Quản trị rủi ro

  • Câu hỏi
  • Học viên đánh giá

Dùng phương sai để đo lường rủi ro của thị trường sẽ KHÔNG chính xác trong trường hợp nào?

  • Thị trường ít biến động.
  • Thị trường có tồn tại những cú sốc lớn.
  • Thị trường mới nổi.
  • Thị trường đã phát triển mạnh.

Giải thích: Phương án đúng là: Thị trường có tồn tại những cú sốc lớn. Vì: Khi thị trường tồn tại cú sốc lớn sẽ đẩy phương sai lên rất cao thể hiện rằng thị trường biến động mạnh. Tuy nhiên, cú sốc đó chỉ tồn tại trong thời gian ngắn nên không thể nói là thị trường biến động mạnh toàn thời kỳ được. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.1.3. Hạn chế (BG text, trang 22).

Cho danh mục Q gồm 2 cổ phiếu VMN và KDC với tỷ trọng tương ứng là 0,3 và 0,7. Người ta tính được lợi suất trung bình của danh mục Q là 0,25 và phương sai của lợi suất danh mục là 1,28. Với độ tin cậy 99% hãy ước tính giá trị rủi ro của danh mục này nếu nhà đầu tư muốn nắm giữ nó trong 10 ngày. Cho N–1(0,01) = –2,33

  • -3,43
  • -2,355
  • -5,8363
  • 3,345

Giải thích: Phương án đúng là: -5,8363

Một ngân hàng tính được giá trị rủi ro (VaR) của danh mục đầu tư của mình là 10 triệu đồng (xét về độ lớn) với chu kỳ 1 ngày và độ tin cậy 99%. Hãy cho biết giải thích nào dưới đây về VaR là đúng?

  • Với xác suất 99%, danh mục đầu tư của công ty đó sẽ lỗ 10 triệu đồng ở ngày tiếp theo.
  • Với xác suất 99%, danh mục đầu tư của công ty đó có thể lỗ tối đa là 10 triệu đồng ở ngày tiếp theo.
  • Với xác suất 99%, danh mục đầu tư của ngân hàng đó có thể lỗ tối đa là 10 triệu đồng trong tháng tiếp theo.
  • Trong ngày tiếp theo, danh mục đầu tư của ngân hàng đó có thể lỗ tối đa là 10 triệu với xác suất 100%.

Giải thích: Phương án đúng là: Với xác suất 99%, danh mục đầu tư của công ty đó có thể lỗ tối đa là 10 triệu đồng ở ngày tiếp theo. Vì: Giá trị VaR của một tài sản cho biết mức độ tổn thất tối đa mà nhà đầu tư nắm giữ tài sản đó có thể gặp phải trong 1 chu kỳ nhất định với độ tin cậy nhất định. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2.1. Giới thiệu VaR (BG text, trang 22).

Thực hiện hậu kiểm mô hình VaR(1 ngày, 99%) của một danh mục cho 250 ngày của 3 phương pháp ước lượng: phương pháp tham số, phương pháp lịch sử, phương pháp mô phỏng Monte Carlo. Ta xác định được số ngày thua lỗ thực tế vượt quá giá trị rủi ro cho mỗi phương pháp tương ứng là: 8, 4, 4. Trong 3 phương pháp ước lượng VaR (1 ngày, 99%) của danh mục trên thì phương pháp nào phù hợp?

  • Phương pháp lịch sử.
  • Phương pháp lịch sử hoặc phương pháp tham số.
  • Phương pháp tham số hoặc phương pháp mô phỏng Monte Carlo.
  • Phương pháp lịch sử hoặc phương pháp mô phỏng Monte Carlo.

Giải thích: Phương án đúng là: Phương pháp tham số hoặc phương pháp mô phỏng Monte Carlo. Vì: Hai phương pháp này mang lại kết quả hậu kiểm mô hình VaR tốt nhất, chỉ có 4 ngày thua lỗ thực tế vượt quá giá trị rủi ro lý thuyết. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2.3. Hậu kiểm mô hình VaR (BG text, trang 26).

Cho lợi suất (chu kỳ 1 ngày) kỳ vọng của một tài sản là 0,0034 và độ lệch chuẩn của lợi suất tài sản đó là 0,012. Giả thiết lợi suất của tài sản là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn. Hãy tính VaR(25 ngày, 95%). Cho N(–1)(0,05) = –1,645.

  • 0,0137
  • –0,0137
  • 0,0245
  • –0,0267

Giải thích: Phương án đúng là: –0,0137

Xét một danh mục có giá trị 100 triệu đồng, giả sử lợi suất (chu kỳ 1 ngày) kỳ vọng của danh mục này là 0,008 và độ lệch chuẩn của lợi suất danh mục này là 0,01. Giả thiết lợi suất của danh mục là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn. Với độ tin cậy 99%, hãy tính mức thua lỗ tối đa của danh mục trên ở ngày tiếp theo. Cho N–1(0,01) = –2,33

  • 2,4 triệu đồng.
  • 1,2 triệu đồng.
  • 1,53 triệu đồng.
  • 3,2 triệu đồng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Rủi ro biến động giá chứng khoán được coi là rủi ro gì đối với ngân hàng khi ngân hàng kinh doanh một phần vốn trên thị trường chứng khoán?

  • Rủi ro thanh khoản.
  • Rủi ro ngoại bảng.
  • Rủi ro thị trường.
  • Rủi ro tín dụng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong trường hợp danh mục các tài sản là danh mục phi tuyến (ví dụ như quyền chọn) thì để tính VaR danh mục thì phương pháp nào sau đây là phù hợp?

  • Phương pháp tham số.
  • Phương pháp lịch sử.
  • Phương pháp mô phỏng Monte Carlo hoặc phương pháp lịch sử.
  • Phương pháp mô phỏng Monte Carlo.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong trường hợp thị trường biến động lớn thì phương pháp VaR nào sau đây là KHÔNG phù hợp?

  • Phương pháp lịch sử.
  • Phương pháp tham số.
  • Phương pháp mô phỏng Monte Carlo.
  • Phương pháp lịch sử và phương pháp tham số.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Thực hiện hậu kiểm mô hình VaR(1 ngày, 99%) của một danh mục cho 250 ngày của 3 phương pháp ước lượng: phương pháp tham số, phương pháp lịch sử, phương pháp mô phỏng Monte Carlo. Ta xác định được số ngày thua lỗ thực tế vượt quá giá trị rủi ro cho mỗi phương pháp tương ứng là: 9, 7, 4. Trong 3 phương pháp ước lượng VaR(1 ngày, 99%) của danh mục trên thì phương pháp nào phù hợp?

  • Phương pháp tham số.
  • Phương pháp lịch sử.
  • Phương pháp mô phỏng Monte Carlo.
  • Phương pháp lịch sử kết hợp phương pháp tham số.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Basel II, những phương pháp nào được sử dụng để đo lường rủi ro thị trường?

  • Phương pháp tiêu chuẩn, phương pháp dựa trên đánh giá nội bộ cơ bản và phương pháp dựa trên đánh giá nội bộ cao cấp.
  • Phương pháp tiêu chuẩn, phương pháp mô hình nội bộ và phương pháp phân bổ tổn thất.
  • Phương pháp chỉ số cơ bản, phương pháp tiêu chuẩn và phương pháp đo lường cao cấp.
  • Phương pháp tiêu chuẩn, phương pháp chỉ số cơ bản và phương pháp phân bổ tổn thất.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Ngân hàng A định đầu tư vào 1 danh mục có lợi suất kỳ vọng là 0,06 và phương sai của lợi suất tài sản đó là 0,0025. Giả thiết lợi suất của tài sản là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn. Hãy tính VaR(10 ngày, 97,5%). Cho N–1(0,025) = –1,96.

