu hình, Chủ nghĩa duy vật hiện đại
- Chủ nghĩa duy vật cổ đại, Chủ nghĩa duy vật siêu hình, Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu trả lời của bạn chính xác
- tiêu chuẩn để xác định chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
- tiêu chuẩn để xác định lập trường, thế giới quan và phương pháp luận khoa học
- tiêu chuẩn để xác định trường phái khả tri và bất khả tri
- tiêu chuẩn để xác định lập trường, thế giới quan của các triết gia và các học thuyết về nhận thức của họ.
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Do nhu cầu khái quát hoá rút ra cái chung từ kho tàng tri thức của nhân loại
- Do sự phát triển của trình độ tư duy cụ thể.
- Do nhu cầu nhận thức bản chất thế giới của con người và do sự phát triển của trình độ tư duy (tư duy trừu tượng).
- Do nhu cầu nhận thức bản chất thế giới của con người và do sự phát triển của trình độ hệ thống hoá của con người
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Hệ thống quan điểm của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các lực lượng xã hội tiến bộ trong nhận thức và cải tạo thế giới.
- Hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên, xã hội và tư duy – thế giới quan và phương pháp luận khoa học, cách mạng của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các lực lượng xã hội tiến bộ trong nhận thức và cải tạo thế giới.
- Hệ thống thế giới quan và phương pháp luận khoa học, cách mạng trong nhận thức và cải tạo thế giới.
- Hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên, xã hội và tư duy.
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trên lập trường duy vật biện chứng.
- Giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trên lập trường duy vật biện chứng; nghiên cứu những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
- Nghiên cứu những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
- Nghiên cứu những quy luật vận động, phát triển chung nhất của thế giới và vị trí con người trong thế giới đó.
Câu trả lời của bạn chính xác
- Chủ nghĩa duy tâm tiên nghiệm
- Học thuyết triết học khẳng định con người có thể nhận thức được về bản thân mình
- Học thuyết triết học khẳng định con người có thể nhận thức được thế giới
- Chủ nghĩa duy vật triệt để
- Chủ nghĩa hoài nghi
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, thuyết tế bào, thuyết Bingbounce
- Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, thuyết tế bào, thuyết Bingbang
- Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, thuyết tương đối, thuyết tiến hoá
- Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, thuyết tế bào, thuyết tiến hoá
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Triết học duy tâm cổ điển Đức, Kinh tế chính trị cổ điển Anh, Chủ nghĩa xã hội sơ khai
- Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị cổ điển Anh, Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp
- Phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức, Chủ nghĩa duy vật Phoiơbắc, Học thuyết kinh tế của Adam Smith và Đavid Ricácđô
- Phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức, Chủ nghĩa duy vật Phoiơbắc, Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Ý thức có trước, ý thức do vật chất sinh ra.
- Vật chất không phải do ai sinh ra và cũng không tự mất đi
- Vật chất có trước ý thức
- Vật chất có trước, ý thức có sau do vật chất sinh ra, vật chất quyết định ý thức.
Câu trả lời của bạn chính xác
- vấn đề quan hệ giữa vật chất với ý thức
- Vấn đề ý thức
- vấn đề quan hệ giữa vật chất với khoa học
- vấn đề vật chất
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Thời kỳ hình thành tư tưởng triết học (1841-1844); Thời kỳ Mác và Ăngghen gặp nhau tại Pari (1844 – 1848); Thời kỳ Ăngghen bổ sung lý luận triết học sau khi Mác qua đời (1848 -1895).
- Thời kỳ hình thành tư tưởng triết học (1841-1844); Thời kỳ phát triển những nguyên lý triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử (1844 – 1848); Thời kỳ Mác và Ăngghen bổ sung lý luận triết học (1848 -1895).
- Thời kỳ hình thành tư tưởng triết học (1841-1844); Thời kỳ Mác và Ăngghen gặp nhau tại Pari (1844 – 1848); Thời kỳ Mác và Ăngghen bổ sung lý luận triết học (1848 -1895).
- Thời kỳ hình thành tư tưởng triết học với bước quá độ từ chủ nghĩa duy tâm và dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa cộng sản (1841-1844); Thời kỳ đề xuất những nguyên lý triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử (1844 – 1848); Thời kỳ Mác và Ăngghen bổ sung và phát triển toàn diện lý luận triết học (1848 -1895).
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Tôn giáo, Khoa học, Nghệ thuật
- Tôn giáo, Nghệ thuật, Thần thoại
- Huyền thoại, Tôn giáo, Triết học
- Thần thoại, Khoa học, Tôn giáo
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Nguồn gốc khoa học và nguồn gốc xã hội
- Nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc khoa học
- Nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội
- Nguồn gốc tư duy và nguồn gốc thực tiễn
Câu trả lời của bạn chính xác
- Triết học ra đời vào xã hội cộng sản nguyên thuỷ
- Triết học ra đời vào khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công nguyên ở Phương Đông
- Triết học ra đời vào khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công nguyên ở phương Tây
- Triết học ra đời vào khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công nguyên ở Trung Quốc, Ấn Độ và Hy Lạp
Câu trả lời của bạn chính xác
- Phép biện chứng tự phát, Phép biện chứng duy tâm khách quan, Phép biện chứng duy vật
- Phép biện chứng tự phát, Phép biện chứng duy tâm, Phép biện chứng duy vật
- Phép biện chứng cổ đại, Phép biện chứng trung đại, Phép biện chứng hiện đại
- Phép biện chứng tự phát, Phép biện chứng duy tâm chủ quan, Phép biện chứng duy vật
Câu trả lời của bạn chính xác
- Gây ra một cuộc khủng hoảng về thế giới quan. Làm phá sản những quan niệm siêu hình về vật chất.
- Đem lại những hiểu biết mới và cụ thể hơn về tự nhiên
- “Vật chất tiêu tan, vật chất biến mất”.
- Chủ nghĩa duy vật đứng trước nguy cơ sụp đổ
Câu trả lời của bạn chính xác
- Chống lại thuyết không thể biết
- Chống lại quan điểm của chủ nghĩa duy tâm, tôn giáo
- Chống lại chủ nghĩa duy tâm chủ quan
- Chống lại chủ nghĩa duy tâm khách quan
Câu trả lời của bạn chính xác
- Giải quyết hai mặt vấn đề cơ bản của triết học trên lập trường của chủ nghĩa duy vật biện chứng
- Khắc phục cuộc khủng hoảng thế giới quan trong triết học và khoa học cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX
- Bảo vệ chủ nghĩa duy vật, mở đường cho khoa học phát triển
- Bác bỏ thuyết không thể biết, chống lại các quan điểm duy tâm đồng thời khắc phục được tính chất siêu hình, trực quan trong các quan niệm về vật chất trước Mác, định hướng đối với các khoa học cụ thể trong việc đi sâu vào thế giới vật chất khách quan
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Sự ra đời của ý thức dựa trên hai nguồn gốc – nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội.
- Ý thức là kết quả của sự phản ánh thế giới vật chất
- Coi ý thức cũng chỉ là một dạng vật chất đặc biệt, do vật chất sản sinh ra.
- Ý thức là nguyên thể đầu tiên, tồn tại vĩnh viễn, là nguyên nhân sinh thành, chi phối sự tồn tại, biến đổi của toàn bộ thế giới vật chất.
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Ý thức là nguyên thể đầu tiên, là nguyên nhân sinh thành, chi phối sự tồn tại, biến đổi của toàn bộ thế giới vật chất.
- Ý thức là kết quả của sự phản ánh thế giới vật chất
- Sự ra đời của ý thức dựa trên hai nguồn gốc – nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội.
- Đồng nhất ý thức với vật chất. Coi ý thức cũng chỉ là một dạng vật chất đặc biệt, do vật chất sản sinh ra.
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Không – thời gian
- Vận động và đứng im
- Cách thức tồn tại và hình thức tồn tại của vật chất
- Không gian và thời gian
Câu trả lời của bạn chính xác
- Một phạm trù khái quát thuộc tính chung nhất của vật chất
- Một phạm trù có lịch sử phát triển lâu dài
- Một phạm trù khái quát, rộng nhất, do đó, ko được hiểu vật chất theo nghĩa hẹp như trong các khoa học cụ thể hoặc trong đời sống hàng ngày.
