Đâu là cơ sở hình thành quan hệ thương mại quốc tế?
- Sự chênh lệch về lãi suất giữa các quốc gia
- Sự chênh lệch về hiệu quả sử dụng vốn đầu tư giữa các quốc gia
- Sự chênh lệch về thu nhập giữa các quốc gia
- Lợi thế mà một quốc gia có được so với các quốc gia khác
Giải thích: Phương án đúng là: Lợi thế mà một quốc gia có được so với các quốc gia khác. Vì: Khi một quốc gia có lợi thế so với các quốc gia khác, chi phí sản xuất ra hàng hóa sẽ rẻ hơn tương đối so với các quốc gia khác => giá hàng hóa rẻ hơn tương đối => xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài. Tham khảo: Bài 1, mục 1.2, tiểu mục 1.2.1. Cơ sở hình thành và phát triển quan hệ thương mại quốc tế.
Rủi ro trong hoạt động tín dụng quốc tế có thể xảy ra đối với những chủ thế nào?
- Chính phủ, Ngân hàng thương mại, Công ty xuất nhập khẩu, Nhà đầu tư cổ phần, Cá nhân
- Chính phủ, Ngân hàng thương mại, Công ty đa quốc gia, Nhà đầu tư cổ phần
- Chính phủ, Ngân hàng thương mại, Công ty đa quốc gia, Cá nhân
- Chính phủ, Ngân hàng thương mại, Công ty xuất nhập khẩu
Giải thích: Phương án đúng là: Chính phủ, Ngân hàng thương mại, Công ty xuất nhập khẩu. Vì: Đây đều là các chủ thể cho vay trong quan hệ tín dụng quốc tế. Nhà đầu tư cổ phần và Cá nhân không tham gia quan hệ này. Tham khảo: Bài 1, mục 1.3, tiểu mục 1.3.3. Tác động tiêu cực.
Giữa Chính phủ và các tổ chức tài chính quốc tế có thể có mối quan hệ tài chính nào sau đây:
- Thương mại quốc tế và Đầu tư quốc tế
- Thương mại quốc tế và Tín dụng quốc tế
- Đầu tư quốc tế và Tín dụng quốc tế
- Tín dụng quốc tế và Viện trợ quốc tế
Giải thích: Phương án đúng là: Tín dụng quốc tế và Viện trợ quốc tế. Vì: Hai tổ chức tài chính quốc tế lớn nhất hiện nay bao gồm: WB và IMF trong đó, WB cho vay đối với các quốc gia đang và kém phát triển trong các dự án mang tính kinh tế xã hội; IMF cho vay đối với các quốc gia thành viên thông qua Hạn mức tín dụng thường xuyên. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu mục 1.1.1. Các quan niệm về tài chính quốc tế.
Chỉ số nào sau đây đo lường hiệu quả sử dụng vốn đầu tư?
- GDP
- CPI
- ICOR
- BOP
Giải thích: Phương án đúng là: ICOR. Vì: ICOR là một trong những chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn đầu tư để tăng trưởng kinh tế. Hệ số ICOR cho biết muốn có một đồng tăng trưởng thì phải cần bao nhiều đồng vốn đầu tư. Ở góc độ toàn nền kinh tế, hệ số ICOR biểu hiện tỷ lệ vốn đầu tư so với tốc độ tăng trưởng GDP. Tham khảo: Bài 1, mục 1.2, tiểu mục 1.2.2. Cơ sở hình thành và phát triển quan hệ đầu tư và tín dụng quốc tế.
Vì sao tham gia quan hệ tài chính quốc tế có thể khiến các quốc gia bị ảnh hưởng bởi khủng hoảng tài chính.
- Tham gia quan hệ tài chính quốc tế làm gia tăng mối quan hệ tài chính giữa các quốc gia
- > khi một quốc gia bị khủng hoảng sẽ ảnh hưởng đến các quốc gia khác.
- Quốc gia vay nợ khi bị khủng hoảng không thể hoàn trả được các khoản nợ nước ngoài.
- Quốc gia đầu tư bị khủng hoảng sẽ không thể tiếp tục đầu tư ra nước ngoài.
- Quốc gia nhập khẩu bị khủng hoảng sẽ không thể tiếp tục nhập khẩu hàng hóa.
Giải thích: Phương án đúng là: Tham gia quan hệ tài chính quốc tế làm gia tăng mối quan hệ tài chính giữa các quốc gia => khi một quốc gia bị khủng hoảng sẽ ảnh hưởng đến các quốc gia khác. Vì: Tham gia quan hệ tài chính quốc tế khiến các quốc gia có mối quan hệ chặt chẽ hơn với nhau cũng như có sự phụ thuộc lẫn nhau. Khi một quốc gia bị khủng hoảng sẽ ảnh hưởng tới dòng hàng hóa, dòng vốn, dòng lao động chảy ra, chảy vào giữa các quốc gia. Tham khảo: Bài 1, mục 1.3, tiểu mục 1.3.2. Tác động tiêu cực.
Khủng hoảng tài chính năm 1997 xảy ra chủ yếu ở khu vực nào trên thế giới?
- Châu Mỹ
- Châu Âu
- Châu Úc
- Châu Á
Nguồn dự trữ ngoại hối ảnh hưởng như thế nào tới khủng hoảng tài chính ở Thái Lan năm 1997?
- Thực trạng dự trữ ngoại hối không phải là nguyên nhân dẫn tới khủng hoảng tài chính ở Thái Lan
- Dự trữ ngoại hối dồi dào giúp NHTW Thái Lan có thể chống đỡ khủng hoảng.
- NHTW Thái Lan không sử dụng dự trữ ngoại hối để can thiệp trên thị trường.
- Nguồn dự trữ ngoại hối cạn kiệt khiến NHTW Thái Lan không thể tiếp tục bán ngoại tệ ra nhằm giữ tỷ giá.
Thị trường tài chính quốc tế bao gồm:
- Thị trường ngoại hối và Thị trường các công cụ phái sinh
- Thị trường tiền tệ quốc tế và Thị trường vốn quốc tế
- Thị trường ngoại hối, Thị trường tiền tệ quốc tế và Thị trường vốn quốc tế
- Thị trường ngoại hối, Thị trường các công cụ phái sinh, Thị trường tiền tệ quốc tế và Thị trường vốn quốc tế
Điều nào sau đây CHƯA CHẮC ĐÚNG về tác động tích cực đối với các quốc gia khi tham gia quan hệ tài chính quốc tế?
- Các quốc gia có thể khai thác tiềm năng, thế mạnh mỗi nước từ đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
- Các quốc gia nghèo và kém phát triển sẽ nhanh chóng đuổi kịp các nước phát triển trong tăng trưởng và phát triển kinh tế.
- Các quốc gia tăng hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
- Các quốc gia có cơ hội nâng cao vị thế khi thực hiện xuất khẩu vốn ra nước ngoài
Cơ sở hình thành quan hệ đầu tư quốc tế bao gồm:
- Tỷ lệ tiết kiệm thấp ở các quốc gia phát triển
- Lợi thế so sánh giữa các quốc gia
- Sự cân bằng lãi suất giữa các quốc gia theo học thuyết ngang giá lãi suất
- Sự khác biệt về hiệu quả vốn đầu tư giữa các quốc gia
Điều nào sau đây đúng về thị trường tài chính quốc tế:
- Thị trường tài chính quốc tế là thị trường tài chính đã được quốc tế hóa, là nơi dẫn vốn từ chủ thể thừa vốn đến chủ thể thiếu vốn
- Thị trường tài chính quốc tế là trung gian dẫn vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn
- Thị trường tài chính quốc tế là nơi mua bán trao đổi các loại ngoại tệ và các công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá
- Thị trường tài chính quốc tế là nơi mua bán các giấy tờ có giá.
Các công ty xuất nhập khẩu phải đối mặt với các rủi ro nào khi tham gia hoạt động tài chính quốc tế?
- Rủi ro tỷ giá, Rủi ro thương mại, Rủi ro tín dụng, Rủi ro thanh toán.
- Rủi ro tỷ giá, Rủi ro thương mại, Rủi ro thanh toán.
- Rủi ro thương mại, Rủi ro thanh toán
- Rủi ro tỷ giá, Rủi ro thương mại.
Nhận định nào sau đây là đúng về lãi suất của các quốc gia?
- Lãi suất giữa các quốc gia luôn luôn ngang bằng nhau
- Lãi suất của quốc gia phát triển luôn cao hơn so với quốc gia đang và kém phát triển
- Lãi suất luôn di chuyển từ nơi có mức lãi suất cao đến nơi có mức lãi suất thấp.
- Lãi suất chịu tác động bởi nhiều yếu tố do vậy luôn có sự khác biệt về lãi suất giữa các quốc gia
Giữa Chính phủ nước A và Ngân hàng thương mại nước B có thể có mối quan hệ tài chính nào sau đây:
- Thương mại quốc tế
- Đầu tư quốc tế
- Tín dụng quốc tế
- Viện trợ quốc tế
Giữa doanh nghiệp nước A và doanh nghiệp nước B có thể có mối quan hệ tài chính nào sau đây:
- Thương mại quốc tế, Đầu tư quốc tế, Viện trợ quốc tế
- Thương mại trong nước và quốc tế, Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
- Thương mại trong nước và quốc tế, Đầu tư quốc tế, Tín dụng quốc tế
- Thương mại quốc tế, Đầu tư quốc tế, Tín dụng quốc tế, Viện trợ quốc tế
Dưới chế độ Bretton Woods, các quốc gia gắn cố định giá trị đồng nội tệ trong biên độ +/-1% với đồng tiền nào?
- USD
- GBP
- JPY
- SDR
Liên minh kinh tế và tiền tệ châu Âu chính thức ra đời ngày:
- 1/1/1999
- 1/2/2000
- 1/1/2001
- 1/2/2001
Khó khăn của NHTW các quốc gia phải đối mặt trong chế độ bản vị vàng?
- NHTW luôn phải đối mặt với tình trạng thiếu hụt dự trữ quốc tế
- NHTW không linh hoạt trong điều hành chính sách tiền tệ
- NHTW không thể sử dụng công cụ lãi suất để điều hành chính sách tiền tệ
- NHTW không thể sử dụng công cụ dự trữ bắt buộc để điều hành chính sách tiền tệ
Quy luật T. Gresham ra đời trong giai đoạn nào:
- Chế độ bản vị vàng
- Chế độ song bản vị
- Chế độ đồng USD
- Chế độ đồng EUR
Chiến tranh thế giới lần thứ 1 xảy ra khiến chế độ bản vị vàng không thể tiếp tục tồn tại vì:
- Chiến tranh tốn quá nhiều chi phí
- Các quốc gia tham chiến in thêm tiền để tài trợ chiến tranh từ đó phá vỡ sự mất cân bằng giữa lượng tiền và lượng vàng
- chiến tranh làm gián đoạn chu chuyển vàng quốc tế
- Chiến tranh sử dụng vàng là thành phần chính để mạ vũ khí
Điều nào sau đây đúng về đồng EUR
- Đồng EUR cố định với các đồng tiền khác trên thị trường ngoại hối quốc tế nhưng cho phép các quốc gia thành viên thả nổi tỷ giá với nhau
- Đồng EUR là cố định với các đồng tiền khác trên thị trường ngoại hối quốc tế đồng thời các quốc gia thành viên cũng phải cố định tỷ giá với nhau.
- Tỷ giá giữa EUR và các đồng tiền khác là cố định hay thả nổi phụ thuộc vào chế độ tỷ giá của các quốc gia đồng thời EUR là đồng tiền chung trong toàn bộ Eurozone
- Đồng EUR luôn cố định với các đồng tiền khác trên thị trường ngoại hối quốc tế đồng thời EUR là đồng tiền chung trong toàn bộ Eurozone
SDR nghĩa là gì?
- Quyền rút vốn đặc biệt
- Quỹ tiền tệ thế giới
- Quỹ tín dụng thế giới
- Quỹ tiền tệ chung châu Âu
Thỏa thuận tiền tệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai vào năm 1944 là:
- Thỏa thuận GATT
- Thỏa thuận FTA
- Thỏa thuận Bretton Woods
- Thỏa thuận Paris
Các tổ chức tài chính quốc tế bao gồm:
- Ngân hàng nhà nước Việt Nam, ngân hàng thế giới
- Quỹ tín dụng tỉnh Đồng Nai, quỹ tiền tệ thế giới
- Ngân hàng thế giới, quỹ tiền tệ quốc tế, ngân hàng phát triển châu Á
- Ngân hàng nhà nước Việt Nam, ngân hàng phát triển châu Á
Điều nào sau đây đúng về sửa đổi lần 2 các điều khoản của IMF:
- Mỗi quốc gia được tự do lựa chọn chế độ tỷ giá đồng thời phải có nghĩa vụ thông báo với IMF về chế độ tỷ giá của mình.
- Mỗi quốc gia được tự do lựa chọn chế độ tỷ giá như chế độ tỷ giá cố định, thả nổi hay thả nổi có quản lý.
- Mỗi quốc gia được tự do lựa chọn chế độ tỷ giá nhưng không được gắn cố định đồng tiền của mình với vàng đồng thời phải có nghĩa vụ thông báo với IMF về chế độ tỷ giá của mình.
- Mỗi quốc gia được tự do lựa chọn chế độ tỷ giá nhưng không được gắn cố định đồng tiền của mình với vàng đồng thời không cần phải thông báo với IMF về chế độ tỷ giá của mình.
Đâu là đặc điểm của chế độ bản vị vàng sau chiến tranh?
- Chế độ bản vị vàng sau chiến tranh là chế độ bản vị hối đoái vàng do các NHTW thay đổi cơ cấu dự trữ quốc tế, chuyển từ vàng sang các ngoại tệ được chuyển đổi ra vàng.
- Chế độ bản vị vàng sau chiến tranh không có sự khác biệt so với chế độ bản vị vàng nguyên thủy 1880-1914.
- Chế độ bản vị vàng sau chiến tranh có mức độ ổn định cao hơn so với chế độ bản vị vàng nguyên thủy do mức giá cả của các quốc gia là cố định.
- Chế độ bản vị vàng sau chiến tranh bị sụp đổ khi chiến tranh thế giới lần thứ hai xảy ra.
Dòng vốn và dòng lao động di chuyển tự do giữa các quốc gia trong liên minh tiền tệ sẽ có tác động như thế nào đối với các quốc gia?
- Thúc đẩy sản xuất và tiêu thụ hàng hóa trong liên minh
- Gây ra bất bình đẳng khu vực
- Gây ra tình trạng thiếu hụt vốn ở một số quốc gia
- Thúc đẩy tăng trưởng và tạo công ăn việc làm cho người dân
Chi phí của các quốc gia khi tham gia liên minh tiền tệ là:
- Thúc đẩy thương mại quốc tế trong nội bộ liên minh
- Chủ động trong hoạch định chính sách tiền tệ
- Tạo ra sự bình đẳng với các quốc gia khác trong liên minh
- Mất quyền bình đẳng trong hoạch định chính sách tiền tệ
Tình thế tiến thoái lưỡng nan mà Mỹ phải đối mặt trong hệ thống Bretton Woods là gì?