  • –0,2499
  • –0,4299
  • 0,2499
  • –0,0124
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Cho danh mục T gồm 100 trái phiếu chính phủ và 1000 cổ phiếu SHB. Người ta ước tính được lợi suất trung bình của danh mục T là 0,44 và phương sai của lợi suất danh mục là 0,419. Với độ tin cậy 95%, hãy ước tính giá trị rủi ro của danh mục T nếu nhà đầu tư muốn nắm giữ nó trong 1 năm (tương ứng 250 ngày giao dịch). Cho N–1(0,05) = –1,645

  • -5,8361
  • -4,5367
  • -2,3133
  • -1,2319
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Cho lợi suất (chu kỳ 1 ngày) kỳ vọng của một danh mục P là 0,0005 và độ lệch chuẩn của lợi suất danh mục đó là 0,0015. Giả thiết lợi suất của danh mục là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn. Hãy cho biết VaR(1 ngày, 99%) bằng bao nhiêu? Cho N–1(0,01) = – 2,33

  • –0,03445
  • –0,05689
  • 0,03445
  • –0,01225
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Xét một danh mục có giá trị 200 triệu đồng, giả sử lợi suất (chu kỳ 1 ngày) kỳ vọng của danh mục này là 0,008 và độ lệch chuẩn của lợi suất danh mục này là 0,01. Giả thiết lợi suất của danh mục là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn. Với độ tin cậy 95%, hãy tính mức thua lỗ tối đa của danh mục trên ở ngày tiếp theo. Cho N–1(0,01) = –1,645

  • 0,7 triệu đồng,
  • 1,7 triệu đồng,
  • 2,7 triệu đồng,
  • 3,7 triệu đồng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Sử dụng các công cụ phái sinh là một biện pháp để làm gì?

  • Nhận diện rủi ro.
  • Đo lường rủi ro.
  • Kiểm soát rủi ro.
  • Xử lý rủi ro.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Dữ liệu lịch sử để tính PD trong phương pháp dựa trên đánh giá nội bộ đòi hỏi phải có tối thiểu bao nhiêu năm?

  • 4 năm.
  • 5 năm.
  • 6 năm.
  • 7 năm.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Một doanh nghiệp sản xuất chưa cổ phần hóa tham gia vay vốn tại ngân hàng có các chỉ số tài chính như sau X1 (Vốn Lưu Động trên Tổng tài sản) = 0,4; X2 (Lợi nhuận giữ lại trên Tổng tài sản) = 0,1; X3 (Lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên Tổng tài sản) = 0,4; X4 (Vốn chủ sở hữu trên Tổng nợ) = 0,15; X5 (Doanh số trên Tổng tài sản) = 2,4. Dựa trên mô hình chỉ số Z, hãy xác định trạng thái của doanh nghiệp này.

  • Doanh nghiệp nằm trong vùng phá sản.
  • Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản.
  • Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản.
  • Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Một doanh nghiệp dịch vụ tham gia vay vốn tại ngân hàng A có các chỉ số tài chính trong mô hình điểm số Z được tính toán như sau: X1 (Vốn lưu động trên Tổng tài sản) = 0,37; X2 (Lợi nhuận giữ lại trên Tổng tài sản) = 0,23; X3 (Lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên Tổng tài sản) = 0,32; X4 (Vốn chủ sở hữu trên Tổng nợ) = – 2,8; Dựa trên mô hình chỉ số Z, hãy xác định trạng thái của doanh nghiệp này.

  • Doanh nghiệp nằm trong vùng phá sản.
  • Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản.
  • Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản.
  • Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Ngân hàng A cho khách hàng vay một khoản vay trị giá 500 triệu đồng, ngân hàng ước tính được xác suất vỡ nợ của khách hàng này là 0,4 và sau 2 tháng khách hàng sẽ trả được cho ngân hàng 50 triệu đồng, ngân hàng cũng ước tính sau 2 tháng này thì tỷ lệ thu hồi vốn của khách hàng sẽ bằng 0,54. Hãy xác định tổn thất dự kiến (EL) của ngân hàng với khách hàng sau 2 tháng từ khi khoản vay được khởi tạo?

  • 82,8 triệu đồng.
  • 83,8 triệu đồng.
  • 84,8 triệu đồng.
  • 85,8 triệu đồng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Phương pháp nào đo lường rủi ro tín dụng mà hệ số rủi ro được xác định và được hỗ trợ bởi đánh giá của các tổ chức xếp hạng bên ngoài như Moody’s hay Standard & Poor… để tính vốn cần thiết cho rủi ro tín dụng

  • Phương pháp tiêu chuẩn.
  • Phương pháp đánh giá nội bộ cơ bản.
  • Phương pháp đánh giá nội bộ cao cấp.
  • Phương pháp phân bổ tổn thất.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Vai trò chủ chốt của thẻ điểm tín dụng trong hoạt động tín dụng của ngân hàng là gì?

  • Lựa chọn khách hàng để đưa ra quyết định cấp tín dụng phù hợp.
  • Để đảm bảo hệ thống tín dụng hoạt động liên tục.
  • Giúp cán bộ tín dụng không phải thực hiện nghiệp vụ thẩm định.
  • Là cơ sở để ngân hàng từ chối khoản vay.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Ngân hàng A nắm giữ 1 danh mục gồm 10 trái phiếu xếp hạng AA với tổng giá trị là 200 triệu đồng. Xác suất vỡ nợ trong 1 năm của mỗi nhà phát hành trái phiếu là 5% và tỷ lệ thu hồi tiền mặt của mỗi nhà phát hành bằng 40%. Tổn thất dự kiến (EL) của ngân hàng bằng bao nhiêu khi nắm giữ danh mục đó?

  • 4 triệu đồng.
  • 5 triệu đồng.
  • 6 triệu đồng.
  • 7 triệu đồng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Một khách hàng có xác suất vỡ nợ được ước tính là 0,23, tỷ trọng tổn thất dự tính là 0,15 và dư nợ của khách hàng tại thời điểm vỡ nợ được ước tính là khoảng 150 triệu đồng. Hãy xác định tổn thất dự kiến (EL) của ngân hàng với khoản vay của khách hàng đó.

  • 5 triệu đồng.
  • 5,175 triệu đồng.
  • 6,125 triệu đồng.
  • 6,175 triệu đồng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Dữ liệu lịch sử để ước tính LGD và EAD trong phương pháp dựa trên đánh giá nội bộ cao cấp đòi hỏi tối thiểu bao nhiêu năm?

  • 4 năm.
  • 5 năm.
  • 6 năm.
  • 7 năm.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Một doanh nghiệp cổ phần tham gia vay vốn tại ngân hàng có các chỉ số tài chính như sau: X1 (Vốn lưu động trên Tổng tài sản) = 0,2; X2 (Lợi nhuận giữ lại trên Tổng tài sản) = 0; X3 (Lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên Tổng tài sản) = –0,2; X4 (Vốn chủ sở hữu trên Tổng nợ) = 0,1; X5 (Doanh số trên Tổng tài sản) = 2,0. Dựa trên mô hình chỉ số Z, hãy xác định trạng thái của doanh nghiệp này.

  • Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản.
  • Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản.
  • Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao.
  • Doanh nghiệp nằm trong vùng phá sản.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Ngân hàng A cho khách hàng vay một khoản với giá trị là 100 triệu đồng, ngân hàng ước tính xác suất vợ nợ của khách hàng là 0,35, tỷ lệ thu hồi vốn của khách hàng tại thời điểm vỡ nợ được ước tính dựa trên giá trị tài sản đảm bảo và bằng 0,4. Hãy xác định tổn thất dự kiến của ngân hàng với khoản vay này?

  • 20 triệu đồng.
  • 21 triệu đồng.
  • 22 triệu đồng.
  • 23 triệu đồng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Giả sử có hai yếu tố sau tác động đến hành vi không trả được nợ trong quá khứ của các khách hàng vay là tỉ số nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E) và tỉ số doanh thu trên tổng tài sản (S/A). Dựa trên số liệu vỡ nợ trong quá khứ, người ta ước lượng được mô hình hồi quy tuyến tính như sau: PDi = 0,5 (D/Ei) + 0,1 (S/Ai) Giả thiết rằng 1 khách hàng tiềm năng có D/E = 0,3 và S/A = 2,0 thì xác suất vỡ nợ của khách hàng đó bằng bao nhiêu?

  • 0,45
  • 0,35
  • 0,55
  • 0,65
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Rủi ro nào là rủi ro lớn nhất đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay?

  • Rủi ro thị trường.
  • Rủi ro tín dụng.
  • Rủi ro thanh khoản.
  • Rủi ro hoạt động.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo quy định của Basel II, sự khác nhau cơ bản giữa phương pháp dựa trên đánh giá nội bộ cơ bản và phương pháp dựa trên đánh giá nội bộ cao cấp là gì?

  • Phương pháp dựa trên đánh giá nội bộ cao cấp các ngân hàng phải tự ước tính PD và LGD.
  • Phương pháp dựa trên đánh giá nội bộ cao cấp các ngân hàng phải tự ước tính PD và EAD.
  • Phương pháp dựa trên đánh giá nội bộ cao cấp các ngân hàng phải tự ước tính PD, EAD và LGD.
  • Phương pháp dựa trên đánh giá nội bộ cao cấp các ngân hàng phải tự ước tính EAD và LGD.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trên cùng của Biểu mẫu Một ngân hàng vừa xảy ra tổn thất 5 tỷ đồng do trưởng phòng giao dịch của họ dùng số tiền đó cho vay tín dụng đen và không đòi lại được. Tổn thất này được xếp vào loại rủi ro nào trong các rủi ro sau của ngân hàng?

  • Rủi ro hoạt động.
  • Rủi ro tín dụng.
  • Rủi ro ngoại bảng.
  • Rủi ro thanh khoản.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tại một cây ATM của ngân hàng A xảy ra nhiều lần lệch quỹ trong tháng 5/2015, tổng số tiền bị mất lên tới 514 triệu đồng. Dựa trên phương pháp thống kê và số liệu lịch sử, Ngân hàng A có thể tính được xác suất xảy ra vấn đề lệch quỹ này là 0,14. Mức độ tuyệt đối của rủi ro lệch quỹ ở ngân hàng A là bao nhiêu?

  • 70 triệu đồng.
  • 71,96 triệu đồng.
  • 72 triệu đồng.
  • 73 triệu đồng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chương trình tự đánh giá rủi ro bao gồm mấy bước?

  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Sự cố mất điện làm mọi giao dịch tại ngân hàng phải tạm dừng, gây ra cho ngân hàng một khoản tổn thất đáng kể. Sự cố này được xếp vào loại rủi ro nào của ngân hàng?

  • Rủi ro thị trường.
  • Rủi ro tín dụng.
  • Rủi ro hoạt động.
  • Rủi ro thanh khoản.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong bước sắp xếp rủi ro với các chốt trọng yếu, có mấy loại chốt kiểm soát được đưa ra?

  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong bước cho điểm rủi ro trọng yếu thì những tiêu chí nào sau đây được chấm điểm?

  • Ảnh hưởng, khả năng xảy ra, mức độ bị rủi ro.
  • Số tiền bị tổn thất, mức độ bị rủi ro, khả năng xảy ra.
  • Bộ phận gây rủi ro, số tiền bị tổn thất, khả năng xảy ra.
  • Khả năng thu hồi, mức độ bị rủi ro, khả năng xảy ra.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo quy định của Ủy ban Basel về giám sát Ngân hàng, thì rủi ro hoạt động được hiểu như thế nào?

  • Là rủi ro gây ra tổn thất do các nguyên nhân như con người, sự không đầy đủ hoặc vận hành không tốt các quy trình, hệ thống; các sự kiện khách quan bên ngoài.
  • Là rủi ro gây ra tổn thất do khách hàng vay vốn không thực hiện đúng cam kết trả nợ trong hợp động tín dụng với ngân hàng.
  • Là rủi ro gây ra tổn thất do ngân hàng không kiểm soát được diễn biến giá cả trên thị trường vàng, thị trường chứng khoán.
  • Là rủi ro gây ra tổn thất do ngân hàng mất khả năng thanh khoản trong thời gian ngắn.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Hệ số beta của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và bán hàng được quy định trong hiệp định Basel II bằng bao nhiêu?

  • 12 %
  • 14%
  • 16%
  • 18%
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Ngân hàng A vừa bị Ngân hàng Nhà nước phạt 500 triệu VNĐ, và phải hủy giao dịch với khách hàng vì bị phát hiện vi phạm quy trình nghiệp vụ bảo lãnh theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước, do đó ngân hàng phải hoàn trả phí hoa hồng cho khách hàng là a (triệu VNĐ). Theo thống kê trong dữ liệu tổn thất lịch sử, tần suất xảy ra sự kiện này tại Ngân hàng A là rất thấp, chiếm khoảng 1,2%. Theo báo cáo của chương trình thu thập dữ liệu tổn thất, tổn thất, mức độ tuyệt đối của rủi ro vi phạm quy trình nghiệp vụ hiện hành của Ngân hàng Nhà nước tại Ngân hàng A là 6,54 triệu VNĐ. Hãy xác định a bằng bao nhiêu?

  • 15 triệu VNĐ.
  • 25 triệu VNĐ.
  • 35 triệu VNĐ.
  • 45 triệu VNĐ.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Điểm khác nhau căn bản giữa rủi ro hoạt động với 2 loại rủi ro còn lại là rủi ro thị trường và rủi ro tín dụng là gì?

  • Rủi ro hoạt động gây ra tổn thất cho ngân hàng ít hơn hai loại rủi ro kia.
  • Rủi ro hoạt động có thể phòng ngừa được, còn hai loại rủi ro kia thì không.
  • Rủi ro hoạt động liên quan đến toàn bộ các bộ phận trong ngân hàng còn 2 loại rủi ro kia chỉ liên quan đến một hoặc một số bộ phận của ngân hàng.
  • Rủi ro hoạt động gây ra tổn thất cho ngân hàng lớn hơn hai loại rủi ro kia.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Ngân hàng A vừa bị Ngân hàng Nhà nước phạt 500 triệu VNĐ, và phải hủy giao dịch với khách hàng vì bị phát hiện vi phạm quy trình nghiệp vụ bảo lãnh theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước, do đó ngân hàng phải hoàn trả phí hoa hồng cho khách hàng là 45 triệu VNĐ. Theo thống kê trong dữ liệu tổn thất lịch sử, tần suất xảy ra sự kiện này tại Ngân hàng A là rất thấp, chiếm khoảng 1,2%. Hãy xác định mức độ tuyệt đối của rủi ro này tại Ngân hàng A?