- Một phạm trù được quan tâm lý giải bởi các trường phái triết học lớn
Câu trả lời của bạn chính xác
- Vận động vật lý, Vận động cơ học, Vận động sinh học, Vận động hoá học, Vận động xã hội
- Vận động cơ học, Vận động vật lý, Vận động hoá học, Vận động sinh học, Vận động xã hội
- Vận động vật lý, Vận động cơ học, Vận động hoá học, Vận động sinh học, Vận động xã hội
- Vận động xã hội, Vận động cơ học, Vận động vật lý, Vận động hoá học, Vận động sinh học
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Không – thời gian
- Đứng im tương đối
- Vận động
- Không gian và thời gian
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Các sự vật, hiện tượng của thế giới dù phong phú, muôn vẻ nhưng đều có một đặc tính chung, thống nhất đó là tính vật chất – tính tồn tại độc lập không lệ thuộc vào ý thức
- Vật chất với tính cách là vật chất, một sáng tạo thuần túy của tư duy, là một trừu tượng thuần túy, không có sự tồn tại cảm tính
- Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác
- Vật chất là kết quả của con đường trừu tượng hóa của tư duy con người về các sự vật, hiện tượng có thể cảm biết được bằng các giác quan.
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Thừa nhận đặc tính (thuộc tính) khách quan của vật chất
- Thế giới vật chất chịu sự chi phối của thượng đế
- Thừa nhận sự tồn tại của các sự vật, hiện tượng của thế giới nhưng lại phủ nhận đặc trưng “tồn tại tự thân” của chúng. Nghĩa là, sự vật, hiện tượng trong giới tự nhiên tồn tại hiện thực nhưng nguồn gốc của sự tồn tại đó là từ tinh thần.
- Thế giới vật chất không do ai sinh ra.
Câu trả lời của bạn chính xác
- Cho rằng vật chất quyết định ý thức
- Đồng nhất vật chất với ý thức.
- Đồng nhất vật chất với nguyên tử hoặc với một thuộc tính phổ biến của các vật thể đó là khối lượng, quảng tính.
- Coi vật chất là các hạt cơ bản.
Câu trả lời của bạn chính xác
- Vai trò của lao động và ngôn ngữ.
- Hoạt động lao động và sáng tạo
- Hoạt động học tập
- Vai trò của con người trong quá trình nhận thức thế giới
Câu trả lời của bạn chính xác
- Coi ý thức cũng chỉ là một dạng vật chất đặc biệt, do vật chất sản sinh ra.
- Ý thức là kết quả của sự phản ánh thế giới vật chất
- Ý thức là nguyên thể đầu tiên, là nguyên nhân sinh thành, chi phối sự tồn tại, biến đổi của toàn bộ thế giới vật chất.
- Sự ra đời của ý thức dựa trên hai nguồn gốc – nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội.
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Triết học duy vật là đúng đắn, khoa học.
- Chúng ta sẽ tìm ra những dạng vật chất mới.
- Chủ nghĩa duy tâm đã đưa ra quan niệm chính xác về vật chât
- Không phải “Vật chất tiêu tan mất” mà chỉ có giới hạn hiểu biết của con người là tiêu tan”. “Điện tử cũng vô cùng tận như nguyên tử: tự nhiên là vô tận”
Câu trả lời của bạn chính xác
- Thế giới vật chất tác động lên các giác quan của con người
- Lao động và quá trình sinh lý thần kinh của bộ não người
- Quá trình sinh lý thần kinh của não người và sự tồn tại của thế giới vật chất
- Sự phát triển của thuộc tính phản ánh và vai trò của bộ não người.
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Thuyết tiến hoá, Thuyết tế bào, Tômxơn phát hiện ra điện tử.
- Rơnghen phát hiện ra tia X, Béccơren phát hiện ra hiện tượng phóng xạ, Tômxơn phát hiện ra điện tử, Kaufman phát hiện ra khối lượng điện tử thay đổi, thuyết tương đối hẹp và năm 1916 thuyết tương đối tổng quát của Anhxtanh.
- Rơnghen phát hiện ra tia X, Béccơren phát hiện ra hiện tượng phóng xạ, Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng,
- Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, Thuyết tương đối, Thuyết tế bào
Câu trả lời của bạn chính xác
- Một phạm trù có lịch sử phát triển lâu dài
- Một phạm trù khái quát thuộc tính chung nhất của vật chất
- Một phạm trù được quan tâm lý giải bởi các trường phái triết học lớn
- Một phạm trù khái quát, rộng nhất, do đó, ko được hiểu vật chất theo nghĩa hẹp như trong các khoa học cụ thể hoặc trong đời sống hàng ngày.
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Ý thức là thực thể tồn tại độc lập, thực tại duy nhất, là nguồn gốc sinh ra thế giới vật chất.
- Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, là quá trình phản ánh tích cực, sáng tạo hiện thực khách quan của óc người
- Ý thức con người có tính năng động, sáng tạo
- Ý thức chỉ là một dạng vật chất, hoặc coi ý thức chỉ là sự phản ánh giản đơn, thụ động thế giới vật chất
Câu trả lời của bạn chính xác
- Vật chất là nguyên tử
- Vật chất do ý thức quyết định
- Vật chất là những thứ có thể nhìn thấy được
- Vật chất là những vật thể hữu hình, cảm tính đang tồn tại ở thế giới khách quan như: nước, không khí, lửa, đất, v.v, apâyrôn, nguyên tử.
Câu trả lời của bạn chính xác
- Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán
- Biện chứng của tự nhiên
- Bút ký triết học
- Làm gì
Câu trả lời của bạn chính xác
- Trong lao động, con người đã biết chế tạo ra các công cụ và sử dụng các công cụ để tạo ra của cải vật chất.
- Lao động là hoạt động đặc thù của con người, làm cho con người khác với tất cả các động vật khác.
- Trong quá trình lao động, con người tất yếu có những quan hệ với nhau và có nhu cầu trao đổi kinh nghiệm.
- Lao động làm cấu trúc cơ thể người thay đổi, bộ não người được phát triển và ngày càng hoàn thiện, làm cho khả năng tư duy trừu tượng của con người cũng ngày càng phát triển; là cơ sở của sự hình thành và phát triển ngôn ngữ
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Trừu tượng hoá
- Khái quát hoá
- Hệ thống hoá
- Đem đối lập với phạm trù ý thức – phạm trù rộng tương đương trên phương diện nhận thức luận sau đó chỉ ra thuộc tính cơ bản phân biệt vật chất với ý thức.
Câu trả lời của bạn chính xác
- Tồn tại hữu hình
- Tồn tại siêu cảm tính
- Thực tại khách quan (tồn tại khách quan) – tức là tồn tại ngoài ý thức, độc lập, không phụ thuộc vào ý thức của con người
- Tồn tại cảm tính
Câu trả lời của bạn chính xác
- Sự tác động của thế giới khách quan vào bộ não người
- Thuộc tính chung mọi dạng vật chất
- Năng lực giữ lại, tái hiện của hệ thống vật chất này những đặc điểm của hệ thống vật chất khác trong quá trình tác động qua lại.
- Sự tác động qua lại giữa hai hệ thống vật gây ra biến đổi nhất định
Câu trả lời của bạn chính xác
- Vai trò của con người trong quá trình nhận thức thế giới
- Hoạt động học tập
- Vai trò của lao động và ngôn ngữ.
- Hoạt động lao động và sáng tạo
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Chúng ta sẽ tìm ra những dạng vật chất mới.
- Triết học duy vật là đúng đắn, khoa học.
- Chủ nghĩa duy tâm đã đưa ra quan niệm chính xác về vật chât
- Không phải “Vật chất tiêu tan mất” mà chỉ có giới hạn hiểu biết của con người là tiêu tan”. “Điện tử cũng vô cùng tận như nguyên tử: tự nhiên là vô tận”
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Đem lại những hiểu biết mới và cụ thể hơn về tự nhiên
- Chủ nghĩa duy vật đứng trước nguy cơ sụp đổ
- “Vật chất tiêu tan, vật chất biến mất”.