- Cán cân thương mại của Mỹ luôn phải thâm hụt để USD trở thành đồng tiền dự trữ quốc tế tại NHTW của các quốc gia khác.
- Cán cân thương mại của Mỹ luôn thâm hụt vì Mỹ luôn là nước nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ.
- Cán cân thương mại của Mỹ luôn thâm hụt để cân bằng với dòng vốn nước ngoài chảy vào với quy mô lớn.
- Cán cân thương mại của Mỹ luôn thặng dư để cân bằng với dòng vốn chảy ra nước ngoài với quy mô lớn.
Điều nào sau đây không đúng về tác động của sự ra đời đồng EUR đối với các quốc gia
- Sự ra đời đồng EUR thúc đẩy độ sau của các thị trường tài chính.
- Rủi ro tăng lên khi khủng hoảng tài chính ở một quốc gia sẽ ảnh hưởng tới toàn bộ khu vực Eurozone
- Đồng EUR mạnh sẽ tăng khả năng cạnh tranh của hàng hóa khu vực Eurozone từ đó thúc đẩy xuất khẩu
- Hạn chế rủi ro tỷ giá trong khu vực Eurozone
Đầu tư danh mục bao gồm
- Các giao dịch giữa người cư trú với người không cú trú liên quan đến các chứng khoán nợ và chứng khoán vốn chưa được tính trong khoản mục đầu tư trực tiếp.
- Các giao dịch giữa người cư trú với người không cú trú liên quan đến các chứng khoán nợ và chứng khoán vốn.
- Các giao dịch xuyên biên giới với mục đích thu được lợi ích lâu dài từ hoạt động đầu tư.
- Các giao dịch xuyên biên giới giữa người cư trú và người không cư trú với mục đích thu được lợi ích lâu dài từ hoạt động đầu tư.
Nhân tố nào sau đây tác động lên cán cân thu nhập?
- Chính sách lãi suất.
- Độ mở của nền kinh tế.
- Chất lượng dịch vụ.
- Tỷ giá.
Biện pháp nào được thực hiện khi cán cân tổng thể thặng dư?
- Phá giá nội tệ.
- Chính sách tiền tệ thắt chặt.
- Tăng biên độ dao động tỷ giá.
- Tăng cường đầu tư ra nước ngoài.
Tổng công ty xây dựng Mekong Trung Quốc đầu tư xây dựng nhà máy điện tại Việt Nam, giao dịch này phản ánh vào BOP Việt Nam như sau:
- ghi Có vào cán cân tài chính – đầu tư trực tiếp.
- ghi Nợ vào cán cân tài chính – đầu tư trực tiếp
- ghi Có vào cán cân thu nhập.
- ghi Nợ vào cán cân thu nhâp.
Khi cán cân vãng lai thâm hụt, giải pháp sau đây được thực hiện:
- Nâng giá nội tệ.
- Hạn chế nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ.
- Tăng lãi suất
- Tăng cường đầu tư ra nước ngoài.
Biện pháp nào được thực hiện khi cán cân vãng lai thặng dư?
- Tăng thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
- Tăng hạn ngạch xuất khẩu hàng hóa.
- Tăng thuế xuất khẩu hàng hóa.
- Tăng độ mở nền kinh tế.
Điều nào sau đây đúng về cán cân vãng lai?
- Cán cân vãng lai thể hiện sự chuyển giao về quyền sử dụng giữa người cư trú và người không cư trú.
- Cán cân vãng lai phản ánh tất cả các dòng ngoại tệ đi ra/đi vào lãnh thổ một quốc gia.
- Cán cân vãng lai thặng dư luôn mang lại lợi ích cho các quốc gia.
- Cán cân vãng lai phản ánh các khoản thu chi ngoại tệ ổn định và lâu dài đối với nền kinh tế một quốc gia.
Điều nào sau đây đúng về cán cân vãng lai ở Việt Nam giai đoạn 2015-2019
- Cán cân vãng lai luôn trong tình trạng thâm hụt
- Cán cân vãng lai thặng dư là do sự thặng dư của cán cân dịch vụ
- Cán cân vãng lai thâm hụt là do sự thâm hụt của cán cân dịch vụ
- Cán cân vãng lai thặng dư một phần xuất phát từ sự thặng dư trong cán cân thương mại
Biện pháp nào được thực hiện khi cán cân tổng thể thâm hụt?
- Phá giá nội tệ.
- Tăng cường nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ.
- Nới lỏng tiền tệ.
- Tăng cường đầu tư ra nước ngoài.
Chênh lệch lãi suất giữa các quốc gia sẽ tác động lên cán cân bộ phận nào trong cán cân thanh toán quốc tế?
- Cán cân thương mại
- Cán cân dịch vụ
- Cán cân tài chính
- Cán cân bù đắp chính thức
Điều nào sau đây đúng về tài sản dự trữ quốc gia tại các NHTW:
- Ngoại tệ, giấy tờ có giá, vàng
- Ngoại tệ, nội tệ, giấy tờ có giá, vàng tiêu chuẩn quốc tế, SDRs.
- Ngoại tệ, giấy tờ có giá ngoại tệ, vàng tiêu chuẩn quốc tế, SDRs.
- Ngoại tệ, giấy tờ có giá ngoại tệ, vàng, SDRs.
Chính phủ Việt Nam phát hành trái phiếu quốc tế trên thị trường New York, Mỹ, giao dịch này phản ánh vào BOP Việt Nam như sau:
- ghi Có vào cán cân tài chính – đầu tư trực tiếp
- ghi Nợ vào cán cân tài chính – đầu tư trực tiếp
- ghi Có vào cán cân tài chính – đầu tư khác (vay/cho vay nước ngoài)
- ghi Nợ vào cán cân tài chính – đầu tư khác (vay/cho vay nước ngoài)
Cán cân cơ bản bao gồm:
- cán cân hữu hình và cán cân vô hình.
- cán cân tổng thể và cán cân bù đắp chính thức.
- cán cân vãng lai và cán cân vốn dài hạn.
- cán cân vãng lai và cán cân vốn.
Khi Chính phủ tăng thuế nhập khẩu, cán cân vãng lai của quốc gia sẽ:
- Giảm
- Tăng
- Không bị ảnh hưởng
- A hoặc C
Khi lạm phát trong nước cao hơn tương đối so với lạm phát nước ngoài, cán cân thương mại sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
- Xuất khẩu tăng, nhập khẩu giảm
- > cán cân thương mại tăng
- Xuất khẩu giảm, nhập khẩu tăng
- > cán cân thương mại giảm
- Xuất khẩu tăng, nhập khẩu giảm
- > cán cân thương mại giảm
- Xuất khẩu giảm, nhập khẩu tăng
- > cán cân thương mại tăng
Phương án đúng là: Xuất khẩu giảm, nhập khẩu tăng => cán cân thương mại giảm. Vì: khi lạm phát trong nước cao hơn tương đối so với lạm phát nước ngoài => hàng hóa trong nước trở nên đắt đỏ hơn so với hàng hóa nước ngoài => xuất khẩu giảm, nhập khẩu tăng => cán cân thương mại giảm. Tham khảo: Mục 3.2.1. Cán cân vãng lai, BG Text tr.
- Cố định.
- Thả nổi hoàn toàn.
- Thả nổi có điều tiết.
- Neo cố định với USD.
Những nhân tố nào tác động đến cầu về ngoại tệ?
- Thu nhập của người nước ngoài, tâm lý ưa thích hàng ngoại của người tiêu dùng trong nước.
- Tâm lý ưa thích hàng ngoại và giá của hàng hóa nước ngoài tăng so với giá cả trong nước.
- Lãi suất gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ tại ngân hàng nước ngoài giảm.
- Thu nhập của người tiêu dùng trong nước giảm.
Tại ngân hàng ANZ niêm yết tỷ giá là USD/VND = 1,5247/1,5362. Đối với khách hàng có nghĩa là:
- Mua vào với tỷ giá 1 USD = 1,5247 VND
- Mua vào với tỷ giá bán 1 USD = 1,5362 VND và bán ra với tỷ giá mua 1 USD = 1,5247
- Bán ra với tỷ giá 1 USD = 1,5362 VND
- Mua vào với tỉ giá 1,5262 và bán ra với tỉ giá 1,5247
Giả sử đồng Nhân dân tệ ( CNY) được gắn kết với đô la Mỹ ( USD). Các hình thức thương mại sau đây sẽ bị ảnh hưởng thế nào do việc giảm giá của USD so với Yên Nhật ( JPY)?
- Xuất khẩu của Trung Quốc sang Nhật tăng.
- Xuất khẩu của Trung Quốc sang Nhật giảm.
- Xuất khẩu của Trung Quốc sang Mỹ tăng.
- Xuất khẩu của Trung Quốc sang Mỹ giảm.
Khi tỷ giá giữa GBP và USD đọc 1 với 62 số 53 điểm được hiểu là:
- tỷ giá GBP/USD = 1.6253.
- tỷ giá GBP/USD = 1.06253.
- 0.6253.
- 16.253.
Tỷ giá ASK (USD/VND) ngân hàng:
- yết giá sẵn sàng bán VND.
- yết giá sẵn sàng mua VND.
- yết giá sẵn sàng bán USD.
- hạ giá có thể bán USD.
Đặc trưng của chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết là:
- tỷ giá biến động hoàn toàn phụ thuộc vào cung cầu ngoại tệ trên thị trường.
- tỷ giá được xác định bởi Ngân hàng Nhà nước.
- thị trường trong nước thống nhất một mức tỷ giá.
- có nhiều mức tỷ giá khác nhau cho các phân đoạn thị trường khác nhau.
Nếu tỷ giá USD/CHF = 2.2128/ 30, USD/SGD = 2.7227/72 thì tỷ giá CHF/SGD là:
- 1.2303/25
- 1.2303/ 24
- 0.8114/ 23
- 0.8127/ 15
Tỷ giá niêm yết gián tiếp cho biết gì?
- Bao nhiêu đơn vị tiền tệ bạn phải có để đổi lấy 1 USD.
- 1 đơn vị ngoại tệ trị giá bao nhiêu USD.
- Bao nhiêu đơn vị ngoại tệ cần có để lấy 1 đơn vị nội tệ.
- Bao nhiêu đơn vị nội tệ bạn cần để đổi lấy 1 đơn vị ngoại tệ.
Khi NHTW thực hiện chính sách “phá giá tiền tệ” điều nào có thể xảy ra?
- Hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu sẽ cùng được khuyến khích.
- Hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu sẽ cùng bị hạn chế.
- Cán cân vãng lai sẽ từ trạng thái thâm hụt trở về trạng thái cân bằng hoặc thặng dư.
- Cán cân vãng lai không thay đổi.
Tại ngân hàng ANZ niêm yết tỷ giá là USD/VND = 1,5247/5362. Đối với khách hàng có nghĩa là:
- Mua vào với tỷ giá 1 USD
- 1,5247 VND
- Mua vào với tỷ giá 1 USD
- 1,5362 VND
- Bán ra với tỷ giá 1 USD
- 1,5362
- Mua vào với tỉ giá 1,5262 và bán ra với tỉ giá 1,5247
Phương án đúng là: Mua vào với tỉ giá 1,5262 và bán ra với tỉ giá 1,5247. Vì: khách hàng sẽ mua theo tỷ giá ngân hàng bán, bán theo tỷ giá ngân hàng mua. Tỷ giá ngân hàng mua luôn nhỏ hơn tỷ giá ngân hàng bán. Tham khảo: Chương 8 mục 1 tiểu mục 1.1, trang 269-272. Cách biểu diễn, niêm yết và đọc tỷ giá
- Đồng tiền có số đơn vị không đổi và bằng 1
- Đứng ở vị trí hàng hoá
- Biểu diễn giá cả của đồng tiền chuẩn
- Đồng tiền có số đơn vị biến đổi theo thị trường
Các yếu tố làm giảm cầu ngoại tệ trên thị trường ngoại hối là:
- quy mô vay nợ nước ngoài.
- tổng kim ngạch nhập khẩu.
- giảm quy mô vốn đầu tư ra nước ngoài.
- tăng kim ngạch xuất khẩu.
Cách biểu diễn tỷ giá gián tiếp là:
- sử dụng đồng USD là đồng tiền định giá.
- một số lượng cố định ngoại tệ được biểu hiện bằng một số lượng biến đổi nội tệ.
- một số lượng cố định nội tệ được biểu hiện bằng một số lượng biến đổi ngoại tệ.
- đồng tiền yết giá là ngoại tệ, đồng tiền định giá là nội tệ.
Để thực hiện cân bằng Cán cân thanh toán quốc tế khi Cán cân đang trong tình trạng thâm hụt, Chính phủ các quốc gia sẽ thực hiện các biện pháp:
- hạ lãi suất để khuyến khích tiêu dùng.
- khuyến khích hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
- thực hiện chính sách giảm thuế nhập khẩu hàng hóa.
- thực hiện điều chỉnh tăng tỷ giá.
Công ty MK (AUD) sẽ có khoản thu 1 triệu EUR sau 2 tháng, dự đoán đồng EUR có xu hướng giảm giá sau 2 tháng. Ở thời điểm hiện tại công ty nên:
- không làm gì cả, chờ bán EUR/AUD khi được thanh toán sau 3 tháng.
- ký hợp đồng mua giao ngay EUR, bán kỳ hạn 3 tháng EUR.
- ký hợp đồng bán EUR/AUD kỳ hạn 3 tháng.
- ký hợp đồng mua EUR/AUD kỳ hạn 3 tháng.
Tài sản nào sau đây là ngoại hối?
- Quyền rút vốn đặc biệt SDR.
- Kỳ phiếu ngân hàng ghi bằng nội tệ.
- Vàng trang sức.
- Đồng tiền quốc gia do người cư trú nắm giữ.
Hợp đồng quyền chọn mua:
- cho phép người mua hợp đồng được mua bất kỳ một loại ngoại tệ nào.
- cho phép người mua hợp đồng được mua 1 loại ngoại tệ với giá thấp.
- cho phép người mua hợp đồng được quyền mua một ngoại tệ nhất định.
- cho phép người mua hợp đồng được mua 1 ngoại tệ theo giá thị trường.
Các nghiệp vụ phái sinh có thể phòng ngừa rủi ro tỷ giá vì:
- không phụ thuộc vào tỷ giá thị trường.
- cố định số tiền phải trả ngay từ lúc ký hợp đồng.
- tỷ giá được cố định từ lúc ký hợp đồng.
- tỷ giá cố định và có thể giúp cân bằng trạng thái ngoại tệ.
Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch giá Arbitrage là:
- mua 1 đồng tiền ở nơi giá thấp và bán ở nơi giá cao tại 2 thời điểm khác nhau.
- mua 1 đồng tiền ở nơi giá thấp và bán ở nơi giá cao tại cùng 1 thời điểm.
- mua 1 đồng tiền ở thời điểm giá thấp và bán ở thời điểm giá cao.
- mua 1 đống tiền ở thời điểm giá thấp và bán ở thời điểm giá cao tại cùng 1 thị trường.
Tỷ giá giao ngay là:
- tỷ giá áp dụng trong các giao dịch ngày hôm nay, nhưng kết thúc thanh toán trong vòng 2 ngày làm việc.
- tỷ giá kỳ hạn được quy về thời điểm hiện tại.