  • 5,54 triệu VNĐ.
  • 6,54 triệu VNĐ.
  • 7,54 triệu VNĐ.
  • 8,54 triệu VNĐ.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo quy định của Basel II, khi áp dụng phương pháp đo lường cao cấp để đo lường rủi ro hoạt động, các ngân hàng có thể linh hoạt sử dụng 1 trong 3 phương pháp nảo sau đây?

  • Phương pháp phân bổ tổn thất, phương pháp phân tích tình huống và phương pháp chấm điểm nội bộ.
  • Phương pháp tự đánh giá rủi ro, phương pháp phân tích tình huống và phương pháp chấm điểm nội bộ.
  • Phương pháp thu thập tổn thất, phương pháp phân bổ tổn thất và phương pháp chấm điểm nội bộ.
  • Phương pháp phân tích tình huống, phương pháp tự đánh giá rủi ro và phương pháp chấm điểm nội bộ.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Phương pháp chỉ số cơ bản được thực hiện dựa trên tính toán dựa trên trung bình lợi nhuận gộp của ngân hàng hàng năm trong mấy năm liền kề?

  • 1 năm.
  • 3 năm.
  • 5 năm.
  • 7 năm.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Mục đích của bước xác định rủi ro trọng yếu là gì?

  • Tìm ra 1 rủi ro quan trọng nhất đối với Ngân hàng.
  • Dựa trên danh mục rủi ro có sẵn, tìm ra một số rủi ro là quan trọng nhất với ngân hàng.
  • Loại bỏ những rủi ro không đáng kể khỏi sự quan tâm của ngân hàng.
  • Đưa thêm vào danh mục rủi ro có sẵn những loại rủi ro mới phát sinh
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Sự khác nhau cơ bản giữa mức độ ảnh hưởng và mức độ bị rủi ro là gì?

  • Mức độ ảnh hưởng đo lường mức độ thiệt hại do rủi ro gây ra, còn mức độ bị rủi ro đo lường khả năng hệ thống có thể ngăn chặn rủi ro.
  • Mức độ ảnh hưởng đo lường phạm vi xảy ra tổn thất, còn mức đọ bị rủi ro đo lường khả năng hệ thống có thể ngăn chặn rủi ro.
  • Mức độ ảnh hưởng đo lường khả năng hệ thống có thể ngăn chặn rủi ro, còn mức độ bị rủi ro đo lường mức độ thiệt hại do rủi ro gây ra.
  • Mức độ ảnh hưởng đo lường mức độ nhận thức của nhân viên ngân hàng về rủi ro, còn mức độ bị rủi ro đo lường khả năng hệ thống có thể ngăn chặn rủi ro.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Phương pháp phân tích định lượng trong đo lường rủi ro là phương pháp:

  • xây dựng các mô hình đo lường và dự báo rủi ro.
  • đánh giá khách hàng dựa trên lịch sử trả nợ của khách hàng.
  • đánh giá đối thủ cạnh tranh của khách hàng.
  • phân tích xu hướng của khách hàng
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trụ cột 2 của Basel II dựa trên cơ sở của mấy nguyên tắc?

  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trình tự các bước trong quy trình quản trị rủi ro là gì?

  • Nhận diện, đo lường, xử lý và kiểm soát rủi ro.
  • Nhận diện, kiểm soát, đo lường và xử lý rủi ro.
  • Nhận diện, đo lường, kiểm soát và xử lý rủi ro.
  • Nhận diện, xử lý, kiểm soát và đo lường rủi ro.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trụ cột 2 của Basel II đề cập tới nội dung gì?

  • Đưa ra các yêu cầu về thanh tra giám sát hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại.
  • Đưa ra các yêu cầu về thanh tra giám sát đối với các cơ quan quản lý của mỗi quốc gia để đảm bảo rằng các ngân hàng đã tuân thủ các yêu cầu tối thiểu nêu trong trụ cột 1.
  • Đưa ra các chính sách giảm thiểu rủi ro đối với các ngân hàng.
  • Đưa ra các quy định về vốn tối thiểu của ngân hàng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Mục đích của yêu cầu công bố thông tin ở trụ cột 3 của Basel II là gì?

  • Giúp các thành viên thị trường có thể tự đánh giá được liệu rằng các ngân hàng đã đo lường và quản lý rủi ro một cách hiệu quả hay chưa.
  • Giúp ngân hàng tự kiểm soát rủi ro tốt hơn.
  • Giúp các nhà đầu tư đưa ra quyết định đầu tư vào ngân hàng hay không.
  • Giúp khách hàng ra quyết định gửi tiền hoặc vay vốn tại ngân hàng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Thay đổi cơ bản của Basel II so với Basel I là gì?

  • Tách rủi ro hoạt động khỏi rủi ro tín dụng.
  • Thay đổi về quy định trong quản trị rủi ro thị trường.
  • Thay đổi về phương pháp đo lường rủi ro thị trường.
  • Thay đổi về phương pháp kiểm soát rủi ro trong ngân hàng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Xử lý rủi ro phải được tiến hành lúc nào?

  • Ngay trước giao dịch.
  • Sau khi giao dịch.
  • Trong khi giao dịch.
  • Phải tiến hành theo quy trình gồm trước, trong và sau giao dịch.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Sự khác nhau căn bản giữa một ngân hàng thương mại và một công ty bảo hiểm là gì?

  • Ngân hàng thương mại không được thu phí của khách hàng.
  • Ngân hàng thương mại được phép nhận tiền gửi và cho vay bằng tiền, từ đó có thể tạo tiền gửi và tăng khả năng cho vay của cả hệ thống.
  • Ngân hàng thương mại không được phép dùng tiền gửi của ngân hàng để cho vay trung, dài hạn trừ trường hợp đầu tư trực tiếp vào doanh nghiệp.
  • Ngân hàng thương mại không được phép kinh doanh trên thị trường chứng khoán.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Điểm khác nhau căn bản giữa ngân hàng thương mại và ngân hàng chính sách là gì?

  • Ngân hàng chính sách do Nhà nước thành lập còn Ngân hàng thương mại đều là các ngân hàng cổ phần.
  • Ngân hàng chính sách hoạt động không vì lợi nhuận còn ngân hàng thương mại hoạt động với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận.
  • Ngân hàng chính sách chỉ cho vay mà không nhận tiền gửi.
  • Ngân hàng chính sách cho vay với lãi suất bằng 0.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Ủy ban Basel chia rủi ro mà ngân hàng thương mại có thể gặp phải thành những loại nào?

  • Rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường, rủi ro hoạt động.
  • Rủi ro thanh khoản, rủi ro tỷ giá, rủi ro lãi suất.
  • Rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động và rủi ro tỷ giá.
  • Rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản và rủi ro thị trường.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

So sánh phí bảo hiểm và thời gian đóng phí bảo hiểm giữa bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm nhân thọ. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • Bảo hiểm phi nhân thọ có phí bảo hiểm thấp và thời gian đóng phí bảo hiểm cao hơn so với bảo hiểm nhân thọ.
  • Bảo hiểm phi nhân thọ có phí bảo hiểm cao và thời gian đóng phí bảo hiểm thấp hơn so với bảo hiểm nhân thọ.
  • Bảo hiểm phi nhân thọ có phí bảo hiểm cao và thời gian đóng phí bảo hiểm cao hơn so với bảo hiểm nhân thọ.
  • Bảo hiểm phi nhân thọ có phí bảo hiểm thấp và thời gian đóng phí bảo hiểm thấp hơn so với bảo hiểm nhân thọ.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Đối tượng cung cấp dịch vụ của tổ chức tài chính vi mô chủ yếu là:

  • các doanh nghiệp Nhà nước.
  • các công ty cổ phần.
  • hộ gia đình có thu nhập cao.
  • các cá nhân, hộ gia đình có thu nhập thấp và doanh nghiệp siêu nhỏ.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trụ cột 1 của Basel II đề cập tới nội dung gì?

  • Các yêu cầu về vốn tối thiểu.
  • Các yêu cầu đối với cơ quan quản lý Nhà nước về tài chính.
  • Quy trình thanh tra giám sát rủi ro.
  • Các biện pháp giảm thiểu rủi ro.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Hiệp định Basel II được triển khai theo mấy trụ cột?

  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Xây dựng “văn hóa rủi ro” trong tổ chức là một hoạt động nằm trong bước nào của quy trình quản trị rủi ro?

  • Nhận diện rủi ro.
  • Kiểm soát rủi ro.
  • Đo lường rủi ro.
  • Xử lý rủi ro.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Basel II, những phương pháp nào được sử dụng để đo lường rủi ro thị trường?

  • Phương pháp tiêu chuẩn, phương pháp dựa trên đánh giá nội bộ cơ bản và phương pháp dựa trên đánh giá nội bộ cao cấp.
  • Phương pháp tiêu chuẩn, phương pháp mô hình nội bộ và phương pháp phân bổ tổn thất.
  • Phương pháp chỉ số cơ bản, phương pháp tiêu chuẩn và phương pháp đo lường cao cấp.
  • Phương pháp tiêu chuẩn, phương pháp chỉ số cơ bản và phương pháp phân bổ tổn thất.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Basel II, phương pháp phân tích tiêu chuẩn được sử dụng để đo lường các loại rủi ro nào của rủi ro thị trường?

  • Rủi ro lãi suất, rủi ro vốn chủ sở hữu, rủi ro tỷ giá và rủi ro hàng hóa.
  • Rủi ro tỷ giá, rủi ro thanh khoản, rủi ro hàng hóa, rủi ro đạo đức.
  • Rủi ro lãi suất, rủi ro giá chứng khoán, rủi ro cụ thể, rủi ro chung.
  • Rủi ro vốn chủ sở hữu, rủi ro ngoại bảng, rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Cho danh mục T gồm 100 trái phiếu chính phủ và 1000 cổ phiếu SHB. Người ta ước tính được lợi suất trung bình của danh mục T là 0,44 và phương sai của lợi suất danh mục là 0,419. Với độ tin cậy 95%, hãy ước tính giá trị rủi ro của danh mục T nếu nhà đầu tư muốn nắm giữ nó trong 1 năm (tương ứng 250 ngày giao dịch). Cho N–1(0,05) = –1,645

  • -5,8361
  • -4,5367
  • -2,3133
  • -1,2319
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Ngân hàng A định đầu tư vào 1 danh mục có lợi suất kỳ vọng là 0,06 và phương sai của lợi suất tài sản đó là 0,0025. Giả thiết lợi suất của tài sản là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn. Hãy tính VaR(10 ngày, 97,5%). Cho N–1(0,025) = –1,96.

  • –0,2499
  • –0,4299
  • 0,2499
  • –0,0124
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Cho lợi suất (chu kỳ 1 ngày) kỳ vọng của một danh mục P là 0,0005 và độ lệch chuẩn của lợi suất danh mục đó là 0,0015. Giả thiết lợi suất của danh mục là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn. Hãy cho biết VaR(1 ngày, 99%) bằng bao nhiêu? Cho N–1(0,01) = – 2,33

  • –0,03445
  • –0,05689
  • 0,03445
  • –0,01225
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Hạn chế lớn nhất của phương pháp VaR là gì?

  • Không ước tính được tổn thất dự kiến.
  • Không tính được dự phòng rủi ro thị trường.
  • Không phù hợp với quy tắc đa dạng hóa rủi ro.
  • Không đưa ra cơ sở chính xác để ra quyết định đầu tư.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong trường hợp thị trường biến động lớn thì phương pháp VaR nào sau đây là KHÔNG phù hợp?

  • Phương pháp lịch sử.
  • Phương pháp tham số.
  • Phương pháp mô phỏng Monte Carlo.
  • Phương pháp lịch sử và phương pháp tham số.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Thực hiện hậu kiểm mô hình VaR(1 ngày, 99%) của một danh mục cho 250 ngày của 3 phương pháp ước lượng: phương pháp tham số, phương pháp lịch sử, phương pháp mô phỏng Monte Carlo. Ta xác định được số ngày thua lỗ thực tế vượt quá giá trị rủi ro cho mỗi phương pháp tương ứng là: 9, 7, 4. Trong 3 phương pháp ước lượng VaR(1 ngày, 99%) của danh mục trên thì phương pháp nào phù hợp?

  • Phương pháp tham số.
  • Phương pháp lịch sử.
  • Phương pháp mô phỏng Monte Carlo.
  • Phương pháp lịch sử kết hợp phương pháp tham số.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Cho lợi suất (chu kỳ 1 ngày) kỳ vọng của một danh mục P là 0,0005 và độ lệch chuẩn của lợi suất danh mục đó là 0,0015. Giả thiết lợi suất của danh mục là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn. Hãy cho biết VaR(100 ngày, 99%) của danh mục P bằng bao nhiêu. Cho N–1(0,01) = – 2,33

  • –0,2995
  • 0,2995
  • –0,3455
  • 0,3455
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Xét một danh mục có giá trị 200 triệu đồng, giả sử lợi suất (chu kỳ 1 ngày) kỳ vọng của danh mục này là 0,008 và độ lệch chuẩn của lợi suất danh mục này là 0,01. Giả thiết lợi suất của danh mục là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn. Với độ tin cậy 95%, hãy tính mức thua lỗ tối đa của danh mục trên ở ngày tiếp theo. Cho N–1(0,01) = –1,645

  • 0,7 triệu đồng,
  • 1,7 triệu đồng,
  • 2,7 triệu đồng,
  • 3,7 triệu đồng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Độ biến động của thị trường được đo lường bằng đại lượng nào trong toán học?

  • Phương sai.
  • Trung bình.
  • Trung vị.
  • Mốt.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Rủi ro thị trường là gì?

  • Là những biến cố có thể ảnh hưởng đến thu nhập của tổ chức tài chính có nguyên nhân xuất phát từ những thay đổi của thị trường.
  • Là những tổn thất của Ngân hàng khi khách hàng không thực hiện được cam kết trả nợ vốn hoặc lãi.
  • Là những rủi ro liên quan đến hệ thống công nghệ thông tin của Ngân hàng.
  • Là tổn thất phát sinh khi nhân viên của ngân hàng biển thủ tài sản.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Sử dụng phương sai lợi suất làm độ đo rủi ro, dựa trên 100 giá trị lợi suất của cổ phiếu CTG và 100 giá trị lợi suất của cổ phiếu VCB tính được phương sai mẫu tương ứng là 0,00050 và 0,00046. Với mức ý nghĩa 5%, có thể cho rằng:

  • khi đầu tư vào cổ phiếu CTG thì rủi ro hơn khi đầu tư vào cổ phiếu VCB.
  • khi đầu tư vào cổ phiếu CTG thì rủi ro ít hơn khi đầu tư vào cổ phiếu VCB.
  • đầu tư vào 2 cổ phiếu này, mức độ rủi ro là như nhau.
  • không nên đầu tư vào cổ phiếu nào
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Ngân hàng A định đầu tư vào 1 danh mục có lợi suất kỳ vọng là 0,0016 và phương sai của lợi suất tài sản đó là 0,0025. Giả thiết lợi suất của tài sản là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn. Hãy tính VaR(1 năm, 95%). Cho N– 1(0,05) = –1,645. Quy ước 1 năm = 365 ngày.