- Gây ra một cuộc khủng hoảng về thế giới quan. Làm phá sản những quan niệm siêu hình về vật chất.
Câu trả lời của bạn chính xác
- Đứng im tương đối
- Không gian và thời gian
- Không – thời gian
- Vận động
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Mọi sự biến đổi nói chung
- Sự thay đổi vị trí của vật thể trong không gian
- Sự biến đổi trong tư duy
- Sự biến đổi trong vũ trụ
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Xem xét các sự vật và hiện tượng phải đặt nó trong sự vận động, trong sự phát triển với các sự vật khác; không chỉ thấy sự vật như là cái đang có mà còn phải nắm được khuynh hướng phát triển trong tương lai của nó
- Xem xét sự vật, hiện tượng trong quá trình phát sinh, phát triển, suy tàn và tiêu vong của nó.
- Xem xét các sự vật và hiện tượng phải đặt nó trong sự vận động, trong sự phát triển không ngừng; không chỉ thấy sự vật như là cái đang có mà còn phải nắm được khuynh hướng phát triển trong tương lai của nó; phải thấy rõ tính quanh co, phức tạp của quá trình phát triển như là một quá trình phổ biến; phải tìm ra mâu thuẫn của chính sự vật, và bằng hoạt động thực tiễn mà giải quyết mâu thuẫn để thúc đẩy sự vật phát triển theo quy luật vốn có của nó.
- Xem xét các sự vật và hiện tượng phải đặt nó trong sự vận động, trong sự phát triển với các sự vật khác; không chỉ thấy sự vật như là cái đang có mà còn phải nắm được khuynh hướng phát triển trong tương lai của nó; phải tìm ra mâu thuẫn của chính sự vật, và bằng hoạt động thực tiễn mà giải quyết mâu thuẫn để thúc đẩy sự vật phát triển theo quy luật vốn có của nó
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Những luận điểm – định đề khái quát nhất làm cơ sở, tiền đề cho một hệ thống phương pháp
- Những khởi điểm hay những luận điểm cơ bản nhất có tính chất tổng quát của một học thuyết triết học
- Những khởi điểm hay những luận điểm cơ bản nhất có tính chất tổng quát của một học thuyết chi phối sự vận hành của tất cả các đối tượng thuộc lĩnh vực quan tâm nghiên cứu.
- Những luận điểm – định đề khái quát nhất làm cơ sở, tiền đề cho những suy lý tiếp theo rút ra những nguyên tắc, quy luật, quy tắc, phương pháp… phục vụ cho hoạt động nhận thức và thực tiễn.
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Tính khách quan; tính phổ biến; tính đa dạng, phong phú
- Tính khách quan; tính phổ biến; tính tương đối; tính đa dạng, phong phú
- Tính khách quan; tính phổ biến; tính tiến lên; tính đa dạng, phong phú
- Tính khách quan; tính phổ biến; tính kế thừa; tính đa dạng, phong phú
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Bất cứ cái riêng nào cũng đều không tồn tại vĩnh viễn
- Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của mình
- Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng như một bộ phận của cái riêng, bộ phận đó tác động qua lại với những bộ phận, những yếu tố còn lại của cái riêng
- Ngoài những đặc điểm gia nhập vào cái chung, cái riêng còn có những đặc điểm riêng biệt mà chỉ riêng nó có.
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan
- Biện chứng duy vật và biện chứng duy tâm
- Biện chứng tự phát và biện chứng tự giác
- Biện chứng của thế giới và tư duy biện chứng
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Mặt bên trong ẩn giấu sâu xa của hiện thực khách quan
- Phạm trù phản ánh cái chung tất yếu, cái chung quyết định sự tồn tại và phát triển của sự vật
- Tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên tương đối ổn định bên trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật đó.
- Mặt tương đối ổn định, biến đổi chậm
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Đặt sự vật trong mối liên hệ qua lại giữa các bộ phận, giữa các yếu tố, giữa các mặt của chính sự vật và trong sự tác động qua lại giữa sự vật đó với các sự vật khác; thấy được vị trí, vai trò của từng mối liên hệ, từng mặt, từng yếu tố trong tổng thể của chúng rút ra mối liên hệ bản chất chi phối sự tồn tại và phát triển của sự vật hay hiện tượng; chống lại cách xem xét phiến diện một chiều, phải chống lại chủ nghĩa chiết trung và thuật ngụy biện.
- Tránh xem xét sự vật phiến diện, một chiều; xem xét sự vật trong sự vận động và phát triển
- Đặt sự vật trong mối liên hệ qua lại giữa các bộ phận, giữa các yếu tố, giữa các mặt của chính sự vật và trong sự tác động qua lại giữa sự vật đó với các sự vật khác
- Xem xét sự vật, hiện tượng trong quá trình phát sinh, phát triển, suy tàn và tiêu vong của nó.
Câu trả lời của bạn chính xác
- Bản chất bao giờ cũng bộc lộ ra qua hiện tượng, còn hiện tượng bao giờ cũng là sự biểu hiện của bản chất ở mức độ nhất định
- Không có bản chất nào tồn tại thuần tuý ngoài hiện tượng, đồng thời cũng không có hiện tượng nào hoàn toàn không biểu hiện ra bản chất.
- Bản chất được bộc lộ ra ở những hiện tượng tương ứng. Bản chất nào thì có hiện tượng ấy, bản chất khác nhau sẽ bộc lộ ở những hiện tượng khác nhau. Bản chất thay đổi thì hiện tượng biểu hiện nó cũng thay đổi theo. Khi bản chất biến mất thì hiện tượng biểu hiện nó cũng mất theo.
- Bản chất phản ánh cái chung tất yếu, cái chung quyết định sự tồn tại và phát triển của sự vật, còn hiện tượng phản ánh cái cá biệt.
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Những khái niệm rộng nhất phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của triết học Mác – Lênin
- Những khái niệm chung nhất phản ánh những mối liên hệ bản chất và tất yếu của toàn bộ thế giới hiện thực, bao gồm cả tự nhiên, xã hội và tư duy.
- Những khái niệm chung nhất phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ cơ bản và phổ biến nhất của toàn bộ thế giới hiện thực, bao gồm cả tự nhiên, xã hội và tư duy.
- Những khái niệm rộng nhất phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của các sự vật thuộc lĩnh vực triết học.
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Phạm trù đối lập với biện chứng chủ quan
- Phạm trù dùng để chỉ biện chứng của bản thân các sự vật, hiện tượng, quá trình tồn tại độc lập và ở bên ngoài ý thức con người.
- Phạm trù cơ bản nền tảng của phép biện chứng
- Phạm trù rộng tương đương với biện chứng chủ quan
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Học thuyết xem xét sự vật, hiện tượng trong sự phát triển
- Khái niệm dùng để chỉ những mối liên hệ, tương tác và vận động, phát triển theo quy luật của các sự vật, hiện tượng trong giới tự nhiên, xã hội, tư duy.
- Một học thuyết hoàn bị
- Khái niệm dùng để chỉ những mối liên hệ, tương tác, chuyển hoá và vận động, phát triển theo quy luật của các sự vật, hiện tượng, quá trình trong giới tự nhiên, xã hội và tư duy.
Câu trả lời của bạn chính xác
- Một phạm trù triết học dùng để chỉ những nét, những mặt, những yếu tố, những bộ phận, những thuộc tính… độc đáo duy nhất
- Một phạm trù triết học dùng để chỉ những sự vật, hiện tượng không trùng lặp.
- Một phạm trù triết học dùng để chỉ những nét, những mặt, những yếu tố, những bộ phận, những thuộc tính… chỉ có ở một kết cấu vật chất nhất định mà không được lặp lại ở những kết cấu vật chất khác
- Một phạm trù triết học dùng để chỉ những sự vật, hiện tượng có những đặc tính không lặp lại.
Câu trả lời của bạn chính xác
- Tính khách quan; tính tuyệt đối; tính đa dạng, phong phú
- Tính khách quan; tính nhân quả; tính đa dạng, phong phú
- Tính khách quan; tính tương đối; tính đa dạng, phong phú
- Tính khách quan; tính phổ biến; tính đa dạng, phong phú
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Phạm trù triết học dùng để chỉ sự vận động có tính chất tiến bộ của sự vật
- Phạm trù triết học dùng để chỉ sự vận động đưa tới sự ra đời sự vật mới cao hơn, tiến bộ hơn sự vật cũ.