- tỷ giá được xác định để đảm bảo quyền lợi cho các doanh nghiệp kinh doanh xuất và nhập khẩu Việt Nam.
- tỷ giá trung bình của các tỷ giá song phương được xác định tại một thời điểm.
Các nghiệp vụ phái sinh (Derivatives) ngoại tệ bao gồm:
- Tất cả các hợp đồng giao dịch ngoại tệ giao sau theo quy định của mỗi nước
- Các hợp đồng giao dịch ngoại tệ giao sau, gồm: Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn và hợp đồng hoán đổi ngoại tệ.
- Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hoán đổi ngoại tệ và các nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrages)
- Giao dịch giao ngay, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hoán đổi ngoại tệ, các nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrages).
Trên thị trường kỳ hạn:
- Khách hàng đồng ý bán đồng ngoại tệ trong tương lai với tỷ giá xác định ngày hôm nay
- Khách hàng đồng ý mua đồng ngoại tệ trong tương lai với tỷ giá xác định ngày hôm nay
- Khách hàng chi trả ngày hôm nay cho 1 số lượng ngoại tệ cụ thể được nhận trong tương lai
- Khách hàng chi trả ngày hôm nay cho 1 số lượng ngoại tệ cụ thể được nhận trong thời điểm hiện tại
Hình thức tổ chức của thị trường ngoại hối bao gồm:
- Thị trường ngoại hối tập trung
- Thị trường ngoại hối phi tập trung
- Thị trường vàng bạc, đá quý
- Thị trường ngoại hối tập trung và phi tập trung
Một hợp đồng mua Spot USD có ngày giao dịch là ngày thứ sáu 20/4. Vậy ngày giá trị muộn nhất của hợp đồng sẽ là ngày:
- thứ bảy 21/4.
- chủ nhật 22/4.
- thứ hai 23/4.
- thứ ba 24/4.
Đặc trưng của thị trường ngoại hối là:
- Hoạt động mua bán ngoại tệ diễn ra suốt 24h
- Mang tính toàn cầu
- Được tiêu chuẩn hoá cao
- Diễn ra suốt 24h, mang tính toàn cầu, được tiêu chuẩn hoá cao
Đặc trưng của hợp đồng tương lai (Futures) là:
- được thực hiện tại thị trường OTC và sở giao dịch tập trung.
- đối tượng mua bán là các hợp đồng ngoại tệ.
- ngày giá trị là ngày bất kỳ.
- khách hàng không phải phải ký quỹ.
Đối tượng giao dịch trên thị trường tương lai (Futures Market) là:
- các loại ngoại tệ mạnh.
- các chứng từ có giá ghi bằng ngoại tệ.
- hợp đồng ngoại tệ.
- các loại ngoại tệ yếu
Đặc điểm của hợp đồng quyền chọn (Options) là:
- người mua phải trả phí.
- người bán có quyền thực hiện hoặc không thực hiện hợp đồng.
- chỉ được thực hiện tại sở giao dịch tập trung.
- người mua phải thực hiện hợp đồng trong mọi trường hợp.
Người mua quyền chọn bán tiền tệ có nghĩa là với 1 số lượng nhất định trong 1 khoảng thời gian xác định:
- Bán quyền chọn mua
- Có quyền bán 1 đồng tiền
- Bán quyền được mua
- Mua quyền bán được
Đặc trưng và các nguyên tắc cơ bản của chế độ bản vị vàng:
- Không được tự do đúc tiền vàng đủ giá
- Không được tự do đổi tiền phù hiệu lấy tiền vàng đủ giá
- Không được tự do xuất nhập khẩu vàng
- Dự trữ vàng với quy mô đủ lớn là yêu cầu để bảo đảm sức mua đồng tiền – money backs to gold.
Dòng vốn và dòng lao động di chuyển tự do giữa các quốc gia trong liên minh tiền tệ sẽ có tác động như thế nào đối với các quốc gia?
- Thúc đẩy sản xuất và tiêu thụ hàng hóa trong liên minh
- Gây ra bất bình đẳng khu vực
- Gây ra tình trạng thiếu hụt vốn ở một số quốc gia
- Thúc đẩy tăng trưởng và tạo công ăn việc làm cho người dân
Các hình thức liên kết kinh tế một cách đầy đủ nhất:
- Khu vực mậu dịch tự do, liên minh thuế quan
- Liên minh thuế quan, thị trường chung
- Thị trường chung, liên minh kinh tế, liên minh tiền tệ
- Khu vực mậu dịch tự do, liên minh thuế quan, thị trường chung, liên minh kinh tế, liên minh tiền tệ
Điều nào sau đây đúng về Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF)
- Được thành lập tại Hội nghị Bretton Woods vào năm 1944
- Hỗ trợ các quốc gia gặp khó khăn về tỷ giá và cán cân thanh toán quốc tế
- Cấp tín dụng cho các quốc gia thành viên thông qua hạn mức tín dụng thường xuyên
- IMF ra đời tại Hội nghị Bretton Woods, với mục tiêu là hỗ trợ các quốc gia gặp khó khăn về tỷ giá và cán cân thanh toán quốc tế. Hình thức hỗ trợ của IMF là cấp tín dụng thông qua hạn mức tín dụng thường xuyên
Điều nào sau đây đúng về đồng EUR
- Đồng EUR cố định với các đồng tiền khác trên thị trường ngoại hối quốc tế nhưng cho phép các quốc gia thành viên thả nổi tỷ giá với nhau
- Đồng EUR là cố định với các đồng tiền khác trên thị trường ngoại hối quốc tế đồng thời các quốc gia thành viên cũng phải cố định tỷ giá với nhau.
- Tỷ giá giữa EUR và các đồng tiền khác là cố định hay thả nổi phụ thuộc vào chế độ tỷ giá của các quốc gia đồng thời EUR là đồng tiền chung trong toàn bộ Eurozone
- Đồng EUR luôn cố định với các đồng tiền khác trên thị trường ngoại hối quốc tế đồng thời EUR là đồng tiền chung trong toàn bộ Eurozone
Đặc điểm cơ bản của chế độ bản vị vàng là:
- NHTW mỗi quốc gia luôn phải duy trì một lượng vàng dự trữ trong mối quan hệ trực tiếp với số tiền phát hành
- Không có sự phá giá hay nâng giá nào giữa các đồng tiền chủ chốt trong suốt thời kỳ hoàng kim của chế độ bản vị vàng
- Những quốc gia khan hiếm vàng thì cung ứng tiền sẽ bị hạn chế và là nguyên nhân kìm hãm tăng trưởng kinh tế
- Phát hiện các mỏ vàng gây ra lạm phát
Đâu là đặc điểm của chế độ bản vị vàng sau chiến tranh?
- Chế độ bản vị vàng sau chiến tranh là chế độ bản vị hối đoái vàng do các NHTW thay đổi cơ cấu dự trữ quốc tế, chuyển từ vàng sang các ngoại tệ được chuyển đổi ra vàng.
- Chế độ bản vị vàng sau chiến tranh không có sự khác biệt so với chế độ bản vị vàng nguyên thủy 1880-1914.
- Chế độ bản vị vàng sau chiến tranh có mức độ ổn định cao hơn so với chế độ bản vị vàng nguyên thủy do mức giá cả của các quốc gia là cố định.
- Chế độ bản vị vàng sau chiến tranh bị sụp đổ khi chiến tranh thế giới lần thứ hai xảy ra.
Quy luật T. Gresham ra đời trong giai đoạn nào:
- Chế độ bản vị vàng
- Chế độ song bản vị
- Chế độ đồng USD
- Chế độ đồng EUR
Tình thế tiến thoái lưỡng nan mà Mỹ phải đối mặt trong hệ thống Bretton Woods là gì?
- Cán cân thương mại của Mỹ luôn phải thâm hụt để USD trở thành đồng tiền dự trữ quốc tế tại NHTW của các quốc gia khác.
- Cán cân thương mại của Mỹ luôn thâm hụt vì Mỹ luôn là nước nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ.
- Cán cân thương mại của Mỹ luôn thâm hụt để cân bằng với dòng vốn nước ngoài chảy vào với quy mô lớn.
- Cán cân thương mại của Mỹ luôn thặng dư để cân bằng với dòng vốn chảy ra nước ngoài với quy mô lớn.
Đặc điểm chung của chế độ tiền tệ trong chế độ đồng bản vị, chế độ bản vị vàng và hệ thống Bretton Woods là gì?
- Đều là chế độ tỷ giá cố định
- Đều là chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý
- Đều là chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn
- Không có điểm chung giữa các hệ thống tiền tệ
Khó khăn của NHTW các quốc gia phải đối mặt trong chế độ bản vị vàng?
- NHTW luôn phải đối mặt với tình trạng thiếu hụt dự trữ quốc tế
- NHTW không linh hoạt trong điều hành chính sách tiền tệ
- NHTW không thể sử dụng công cụ lãi suất để điều hành chính sách tiền tệ
- NHTW không thể sử dụng công cụ dự trữ bắt buộc để điều hành chính sách tiền tệ
Điều nào sau đây không đúng về tác động của sự ra đời đồng EUR đối với các quốc gia
- Sự ra đời đồng EUR thúc đẩy độ sau của các thị trường tài chính.
- Rủi ro tăng lên khi khủng hoảng tài chính ở một quốc gia sẽ ảnh hưởng tới toàn bộ khu vực Eurozone
- Đồng EUR mạnh sẽ tăng khả năng cạnh tranh của hàng hóa khu vực Eurozone từ đó thúc đẩy xuất khẩu
- Hạn chế rủi ro tỷ giá trong khu vực Eurozone
Đâu là nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của Hệ thống Bretton Woods?
- Cán cân thương mại của Mỹ luôn thâm hụt, đồng USD bị đầu cơ mạnh trên thị trường và Mỹ in thêm tiền để tài trợ cho chiến tranh tại Việt Nam.
- Cán cân thương mại của Mỹ luôn thâm hụt và Mỹ in thêm tiền để tài trợ cho chiến tranh tại Việt Nam.
- Đồng USD bị đầu cơ mạnh trên thị trường và Mỹ in thêm tiền để tài trợ cho chiến tranh tại Việt Nam.
- Đồng USD bị đầu cơ mạnh trên thị trường
Đâu là nhiệm vụ quan trọng nhất của Ngân hàng chung Châu Âu ECB
- Thúc đẩy thương mại quốc tế giữa các nước trong liên minh châu Âu
- Xác định giá bằng EUR cho tất cả các sản phẩm được bán ở Eurozone
- Thúc đẩy ổn định giá cả trong Liên minh Châu Âu
- Thiết lập thặng dư thương mại giữa EU và Mỹ
Đồng EUR ảnh hưởng đến các thị trường như thế nào?
- Chi phí giao dịch là rẻ hơn tại các quốc gia trong khu vực đồng euro
- Hạn chế rủi ro tiền tệ và rủi ro tỷ giá
- Giá cả là minh bạch, gia tăng sự cạnh tranh về giá giữa các doanh nghiệp
- Giảm chi phí giao dịch, hạn chế rủi ro và minh bạch giá cả, gia tăng cạnh tranh về giá đều là những tác động tích cực đối với các quốc gia khi tham gia liên minh tiền tệ.
Khi cán cân vãng lai thâm hụt, giải pháp sau đây được thực hiện:
- Nâng giá nội tệ.
- Hạn chế nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ.
- Tăng lãi suất
- Tăng cường đầu tư ra nước ngoài.
Biện pháp nào được thực hiện khi cán cân tổng thể thặng dư?
- Phá giá nội tệ.
- Chính sách tiền tệ thắt chặt.
- Tăng biên độ dao động tỷ giá.
- Tăng cường đầu tư ra nước ngoài.
Khi lạm phát trong nước thấp hơn tương đối so với lạm phát nước ngoài, cán cân thương mại sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
- Xuất khẩu tăng, nhập khẩu giảm
- > cán cân thương mại tăng
- Xuất khẩu giảm, nhập khẩu tăng
- > cán cân thương mại giảm
- Xuất khẩu tăng, nhập khẩu giảm
- > cán cân thương mại giảm
- Xuất khẩu giảm, nhập khẩu tăng
- > cán cân thương mại tăng
Phương án đúng là: Xuất khẩu tăng, nhập khẩu giảm => cán cân thương mại tang. Vì: khi lạm phát trong nước thấp hơn tương đối so với lạm phát nước ngoài => hàng hóa trong nước trở nên rẻ hơn so với hàng hóa nước ngoài => xuất khẩu tăng, nhập khẩu giảm => cán cân thương mại tăng. Tham khảo: Mục 3.2.1. Cán cân vãng lai, BG Text tr.
- Tăng giá đối với nội tệ so với ngoại tệ
- Giảm giá nội tệ so với ngoại tệ
- Không ảnh hưởng đến tỷ giá
- Nội tệ tăng giá hoặc giảm giá (phụ thuộc vào mức độ thâm hụt)
Điều nào sau đây đúng khi cán cân thanh toán quốc tế thâm hụt?
- BOP thâm hụt luôn là tín hiệu xấu đối với các quốc gia.
- BOP thâm hụt luôn là tín hiệu tốt đối với các quốc gia.
- BOP thâm hụt chưa chắc là tín hiệu xấu đối với các quốc gia.
- Các biện pháp cân bằng khi BOP thâm hụt luôn mang lại tác động tích cực đối với nền kinh tế.
Công ty nhập khẩu Minh Anh nhập hàng trả chậm từ công ty xuất khẩu của Hàn Quốc, giao dịch này phản ánh vào BOP Việt Nam như sau:
- ghi Nợ vào cán cân tài chính – đầu tư khác đồng thời Ghi Có vào cán cân thương mại.
- ghi Có vào cán cân tài chính – đầu tư khác đồng thời Ghi Nợ vào cán cân thương mại.
- ghi Nợ vào cán cân thương mại.
- ghi Có vào cán cân thương mại.
Nhân tố nào sau đây tác động lên cán cân thu nhập?
- Chính sách lãi suất.
- Độ mở của nền kinh tế.
- Chất lượng dịch vụ.
- Tỷ giá.
Khi một quốc gia nâng giá đồng nội tệ, tác động đối với nền kinh tế sẽ là:
- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
- Cải thiện sức cạnh tranh thương mại quốc tế.
- Giảm tỷ lệ lạm phát
- Tăng thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế
Dự trữ ngoại hối quốc gia bao gồm:
- ngoại tệ, giấy tờ có giá, vàng tiêu chuẩn quốc tế.
- ngoại tệ, giấy tờ có giá ngoại tệ, vàng, SDRs.
- ngoại tệ, giấy tờ có giá ngoại tệ, vàng tiêu chuẩn quốc tế, SDRs.
- ngoại tệ, nội tệ, giấy tờ có giá, vàng tiêu chuẩn quốc tế, SDRs.
Một du khách châu Âu trả tiền lưu trú tại Việt Nam, giao dịch này phản ánh vào BOP Việt Nam như sau:
- ghi Có vào cán cân dịch vụ.
- ghi Nợ vào cán cân dịch vụ.
- ghi Có vào cán cân vãng lai một chiều.
- ghi Nợ vào cán cân vãng lai một chiều.