  • 0,145
  • –0,1
  • 0,2
  • -0,98739
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Lợi suất của cổ phiếu ACB có phương sai cao hơn lợi suất của cổ phiếu STB. Thông tin này cho biết điều gì?

  • Cổ phiếu ACB rủi ro hơn cổ phiếu STB.
  • Cổ phiếu ACB ít rủi ro hơn cổ phiếu STB.
  • Chưa thể kết luận cổ phiếu nào rủi ro hơn.
  • Cổ phiếu STB đáng được đầu tư hơn.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trên cùng của Biểu mẫu Mô hình kinh tế lượng nào được sử dụng để xây dựng thẻ điểm tín dụng?

  • Mô hình hồi quy tuyến tính.
  • Mô hình Logistic.
  • Mô hình hồi quy vector.
  • Mô hình hồi quy 2 giai đoạn.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Giả sử rằng ước lượng được mô hình xác suất tuyến tính sau: PD = 0,1X1 + 0,4X2 – 0,2X3 Trong đó: X1 = 0,15 là tỉ số nợ trên vốn chủ sở hữu của khách hàng vay. X2 = 0,45 là độ biến động thu nhập của khách hàng vay. X3 = 0,4 là chỉ số lợi nhuận của khách hàng vay. Tính xác suất vỡ nợ của khách hàng trên?

  • 0,225
  • 0,115
  • 0,325
  • 0,425
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo quy định của Basel II, khách hàng có số ngày trả nợ quá hạn trên bao nhiêu ngày thì khách hàng đó được coi là khách hàng xấu (Bad)?

  • 30 ngày.
  • 60 ngày.
  • 90 ngày.
  • 120 ngày.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Một doanh nghiệp ngành sản xuất, đã cổ phần hóa muốn vay vốn tại ngân hàng A. Ngân hàng này sau khi tính toán các chỉ số tài chính của doanh nghiệp, đã xác định được điểm số Z của khách hàng này là 3,4. Vậy khách hàng này được xếp vào nhóm khách hàng nào sau đây?

  • Nhóm khách hàng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản.
  • Nhóm khách hàng nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản.
  • Nhóm khách hàng nằm trong vùng nguy hiểm, có nguy cơ phá sản cao.
  • Nhóm khách hàng bị từ chối cho vay.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo quy định của Basel II, sự khác nhau cơ bản giữa phương pháp dựa trên đánh giá nội bộ cơ bản và phương pháp dựa trên đánh giá nội bộ cao cấp là gì?

  • Phương pháp dựa trên đánh giá nội bộ cao cấp các ngân hàng phải tự ước tính PD và LGD.
  • Phương pháp dựa trên đánh giá nội bộ cao cấp các ngân hàng phải tự ước tính PD và EAD.
  • Phương pháp dựa trên đánh giá nội bộ cao cấp các ngân hàng phải tự ước tính PD, EAD và LGD.
  • Phương pháp dựa trên đánh giá nội bộ cao cấp các ngân hàng phải tự ước tính EAD và LGD.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Mục tiêu nào quan trọng nhất trong các mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng?

  • Đánh giá chính xác nguy cơ gây tổn thất của khách hàng trước khi cho vay, làm cơ sở để đưa ra quyết định phù hợp.
  • Sớm phát hiện được những rủi ro từ những khách hàng đang vay vốn, nhanh chóng xử lý những rủi ro khi mới xuất hiện.
  • Đảm bảo an toàn cho hoạt động của Ngân hàng.
  • Góp phần gia tăng lợi nhuận từ hoạt động tín dụng của Ngân hàng, giảm thiểu khả năng mất vốn và lãi, nếu quản lý và đánh giá tốt rủi ro.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tổn thất từ hoạt động tín dụng của ngân hàng được xác định bằng:

  • tổn thất dự kiến.
  • tổn thất ngoài dự kiến.
  • tổng tổn thất dự kiến và tổn thất ngoài dự kiến.
  • phần bù rủi ro.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Một khách hàng vay vốn tại ngân hàng có xác suất vỡ nợ được ngân hàng tính toán là 0,24, tỷ trọng tổn thất ước tính của khoản vay này là 0,45. Dựa trên các thông tin phân tích khách hàng, ngân hàng ước tính được tổn thất dự kiến mà khoản vay này mang lại cho ngân hàng là 25,6 triệu. Hãy xác định tổng dư nợ của khách hàng tại thời điểm khách hàng không trả được nợ là bao nhiêu?

  • 200 triệu đồng.
  • 237 triệu đồng.
  • 256 triệu đồng.
  • 289 triệu đồng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Biến phụ thuộc trong mô hình chấm điểm tín dụng là loại biến gì?

  • Biến định lượng.
  • Biến định tính.
  • Biến ngẫu nhiên.
  • Biến liên tục.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Các biến số như tuổi của khách hàng, thu nhập của khách hàng… đóng vai trò là biến gì trong thẻ điểm tín dụng cá nhân?

  • Biến phụ thuộc.
  • Biến nội sinh.
  • Biến độc lập.
  • Biến giả.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Ngân hàng A cho khách hàng vay 1 khoản trị giá 200 triệu đồng, ngân hàng ước tính được xác suất vỡ nợ của khách hàng này là 0,36, tổng dư nợ của khách hàng tại thời điểm khách hàng không trả được nợ được ước tính khoảng 150 triệu đồng. Dựa trên các thông tin phân tích khách hàng, ngân hàng tính được tổn thất chung mà ngân hàng phải chịu khi cho vay khách hàng này vay là 35 triệu đồng, trong đó tổn thất ngoài dự kiến là 12 triệu đồng. Hãy xác định tỷ lệ thu hồi tổn thất của khoản vay này.

  • 0,123
  • 0,333
  • 0,574
  • 0,456
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Giả sử rằng ước lượng được mô hình xác suất tuyến tính sau: PD = 0,3X1 + 0,2X2 – 0,5X3 Trong đó: X1 = 0,75 là tỉ số nợ trên vốn chủ sở hữu của khách hàng vay. X2 = 0,25 là độ biến động thu nhập của khách hàng vay. X3 = 0,1 là chỉ số lợi nhuận của khách hàng vay. Tính xác suất vỡ nợ (PD) của khách hàng trên?

  • 0,225
  • 0,2
  • 0,234
  • 0,32
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Người ta ước lượng được mô hình điểm số Z như sau: Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,6X4 + 1,0X5 Trong đó: X1 = tỷ số “Vốn lưu động ròng/Tổng tài sản”. X2 = tỷ số “Lợi nhuận giữ lại/Tổng tài sản”. X3 = tỷ số “Lợi nhuận trước thuế và tiền lãi/Tổng tài sản”. X4 = tỷ số “Thị giá cổ phiếu/Giá trị ghi sổ của nợ dài hạn”. X5 = tỷ số “Doanh thu/Tổng tài sản”. Giả sử các chỉ số tài chính của 1 doanh nghiệp vay vốn tại ngân hàng như sau: X1 = 0,2; X2 = 0; X3 = –0,2; X4 = 0,1; X5 = 2,0. Hãy xác định điểm số Z của khách hàng này?