- Phạm trù triết học dùng để khái quát quá trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn, từ chất cũ đến chất mới ở trình độ cao hơn.
- Phạm trù triết học dùng để chỉ sự vận động tiến lên theo đường xoáy ốc của sự vật, hiện tượng.
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Phạm trù cơ bản của chủ nghĩa duy tâm chủ quan
- Phạm trù dùng để chỉ tư duy biện chứng và biện chứng của quá trình phản ánh hiện thực khách quan vào đầu óc của con người.
- Phạm trù do biện chứng khách quan quy định
- Phạm trù dùng để chỉ tư duy biện chứng
Câu trả lời của bạn chính xác
- Một phạm trù triết học dùng để chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong cùng một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra những biến đổi nhất định.
- Một phạm trù triết học dùng để chỉ cách thức gây ra những biến đổi nhất định.
- Một phạm trù triết học dùng để chỉ sự vận động gây ra những biến đổi nhất định ở sự vật, hiện tượng trong thế giới
- Một phạm trù triết học dùng để chỉ nguồn gốc gây ra những biến đổi nhất định.
Câu trả lời của bạn chính xác
- Mọi hiện thực đều chứa khả năng và mọi khả năng cũng đều có thể trở thành hiện thực khi có đủ điều kiện.
- Trong sự vật hiện đang tồn tại chứa đựng khả năng, sự vận động phát triển của sự vật chính là quá trình biến khả năng thành hiện thực.
- Khả năng biến thành hiện thực trong điều kiện nhất định
- Khả năng và hiện thực tồn tại trong mối quan hệ chặt chẽ với nhau, không tách rời nhau, thường xuyên chuyển hoá lẫn nhau trong quá trình phát triển của sự vật
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những yếu tố, những bộ phận, những thuộc tính chung không những có ở một kết cấu vật chất nhất định mà còn được lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượng hay quá trình riêng lẻ khác.
- Phạm trù bao hàm trong nó nhiều cái riêng.
- Phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những yếu tố, những bộ phận, những thuộc tính chung
- Phạm trù triết học dùng để chỉ những kết cấu vật chất được lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượng hay quá trình riêng lẻ khác.
Câu trả lời của bạn chính xác
- Cùng một nội dung trong tình hình phát triển khác nhau có thể có nhiều hình thức, và ngược lại, cùng một hình thức có thể thể hiện nhiều nội dung khác nhau.
- Không có hình thức nào tồn tại thuần tuý không chứa đựng nội dung, ngược lại cũng không có nội dung nào lại không tồn tại trong một hình thức xác định.
- Bất kỳ sự vật, hiện tượng nào cũng có các bộ phận, các yếu tố cấu thành, tức là nó phải có nội dung dù nội dung ấy là phong phú hay đơn giản. Đồng thời, các bộ phận, các yếu tố đó phải được sắp xếp theo một trật tự nhất định, phải có hình khối, màu sắc... do đó, nó phải có hình thức dù hình thức này hợp lý hay chưa hợp lý.
- Nếu phù hợp với nội dung thì hình thức sẽ tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy nội dung phát triển. Nếu không phù hợp với nội dung thì hình thức sẽ ngăn cản, kìm hãm sự phát triển của nội dung.
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Phạm trù triết học dùng để chỉ sự vận động có tính chất tiến bộ của sự vật
- Phạm trù triết học dùng để chỉ sự vận động tiến lên theo đường xoáy ốc của sự vật, hiện tượng.
- Phạm trù triết học dùng để chỉ sự vận động đưa tới sự ra đời sự vật mới cao hơn, tiến bộ hơn sự vật cũ.
- Phạm trù triết học dùng để khái quát quá trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn, từ chất cũ đến chất mới ở trình độ cao hơn.
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Ngoài những đặc điểm gia nhập vào cái chung, cái riêng còn có những đặc điểm riêng biệt mà chỉ riêng nó có.
- Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng như một bộ phận của cái riêng, bộ phận đó tác động qua lại với những bộ phận, những yếu tố còn lại của cái riêng
- Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của mình
- Bất cứ cái riêng nào cũng đều không tồn tại vĩnh viễn
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Phạm trù triết học dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng hay một quá trình riêng lẻ nhất định.
- Phạm trù triết học dùng để chỉ sự tồn tại riêng lẻ của sự vật hiện tượng có thể nhìn thấy được.
- Một thuộc tính cố hữu của vật chất
- Phạm trù triết học dùng để chỉ sự tồn tại riêng lẻ trong mối của sự vật hiện tượng.
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Cái tất nhiên có tác dụng chi phối sự phát triển của sự vật. Cái ngẫu nhiên có tác dụng làm cho quá trình phát triển của sự vật diễn ra nhanh hoặc chậm.
- Cái tất nhiên gắn với bản chất của sự vật, là cái nhất định xảy ra theo quy luật nội tại của sự vật, còn cái ngẫu nhiên là cái không gắn với bản chất nội tại của sự vật, nó có thể xảy ra hoặc không xảy ra
- Cái ngẫu nhiên có thể chuyển hoá thành cái tất nhiên và ngược lại và khi xem xét trong mối quan hệ này thì sự vật, hiện tượng là cái ngẫu nhiên; nhưng khi xem xét trong mối quan hệ khác thì sự vật, hiện tượng đó lại là cái tất nhiên.
- Cái tất nhiên thể hiện sự tồn tại của mình qua cái ngẫu nhiên
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Một nội dung có thể được thể hiện bằng nhiều hình thức khác nhau
- Bất kỳ sự vật, hiện tượng nào cũng có các bộ phận, các yếu tố cấu thành, tức là nó phải có nội dung dù nội dung ấy là phong phú hay đơn giản
- Trong mối quan hệ giữa nội dung và hình thức thì nội dung có khuynh hướng chủ đạo là biến đổi, còn hình thức có khuynh hướng chủ đạo là tương đối bền vững, chậm biến đổi hơn so với nội dung. Khi nội dung đã biến đổi tới một giới hạn nhất định thì hình thức bắt buộc phải thay đổi theo.
- Nội dung và hình thức luôn gắn bó chặt chẽ với nhau trong một thể thống nhất
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Học thuyết nghiên cứu, khái quát biện chứng của thế giới vật chất và thế giới tinh thần
- Học thuyết nghiên cứu, khái quát biện chứng của thế giới vật chất
- Học thuyết nghiên cứu, khái quát những quy luật vận động chung nhất của tự nhiên, xã hội, tư duy.
- Học thuyết nghiên cứu, khái quát biện chứng của thế giới thành hệ thống các nguyên lý, quy luật khoa học nhằm xây dựng hệ thống các nguyên tắc của nhận thức và thực tiễn.
Câu trả lời của bạn chính xác
- Tính khách quan; tính phổ biến; tính tương hỗ
- Tính khách quan; tính phổ biến; tính tất yếu
- Tính khách quan; tính tương đối; tính đa dạng, phong phú
- Tính khách quan; tính phổ biến; tính đa dạng, phong phú
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Khái niệm dùng để chỉ những mối liên hệ tồn tại ở nhiều sự vật, hiện tượng của thế giới.
- Quan hệ giữa hai đối tượng nếu có sự thay đổi của đối tượng này thì sẽ làm cho đối tượng còn lại thay đổi
- Khái niệm dùng để chỉ những mối liên hệ tồn tại ở mọi sự vật, hiện tượng của thế giới.
- Khái niệm dùng để chỉ sự quy định, sự tác động và chuyển hoá lẫn nhau giữa các sự vật, hiện tượng hay giữa các mặt của một sự vật, một hiện tượng trong thế giới.