Công ty xuất khẩu Hoàng Long bán hàng trả chậm cho công ty nhập khẩu của Malaysia, giao dịch này phản ánh vào BOP Việt Nam như sau:
- ghi Có vào cán cân tài chính – đầu tư khác đồng thời Ghi Nợ vào cán cân thương mại.
- ghi Nợ vào cán cân tài chính – đầu tư khác đồng thời Ghi Có vào cán cân thương mại.
- ghi Nợ vào cán cân thương mại.
- ghi Có vào cán cân thương mại.
Cán cân cơ bản bao gồm:
- cán cân hữu hình và cán cân vô hình.
- cán cân tổng thể và cán cân bù đắp chính thức.
- cán cân vãng lai và cán cân vốn dài hạn.
- cán cân vãng lai và cán cân vốn.
Nhân tố nào sau đây tác động lên cán cân dịch vụ?
- Chính sách của Nhà nước.
- Chất lượng dịch vụ.
- Độ mở của nền kinh tế.
- Sự gia tăng của vốn đầu tư nước ngoài.
Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng ít nhất tới cán cân vãng lai của một quốc gia?
- Lạm phát
- Thu nhập
- Tỷ giá
- Thuế áp trên thu nhập từ cổ phiếu nước ngoài
Biện pháp nào được thực hiện khi cán cân vốn thâm hụt?
- Tăng đầu tư ra nước ngoài.
- Tăng/Giảm thuế xuất nhập khẩu hảng hóa và dịch vụ.
- Phá giá nội tệ.
- Điều chỉnh tăng lãi suất tái chiết khấu.
Đồng tiền yết giá là đồng tiền:
- Đồng tiền có số đơn vị không đổi và bằng 1
- Đứng ở vị trí hàng hoá
- Biểu diễn giá cả của đồng tiền chuẩn
- Đồng tiền có số đơn vị biến đổi theo thị trường
Những nhân tố nào tác động đến cầu về ngoại tệ?
- Thu nhập của người nước ngoài, tâm lý ưa thích hàng ngoại của người tiêu dùng trong nước.
- Tâm lý ưa thích hàng ngoại và giá của hàng hóa nước ngoài tăng so với giá cả trong nước.
- Lãi suất gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ tại ngân hàng nước ngoài giảm.
- Thu nhập của người tiêu dùng trong nước giảm.
Các yếu tố làm tăng cầu ngoại tệ trên thị trường ngoại hối là:
- Giảm quy mô vay nợ nước ngoài
- Tổng kim ngạch nhập khẩu
- Giảm quy mô vốn đầu tư ra nước ngoài
- Tăng kim ngạch xuất khẩu
Ngân hàng niêm yết tỷ giá EUR/USD = 1,8728/30; USD/CAD = 1,7468/17. Tỷ giá EUR/CAD sẽ là:
- 3,2217/05
- 3,2714/09
- 3,1722/25
- 3,3225/30
Ngân hàng niêm yết tỷ giá EUR/USD = 1,3223/30; GBP/USD =1,6727/30. Tỷ giá GBP/EUR = ?
- 1,2572/73
- 1,2643/52
- 1,2323/30
- 1,2650/46
Mỹ phản đối Trung Quốc duy trì chính sách “đồng nhân dân tệ yếu” bởi:
- Lo ngại Trung Quốc không nhập khẩu hàng hóa từ Mỹ
- Lo ngại tình trạng thâm hụt thương mại, và cạnh tranh không bình đẳng trong xuất nhập khẩu với Trung Quốc
- Lo ngại hàng hóa của Mỹ mất thị phần tại Trung Quốc
- Lo ngại Trung Quốc sẽ xuất khẩu hàng hóa sang các quốc gia khác ngoài Mỹ
Ngân hàng niêm yết giá GBP/USD = 1.6227/30, USD/JPY = 126.7500/20, tỷ giá chéo GBP/JPY là:
- 205.6772/ 6805
- 205.6805/7153
- 205.6771/7227
- 205.6772/7185
Yết giá GBP/USD = 1.5559 là cách yết:
- gián tiếp tại mọi thị trường trên thế giới.
- trực tiếp tại mọi thị trường trên thế giới.
- trực tiếp tại thị trường Mỹ và gián tiếp tại thị trường Anh.
- gián tiếp tại thị trường Mỹ và trực tiếp tại thị trường Anh.
Các giao dịch bên ngân hàng có sử dụng USD thì niêm yết gián tiếp có nghĩa là:
- Lấy USD làm đồng tiền yết giá
- Lấy đồng bảng Anh làm đồng tiền định giá
- Lấy USD làm đồng tiền định giá
- Lấy đồng ngoại tệ làm đồng định giá
Để giảm thâm hụt vãng lai mọi quốc gia sẽ phải thực hiện chính sách:
- tăng thâm hụt ngân sách.
- tổng sản phẩm quốc dân trong mối tương quan với chỉ tiêu quốc dân.
- giảm tiết kiệm.
- giảm thâm hụt ngân sách, thúc đẩy tăng trưởng tiết kiệm.
Hoa Kỳ, Cộng đồng Liên minh Châu Âu và một số quốc gia khác phản đối Trung Quốc duy trì chính sách “ đồng nhân dân tệ yếu” bởi:
- lo ngại Trung Quốc không nhập khẩu hàng hóa từ Liên minh Châu Âu.
- lo ngại tình trạng thâm hụt thương mại, và cạnh tranh không bình đẳng trong xuất khẩu với Trung Quốc.
- lo ngại hàng hóa của Liên minh châu Âu mất thị phần tại Trung Quốc.
- lo ngại Trung Quốc sẽ xuất khẩu hàng hóa sang các quốc gia khác ngoài Liên minh Châu Âu.
Mục tiêu cơ bản của chính sách tỷ giá là:
- tăng cường phát triển của nền kinh tế.
- đảm bảo sự ổn định của nền kinh tế nói chung và hoạt động xuất nhập khẩu nói riêng.
- ổn định tỷ giá thông qua đó ổn định cán cân thanh toán cũng như hoạt động thương mại và đầu tư.
- ổn định giá cả, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và công ăn việc làm đầy đủ, cân bằng cán cân vãng lai.
Đặc trưng của chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết là:
- tỷ giá biến động hoàn toàn phụ thuộc vào cung cầu ngoại tệ trên thị trường.
- tỷ giá được xác định bởi Ngân hàng Nhà nước.
- thị trường trong nước thống nhất một mức tỷ giá.
- có nhiều mức tỷ giá khác nhau cho các phân đoạn thị trường khác nhau.
Đặc điểm của chế độ tỷ giá cố định là:
- tỷ giá được điều chỉnh một cách linh hoạt, theo sự thay đổi cung cầu ngoại tệ trên thị trường.
- tỷ giá được xác định trong phạm vi Biên độ dao động so với tỷ giá trung tâm.
- tỷ giá được xác định và duy trì cố định trong một khoảng thời gian dài.
- tỷ giá được xác định biến đổi theo từng ngày.
Đồng tiền của Liên minh Châu Âu được gọi là:
- đô la châu Âu.
- đồng Euro.
- đơn vị tiền tệ.
- SDR.
Người mua quyền chọn mua tiền tệ có nghĩa là với 1 số lượng nhất định trong 1 khoảng thời gian xác định:
- Bán quyền chọn mua
- Có quyền mua 1 đồng tiền
- Bán quyền được mua
- Mua quyền bán được
Nhà đầu cơ B mua 1 hợp đồng quyền chọn bán 1 triệu EUR, kỳ hạn 3 tháng, tỷ giá thực hiện EUR/USD = 1,3400, phí quyền chọn 0,0030 USD/đơn vị. Nhà đầu cơ sẽ quyết định thực hiện hợp đồng, nếu tỷ giá bán giao ngay EUR/USD trước ngày đến hạn 1 ngày bằng:
- 1,3350
- 1,3370
- 1,3400
- 1,3450
Các nghiệp vụ phái sinh có thể phòng ngừa rủi ro tỷ giá vì:
- không phụ thuộc vào tỷ giá thị trường.
- cố định số tiền phải trả ngay từ lúc ký hợp đồng.
- tỷ giá được cố định từ lúc ký hợp đồng.
- tỷ giá cố định và có thể giúp cân bằng trạng thái ngoại tệ.
Công ty CK có khoản tiền nhàn rỗi 1 triệu USD trong vòng 6 tháng, họ muốn đầu tư vào đồng EUR bằng cách bán USD/ EUR theo tỷ giá giao ngay, sau đó đầu tư EUR trên thị trường tiền tệ theo mức lãi suất thị trường. Để phòng ngừa rủi ro khi đồng EUR giảm giá sau 6 tháng, ở thời điểm hiện tại họ có thể:
- ký hợp đồng kỳ hạn bán USD/EUR.
- ký hợp đồng kỳ hạn bán EUR/USD.
- ký hợp đồng hoán đổi bán giao ngay USD, mua kỳ hạn EUR.
- ký hợp đồng hoán đổi mua giao ngay EUR, bán kỳ hạn USD.
Trong điều kiện dự báo đồng tiền thanh toán của hợp đồng xuất khẩu có chiều hướng giảm giá vào thời điểm thanh toán, người xuất khẩu sẽ:
- không làm gì cả.
- ký hợp đồng bán kỳ hạn ngoại tệ đó.
- ký hợp dồng mua kỳ hạn ngoại tệ đó.
- ký hợp đồng nhập khẩu thanh toán bằng đồng tiền đó vào thời điểm thu được tiền về.
Trong điều kiện dự báo đồng tiền sử dụng trong thanh toán của hợp đồng Nhập khẩu (USD) có chiều hướng tăng giá vào thời điểm thanh toán, người nhập khẩu nên:
- không làm gì cả, khi nào cần thanh toán thì mua.
- ký hợp đồng quyền chọn mua.
- ký hợp đồng mua kỳ hạn.
- ký hợp đồng hoán đổi.
Hợp đồng quyền chọn Kiểu Châu Âu:
- cho phép người mua thực hiện quyền ở mọi thời điểm trước khi hợp đồng đến hạn
- cho phép người mua thực hiện quyền ở thời điểm hợp đồng đến hạn.
- có mức phí quyền chọn thấp hơn.
- có mức độ rủi ro cao hơn cho người bán.
Tỷ giá giao ngay là:
- tỷ giá xác định ở ngày giao dịch nhưng ngày hiệu lực của giao dịch là sau 2 ngày làm việc.
- tỷ giá xác định ở ngày giao dịch và ngày hiệu lực cũng là ngày giao dịch.
- tỷ giá mua bán được công bố hoặc niêm yết tại các ngân hàng được phép kinh doanh ngoại hối.
- tỷ giá thoả thuận giữa ngân hàng và khách hàng ở một thời điểm nào đó trong ngày làm việc.
Đặc trưng của hợp đồng tương lai (Futures) là:
- được thực hiện tại thị trường OTC và sở giao dịch tập trung.
- đối tượng mua bán là các hợp đồng ngoại tệ.
- ngày giá trị là ngày bất kỳ.
- khách hàng không phải phải ký quỹ.
Nhà đầu cơ A mua 1 hợp đồng quyền chọn mua 1 triệu EUR, kỳ hạn 3 tháng, tỷ giá thực hiện EUR/USD = 1,3400, phí quyền chọn 0,0030 USD/đơn vị. Nhà đầu cơ sẽ quyết định thực hiện hợp đồng, nếu tỷ giá mua giao ngay EUR/USD ở thời điểm đến hạn bằng:
- 1,3350
- 1,3400
- 1,3430
- 1,3500
Thị trường ngoại hối được hiểu là:
- Tất cả những nơi diễn ra các hoạt động mua bán ngoại tệ qua mạng internet
- Tất cả những nơi diễn ra các hoạt động mua bán ngoại tệ giữa các ngân hàng thương mại với nhau và ngân hàng trung ương
- Tất cả những nơi diễn ra các hoạt động mua bán chứng khoán ghi bằng ngoại tệ
- Tất cả những nơi nêu trên
Cấu trúc của thị trường ngoại hối bao gồm:
- Thị trường giao ngay và thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
- Thị trường chính thức và thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
- Thị trường giao sau gồm các công cụ phái sinh ngoại tệ và thị trường giao ngay
- Tất cả các bộ phận cấu thành nêu trên
Trên thị trường kỳ hạn:
- Khách hàng đồng ý bán đồng ngoại tệ trong tương lai với tỷ giá xác định ngày hôm nay
- Khách hàng đồng ý mua đồng ngoại tệ trong tương lai với tỷ giá xác định ngày hôm nay
- Khách hàng chi trả ngày hôm nay cho 1 số lượng ngoại tệ cụ thể được nhận trong tương lai
- Khách hàng chi trả ngày hôm nay cho 1 số lượng ngoại tệ cụ thể được nhận trong thời điểm hiện tại
Hành vi đầu cơ ngoại tệ luôn bị coi là nguy cơ gây mất ổn định thị trường ngoại hối và cần phải được kiểm soát vì:
- Tạo ra những khoản thu nhập bất chính cho những người giàu
- Có thể tạo ra sự biến động bất thường của cung cầu ngoại tệ và tỷ giá
- Mang lai lợi ích cho các nước có đồng tiền mạnh và thặng dư thương mại
- Mang lại lợi ích cho các nước có đồng tiền mạnh và thặng dư về vốn
Tỷ giá giao ngay là:
- tỷ giá áp dụng trong các giao dịch ngày hôm nay, nhưng kết thúc thanh toán trong vòng 2 ngày làm việc.
- tỷ giá kỳ hạn được quy về thời điểm hiện tại.
- tỷ giá được xác định để đảm bảo quyền lợi cho các doanh nghiệp kinh doanh xuất và nhập khẩu Việt Nam.
- tỷ giá trung bình của các tỷ giá song phương được xác định tại một thời điểm.
Điều nào sau đây đúng về Quyền rút vốn đặc biệt SDR?
- Hết hiệu lực vào năm 1973 cùng với sự sụp đổ của Hệ thống Bretton Woods
- SDR là tài sản dự trữ quốc tế do IMF tạo ra
- SDR là tài sản dự trữ quốc tế do WB tạo ra
- Được xác định bằng bình quân gia quyền giá trị nội tệ của các quốc gia thành viên của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc
Sắp xếp các chế độ tỷ giá sau theo thứ tự tăng dần mức độ cố định:
- Thả nổi hoàn toàn, Thả nổi có quản lý, Cố định
- Thả nổi hoàn toàn, Cố định, Thả nổi có quản lý
- Thả nổi có quản lý, Thả nổi hoàn toàn, Cố định
- Thả nổi có quản lý, Cố định, Thả nổi hoàn toàn
Đặc điểm chung của chế độ tiền tệ trong chế độ đồng bản vị, chế độ bản vị vàng và hệ thống Bretton Woods là gì?
- Đều là chế độ tỷ giá cố định
- Đều là chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý
- Đều là chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn
- Không có điểm chung giữa các hệ thống tiền tệ
Đồng EUR ảnh hưởng đến các thị trường như thế nào?
- Chi phí giao dịch là rẻ hơn tại các quốc gia trong khu vực đồng euro
- Hạn chế rủi ro tiền tệ và rủi ro tỷ giá
- Giá cả là minh bạch, gia tăng sự cạnh tranh về giá giữa các doanh nghiệp
- Giảm chi phí giao dịch, hạn chế rủi ro và minh bạch giá cả, gia tăng cạnh tranh về giá đều là những tác động tích cực đối với các quốc gia khi tham gia liên minh tiền tệ.