  • 1,34
  • 1,44
  • 1,54
  • 1,64
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Ngân hàng A cho khách hàng vay 1 khoản trị giá 200 triệu đồng, ngân hàng ước tính được xác suất vỡ nợ của khách hàng này là 0,16, tổng dư nợ của khách hàng tại thời điểm khách hàng không trả được nợ được ước tính khoảng 150 triệu đồng. Dựa trên các thông tin phân tích khách hàng, ngân hàng tính được tổn thất chung mà ngân hàng phải chịu khi cho vay khách hàng này vay là 35 triệu đồng, trong đó tổn thất ngoài dự kiến là 12 triệu đồng. Hãy xác định tỷ trọng tổn thất ước tính của khoản vay này.

  • 0,95833
  • 0,667
  • 0,5
  • 0,3
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo quyết định 493 của Ngân hàng Nhà nước, rủi ro tín dụng là gì?

  • Là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện các nghĩa vụ của mình theo cam kết.
  • Là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do nhân viên ngân hàng biển thủ tiền ngân quỹ.
  • Là rủi ro xảy ra khi ngân hàng mất khả năng thanh toán.
  • Là khả năng xảy ra tổn thất khi có sự cố xảy ra làm các giao dịch ngân hàng bị tạm dừng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trên cùng của Biểu mẫu Ngân hàng A vừa bị Ngân hàng Nhà nước phạt 500 triệu đồng, và phải hủy giao dịch với khách hàng vì bị phát hiện vi phạm quy trình nghiệp vụ bảo lãnh theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước. Tổn thất trên của ngân hàng được xếp vào rủi ro nào?

  • Rủi ro ngoại bảng.
  • Rủi ro thanh khoản.
  • Rủi ro tín dụng.
  • Rủi ro hoạt động.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khách hàng của Ngân hàng A chuyển 4 triệu VNĐ để thanh toán hóa đơn dịch vụ, nhưng do sơ suất giao dịch viên của ngân hàng lại hạch toán thành 4 triệu AUD (tương đương 48,5 tỷ VNĐ tại thời điểm xảy ra sự cố). Theo báo cáo của chương trình Thu thập dữ liệu tổn thất, mức độ tuyệt đối của rủi ro hạch toán nhầm là 2,91 tỷ VNĐ. Hãy xác định xác suất xảy ra sự kiện hạch toán nhầm ở Ngân hàng A?

  • 0,02
  • 0,04
  • 0,06
  • 0,08
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Ngân hàng A vừa bị Ngân hàng Nhà nước phạt một số tiền là b triệu VNĐ, và phải hủy giao dịch với khách hàng vì bị phát hiện vi phạm quy trình nghiệp vụ bảo lãnh theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước, do đó ngân hàng phải hoàn trả phí hoa hồng cho khách hàng là 45 triệu VNĐ. Theo thống kê trong dữ liệu tổn thất lịch sử, tần suất xảy ra sự kiện này tại Ngân hàng A là rất thấp, chiếm khoảng 1,2%. Theo báo cáo của chương trình thu thập dữ liệu tổn thất, tổn thất, mức độ tuyệt đối của rủi ro vi phạm quy trình nghiệp vụ hiện hành của Ngân hàng Nhà nước tại Ngân hàng A là 6,54 triệu VNĐ. Hãy xác định b bằng bao nhiêu?

  • 300 triệu VNĐ.
  • 400 triệu VNĐ.
  • 500 triệu VNĐ.
  • 600 triệu VNĐ.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Mục đích của bước xác định rủi ro trọng yếu là gì?

  • Tìm ra 1 rủi ro quan trọng nhất đối với Ngân hàng.
  • Dựa trên danh mục rủi ro có sẵn, tìm ra một số rủi ro là quan trọng nhất với ngân hàng.
  • Loại bỏ những rủi ro không đáng kể khỏi sự quan tâm của ngân hàng.
  • Đưa thêm vào danh mục rủi ro có sẵn những loại rủi ro mới phát sinh
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Sự khác nhau cơ bản giữa mức độ ảnh hưởng và mức độ bị rủi ro là gì?

  • Mức độ ảnh hưởng đo lường mức độ thiệt hại do rủi ro gây ra, còn mức độ bị rủi ro đo lường khả năng hệ thống có thể ngăn chặn rủi ro.
  • Mức độ ảnh hưởng đo lường phạm vi xảy ra tổn thất, còn mức đọ bị rủi ro đo lường khả năng hệ thống có thể ngăn chặn rủi ro.
  • Mức độ ảnh hưởng đo lường khả năng hệ thống có thể ngăn chặn rủi ro, còn mức độ bị rủi ro đo lường mức độ thiệt hại do rủi ro gây ra.
  • Mức độ ảnh hưởng đo lường mức độ nhận thức của nhân viên ngân hàng về rủi ro, còn mức độ bị rủi ro đo lường khả năng hệ thống có thể ngăn chặn rủi ro.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Ba phương pháp đo lường rủi ro hoạt động là gì?

  • Phương pháp chỉ số cơ bản, phương pháp tiêu chuẩn và phương pháp đo lường cao cấp.
  • Phương pháp tiêu chuẩn, phương pháp dựa trên đánh giá nội bộ cơ bản và phương pháp dựa trên đánh giá nội bộ cao cấp.
  • Phương pháp tiêu chuẩn, phương pháp phân bổ tổn thất và phương pháp mô hình nội bộ.
  • Phương pháp tiêu chuẩn, phương pháp chỉ số cơ bản và phương pháp phân bổ tổn thất.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Ngân hàng A vừa bị Ngân hàng Nhà nước phạt 500 triệu VNĐ, và phải hủy giao dịch với khách hàng vì bị phát hiện vi phạm quy trình nghiệp vụ bảo lãnh theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước, do đó ngân hàng phải hoàn trả phí hoa hồng cho khách hàng là 45 triệu VNĐ. Theo thống kê trong dữ liệu tổn thất lịch sử, tần suất xảy ra sự kiện này tại Ngân hàng A là rất thấp, chiếm khoảng 1,2%. Hãy xác định mức độ tuyệt đối của rủi ro này tại Ngân hàng A?

  • 5,54 triệu VNĐ.
  • 6,54 triệu VNĐ.
  • 7,54 triệu VNĐ.
  • 8,54 triệu VNĐ.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khách hàng của Ngân hàng A chuyển 4 triệu VNĐ để thanh toán hóa đơn dịch vụ, nhưng do sơ suất giao dịch viên của Ngân hàng lại hạch toán thành 4 triệu AUD (tương đương 48,5 tỷ VNĐ tại thời điểm xảy ra sự cố). Theo thống kê dữ liệu tổn thất trong lịch sử, ngân hàng tính được tần suất xảy ra sự cố hạch toán nhầm tại Ngân hàng là 0,06. Hãy xác định mức độ tuyệt đối của rủi ro hạch toán nhầm ở ngân hàng A?