Câu trả lời của bạn chính xác
- Tính khách quan; tính phổ biến; tính tiến lên; tính đa dạng, phong phú
- Tính khách quan; tính phổ biến; tính tương đối; tính đa dạng, phong phú
- Tính khách quan; tính phổ biến; tính đa dạng, phong phú
- Tính khách quan; tính phổ biến; tính kế thừa; tính đa dạng, phong phú
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Phạm trù cơ bản của chủ nghĩa duy tâm chủ quan
- Phạm trù do biện chứng khách quan quy định
- Phạm trù dùng để chỉ tư duy biện chứng và biện chứng của quá trình phản ánh hiện thực khách quan vào đầu óc của con người.
- Phạm trù dùng để chỉ tư duy biện chứng
Câu trả lời của bạn chính xác
- Những khái niệm rộng nhất phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của triết học Mác – Lênin
- Những khái niệm chung nhất phản ánh những mối liên hệ bản chất và tất yếu của toàn bộ thế giới hiện thực, bao gồm cả tự nhiên, xã hội và tư duy.
- Những khái niệm chung nhất phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ cơ bản và phổ biến nhất của toàn bộ thế giới hiện thực, bao gồm cả tự nhiên, xã hội và tư duy.
- Những khái niệm rộng nhất phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của các sự vật thuộc lĩnh vực triết học.
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Giải quyết mâu thuẫn bằng con đường đấu tranh, không được điều hoà mâu thuẫn
- Xem xét quá trình phát sinh, phát triển của từng mâu thuẫn, xem xét vai trò, vị trí và mối quan hệ lẫn nhau của các mâu thuẫn
- Tìm ra các hình thức giải quyết mâu thuẫn một cách linh hoạt, vừa phù hợp với từng loại mâu thuẫn
- Tìm ra những mặt đối lập và tìm ra những mối liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau giữa các mặt đối lập đó.
Câu trả lời của bạn chính xác
- Sóng hình sin
- Đường thẳng tiến lên liên tục
- Đường tròn
- Đường xoáy ốc
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Chỉ rõ khuynh hướng của sự vận động, phát triển của sự vật và sự liên hệ giữa cái mới và cái cũ.
- Chỉ rõ phương pháp của sự vận động, phát triển của sự vật và sự liên hệ giữa cái mới và cái cũ.
- Chỉ rõ cách thức của sự vận động, phát triển của sự vật và sự liên hệ giữa cái mới và cái cũ.
- Chỉ rõ sự liên hệ giữa cái mới và cái cũ.
Câu trả lời của bạn chính xác
- Cái mới ra đời trên cơ sở của cái cũ, đó là sự phủ định có kế thừa, trong đó bao hàm sự loại bỏ những yếu tố đã lỗi thời lạc hậu, gây cản trở cho sự phát triển; đồng thời cũng chọn lọc, giữ lại những yếu tố tích cực và cải biến đi cho phù hợp với cái mới.
- Cái mới và cái cũ nằm trong mối liên hệ với nhau
- Nguồn gốc của sự phủ định nằm ngay trong bản thân sự vật, đó là kết quả của việc giải quyết mâu thuẫn bên trong của sự vật
- Phương thức phủ định sự vật cũng không tuỳ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người.
Câu trả lời của bạn chính xác
- Chất và lượng là hai mặt quy định lẫn nhau không thể tách rời; một chất nhất định trong sự vật có lượng tương ứng với nó
- Bất cứ sự vật, hiện tượng nào cũng bao gồm mặt chất và mặt lượng
- Có cái ở trong quan hệ này là chất, nhưng ở trong quan hệ khác lại là lượng, và ngược lại
- Cũng giống như chất, lượng là cái khách quan vốn có của sự vật. Và trong sự tồn tại khách quan của mình, sự vật có vô vàn chất; do đó, nó cũng có vô vàn lượng
Câu trả lời của bạn chính xác
- Một chỉnh thể (một kết cấu) trong đó bao gồm hai mặt đối lập
- Những khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau tồn tại một cách khách quan trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
- Một hiện tượng phổ biến tồn tại trong tất cả các lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy.
- Mối liên hệ thống nhất và đấu tranh, chuyển hoá giữa các mặt đối lập của mỗi sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau.
Câu trả lời của bạn chính xác
- Cái mới với tư cách là kết quả phủ định của phủ định có nội dung toàn diện và phong phú hơn cái khẳng định ban đầu và cái kết quả của lần phủ định thứ nhất.
- Qua sự phủ định lần thứ nhất, sự vật chuyển thành mặt đối lập với chính mình
- Kết quả của sự phủ định của phủ định là cái tổng hợp tất cả những yếu tố tích cực đã được phát triển từ trước
- Thông qua một số lần phủ định, cái mới xuất hiện dường như lặp lại cái cũ nhưng trên cơ sở cao hơn.
Câu trả lời của bạn chính xác
- Bước nhảy đột biến và bước nhảy dần dần
- Bước nhảy toàn bộ và bước nhảy cục bộ
- Cách mạng và tiến hoá
- Bước nhảy toàn bộ và bước nhảy bộ phận
Câu trả lời của bạn chính xác
- Nắm được giới hạn độ, không để cho lượng thay đổi vượt quá giới hạn độ.
- Chống giáo điều, rập khuôn, chống bảo thủ, ngại khó khi điều kiện thực hiện bước nhảy đã chín muồi.
- Nhận thức cả mặt lượng và mặt chất của nó
- Thực hiện bước nhảy có sự thay đổi về chất
Câu trả lời của bạn chính xác
- Quy luật tự nhiên, quy luật xã hội, quy luật chung nhất
- Quy luật tự nhiên, quy luật xã hội, quy luật triết học
- Quy luật riêng, quy luật chung, quy luật phổ biến
- Quy luật tự nhiên, quy luật xã hội, quy luật của tư duy.
Câu trả lời của bạn chính xác
- Sự nương tựa vào nhau, đòi hỏi có nhau của các mặt đối lập, sự tồn tại của mặt này phải lấy sự tồn tại của mặt kia làm tiền đề.
- Những khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau tồn tại một cách khách quan trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
- Mối liên hệ thống nhất và đấu tranh, chuyển hoá giữa các mặt đối lập
- Những thuộc tính, những tính quy định có khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau tồn tại một cách khách quan trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
Câu trả lời của bạn chính xác
- Sự tác động qua lại theo xu hướng bài trừ và phủ định lẫn nhau của các mặt đó.
- Sự tác động qua lại theo xu hướng bài trừ và nương tựa lẫn nhau của các mặt đó
- Sự tác động qua lại theo xu hướng thủ tiêu và phủ định lẫn nhau của các mặt đó.
- Sự tác động qua lại theo xu hướng thủ tiêu và xung đột lẫn nhau của các mặt đó.
Câu trả lời của bạn chính xác
- Tìm ra những mặt đối lập và tìm ra những mối liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau giữa các mặt đối lập đó.
- Giải quyết mâu thuẫn bằng con đường đấu tranh, không được điều hoà mâu thuẫn
- Xem xét quá trình phát sinh, phát triển của từng mâu thuẫn, xem xét vai trò, vị trí và mối quan hệ lẫn nhau của các mâu thuẫn
- Tìm ra các hình thức giải quyết mâu thuẫn một cách linh hoạt, vừa phù hợp với từng loại mâu thuẫn
Câu trả lời của bạn chính xác
- Kết quả của sự tác động từ bên ngoài, là sự phá huỷ, thủ tiêu sự vật, chấm dứt sự tồn tại và phát triển của sự vật
- Quá trình sinh ra, tồn tại, mất đi và được thay thế bằng sự vật khác.
- Sự thay thế cái cũ bằng cái mới
- Sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác trên cơ sở mất đi của sự vật cũ và nảy sinh sự vật mới, đó là sự phủ định có kế thừa, tạo ra điều kiện, tiền đề cho sự phát triển
Câu trả lời của bạn chính xác
- Những yếu tố tạo thành và những phương thức liên kết các yếu tố tạo thành sự vật
- Phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật và hiện tượng làm cho sự vật, hiện tượng là nó chứ không phải là cái khác.
- Phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật và hiện tượng; là sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính; làm cho sự vật, hiện tượng là nó chứ không phải là cái khác.
- Những tính chất, những trạng thái, những yếu tố cấu thành sự vật. Đó là những cái vốn có của sự vật từ khi sự vật được sinh ra hoặc được hình thành trong sự vận động và phát triển của nó.