Đâu là nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của Hệ thống Bretton Woods?
- Cán cân thương mại của Mỹ luôn thâm hụt, đồng USD bị đầu cơ mạnh trên thị trường và Mỹ in thêm tiền để tài trợ cho chiến tranh tại Việt Nam.
- Cán cân thương mại của Mỹ luôn thâm hụt và Mỹ in thêm tiền để tài trợ cho chiến tranh tại Việt Nam.
- Đồng USD bị đầu cơ mạnh trên thị trường và Mỹ in thêm tiền để tài trợ cho chiến tranh tại Việt Nam.
- Đồng USD bị đầu cơ mạnh trên thị trường
Đâu là nhiệm vụ quan trọng nhất của Ngân hàng chung Châu Âu ECB
- Thúc đẩy thương mại quốc tế giữa các nước trong liên minh châu Âu
- Xác định giá bằng EUR cho tất cả các sản phẩm được bán ở Eurozone
- Thúc đẩy ổn định giá cả trong Liên minh Châu Âu
- Thiết lập thặng dư thương mại giữa EU và Mỹ
Dưới chế độ bản vị vàng, 1 ounce vàng có giá $20,67 và GBP4.2474, khi đó tỷ giá giữa USD và GBP là:
- GBP4.8665/USD
- GBP0.2055/USD
- Tỷ giá GBP/USD luôn luôn thay đổi do giá vàng thay đổi
- Không xác định bởi vì không có đủ thông tin
Đâu là hạn chế của chế độ bản vị vàng?
- Mỹ phải duy trì sự thâm hụt trong cán cân thương mại để đảm bảo đủ dự trữ quốc tế.
- Các nước có nguồn vàng dồi dào luôn đối mặt với tình trạng lạm phát, các nước khan hiếm vàng luôn đối mặt với tình trạng giảm phát.
- Nhiều quốc gia rơi vào tình trạng thiếu vàng do vàng không được chu chuyển tự do
- NHTW các nước phải đối mặt với thiếu hụt dự trữ quốc tế
Các hình thức liên kết kinh tế một cách đầy đủ nhất:
- Khu vực mậu dịch tự do, liên minh thuế quan
- Liên minh thuế quan, thị trường chung
- Thị trường chung, liên minh kinh tế, liên minh tiền tệ
- Khu vực mậu dịch tự do, liên minh thuế quan, thị trường chung, liên minh kinh tế, liên minh tiền tệ
Mất quyền tự chủ trong hoạch định chính sách tiền tệ có thể gây hậu quả gì cho các quốc gia tham gia liên minh tiền tệ?
- Các quốc gia không thể in thêm tiền, do vậy không thể tăng cường chi tiêu ngân sách phục vụ tăng trưởng.
- Các quốc gia không thể sử dụng công cụ lãi suất để điều hành chính sách tiền tệ.
- Các quốc gia có thể sẽ phải đi vay nợ để tài trợ cho thâm hụt ngân sách chính phủ, nếu không trả được nợ sẽ dẫn tới khủng hoảng nợ.
- Các quốc gia phải đối mặt với khủng hoàng tài chính do không thể tự do in thêm tiền
Điều nào sau đây đúng về Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF)
- Được thành lập tại Hội nghị Bretton Woods vào năm 1944
- Hỗ trợ các quốc gia gặp khó khăn về tỷ giá và cán cân thanh toán quốc tế
- Cấp tín dụng cho các quốc gia thành viên thông qua hạn mức tín dụng thường xuyên
- IMF ra đời tại Hội nghị Bretton Woods, với mục tiêu là hỗ trợ các quốc gia gặp khó khăn về tỷ giá và cán cân thanh toán quốc tế. Hình thức hỗ trợ của IMF là cấp tín dụng thông qua hạn mức tín dụng thường xuyên
Đặc điểm cơ bản của chế độ bản vị vàng là:
- NHTW mỗi quốc gia luôn phải duy trì một lượng vàng dự trữ trong mối quan hệ trực tiếp với số tiền phát hành
- Không có sự phá giá hay nâng giá nào giữa các đồng tiền chủ chốt trong suốt thời kỳ hoàng kim của chế độ bản vị vàng
- Những quốc gia khan hiếm vàng thì cung ứng tiền sẽ bị hạn chế và là nguyên nhân kìm hãm tăng trưởng kinh tế
- Phát hiện các mỏ vàng gây ra lạm phát
Điều nào sau đây đúng về lợi ích hoặc hạn chế đối với các quốc gia trong chế độ bản vị vàng?
- Đầu tư và Tín dụng quốc tế giữa các quốc gia được đẩy mạnh từ đó thúc đẩy tăng trưởng
- Hệ thống tiền tệ của các quốc gia bị phụ thuộc vào đồng USD
- NHTW trở nên kém linh hoạt trong điều hành chính sách tiền tệ
- Cung tiền luôn bị hạn chế do thiếu hụt vàng
Sự sụp đổ của hệ thống Bretton Woods được chính thức công bố vào ngày:
- 15/8/1971
- 19/2/1972
- 12/08/1970
- 13/04/1975
Mất quyền tự chủ trong chính sách kinh tế vĩ mô đối với các nước tham gia liên minh tiền tệ được hiểu là:
- Các quốc gia bị mất quyền tự chủ trong điều hành chính sách tiền tệ và lựa chọn một tỷ lệ lạm phát riêng cho mình.
- Các quốc gia không thể điều chỉnh mức thuế quan hay hạn ngạch để tác động đến nguồn thu ngân sách.
- Các quốc gia không thể đi vay nợ nước ngoài để tài trợ cho thâm hụt ngân sách Chính phủ
- Các quốc gia không thể tăng chi tiêu Chính phủ để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Tác động của phá giá tiền tệ đối với các quốc gia đang và kém phát triển là:
- thúc đẩy đầu tư trực tiếp nước ngoài.
- tăng thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế.
- tăng tỷ lệ lạm phát.
- thu hút nguồn kiều hối từ nước ngoài.
Khi NHTW tăng lãi suất tái chiết khấu, tác động đối với cán cân thanh toán quốc tế như thế nào?
- Cán cân tài chính thay đổi theo hướng thặng dư
- Cán cân tài chính thay đổi theo hướng thâm hụt
- Cán cân thương mại thay đổi theo hướng thặng dư
- Cán cân thương mại thay đổi theo hướng thâm hụt
Điều nào sau đây đúng khi cán cân thanh toán quốc tế thặng dư?
- Đồng ngoại tệ có xu hướng giảm giá và Chính phủ sẽ thu hút đầu tư nước ngoài.
- Đồng ngoại tệ có xu hướng giảm giá và NHTW sẽ mua vào ngoại tệ để ổn định tỷ giá.
- Đồng ngoại tệ có xu hướng tăng giá và NHTW sẽ bán ra ngoại tệ để ổn định tỷ giá.
- Đồng ngoại tệ có xu hướng tăng giá và Chính phủ sẽ giảm thuế nhập khẩu.
Xuất khẩu của một quốc gia sẽ tăng khi:
- Tăng trưởng kinh tế ở nước ngoài giảm
- Giá trị của ngoại tệ mạnh so với nội tệ
- Lạm phát trong nước tang
- Không đáp án nào đúng
Tác động của nâng giá tiền tệ đối với các quốc gia đang và kém phát triển là:
- tăng tỷ lệ lạm phát.
- cải thiện sức cạnh tranh thương mại quốc tế.
- tăng thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế.
- không có tác động lên cán cân thanh toán quốc tế.
Vai trò của dự trữ ngoại hối quốc gia là:
- cân bằng cán cân thanh toán quốc tế và ổn định tỷ giá.
- đảm bảo sức mua đối nội và đối ngoại của đồng tiền.
- phòng tránh rủi ro tỷ giá.
- công cụ điều tiết nền kinh tế của NHTW.
Tác động của phá giá tiền tệ đối với các quốc gia là:
- Thúc đẩy đầu tư trực tiếp nước ngoài.
- Giảm thâm hụt cán cân vãng lai
- Kiềm chế lạm phát.
- Thu hút nguồn kiều hối từ nước ngoài.
Khi cán cân tổng thể thặng dư, điều nào sau đây là đúng?
- Thặng dư cán cân tổng thể lớn hơn thay đổi dự trữ ngoại hối.
- Thặng dư cán cân tổng thể nhỏ hơn thay đổi dự trữ ngoại hối.
- Thặng dư cán cân tổng thể bằng thay đổi dự trữ ngoại hối.
- Không biết chắc chắn về mức độ thay đổi dự trữ ngoại hối.
Khi một quốc gia nâng giá đồng nội tệ, tác động đối với nền kinh tế sẽ là:
- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
- Cải thiện sức cạnh tranh thương mại quốc tế.
- Giảm tỷ lệ lạm phát
- Tăng thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế
Điều nào sau đây đúng khi cán cân thanh toán quốc tế thâm hụt?
- Đồng ngoại tệ có xu hướng giảm giá và Chính phủ sẽ thúc đẩy đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
- Đồng ngoại tệ có xu hướng giảm giá và NHTW sẽ bán ra ngoại tệ để ổn định tỷ giá.
- Đồng ngoại tệ có xu hướng tăng giá và NHTW sẽ bán ra ngoại tệ để ổn định tỷ giá.
- Đồng ngoại tệ có xu hướng tăng giá và Chính phủ sẽ giảm thuế nhập khẩu.
Toyota Việt Nam chuyển lợi nhuận về công ty mẹ ở Nhật Bản, giao dịch này phản ánh vào BOP Việt Nam như sau:
- ghi Có vào cán cân tài chính
- ghi Nợ vào cán cân tài chính
- ghi Có vào cán cân thu nhập.
- ghi Nợ vào cán cân thu nhập.
Khi lạm phát trong nước thấp hơn tương đối so với lạm phát nước ngoài, cán cân thương mại sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
- Xuất khẩu tăng, nhập khẩu giảm
- > cán cân thương mại tăng
- Xuất khẩu giảm, nhập khẩu tăng
- > cán cân thương mại giảm
- Xuất khẩu tăng, nhập khẩu giảm
- > cán cân thương mại giảm
- Xuất khẩu giảm, nhập khẩu tăng
- > cán cân thương mại tăng
Phương án đúng là: Xuất khẩu tăng, nhập khẩu giảm => cán cân thương mại tang. Vì: khi lạm phát trong nước thấp hơn tương đối so với lạm phát nước ngoài => hàng hóa trong nước trở nên rẻ hơn so với hàng hóa nước ngoài => xuất khẩu tăng, nhập khẩu giảm => cán cân thương mại tăng. Tham khảo: Mục 3.2.1. Cán cân vãng lai, BG Text tr.
- ghi Nợ vào cán cân tài chính – đầu tư khác đồng thời Ghi Có vào cán cân thương mại.
- ghi Có vào cán cân tài chính – đầu tư khác đồng thời Ghi Nợ vào cán cân thương mại.
- ghi Nợ vào cán cân thương mại.
- ghi Có vào cán cân thương mại.
Điều nào sau đây là đúng về cán cân thương mại?
- Cán cân thương mại phản ánh khoản thu chi ngoại tệ từ hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ.
- Cán cân thương mại phản ánh khoản thu chi ngoại tệ từ hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa.
- Cán cân thương mại phản ánh khoản thu chi ngoại tệ từ hoạt động xuất nhập khẩu vốn.
- Cán cân thương mại phản ánh khoản thu chi ngoại tệ từ hoạt động vay nợ viện trợ quốc tế.
Điều nào sau đây đúng khi cán cân thanh toán quốc tế thâm hụt?
- BOP thâm hụt luôn là tín hiệu xấu đối với các quốc gia.
- BOP thâm hụt luôn là tín hiệu tốt đối với các quốc gia.
- BOP thâm hụt chưa chắc là tín hiệu xấu đối với các quốc gia.
- Các biện pháp cân bằng khi BOP thâm hụt luôn mang lại tác động tích cực đối với nền kinh tế.
Ngân hàng niêm yết tỷ giá EUR/USD = 1,3223/30; GBP/USD =1,6727/30. Tỷ giá GBP/EUR = ?
- 1,2572/73
- 1,2643/52
- 1,2323/30
- 1,2650/46
Đồng tiền của Liên minh Châu Âu được gọi là:
- đô la châu Âu.
- đồng Euro.
- đơn vị tiền tệ.
- SDR.
Giả sử các yếu tố khác không đổi, khi Chính phủ Việt Nam tăng thuế Nhập khẩu ô tô nguyên chiếc, sẽ có tác động như sau:
- tăng giá đối với USD, giảm giá đối với VND.
- tăng giá đối với VND, giảm giá đối với USD.
- tăng giá đối với USD, tăng giá đối với VND.
- giảm giá đối với USD, giảm giá đối với VND.
Điều nào sau đây đúng về chế độ tỷ giá cố định?
- Chính sách tiền tệ là một công cụ đắc lực của NHTW.
- Việc duy trì chế độ này thành công ngay cả khi dự trữ ngoại hối quốc gia mỏng.
- Lãi suất nội tệ và lãi suất ngoại tệ phải ngang bằng nhau.
- Cần có dự trữ ngoại hối quốc gia đủ mạnh để duy trì chế độ tỷ giá này.
Giả sử các yếu tố khác không đổi, khi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam điều chỉnh tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với VND sẽ có tác động như thế nào?
- Tăng giá đối với VND, giảm giá đối với USD.
- Tăng giá đối với USD, giảm giá đối với VND.
- Tỷ giá không thay đổi.
- VND và USD giữ nguyên giá trị.
Mỹ phản đối Trung Quốc duy trì chính sách “đồng nhân dân tệ yếu” bởi:
- Lo ngại Trung Quốc không nhập khẩu hàng hóa từ Mỹ
- Lo ngại tình trạng thâm hụt thương mại, và cạnh tranh không bình đẳng trong xuất nhập khẩu với Trung Quốc
- Lo ngại hàng hóa của Mỹ mất thị phần tại Trung Quốc
- Lo ngại Trung Quốc sẽ xuất khẩu hàng hóa sang các quốc gia khác ngoài Mỹ
Nhược điểm của chế độ tỷ giá thả nổi là:
- ngân hàng Nhà nước phải dự trữ ngoại tệ lớn.
- rủi ro tỷ giá.
- tỷ giá không phản ánh đúng giá trị thực của đồng tiền.
- thị trường ngoại hối kém phát triển.
Ngân hàng niêm yết giá GBP/USD = 1.6227/30, USD/JPY = 126.7500/20, tỷ giá chéo GBP/JPY là:
- 205.6772/ 6805
- 205.6805/7153
- 205.6771/7227
- 205.6772/7185
Hoa Kỳ, Cộng đồng Liên minh Châu Âu và một số quốc gia khác phản đối Trung Quốc duy trì chính sách “ đồng nhân dân tệ yếu” bởi:
- lo ngại Trung Quốc không nhập khẩu hàng hóa từ Liên minh Châu Âu.
- lo ngại tình trạng thâm hụt thương mại, và cạnh tranh không bình đẳng trong xuất khẩu với Trung Quốc.
- lo ngại hàng hóa của Liên minh châu Âu mất thị phần tại Trung Quốc.
- lo ngại Trung Quốc sẽ xuất khẩu hàng hóa sang các quốc gia khác ngoài Liên minh Châu Âu.
Ngân hàng niêm yết tỷ giá EUR/USD = 1,8728/30; USD/CAD = 1,7468/17. Tỷ giá EUR/CAD sẽ là:
- 3,2217/05
- 3,2714/09
- 3,1722/25
- 3,3225/30
Thời điểm tháng 2/2011, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phá giá VND tăng 9,3%, có tác động gì đối với nền kinh tế (giả sử các yếu tố khác không đổi)?
- Cải thiện cán cân thương mại.
- Hạn chế nhập siêu.
- Tăng tỷ lệ lạm phát.
- Giảm tỷ lệ lạm phát.
Các giao dịch bên ngân hàng có sử dụng USD thì niêm yết gián tiếp có nghĩa là:
- Lấy USD làm đồng tiền yết giá
- Lấy đồng bảng Anh làm đồng tiền định giá
- Lấy USD làm đồng tiền định giá
- Lấy đồng ngoại tệ làm đồng định giá
Xuất khẩu của Việt Nam gia tăng trong một thời gian dài sẽ làm cho tỉ giá của ngoại tệ so với đồng Việt Nam _______ hay đồng Việt Nam _______ Thông qua đó, lãi suất đồng Việt Nam sẽ _______ và lạm phát trong nước sẽ _______.
- tăng, giảm giá, giảm, tăng
- giảm, tăng giá, tăng, giảm
- giảm, giảm giá, tăng, giảm
- giảm, tăng giá, giảm, tăng
Các yếu tố làm tăng cầu ngoại tệ trên thị trường ngoại hối là:
- quy mô vay nợ nước ngoài.
- tổng kim ngạch nhập khẩu.
- giảm quy mô vốn đầu tư ra nước ngoài.
- tăng kim ngạch xuất khẩu.
Yết giá GBP/LAK= 10895 là cách yết:
- Gián tiếp tại mọi thị trường trên thế giới
- Trực tiếp tại mọi thị trường trên thế giới
- Trực tiếp tại thị trường Lào và gián tiếp tại thị trường Anh
- Gián tiếp tại thị trường Lào và trực tiếp tại thị trường Anh
Hành vi đầu cơ ngoại tệ luôn bị coi là nguy cơ gây mất ổn định thị trường ngoại hối và cần phải được kiểm soát vì:
- Tạo ra những khoản thu nhập bất chính cho những người giàu
- Có thể tạo ra sự biến động bất thường của cung cầu ngoại tệ và tỷ giá
- Mang lai lợi ích cho các nước có đồng tiền mạnh và thặng dư thương mại
- Mang lại lợi ích cho các nước có đồng tiền mạnh và thặng dư về vốn
Ngân hàng A yết giá GBP/USD = 1,52/54; ngân hàng B yết giá GBP/USD = 1,51/52. giả sử phí giao dịch = 0, nhà đầu tư Mỹ sẽ:
- Mua GBP ở ngân hàng A, bán GBP ở ngân hàng B
- Mua GBP ở ngân hàng B, bán GBP ở ngân hàng A
- Bán USD ở ngân hàng A, mua GBP ở ngân hàng B
- Không tồn tại cơ hội arbitrage
Đặc trưng của hợp đồng hoán đổi tiền tệ (Swap) là:
- hợp đồng gồm 2 vế: mua đồng yết giá và bán đồng định giá.
- hợp đồng gồm 2 vế: mua đồng định giá và bán đồng yết giá.
- hợp đồng gốm 2 vế: mua đồng yết giá và bán đồng yết giá.
- hợp đồng gồm 2 vế: mua đồng định giá, bán đồng định giá.
Trong điều kiện dự báo đồng tiền sử dụng trong thanh toán của hợp đồng Nhập khẩu (USD) có chiều hướng tăng giá vào thời điểm thanh toán, người nhập khẩu nên:
- không làm gì cả, khi nào cần thanh toán thì mua.
- ký hợp đồng quyền chọn mua.
- ký hợp đồng mua kỳ hạn.
- ký hợp đồng hoán đổi.
Công ty JK cần 2 triệu USD để thanh toán tiền hàng nhập khẩu trong ngày hôm nay, đồng thời sẽ nhận được 2 triệu USD tiền hàng xuất khẩu sau 3 tháng. Công ty nên thực hiện:
- nghiệp vụ hoán đổi mua giao ngay USD, bán VND kỳ hạn 3 tháng.
- nghiệp vụ hoán đổi mua giao ngay USD, bán USD kỳ hạn 3 tháng.
- nghiệp vụ hoán đổi bán giao ngay USD, mua USD kỳ hạn 3 tháng.
- nghiệp vụ hoán đổi bán giao ngay USD, mua VND kỳ hạn 3 tháng.
Nhà xuất khẩu XQ (VND) mua một hợp đồng quyền chọn bán 1 triệu USD, kỳ hạn 3 tháng, tỷ giá quyền chọn là 21.500, phí quyền chọn là 50 VND/1USD. Ở thời điểm đến hạn, nhà xuất khẩu sẽ quyết định để hợp đồng tự hết hạn và bán USD theo thị trường nếu tỷ giá giao ngay bằng:
- 21.550
- 21.500
- 21.450
- 21.400
Phí trong hợp đồng quyền chọn cao hay thấp phụ thuộc vào:
- kỳ hạn của hợp đồng, chênh lệch tỷ giá, sự giao động của tiền tệ.
- giá trị của hợp đồng quyền chọn và biến động giá trị đồng tiền.
- biến động giá trị đồng tiền trong hợp đồng quyền chọn.
- giá trị hợp đồng, biến động giá trị đồng tiền và kỳ hạn của hợp đồng.
Trong điều kiện dự báo đồng tiền thanh toán của hợp đồng xuất khẩu có chiều hướng giảm giá vào thời điểm thanh toán, người xuất khẩu sẽ:
- không làm gì cả.
- ký hợp đồng bán kỳ hạn ngoại tệ đó.
- ký hợp dồng mua kỳ hạn ngoại tệ đó.
- ký hợp đồng nhập khẩu thanh toán bằng đồng tiền đó vào thời điểm thu được tiền về.
Tỷ giá giao ngay là:
- tỷ giá xác định ở ngày giao dịch nhưng ngày hiệu lực của giao dịch là sau 2 ngày làm việc.
- tỷ giá xác định ở ngày giao dịch và ngày hiệu lực cũng là ngày giao dịch.
- tỷ giá mua bán được công bố hoặc niêm yết tại các ngân hàng được phép kinh doanh ngoại hối.
- tỷ giá thoả thuận giữa ngân hàng và khách hàng ở một thời điểm nào đó trong ngày làm việc.
Người mua hợp đồng nào dưới đây có thể chuyển nhượng hợp đồng tại bất kỳ thời điểm nào trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng?
- Hợp đồng kỳ hạn.
- Hợp đồng quyền chọn.
- Hợp đồng tương lai.
- Hợp đồng hoán đổi.
Công ty CK có khoản tiền nhàn rỗi 1 triệu USD trong vòng 6 tháng, họ muốn đầu tư vào đồng EUR bằng cách bán USD/ EUR theo tỷ giá giao ngay, sau đó đầu tư EUR trên thị trường tiền tệ theo mức lãi suất thị trường. Để phòng ngừa rủi ro khi đồng EUR giảm giá sau 6 tháng, ở thời điểm hiện tại họ có thể:
- ký hợp đồng kỳ hạn bán USD/EUR.
- ký hợp đồng kỳ hạn bán EUR/USD.
- ký hợp đồng hoán đổi bán giao ngay USD, mua kỳ hạn EUR.
- ký hợp đồng hoán đổi mua giao ngay EUR, bán kỳ hạn USD.
Nghiệp vụ nào sau đây được thực hiện nhằm phòng ngừa rủi ro tỷ giá trên thị trường ngoại hối?
- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch giá (arbitrage).
- Nghiệp vụ mua bán khống.
- Nghiệp vụ kỳ hạn (Forward).
- Nghiệp vụ đầu cơ.
Nghiệp vụ nào sau đây được thực hiện tại sàn giao dịch tập trung?
- Tương lai.
- Quyền chọn và tương lai.
- Kỳ hạn và tương lai.
- Hoán đổi và tương lai.
Vai trò của các NHTM trên thị trường ngoại hối là:
- mua bán ngoại tệ để dịch vụ khách hàng.
- mua bán ngoại tệ để kiếm lời.
- mua bán ngoại tệ vừa để dịch vụ khách hàng vừa để kiếm lời.
- tham gia điều tiết thị trường để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.
Người mua quyền chọn mua tiền tệ có nghĩa là với 1 số lượng nhất định trong 1 khoảng thời gian xác định:
- Bán quyền chọn mua
- Có quyền mua 1 đồng tiền
- Bán quyền được mua
- Mua quyền bán được
Dưới cùng của Biểu mẫu Dưới cùng của Biểu mẫu Dưới cùng của Biểu mẫu Dưới cùng của Biểu mẫu Dưới cùng của Biểu mẫu Dưới cùng của Biểu mẫu Trên cùng của Biểu mẫu Điều nào sau đây đúng về thị trường tài chính quốc tế:
- Thị trường tài chính quốc tế là thị trường tài chính đã được quốc tế hóa, là nơi dẫn vốn từ chủ thể thừa vốn đến chủ thể thiếu vốn
- Thị trường tài chính quốc tế là trung gian dẫn vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn
- Thị trường tài chính quốc tế là nơi mua bán trao đổi các loại ngoại tệ và các công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá
- Thị trường tài chính quốc tế là nơi mua bán các giấy tờ có giá.
Đâu là nguyên nhân thúc đẩy vay nợ nước ngoài ở các nước đang và kém phát triển?
- Trình độ lao động thấp
- Dòng vốn và lao động chảy ra khỏi quốc gia
- Không có lợi thế so sánh trong quan hệ thương mại quốc tế
- Tỷ lệ tiết kiệm thấp
Tài chính quốc tế là:
- tập hợp các quan hệ tài chính giữa các chủ thể trong phạm vi lãnh thổ quốc gia
- tập hợp các quan hệ tài chính giữa người cư trú và người cư trú
- tập hợp các quan hệ thương mại và đầu tư quốc tế giữa người cư trú và người không cư trú
- tập hợp các quan hệ thương mại và tín dụng quốc tế giữa người cư trú và người không cư trú
Vì sao tham gia quan hệ tài chính quốc tế có thể khiến các quốc gia bị ảnh hưởng bởi khủng hoảng tài chính.
- Tham gia quan hệ tài chính quốc tế làm gia tăng mối quan hệ tài chính giữa các quốc gia
- > khi một quốc gia bị khủng hoảng sẽ ảnh hưởng đến các quốc gia khác.
- Quốc gia vay nợ khi bị khủng hoảng không thể hoàn trả được các khoản nợ nước ngoài.
- Quốc gia đầu tư bị khủng hoảng sẽ không thể tiếp tục đầu tư ra nước ngoài.
- Quốc gia nhập khẩu bị khủng hoảng sẽ không thể tiếp tục nhập khẩu hàng hóa.
Rủi ro trong hoạt động tín dụng quốc tế có thể xảy ra đối với những chủ thế nào?
- Chính phủ, Ngân hàng thương mại, Công ty xuất nhập khẩu, Nhà đầu tư cổ phần, Cá nhân
- Chính phủ, Ngân hàng thương mại, Công ty đa quốc gia, Nhà đầu tư cổ phần
- Chính phủ, Ngân hàng thương mại, Công ty đa quốc gia, Cá nhân
- Chính phủ, Ngân hàng thương mại, Công ty xuất nhập khẩu
Thị trường tài chính quốc tế bao gồm:
- Thị trường ngoại hối và Thị trường các công cụ phái sinh
- Thị trường tiền tệ quốc tế và Thị trường vốn quốc tế
- Thị trường ngoại hối, Thị trường tiền tệ quốc tế và Thị trường vốn quốc tế
- Thị trường ngoại hối, Thị trường các công cụ phái sinh, Thị trường tiền tệ quốc tế và Thị trường vốn quốc tế
Quan hệ tài chính quốc tế bao gồm:
- Thương mại quốc tế, Đầu tư quốc tế, Viện trợ quốc tế
- Thương mại trong nước và quốc tế, Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
- Thương mại trong nước và quốc tế, Đầu tư quốc tế, Tín dụng quốc tế
- Thương mại quốc tế, Đầu tư quốc tế, Tín dụng quốc tế, Viện trợ quốc tế
Cơ sở hình thành quan hệ đầu tư quốc tế bao gồm:
- Tỷ lệ tiết kiệm thấp ở các quốc gia phát triển
- Lợi thế so sánh giữa các quốc gia
- Sự cân bằng lãi suất giữa các quốc gia theo học thuyết ngang giá lãi suất
- Sự khác biệt về hiệu quả vốn đầu tư giữa các quốc gia
Nhận định nào sau đây là đúng về lãi suất của các quốc gia?
- Lãi suất giữa các quốc gia luôn luôn ngang bằng nhau
- Lãi suất của quốc gia phát triển luôn cao hơn so với quốc gia đang và kém phát triển
- Lãi suất luôn di chuyển từ nơi có mức lãi suất cao đến nơi có mức lãi suất thấp.
- Lãi suất chịu tác động bởi nhiều yếu tố do vậy luôn có sự khác biệt về lãi suất giữa các quốc gia
Đâu là cơ sở hình thành quan hệ thương mại quốc tế?
- Sự chênh lệch về lãi suất giữa các quốc gia
- Sự chênh lệch về hiệu quả sử dụng vốn đầu tư giữa các quốc gia
- Sự chênh lệch về thu nhập giữa các quốc gia
- Lợi thế mà một quốc gia có được so với các quốc gia khác
Giữa Chính phủ và các tổ chức tài chính quốc tế có thể có mối quan hệ tài chính nào sau đây:
- Thương mại quốc tế và Đầu tư quốc tế
- Thương mại quốc tế và Tín dụng quốc tế
- Đầu tư quốc tế và Tín dụng quốc tế
- Tín dụng quốc tế và Viện trợ quốc tế
Chỉ số nào sau đây đo lường hiệu quả sử dụng vốn đầu tư?
- GDP
- CPI
- ICOR
- BOP
Điều nào sau đây CHƯA CHẮC ĐÚNG về tác động tích cực đối với các quốc gia khi tham gia quan hệ tài chính quốc tế?
- Các quốc gia có thể khai thác tiềm năng, thế mạnh mỗi nước từ đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
- Các quốc gia nghèo và kém phát triển sẽ nhanh chóng đuổi kịp các nước phát triển trong tăng trưởng và phát triển kinh tế.
- Các quốc gia tăng hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
- Các quốc gia có cơ hội nâng cao vị thế khi thực hiện xuất khẩu vốn ra nước ngoài
Các công ty xuất nhập khẩu phải đối mặt với các rủi ro nào khi tham gia hoạt động tài chính quốc tế?
- Rủi ro tỷ giá, Rủi ro thương mại, Rủi ro tín dụng, Rủi ro thanh toán.
- Rủi ro tỷ giá, Rủi ro thương mại, Rủi ro thanh toán.