Câu trả lời của bạn chính xác
- Phạm trù dùng để chỉ những mặt có những đặc điểm, những thuộc tính, những tính quy định có khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau tồn tại một cách khách quan trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
- Hai mặt vừa thống nhất với nhau vừa đấu tranh với nhau trong một sự vật
- Phạm trù dùng để chỉ những mặt trái ngược nhau tồn tại một cách khách quan trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
- Phạm trù dùng để chỉ những mặt có những đặc điểm, những thuộc tính, những tính quy định trái ngược nhau tồn tại một cách khách quan trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Đường tròn
- Đường thẳng tiến lên liên tục
- Sóng hình sin
- Đường xoáy ốc
Câu trả lời của bạn chính xác Câu hỏi 3 Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, lượng là:
- Phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng phải nhận thức bằng khả năng trừu tượng hoá, khái quát hoá.
- Phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng biểu thị số lượng, quy mô, trình độ, nhịp điệu của sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng cũng như của các thuộc tính của nó.
- Phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng được biểu thị bằng các con số hoặc các đại lượng: chỉ kích thước dài hay ngắn, quy mô to hay nhỏ, tổng số nhiều hay ít, trình độ cao hay thấp, tốc độ nhanh hay chậm...
- Phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng biểu thị số lượng, quy mô của sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng cũng như của các thuộc tính của nó.
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Mâu thuẫn đối kháng và mâu thuẫn không đối kháng
- Mâu thuẫn thành mâu thuẫn bên trong và mâu thuẫn bên ngoài
- Mâu thuẫn cơ bản và mâu thuẫn không cơ bản
- Mâu thuẫn chủ yếu và mâu thuẫn thứ yếu
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Cái phổ biến, lặp lại giữa các mặt, các yếu tố, các thuộc tính bên trong mỗi sự vật, hiện tượng hay giữa các sự vật, hiện tượng với nhau
- Mối liên hệ bản chất, tất nhiên, phổ biến và lặp lại giữa các mặt, các yếu tố, các thuộc tính bên trong mỗi sự vật, hiện tượng hay giữa các sự vật, hiện tượng với nhau.
- Cái chung bản chất, tất nhiên, phổ biến và lặp lại giữa các mặt, các yếu tố, các thuộc tính bên trong mỗi sự vật, hiện tượng hay giữa các sự vật, hiện tượng với nhau
- Cái tất yếu lặp lại giữa các mặt, các yếu tố, các thuộc tính bên trong mỗi sự vật, hiện tượng hay giữa các sự vật, hiện tượng với nhau
Câu trả lời của bạn chính xác
- Qua sự phủ định lần thứ nhất, sự vật chuyển thành mặt đối lập với chính mình
- Kết quả của sự phủ định của phủ định là cái tổng hợp tất cả những yếu tố tích cực đã được phát triển từ trước
- Thông qua một số lần phủ định, cái mới xuất hiện dường như lặp lại cái cũ nhưng trên cơ sở cao hơn.
- Cái mới với tư cách là kết quả phủ định của phủ định có nội dung toàn diện và phong phú hơn cái khẳng định ban đầu và cái kết quả của lần phủ định thứ nhất.
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Cách mạng và tiến hoá
- Bước nhảy toàn bộ và bước nhảy bộ phận
- Bước nhảy toàn bộ và bước nhảy cục bộ
- Bước nhảy đột biến và bước nhảy dần dần
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Kết quả của sự tác động từ bên ngoài, là sự phá huỷ, thủ tiêu sự vật, chấm dứt sự tồn tại và phát triển của sự vật
- Quá trình sinh ra, tồn tại, mất đi và được thay thế bằng sự vật khác.
- Sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác trên cơ sở mất đi của sự vật cũ và nảy sinh sự vật mới, đó là sự phủ định có kế thừa, tạo ra điều kiện, tiền đề cho sự phát triển
- Sự thay thế cái cũ bằng cái mới
Câu trả lời của bạn chính xác
- Điểm bút
- Bước nhảy
- Quá trình tích luỹ về lượng
- Độ
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Bước nhảy
- Độ
- Trong một sự vật, hiện tượng
- Điểm nút
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Chỉ rõ cách thức phát triển của các sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan.
- Chỉ rõ mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng của các sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan.
- Chỉ rõ mối quan hệ biện chứng giữa chất cũ và chất mới của sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan
- Chỉ rõ thực chất của sự biến đối của sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Có ý thức phát hiện ra cái mới, tạo điều kiện cho cái mới phát triển.
- Trong khi phê phán cái cũ, cần phải biết sàng lọc, kế thừa những yếu tố hợp lý của cái cũ, tránh thái độ hư vô chủ nghĩa, phủ định sạch trơn hoặc kế thừa nguyên xi.
- Nhận thức sự vật, hiện tượng trong điều kiện, hoàn cảnh cụ thể
- Tránh được cách nhìn phiến diện, giản đơn trong việc nhận thức các sự vật, hiện tượng, đặc biệt là các hiện tượng xã hội.
Câu trả lời của bạn chính xác
- Tính vô tận của sự phát triển, tính vô tận của sự tiến lên từ thấp đến cao.
- Sự kết thúc của một chu kỳ phát triển, đồng thời lại là điểm xuất phát của một chu kỳ mới
- Làm xuất hiện sự vật dường như lặp lại cái xuất phát, nhưng trên cơ sở mới cao hơn
- Ở các sự vật phức tạp số lần phủ định có thể nhiều hơn.
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Nó vạch ra sự phát triển của sự vật theo đường xoáy ốc
- Nó vạch ra nguyên nhân bên trong của sự phát triển
- Nó vạch ra sự phát triển của sự vật là một đường nút của những quan hệ về độ
- Nó vạch ra nguồn gốc, động lực bên trong của sự phát triển
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật và hiện tượng làm cho sự vật, hiện tượng là nó chứ không phải là cái khác.
- Những yếu tố tạo thành và những phương thức liên kết các yếu tố tạo thành sự vật
- Những tính chất, những trạng thái, những yếu tố cấu thành sự vật. Đó là những cái vốn có của sự vật từ khi sự vật được sinh ra hoặc được hình thành trong sự vận động và phát triển của nó.
- Phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật và hiện tượng; là sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính; làm cho sự vật, hiện tượng là nó chứ không phải là cái khác.
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Những khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau tồn tại một cách khách quan trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
- Sự nương tựa vào nhau, đòi hỏi có nhau của các mặt đối lập, sự tồn tại của mặt này phải lấy sự tồn tại của mặt kia làm tiền đề.
- Những thuộc tính, những tính quy định có khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau tồn tại một cách khách quan trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
- Mối liên hệ thống nhất và đấu tranh, chuyển hoá giữa các mặt đối lập
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Phương thức phủ định sự vật cũng không tuỳ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người.
- Cái mới ra đời trên cơ sở của cái cũ, đó là sự phủ định có kế thừa, trong đó bao hàm sự loại bỏ những yếu tố đã lỗi thời lạc hậu, gây cản trở cho sự phát triển; đồng thời cũng chọn lọc, giữ lại những yếu tố tích cực và cải biến đi cho phù hợp với cái mới.
- Cái mới và cái cũ nằm trong mối liên hệ với nhau
- Nguồn gốc của sự phủ định nằm ngay trong bản thân sự vật, đó là kết quả của việc giải quyết mâu thuẫn bên trong của sự vật
Câu trả lời của bạn chính xác
- Sự tác động qua lại theo xu hướng bài trừ và phủ định lẫn nhau của các mặt đó.
- Sự tác động qua lại theo xu hướng bài trừ và nương tựa lẫn nhau của các mặt đó
- Sự tác động qua lại theo xu hướng thủ tiêu và xung đột lẫn nhau của các mặt đó.
- Sự tác động qua lại theo xu hướng thủ tiêu và phủ định lẫn nhau của các mặt đó.