- Rủi ro thương mại, Rủi ro thanh toán
- Rủi ro tỷ giá, Rủi ro thương mại.
Giữa Chính phủ nước A và Ngân hàng thương mại nước B có thể có mối quan hệ tài chính nào sau đây:
- Thương mại quốc tế
- Đầu tư quốc tế
- Tín dụng quốc tế
- Viện trợ quốc tế
Sự sụp đổ của hệ thống Bretton Woods được chính thức công bố vào ngày:
- 15/8/1971
- 19/2/1972
- 12/08/1970
- 13/04/1975
Điều nào sau đây dẫn đến sự sụp độ của chế độ tỷ giá cố định được áp dụng tại Bretton Woods
- Chính sách tài khóa và tiền tệ giữa các quốc gia thành viên có sự khác biệt
- Tỷ lệ lạm phát chênh lệch giữa các quốc gia thành viên
- Một số cú sốc kinh tế bất ngờ đối với các quốc gia thành viên
- Sự khác biệt về chính sách tài khóa, tiền tệ và lạm phát giữa các quốc gia
Dưới chế độ Bretton Woods, các quốc gia gắn cố định giá trị đồng nội tệ trong biên độ +/-1% với đồng tiền nào?
- USD
- GBP
- JPY
- SDR
Liên minh kinh tế và tiền tệ châu Âu chính thức ra đời ngày:
- 1/1/1999
- 1/2/2000
- 1/1/2001
- 1/2/2001
Mất quyền tự chủ trong chính sách kinh tế vĩ mô đối với các nước tham gia liên minh tiền tệ được hiểu là:
- Các quốc gia bị mất quyền tự chủ trong điều hành chính sách tiền tệ và lựa chọn một tỷ lệ lạm phát riêng cho mình.
- Các quốc gia không thể điều chỉnh mức thuế quan hay hạn ngạch để tác động đến nguồn thu ngân sách.
- Các quốc gia không thể đi vay nợ nước ngoài để tài trợ cho thâm hụt ngân sách Chính phủ
- Các quốc gia không thể tăng chi tiêu Chính phủ để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Điều nào sau đây đúng về Quyền rút vốn đặc biệt SDR?
- Hết hiệu lực vào năm 1973 cùng với sự sụp đổ của Hệ thống Bretton Woods
- SDR là tài sản dự trữ quốc tế do IMF tạo ra
- SDR là tài sản dự trữ quốc tế do WB tạo ra
- Được xác định bằng bình quân gia quyền giá trị nội tệ của các quốc gia thành viên của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc
Hệ thống tiền tệ Bretton Woods chỉ tồn tại được khi:
- NHTW các quốc gia dự trữ ngoại tệ bằng USD
- Các quốc gia tin tưởng vào đồng USD và NHTW Mỹ cho phép quy đổi USD ra vàng không giới hạn
- Lượng vàng dự trữ của Mỹ lớn nhất thế giới
- Các quốc gia tin tưởng vào đồng USD
Thỏa thuận tiền tệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai vào năm 1944 là:
- Thỏa thuận GATT
- Thỏa thuận FTA
- Thỏa thuận Bretton Woods
- Thỏa thuận Paris
IMF cấp hạn mức tín dụng thường xuyên cho các quốc gia thành viên nhằm mục đích:
- Thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế của các quốc gia thành viên.
- Thúc đẩy đầu tư và tín dụng quốc tế giữa các quốc gia thành viên
- Bảo đảm hệ thống tỷ giá cố định hoạt động hiệu quả, giảm tối thiểu nhu cầu phá giá và nâng giá đồng tiền của các quốc gia
- Bảo đảm hệ thống tỷ giá cố định hoạt động hiệu quả, giảm tối thiểu nhu cầu phá giá đồng tiền của các quốc gia.
Dưới chế độ bản vị vàng, 1 ounce vàng có giá $20,67 và GBP4.2474, khi đó tỷ giá giữa USD và GBP là:
- GBP4.8665/USD
- GBP0.2055/USD
- Tỷ giá GBP/USD luôn luôn thay đổi do giá vàng thay đổi
- Không xác định bởi vì không có đủ thông tin
Lợi ích quốc gia khi gia nhập liên minh tiền tệ:
- Thúc đẩy thương mại quốc tế trong nội bộ liên minh
- Chủ động trong hoạch định chính sách tiền tệ
- Tạo ra sự bình đẳng với các quốc gia khác trong liên minh
- Tăng vay nợ nước ngoài
Chi phí của các quốc gia khi tham gia liên minh tiền tệ là:
- Thúc đẩy thương mại quốc tế trong nội bộ liên minh
- Chủ động trong hoạch định chính sách tiền tệ
- Tạo ra sự bình đẳng với các quốc gia khác trong liên minh
- Mất quyền bình đẳng trong hoạch định chính sách tiền tệ
Điều nào sau đây đúng về lợi ích hoặc hạn chế đối với các quốc gia trong chế độ bản vị vàng?
- Đầu tư và Tín dụng quốc tế giữa các quốc gia được đẩy mạnh từ đó thúc đẩy tăng trưởng
- Hệ thống tiền tệ của các quốc gia bị phụ thuộc vào đồng USD
- NHTW trở nên kém linh hoạt trong điều hành chính sách tiền tệ
- Cung tiền luôn bị hạn chế do thiếu hụt vàng
Các tổ chức tài chính quốc tế bao gồm:
- Ngân hàng nhà nước Việt Nam, ngân hàng thế giới
- Quỹ tín dụng tỉnh Đồng Nai, quỹ tiền tệ thế giới
- Ngân hàng thế giới, quỹ tiền tệ quốc tế, ngân hàng phát triển châu Á
- Ngân hàng nhà nước Việt Nam, ngân hàng phát triển châu Á
Sắp xếp các chế độ tỷ giá sau theo thứ tự tăng dần mức độ cố định:
- Thả nổi hoàn toàn, Thả nổi có quản lý, Cố định
- Thả nổi hoàn toàn, Cố định, Thả nổi có quản lý
- Thả nổi có quản lý, Thả nổi hoàn toàn, Cố định
- Thả nổi có quản lý, Cố định, Thả nổi hoàn toàn
Biện pháp nào được thực hiện khi cán cân vãng lai thặng dư?
- Tăng thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
- Tăng hạn ngạch xuất khẩu hàng hóa.
- Tăng thuế xuất khẩu hàng hóa.
- Tăng độ mở nền kinh tế.
Điều nào sau đây đúng khi cán cân thanh toán quốc tế thâm hụt?
- Đồng ngoại tệ có xu hướng giảm giá và Chính phủ sẽ thúc đẩy đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
- Đồng ngoại tệ có xu hướng giảm giá và NHTW sẽ bán ra ngoại tệ để ổn định tỷ giá.
- Đồng ngoại tệ có xu hướng tăng giá và NHTW sẽ bán ra ngoại tệ để ổn định tỷ giá.
- Đồng ngoại tệ có xu hướng tăng giá và Chính phủ sẽ giảm thuế nhập khẩu.
Tác động của nâng giá tiền tệ đối với các quốc gia đang và kém phát triển là:
- tăng tỷ lệ lạm phát.
- cải thiện sức cạnh tranh thương mại quốc tế.
- tăng thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế.
- không có tác động lên cán cân thanh toán quốc tế.
Khi NHTW tăng lãi suất tái chiết khấu, tác động đối với cán cân thanh toán quốc tế như thế nào?
- Cán cân tài chính thay đổi theo hướng thặng dư
- Cán cân tài chính thay đổi theo hướng thâm hụt
- Cán cân thương mại thay đổi theo hướng thặng dư
- Cán cân thương mại thay đổi theo hướng thâm hụt
Quỹ tiền tệ quốc tế - IMF (có trụ sở tại Mỹ) cho Việt Nam vay khoản tiền trị giá 100 triệu USD. Giao dịch trên được phản ánh như thế nào?
- Phản ánh vào BOP của Việt Nam.
- Phản ánh vào BOP của Mỹ.
- Phản ánh vào BOP của Việt Nam và Mỹ.
- Không phản ánh vào BOP của Việt Nam và Mỹ.
Biện pháp nào được thực hiện khi cán cân tổng thể thâm hụt?
- Phá giá nội tệ.
- Tăng cường nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ.
- Nới lỏng tiền tệ.
- Tăng cường đầu tư ra nước ngoài.
Khi lạm phát trong nước cao hơn tương đối so với lạm phát nước ngoài, cán cân thương mại sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
- Xuất khẩu tăng, nhập khẩu giảm
- > cán cân thương mại tăng
- Xuất khẩu giảm, nhập khẩu tăng
- > cán cân thương mại giảm
- Xuất khẩu tăng, nhập khẩu giảm
- > cán cân thương mại giảm
- Xuất khẩu giảm, nhập khẩu tăng
- > cán cân thương mại tăng
Phương án đúng là: Xuất khẩu giảm, nhập khẩu tăng => cán cân thương mại giảm. Vì: khi lạm phát trong nước cao hơn tương đối so với lạm phát nước ngoài => hàng hóa trong nước trở nên đắt đỏ hơn so với hàng hóa nước ngoài => xuất khẩu giảm, nhập khẩu tăng => cán cân thương mại giảm. Tham khảo: Mục 3.2.1. Cán cân vãng lai, BG Text tr.
- ghi Có vào cán cân dịch vụ.
- ghi Nợ vào cán cân dịch vụ.
- ghi Có vào cán cân thu nhập.
- ghi Nợ vào cán cân thu nhập.
Nhân tố nào sau đây tác động lên cán cân thương mại?
- Lãi suất.
- Môi trường kinh tế xã hội.
- Tỷ giá.
- Điều kiện tín dụng.
Câu lạc bộ Paris giảm nợ cho Việt Nam trị giá 50 triệu USD, giao dịch này phản ánh vào BOP Việt Nam như sau:
- ghi Nợ vào cán cân tài chính – đầu tư trực tiếp
- ghi Có vào cán cân tài chính – đầu tư trực tiếp
- ghi Nợ vào cán cân tài chính – đầu tư khác (xóa nợ/giảm nợ)
- ghi Có vào cán cân tài chính – đầu tư khác (xóa nợ/giảm nợ)
Khi cán cân vãng lai thặng dư, giải pháp sau đây được thực hiện:
- Phá giá nội tệ.
- Hạn chế xuất khẩu nguyên liệu thô, tài nguyên thiên nhiên
- Tăng lãi suất
- Tăng cường đầu tư ra nước ngoài.
Khi NHTW giảm lãi suất tái chiết khấu, tác động đối với cán cân thanh toán quốc tế như thế nào?
- Cán cân tài chính thay đổi theo hướng thặng dư
- Cán cân tài chính thay đổi theo hướng thâm hụt
- Cán cân thương mại thay đổi theo hướng thặng dư
- Cán cân thương mại thay đổi theo hướng thâm hụt
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam vay Citibank Hà Nội khoản tiền 15 triệu USD, thời hạn 1 năm, giao dịch này phản ánh vào BOP Việt Nam như sau
- ghi Nợ vào cán cân thương mại
- ghi Có vào cán cân thương mại
- ghi Nợ vào cán cân tài chính
- Không phản ánh trong BOP Việt Nam.
Chênh lệch lãi suất giữa các quốc gia sẽ tác động lên cán cân bộ phận nào trong cán cân thanh toán quốc tế?
- Cán cân thương mại
- Cán cân dịch vụ
- Cán cân tài chính
- Cán cân bù đắp chính thức
Tác động của phá giá tiền tệ đối với các quốc gia là:
- Thúc đẩy đầu tư trực tiếp nước ngoài.
- Giảm thâm hụt cán cân vãng lai
- Kiềm chế lạm phát.
- Thu hút nguồn kiều hối từ nước ngoài.
Trên cùng của Biểu mẫu Khi tỷ giá giữa GBP và USD đọc 1 với 62 số 53 điểm được hiểu là:
- tỷ giá GBP/USD = 1.6253.
- tỷ giá GBP/USD = 1.06253.
- 0.6253.
- 16.253.
Nhược điểm của chế độ tỷ giá thả nổi là:
- ngân hàng Nhà nước phải dự trữ ngoại tệ lớn.
- rủi ro tỷ giá.
- tỷ giá không phản ánh đúng giá trị thực của đồng tiền.
- thị trường ngoại hối kém phát triển.
Giả sử đồng Nhân dân tệ ( CNY) được gắn kết với đô la Mỹ ( USD). Các hình thức thương mại sau đây sẽ bị ảnh hưởng thế nào do việc giảm giá của USD so với Yên Nhật ( JPY)?
- Xuất khẩu của Trung Quốc sang Nhật tăng.
- Xuất khẩu của Trung Quốc sang Nhật giảm.
- Xuất khẩu của Trung Quốc sang Mỹ tăng.
- Xuất khẩu của Trung Quốc sang Mỹ giảm.
Tỷ giá được hiểu là:
- Quan hệ so sánh về giá trị của các đồng tiền có liên quan
- Đơn vị tiền tệ của nước này biểu thị số lượng của đồng tiền nước khác
- Giá cả 1 đơn vị tiền tệ của nước này biểu thị số lượng đơn vị tiền tệ của nước khác
- Tỷ lệ của hai đồng tiền
Để thực hiện cân bằng Cán cân thanh toán quốc tế khi Cán cân đang trong tình trạng thâm hụt, Chính phủ các quốc gia sẽ thực hiện các biện pháp:
- hạ lãi suất để khuyến khích tiêu dùng.
- khuyến khích hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
- thực hiện chính sách giảm thuế nhập khẩu hàng hóa.
- thực hiện điều chỉnh tăng tỷ giá.
Tỷ giá niêm yết gián tiếp cho biết gì?
- Bao nhiêu đơn vị tiền tệ bạn phải có để đổi lấy 1 USD.
- 1 đơn vị ngoại tệ trị giá bao nhiêu USD.
- Bao nhiêu đơn vị ngoại tệ cần có để lấy 1 đơn vị nội tệ.
- Bao nhiêu đơn vị nội tệ bạn cần để đổi lấy 1 đơn vị ngoại tệ.
Cách biểu diễn tỷ giá gián tiếp là:
- sử dụng đồng USD là đồng tiền định giá.
- một số lượng cố định ngoại tệ được biểu hiện bằng một số lượng biến đổi nội tệ.
- một số lượng cố định nội tệ được biểu hiện bằng một số lượng biến đổi ngoại tệ.
- đồng tiền yết giá là ngoại tệ, đồng tiền định giá là nội tệ.
Thời điểm tháng 2/2011, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phá giá VND tăng 9,3%, có tác động gì đối với nền kinh tế (giả sử các yếu tố khác không đổi)?
- Cải thiện cán cân thương mại.
- Hạn chế nhập siêu.
- Tăng tỷ lệ lạm phát.
- Giảm tỷ lệ lạm phát.
Khi đề cập đến tỷ giá thực tức là chúng ta đang nói đến:
- thay đổi mức giá tương đối của nội tệ so với ngoại tệ.
- thay đổi mức giá tương đối của hàng hóa nội địa so với hàng hóa nước ngoài.
- không thay đổi mức giá tương đối giũa hàng hóa nội địa và nước ngoài.
- giá trị hàng hóa của nội địa và nước ngoài.
Khi NHTW áp dụng chính sách tỷ giá định giá thấp đồng nội tệ thì:
- tỷ giá công bố USD/VND sẽ giảm.
- tỷ giá công bố USD/VND sẽ không thay đổi.
- cán cân vãng lai sẽ từ trạng thái thâm hụt trở về trạng thái cân bằng hoặc thặng dư.
- chắc chắn không làm thay đổi trạng thái của cán cân vãng lai
Tại ngân hàng ANZ niêm yết tỷ giá là USD/VND = 1,5247/1,5362. Đối với khách hàng có nghĩa là:
- Mua vào với tỷ giá 1 USD = 1,5247 VND
- Mua vào với tỷ giá bán 1 USD = 1,5362 VND và bán ra với tỷ giá mua 1 USD = 1,5247
- Bán ra với tỷ giá 1 USD = 1,5362 VND
- Mua vào với tỉ giá 1,5262 và bán ra với tỉ giá 1,5247
Khi tỷ giá giữa GBP và USD đọc “1 với 62 số 53 điểm” được hiểu là:
- Tỷ giá GBP/USD = 1,6253
- Tỷ giá GBP/USD = 1,06253
- Tỷ giá GBP/USD = 0,6253
- Tỷ giá GBP/USD = 16,253
Tỷ giá BID (USD/JPY) ngân hàng:
- yết giá sẵn sàng bán USD.
- hạ giá có thể mua USD.
- yết giá sẵn sàng bán JPY.
- hạ giá có thể bán JPY.
Các giao dịch ngoại hối được thực hiện giao ngay sẽ áp dụng tỷ giá
- Tỷ giá kỳ hạn
- Tỷ giá giao ngay
- Giá thực hiện hợp đồng quyền chọn
- Tất cả các đáp án đều đúng
Các yếu tố làm giảm cầu ngoại tệ trên thị trường ngoại hối là:
- quy mô vay nợ nước ngoài.
- tổng kim ngạch nhập khẩu.
- giảm quy mô vốn đầu tư ra nước ngoài.
- tăng kim ngạch xuất khẩu.
Phí trong hợp đồng quyền chọn cao hay thấp phụ thuộc vào:
- kỳ hạn của hợp đồng, chênh lệch tỷ giá, sự giao động của tiền tệ.
- giá trị của hợp đồng quyền chọn và biến động giá trị đồng tiền.
- biến động giá trị đồng tiền trong hợp đồng quyền chọn.
- giá trị hợp đồng, biến động giá trị đồng tiền và kỳ hạn của hợp đồng.
Tỷ giá kỳ hạn phụ thuộc vào:
- tỷ giá giao ngay và số ngày kỳ hạn của hợp đồng.
- tỷ giá giao ngay, lãi suất đồng tiền và kỳ hạn của hợp đồng.
- tỷ giá giao nay, lãi suất đồng tiền và giá trị của hợp đồng.
- giá trị của hợp đồng, lãi suất đồng tiền và số ngày kỳ hạn của hợp đồng.
Tài sản nào sau đây KHÔNG phải là ngoại hối?
- Quyền rút vốn đặc biệt SDR.
- Đồng tiền quốc gia do người không cư trú nắm giữ.
- Vàng trang sức.
- Trái phiếu ghi bằng EUR.
Thị trường ngoại hối là:
- nơi diễn ra việc mua bán các loại ngoại tệ.
- nơi diễn ra việc mua bán các giấy tờ có giá ghi bằng ngoại tệ.
- nơi diễn ra việc mua bán vàng.
- nơi diễn ra việc mua bán các đồng tiền khác nhau.
Peter mua quyền chọn mua EUR với tỷ giá quyền chọn 1,06 USD/EUR và phí quyền chọn 0,01 USD/EUR. Tới ngày đáo hạn hợp đồng quyền chọn tỷ giá giao ngay 1,09 USD/EUR. Anh ta sẽ:
- Lãi 0,03 USD/EUR
- Lỗ 0,02 USD/EUR
- Lãi 0,02 USD/EUR
- Lỗ 0,01 USD/EUR
Nghiệp vụ nào sau đây được thực hiện nhằm phòng ngừa rủi ro tỷ giá trên thị trường ngoại hối?
- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch giá (arbitrage).
- Nghiệp vụ mua bán khống.
- Nghiệp vụ kỳ hạn (Forward).
- Nghiệp vụ đầu cơ.
Nhà Nhập khẩu AJ (VND) mua một hợp đồng quyền chọn mua 1 triệu USD, kỳ hạn 3 tháng, tỷ giá quyền chọn là 21.500, phí quyền chọn là 50 VND/1USD. Ở thời điểm đến hạn, nhà nhập khẩu sẽ quyết định thực hiện hợp đồng nếu tỷ giá giao ngay bằng:
- 21.450
- 21.470
- 21.500
- 21.550
Ngân hàng A yết giá GBP/USD = 1,52/54; ngân hàng B yết giá GBP/USD = 1,51/52. giả sử phí giao dịch = 0, nhà đầu tư Mỹ sẽ:
- Mua GBP ở ngân hàng A, bán GBP ở ngân hàng B
- Mua GBP ở ngân hàng B, bán GBP ở ngân hàng A
- Bán USD ở ngân hàng A, mua GBP ở ngân hàng B
- Không tồn tại cơ hội arbitrage
Mối quan hệ giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay là:
- tỷ giá kỳ hạn luôn lớn hơn tỷ giá giao ngay.
- tỷ giá kỳ hạn luôn nhỏ hơn tỷ giá giao ngay.
- tỷ giá kỳ hạn có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn tỷ giá giao ngay.
- tỷ giá kỳ hạn có thể lớn hơn, nhở hơn hoặc bằng tỷ giá giao ngay
Công ty JK cần 2 triệu USD để thanh toán tiền hàng nhập khẩu trong ngày hôm nay, đồng thời sẽ nhận được 2 triệu USD tiền hàng xuất khẩu sau 3 tháng. Công ty nên thực hiện:
- nghiệp vụ hoán đổi mua giao ngay USD, bán VND kỳ hạn 3 tháng.
- nghiệp vụ hoán đổi mua giao ngay USD, bán USD kỳ hạn 3 tháng.
- nghiệp vụ hoán đổi bán giao ngay USD, mua USD kỳ hạn 3 tháng.
- nghiệp vụ hoán đổi bán giao ngay USD, mua VND kỳ hạn 3 tháng.
Hợp đồng kỳ hạn là:
- Hợp đồng được ký kết ngày hôm nay, theo tỷ giá được thỏa thuận trước và được thực hiện tại một thời điểm nhất định trong tương lai, ít nhất là sau 2 đến 3 ngày làm việc của ngân hàng
- Hợp đồng được ký kết ngày hôm nay, theo tỷ giá được thỏa thuận trước và được thực hiện tại một thời điểm nhất định trong tương lai, ít nhất là sau 2 đến 3 ngày làm việc của ngân hàng, tại các thị trường chính thức
- Hợp đồng được ký kết ngày hôm nay, theo tỷ giá giao ngay và được thực hiện tại một thời điểm nhất định trong tương lai, ít nhất là sau 2 đến 3 ngày làm việc của ngân hàng, tại thị trường không chính thức
- Hợp đồng được ký kết ngày hôm nay, theo tỷ giá giao ngay và được thực hiện tại một thời điểm nhất định trong tương lai, ít nhất là sau 2 đến 3 ngày làm việc của ngân hang
Một hợp đồng mua Spot USD có ngày giao dịch là ngày thứ sáu 20/4. Vậy ngày giá trị muộn nhất của hợp đồng sẽ là ngày:
- thứ bảy 21/4.
- chủ nhật 22/4.
- thứ hai 23/4.
- thứ ba 24/4.
Hình thức tổ chức của thị trường ngoại hối bao gồm:
- Thị trường ngoại hối tập trung
- Thị trường ngoại hối phi tập trung
- Thị trường vàng bạc, đá quý
- Thị trường ngoại hối tập trung và phi tập trung
Đặc điểm của hợp đồng quyền chọn (Options) là:
- người mua phải trả phí.
- người bán có quyền thực hiện hoặc không thực hiện hợp đồng.
- chỉ được thực hiện tại sở giao dịch tập trung.
- người mua phải thực hiện hợp đồng trong mọi trường hợp.
Công ty MK (AUD) sẽ có khoản thu 1 triệu EUR sau 2 tháng, dự đoán đồng EUR có xu hướng giảm giá sau 2 tháng. Ở thời điểm hiện tại công ty nên:
- không làm gì cả, chờ bán EUR/AUD khi được thanh toán sau 3 tháng.
- ký hợp đồng mua giao ngay EUR, bán kỳ hạn 3 tháng EUR.
- ký hợp đồng bán EUR/AUD kỳ hạn 3 tháng.
- ký hợp đồng mua EUR/AUD kỳ hạn 3 tháng.
Nguồn dự trữ ngoại hối ảnh hưởng như thế nào tới khủng hoảng tài chính ở Thái Lan năm 1997?
- Thực trạng dự trữ ngoại hối không phải là nguyên nhân dẫn tới khủng hoảng tài chính ở Thái Lan
- Dự trữ ngoại hối dồi dào giúp NHTW Thái Lan có thể chống đỡ khủng hoảng.
- NHTW Thái Lan không sử dụng dự trữ ngoại hối để can thiệp trên thị trường.
- Nguồn dự trữ ngoại hối cạn kiệt khiến NHTW Thái Lan không thể tiếp tục bán ngoại tệ ra nhằm giữ tỷ giá.
Khủng hoảng tài chính năm 1997 xảy ra chủ yếu ở khu vực nào trên thế giới?
- Châu Mỹ
- Châu Âu
- Châu Úc
- Châu Á
Đâu là nguyên nhân sâu xa dẫn tới khủng hoảng tài chính ở Thái Lan năm 1997?
- Chế độ tỷ giá cố định, Chính sách kinh tế vĩ mô yếu kém, Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài quy mô lớn.
- Chế độ tỷ giá cố định, Hệ thống tài chính và Chính sách kinh tế vĩ mô yếu kém, Tấn công đầu cơ
- Chế độ tỷ giá thả nổi, Chính sách kinh tế vĩ mô yếu kém, Đầu tư ra nước ngoài quy mô lớn.
- Chế độ tỷ giá thả nổi, Hệ thống tài chính và Chính sách kinh tế vĩ mô yếu kém, Tấn công đầu cơ.
Giữa doanh nghiệp nước A và doanh nghiệp nước B có thể có mối quan hệ tài chính nào sau đây:
- Thương mại quốc tế, Đầu tư quốc tế, Viện trợ quốc tế
- Thương mại trong nước và quốc tế, Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
- Thương mại trong nước và quốc tế, Đầu tư quốc tế, Tín dụng quốc tế
- Thương mại quốc tế, Đầu tư quốc tế, Tín dụng quốc tế, Viện trợ quốc tế
Cơ sở hình thành quan hệ đầu tư quốc tế bao gồm:
- Tỷ lệ tiết kiệm thấp ở các quốc gia phát triển
- Lợi thế so sánh giữa các quốc gia
- Sự cân bằng lãi suất giữa các quốc gia theo học thuyết ngang giá lãi suất
- Sự khác biệt về hiệu quả vốn đầu tư giữa các quốc gia
Các công ty xuất nhập khẩu phải đối mặt với các rủi ro nào khi tham gia hoạt động tài chính quốc tế?
- Rủi ro tỷ giá, Rủi ro thương mại, Rủi ro tín dụng, Rủi ro thanh toán.
- Rủi ro tỷ giá, Rủi ro thương mại, Rủi ro thanh toán.
- Rủi ro thương mại, Rủi ro thanh toán
- Rủi ro tỷ giá, Rủi ro thương mại.
Thị trường tài chính quốc tế bao gồm:
- Thị trường ngoại hối và Thị trường các công cụ phái sinh
- Thị trường tiền tệ quốc tế và Thị trường vốn quốc tế
- Thị trường ngoại hối, Thị trường tiền tệ quốc tế và Thị trường vốn quốc tế
- Thị trường ngoại hối, Thị trường các công cụ phái sinh, Thị trường tiền tệ quốc tế và Thị trường vốn quốc tế
Rủi ro trong hoạt động tín dụng quốc tế có thể xảy ra đối với những chủ thế nào?
- Chính phủ, Ngân hàng thương mại, Công ty xuất nhập khẩu, Nhà đầu tư cổ phần, Cá nhân
- Chính phủ, Ngân hàng thương mại, Công ty đa quốc gia, Nhà đầu tư cổ phần
- Chính phủ, Ngân hàng thương mại, Công ty đa quốc gia, Cá nhân
- Chính phủ, Ngân hàng thương mại, Công ty xuất nhập khẩu
Giữa Chính phủ và các tổ chức tài chính quốc tế có thể có mối quan hệ tài chính nào sau đây:
- Thương mại quốc tế và Đầu tư quốc tế
- Thương mại quốc tế và Tín dụng quốc tế
- Đầu tư quốc tế và Tín dụng quốc tế
- Tín dụng quốc tế và Viện trợ quốc tế
Vì sao tham gia quan hệ tài chính quốc tế có thể khiến các quốc gia bị ảnh hưởng bởi khủng hoảng tài chính.
- Tham gia quan hệ tài chính quốc tế làm gia tăng mối quan hệ tài chính giữa các quốc gia
- > khi một quốc gia bị khủng hoảng sẽ ảnh hưởng đến các quốc gia khác.
- Quốc gia vay nợ khi bị khủng hoảng không thể hoàn trả được các khoản nợ nước ngoài.
- Quốc gia đầu tư bị khủng hoảng sẽ không thể tiếp tục đầu tư ra nước ngoài.
- Quốc gia nhập khẩu bị khủng hoảng sẽ không thể tiếp tục nhập khẩu hàng hóa.
Đâu là cơ sở hình thành quan hệ thương mại quốc tế?
- Sự chênh lệch về lãi suất giữa các quốc gia
- Sự chênh lệch về hiệu quả sử dụng vốn đầu tư giữa các quốc gia
- Sự chênh lệch về thu nhập giữa các quốc gia
- Lợi thế mà một quốc gia có được so với các quốc gia khác
Giữa Chính phủ nước A và Ngân hàng thương mại nước B có thể có mối quan hệ tài chính nào sau đây:
- Thương mại quốc tế
- Đầu tư quốc tế
- Tín dụng quốc tế
- Viện trợ quốc tế
Điều nào sau đây đúng về thị trường tài chính quốc tế:
- Thị trường tài chính quốc tế là thị trường tài chính đã được quốc tế hóa, là nơi dẫn vốn từ chủ thể thừa vốn đến chủ thể thiếu vốn
- Thị trường tài chính quốc tế là trung gian dẫn vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn
- Thị trường tài chính quốc tế là nơi mua bán trao đổi các loại ngoại tệ và các công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá
- Thị trường tài chính quốc tế là nơi mua bán các giấy tờ có giá.
Đâu là nguyên nhân thúc đẩy vay nợ nước ngoài ở các nước đang và kém phát triển?
- Trình độ lao động thấp
- Dòng vốn và lao động chảy ra khỏi quốc gia
- Không có lợi thế so sánh trong quan hệ thương mại quốc tế
- Tỷ lệ tiết kiệm thấp