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Có cái ở trong quan hệ này là chất, nhưng ở trong quan hệ khác lại là lượng, và ngược lại
- Chất và lượng là hai mặt quy định lẫn nhau không thể tách rời; một chất nhất định trong sự vật có lượng tương ứng với nó
- Bất cứ sự vật, hiện tượng nào cũng bao gồm mặt chất và mặt lượng
- Cũng giống như chất, lượng là cái khách quan vốn có của sự vật. Và trong sự tồn tại khách quan của mình, sự vật có vô vàn chất; do đó, nó cũng có vô vàn lượng
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Điểm nút
- Độ
- Bước nhảy
- Trong một sự vật, hiện tượng
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Mâu thuẫn đối kháng và mâu thuẫn không đối kháng
- Mâu thuẫn thành mâu thuẫn bên trong và mâu thuẫn bên ngoài
- Mâu thuẫn cơ bản và mâu thuẫn không cơ bản
- Mâu thuẫn chủ yếu và mâu thuẫn thứ yếu
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Quy luật tự nhiên, quy luật xã hội, quy luật chung nhất
- Quy luật tự nhiên, quy luật xã hội, quy luật triết học
- Quy luật tự nhiên, quy luật xã hội, quy luật của tư duy.
- Quy luật riêng, quy luật chung, quy luật phổ biến
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Chỉ rõ phương pháp của sự vận động, phát triển của sự vật và sự liên hệ giữa cái mới và cái cũ.
- Chỉ rõ khuynh hướng của sự vận động, phát triển của sự vật và sự liên hệ giữa cái mới và cái cũ.
- Chỉ rõ cách thức của sự vận động, phát triển của sự vật và sự liên hệ giữa cái mới và cái cũ.
- Chỉ rõ sự liên hệ giữa cái mới và cái cũ.
Câu trả lời của bạn chính xác
- Điểm nút
- Bước nhảy
- Sự vật, hiện tượng mới
- Độ
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Phạm trù dùng để chỉ những mặt có những đặc điểm, những thuộc tính, những tính quy định có khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau tồn tại một cách khách quan trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
- Phạm trù dùng để chỉ những mặt trái ngược nhau tồn tại một cách khách quan trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
- Phạm trù dùng để chỉ những mặt có những đặc điểm, những thuộc tính, những tính quy định trái ngược nhau tồn tại một cách khách quan trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
- Hai mặt vừa thống nhất với nhau vừa đấu tranh với nhau trong một sự vật
Câu trả lời của bạn chính xác
- Mối liên hệ thống nhất và đấu tranh, chuyển hoá giữa các mặt đối lập của mỗi sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau.
- Một hiện tượng phổ biến tồn tại trong tất cả các lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy.
- Một chỉnh thể (một kết cấu) trong đó bao gồm hai mặt đối lập
- Những khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau tồn tại một cách khách quan trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Nó vạch ra nguồn gốc, động lực bên trong của sự phát triển
- Nó vạch ra sự phát triển của sự vật theo đường xoáy ốc
- Nó vạch ra sự phát triển của sự vật là một đường nút của những quan hệ về độ
- Nó vạch ra nguyên nhân bên trong của sự phát triển
Câu trả lời của bạn chính xác
- Bước nhảy
- Độ
- Quá trình tích luỹ về lượng
- Điểm bút
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Nhận thức cả mặt lượng và mặt chất của nó
- Nắm được giới hạn độ, không để cho lượng thay đổi vượt quá giới hạn độ.
- Chống giáo điều, rập khuôn, chống bảo thủ, ngại khó khi điều kiện thực hiện bước nhảy đã chín muồi.
- Thực hiện bước nhảy có sự thay đổi về chất
Câu trả lời của bạn chính xác
- Ở các sự vật phức tạp số lần phủ định có thể nhiều hơn.
- Sự kết thúc của một chu kỳ phát triển, đồng thời lại là điểm xuất phát của một chu kỳ mới
- Tính vô tận của sự phát triển, tính vô tận của sự tiến lên từ thấp đến cao.
- Làm xuất hiện sự vật dường như lặp lại cái xuất phát, nhưng trên cơ sở mới cao hơn
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Sự thay đổi về lượng luôn kéo theo sự thay đổi về chất
- Mọi sự thay đổi về lượng đều dẫn đến thay đổi về chất
- Trong giới hạn độ sự thay đổi lượng chưa làm thay đổi về chất
- Sự thay đổi của sự vật luôn bắt đầu bằng sự thay đổi về chất
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Nguyên lý về sự phát triển
- Quy luật chuyển hoá từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại
- Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
- Quy luật phủ định của phủ định
Câu trả lời của bạn chính xác
- Phát triển là quá trình đơn thuần lượng giảm, tăng chất
- Phát triển là quá trình tích luỹ những thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất
- Phát triển là quá trình không có sự thay đổi cả chất lẫn lượng
- Phát triển là quá trình tăng lên về lượng, không có sự thay đổi về chất
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Sự thay đổi về lượng và sự thay đổi về chất của sự vật là độc lập tương đối, không quan hệ tác động đến nhau.
- Mọi sự vật hiện tượng đều là không thống nhất giữa chất và lượng.
- Sự thay đổi về lượng của sự vật có ảnh hưởng đến sự thay đổi về chất của nó và ngược lại, sự thay đổi về chất của sự vật cũng thay đổi về lượng tương ứng.
- Sự thay đổi về lượng của sự vật không làm ảnh hưởng đến sự thay đổi về chất của nó
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Các sự vật, hiện tượng trong thế giới tồn tại tách rời nhau
- Các sự vật, hiện tượng trong thế giới tồn tại độc lập với nhau
- Các sự vật, hiện tượng trong thế giới không phụ thuộc lẫn nhau
- Các sự vật, hiện tượng trong thế giới tác động lẫn nhau
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Cái đơn nhất
- Cái tất nhiên
- Cái riêng
- Cái chung
Câu trả lời của bạn chính xác
- Khi thuộc tính cơ bản thay đổi thì chất của sự vật thay đổi
- Khi thuộc tính không cơ bản thay đổi thì chất sự vật thay đổi
- Khi thuộc tính cơ bản thay đổi chất của sự vật không thay đổi
- Khi một thuộc tính thay đổi thì chất của sự vật cũng thay đổi
Câu trả lời của bạn chính xác
- Nguyên tắc lịch sử - cụ thể
- Nguyên lý về sự phát triển
- Quy luật Phủ định của phủ định
- Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Tính đa dạng, phong phú
- Tính liên hệ
- Tính phổ biến
- Tính khách quan
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Cái riêng là phạm trù triết học dùng để chỉ sự vật, hiện tượng bao hàm trong nó những mặt, những thuộc tính chung
- Cái riêng là phạm trù triết học dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng nhất định.
- Cái riêng là phạm trù triết học dùng để chỉ các mặt, các đặc điểm chỉ vốn có ở một sự vật, hiện tượng (một cái riêng) nào đó mà không lặp lại ở sự vật, hiện tượng
- Cái riêng là phạm trù triết học dùng để chỉ nhiều sự vật, hiện tượng
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Là tính quy định khách quan của sự vật
- Là một phạm trù của triết học duy vật
- Là thuộc tính tự nhiên vốn có của sự vật
- Là sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Cái chung chỉ tồn tại trong một cái riêng, có thể chuyển hoá thành cái riêng
- Cái riêng tồn tại tách biệt với cái chung, có thể chuyển hoá thành cái chung
- Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, cái riêng tồn tại trong mối quan hệ đưa đến cái chung
- Cái chung và cái riêng tồn tại độc lập với nhau, không chuyển hoá cho nhau
Câu trả lời của bạn chính xác
- Thấy được khuynh hướng phát triển của sự vật
- Thấy rõ tính quanh co phức tạp của qúa trình phát triển
- Chỉ thấy sự vật trong một hoàn cảnh nhất định
- Thấy rõ xu hướng biến đổi, chuyển hoá của sự vật
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Thế giới thống nhất ở tính vật chất
- Thế giới thống nhất ở cấu tạo của nó
- Thế giới thống nhất ở tinh thần
- Thế giới thống nhất ở cảm giác
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Cái riêng tồn tại độc lập với cái chung. Cái chung phong phú, đa dạng hơn cái riêng
- Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của mình. Cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên hệ với cái chung. Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung, cái chung là cái bộ phận, nhưng sâu sắc hơn cái riêng Cái đơn nhất và cái chung có thể chuyển hóa lẫn nhau trong quá trình phát triển của sự vật.
- Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung. Cái chung là cái bộ phận, nhưng sâu sắc hơn cái riêng.
- Cái riêng chỉ tồn tại trong cái chung, thông qua cái chung mà biểu hiện sự tồn tại của mình. Cái riêng sâu sắc hơn cái chung.
Câu trả lời của bạn chính xác
- Vận động và phát triển
- Lượng
- Liên hệ phổ biến
- Chất
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Không phải lúc nào nguyên nhân cũng có trước kết quả, mà có khi kết quả có trước nguyên nhân
- Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả, một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân sinh ra
- Một nguyên nhân chỉ có thể sinh ra một kết quả, một kết quả do một nguyên nhân sinh ra
- Kết quả và nguyên nhân luôn xuất hiện đồng thời, không cái nào có trước cái kia
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Cái đơn nhất có thể chuyển hoá thành cái chung trong quá trình phát triển của sự vật
- Cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hoá được cho nhau
- Cái chung không thể chuyển thành cái đơn nhất trong quá trình phát triển của sự vật
- Cái chung có thể chuyển thành cái đơn nhất trong quá trình tiêu vong của sự vật
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Nguồn gốc của sự vận động và phát triển
- Động lực của sự vận động và phát triển
- Cách thức của sự vận động và phát triển
- Khuynh hướng của sự vận động và phát triển
Câu trả lời của bạn chính xác
- Sự thay đổi về lượng của sự vật có ảnh hưởng đến sự thay đổi về chất của nó và ngược lại, sự thay đổi về chất của sự vật cũng thay đổi về lượng tương ứng.
- Mọi sự vật hiện tượng đều là không thống nhất giữa chất và lượng.
- Sự thay đổi về lượng và sự thay đổi về chất của sự vật là độc lập tương đối, không quan hệ tác động đến nhau.
- Sự thay đổi về lượng của sự vật không làm ảnh hưởng đến sự thay đổi về chất của nó
Câu trả lời của bạn chính xác
- Thế giới thống nhất ở cảm giác
- Thế giới thống nhất ở cấu tạo của nó
- Thế giới thống nhất ở tinh thần
- Thế giới thống nhất ở tính vật chất
Câu trả lời của bạn chính xác
- Nguyên tắc lịch sử - cụ thể
- Nguyên lý về sự phát triển
- Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
- Quy luật Phủ định của phủ định
Câu trả lời của bạn chính xác
- Thấy được khuynh hướng phát triển của sự vật
- Chỉ thấy sự vật trong một hoàn cảnh nhất định
- Thấy rõ tính quanh co phức tạp của qúa trình phát triển
- Thấy rõ xu hướng biến đổi, chuyển hoá của sự vật
Câu trả lời của bạn chính xác
- Các sự vật, hiện tượng trong thế giới tác động lẫn nhau
- Các sự vật, hiện tượng trong thế giới tồn tại độc lập với nhau
- Các sự vật, hiện tượng trong thế giới không phụ thuộc lẫn nhau
- Các sự vật, hiện tượng trong thế giới tồn tại tách rời nhau
Câu trả lời của bạn chính xác
- Phát triển là quá trình không có sự thay đổi cả chất lẫn lượng
- Phát triển là quá trình tăng lên về lượng, không có sự thay đổi về chất
- Phát triển là quá trình tích luỹ những thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất
- Phát triển là quá trình đơn thuần lượng giảm, tăng chất
Câu trả lời của bạn chính xác
- Giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng bất kỳ cũng làm biến đổi về chất
- Phạm trù triết học chỉ sự biến đổi về chất có thể làm biến đổi về lượng của sự vật
- Phạm trù triết học chỉ khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượngcó thể làm biến đổi về chất.
- Chỉ mối liên hệ thống nhất và quy định lẫn nhau giữa chất với lượng; là giới hạn tồn tại của sự vật, hiện tượng mà trong đó, sự thay đổi về lượng chưa dẫn đến sự thay đổi về chất; sự vật, hiện tượng vẫn là nó, chưa chuyển hóa thành sự vật, hiện tượng khác
Câu trả lời của bạn chính xác
- Vận động và phát triển
- Chất
- Liên hệ phổ biến
- Lượng
Câu trả lời của bạn chính xác
- Cái đơn nhất có thể chuyển hoá thành cái chung trong quá trình phát triển của sự vật
- Cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hoá được cho nhau
- Cái chung không thể chuyển thành cái đơn nhất trong quá trình phát triển của sự vật
- Cái chung có thể chuyển thành cái đơn nhất trong quá trình tiêu vong của sự vật
Câu trả lời của bạn chính xác
- Là sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính
- Là tính quy định khách quan của sự vật
- Là một phạm trù của triết học duy vật
- Là thuộc tính tự nhiên vốn có của sự vật
Câu trả lời của bạn chính xác
- Nguyên nhân luôn có trước mọi kết quả
- Nhiều nguyên nhân cùng sinh ra một kết quả
- Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả
- Một nguyên nhân bao giờ cũng sinh ra một kết quả
Câu trả lời của bạn chính xác
- Tính liên hệ
- Tính khách quan
- Tính đa dạng, phong phú
- Tính phổ biến
Câu trả lời của bạn chính xác
- Mọi sự thay đổi về lượng đều dẫn đến thay đổi về chất
- Sự thay đổi của sự vật luôn bắt đầu bằng sự thay đổi về chất
- Trong giới hạn độ sự thay đổi lượng chưa làm thay đổi về chất
- Sự thay đổi về lượng luôn kéo theo sự thay đổi về chất
Câu trả lời của bạn chính xác
- Khi thuộc tính cơ bản thay đổi chất của sự vật không thay đổi
- Khi thuộc tính cơ bản thay đổi thì chất của sự vật thay đổi
- Khi một thuộc tính thay đổi thì chất của sự vật cũng thay đổi
- Khi thuộc tính không cơ bản thay đổi thì chất sự vật thay đổi
Câu trả lời của bạn chính xác
- Cái chung là để chỉ những thuộc tính chỉ có ở một sự vật, một hiện nào đó
- Cái chung là phạm trù triết học dùng để chỉ những thuộc tính trong nhiều sự vật, hiện tượng.
- Cái chung là để chỉ những thuộc tính chỉ có ở một số sự vật, một hiện tượng nào đó
- Cái chung là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính không những có ở một sự vật, một hiện tượng nào đó, mà còn lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượng (nhiều cái riêng) khác nữa.
Câu trả lời của bạn chính xác
- Cái chung chỉ tồn tại trong một cái riêng, có thể chuyển hoá thành cái riêng
- Cái chung và cái riêng tồn tại độc lập với nhau, không chuyển hoá cho nhau
- Cái riêng tồn tại tách biệt với cái chung, có thể chuyển hoá thành cái chung
- Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, cái riêng tồn tại trong mối quan hệ đưa đến cái chung
Câu trả lời của bạn chính xác
- Khuynh hướng của sự vận động và phát triển
- Cách thức của sự vận động và phát triển
- Động lực của sự vận động và phát triển
- Nguồn gốc của sự vận động và phát triển
Câu trả lời của bạn chính xác
- Sở dĩ các đối tượng phát triển được là do mong muốn và ý chí của con người
- Các đối tượng phát triển được bởi sự tác động của lực lượng siêu tự nhiên
- Sự phát triển diễn ra theo cách tích luỹ những thay đổi lượng dẫn đến thay đổi về chất
- Phát triển diễn ra nhờ giải quyết mâu thuẫn giữa các mặt đối lập bên trong đối tượng
Câu trả lời của bạn chưa chính xác
- Cá biệt hoá cái chung vào những trường hợp riêng
- Áp dụng nguyên cái chung vào những trường hợp riêng
- Chú ý các vấn đề chung khi giải quyết vấn đề riêng
- Giải quyết vấn đề riêng phải chú ý vấn đề chung
Câu trả lời của bạn chính xác
- Biến đổi nói chung
- Tiến lên liên tục
- Tiến lên từ thấp đến cao
- Theo vòng tròn khép kín