  • 2,91 tỷ VNĐ.
  • 1,91 tỷ VNĐ.
  • 3,91 tỷ VNĐ.
  • 4,91 tỷ VNĐ.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Sự khác nhau căn bản giữa thu thập tổn thất và đánh giá rủi ro là gì?

  • Thu thập tổn thất là dự báo các tổn thất có thể xảy ra để cảnh báo các đơn vị trong ngân hàng, đánh giá rủi ro là đánh giá khả năng rủi ro xảy ra.
  • Thu thập tổn thất là ghi nhận sự kiện xảy ra gây ra tổn thất cho ngân hàng, còn đánh giá rủi ro là đánh giá khả năng rủi ro xảy ra.
  • Thu thập tổn thất là dự báo các tổn thất có thể xảy ra để cảnh báo các đơn vị trong ngân hàng, còn đánh giá rủi ro là đánh giá một rủi ro xảy ra hay không xảy ra trong thời gian tới.
  • Thu thập tổn thất là dự báo các tổn thất có thể xảy ra trong tương lại còn đánh giá rủi ro là đánh giá các loại rủi ro trong tương lai mà ngân hàng sẽ gặp phải.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tại một cây ATM của ngân hàng A xảy ra nhiều lần lệch quỹ trong tháng 5/2015, tổng số tiền bị mất lên tới 514 triệu đồng. Theo kết quả phần mềm quản trị rủi ro hoạt động, mức độ tuyệt đối của rủi ro lệch quỹ ở ngân hàng A là 71,96 triệu đồng. Hãy xác định tần suất xảy ra sự kiện lệch quỹ tại Ngân hàng A.

  • 0,12
  • 0,13
  • 0,14
  • 0,15
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khách hàng chuyển 500 triệu VND vào tài khoản, nhưng nhân viên giao dịch của ngân hàng lại hạch toán vào tài khoản là 500 triệu USD. Sự cố này gây tổn thất rất lớn cho ngân hàng. Vậy tổn thất này được xếp vào loại rủi ro nào trong những loại sau đây?

  • Rủi ro tín dụng.
  • Rủi ro hoạt động.
  • Rủi ro thị trường.
  • Rủi ro thanh khoản.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo quy định của Basel II, khi áp dụng phương pháp đo lường cao cấp để đo lường rủi ro hoạt động, các ngân hàng có thể linh hoạt sử dụng 1 trong 3 phương pháp nảo sau đây?

  • Phương pháp phân bổ tổn thất, phương pháp phân tích tình huống và phương pháp chấm điểm nội bộ.
  • Phương pháp tự đánh giá rủi ro, phương pháp phân tích tình huống và phương pháp chấm điểm nội bộ.
  • Phương pháp thu thập tổn thất, phương pháp phân bổ tổn thất và phương pháp chấm điểm nội bộ.
  • Phương pháp phân tích tình huống, phương pháp tự đánh giá rủi ro và phương pháp chấm điểm nội bộ.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Phương pháp chỉ số cơ bản được thực hiện dựa trên tính toán dựa trên trung bình lợi nhuận gộp của ngân hàng hàng năm trong mấy năm liền kề?

  • 1 năm.
  • 3 năm.
  • 5 năm.
  • 7 năm.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Mức độ phân tách trách nhiệm là yếu tố cần được xem xét trong bước nào của quy trình tự đánh giá rủi ro?

  • Xác định rủi ro trọng yếu.
  • Cho điểm rủi ro trọng yếu.
  • Sắp xếp rủi ro với các chốt trọng yếu.
  • Đánh giá hiệu quả chốt kiểm soát
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chương trình tự đánh giá rủi ro tuân thủ theo các bước với trình tự như thế nào?

  • Xác định rủi ro trọng yếu → cho điểm rủi ro trọng yếu → sắp xếp rủi ro với các chốt trọng yếu → đánh giá hiệu quả chốt kiểm soát → lập kế hoạch giảm thiểu rủi ro → kiểm tra và báo cáo.
  • Xác định rủi ro trọng yếu → kiểm tra và báo cáo.→ cho điểm rủi ro trọng yếu → sắp xếp rủi ro với các chốt trọng yếu → đánh giá hiệu quả chốt kiểm soát → lập kế hoạch giảm thiểu rủi ro.
  • Xác định rủi ro trọng yếu → lập kế hoạch giảm thiểu rủi ro → kiểm tra và báo cáo.→ cho điểm rủi ro trọng yếu → sắp xếp rủi ro với các chốt trọng yếu → đánh giá hiệu quả chốt kiểm soát.
  • Xác định rủi ro trọng yếu → cho điểm rủi ro trọng yếu → đánh giá hiệu quả chốt kiểm soát → sắp xếp rủi ro với các chốt trọng yếu → lập kế hoạch giảm thiểu rủi ro → kiểm tra và báo cáo.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Hoàn thành việc xem lại Trên cùng của Biểu mẫu Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, ngân hàng được chia thành bao nhiêu loại hình hoạt động?

  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Thông tin mà trụ cột 3 của Basel II yêu cầu các ngân hàng công bố gồm những loại thông tin gì?

  • Thông tin định tính và thông tin định lượng.
  • Thông tin khách hàng vay vốn.
  • Thông tin cơ cấu tổ chức của khách hàng doanh nghiệp.
  • Thông tin lịch sử tín dụng của khách hàng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Điểm khác biệt căn bản giữa ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng là gì?

  • Tổ chức tín dụng phi ngân hàng không được cho vay đối với các tổ chức kinh tế.
  • Tổ chức tín dụng phi ngân hàng không được nhận tiền gửi của các tổ chức kinh tế.
  • Tổ chức tín dụng phi ngân hàng không được nhận tiền gửi của cá nhân và cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản của khách hàng.
  • Tổ chức tín dụng phi ngân hàng không được thực hiện nghiệp vụ cho thuê tài chính.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Phương pháp dựa trên đánh giá nội bộ cơ bản và phương pháp dựa trên đánh giá nội bộ cao cấp là phương pháp tính toán để xác định mức vốn tối thiểu mà ngân hàng phải nắm giữ đối với loại rủi ro nào?

  • Rủi ro tín dụng.
  • Rủi ro thị trường.
  • Rủi ro thanh khoản.
  • Rủi ro hoạt động.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Ngân hàng thương mại hiện được quan niệm là:

  • công ty cổ phần thực sự lớn.
  • công ty đa quốc gia thuộc sở hữu nhà nước.
  • một tổng công ty đặc biệt được chuyên môn hóa vào hoạt động kinh doanh tín dụng.
  • một loại hình trung gian tài chính.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Quy trình quản trị rủi ro gồm mấy bước?

  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Có mấy phương pháp nhận diện rủi ro?

  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Công ty cho thuê tài chính là loại hình hoạt động thuộc tổ chức nào sau đây?

  • Ngân hàng.
  • Tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
  • Quỹ tín dụng nhân dân.
  • Tổ chức tài chính vi mô.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Hệ thống tài chính được hình thành từ các bộ phận nào?

  • Cơ quan quản lý, định chế tài chính.
  • Cơ quan quản lý, khách hàng.
  • Định chế tài chính, khách hàng.
  • Cơ quan quản lý, định chế tài chính và khách hàng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trụ cột 3 của Basel II đưa ra yêu cầu gì đối với các ngân hàng?

  • Yêu cầu vốn tối thiểu.
  • Yêu cầu về dự phòng rủi ro.
  • Yêu cầu về công bố thông tin liên quan đến rủi ro.
  • Yêu cầu về hoạt động thanh tra giám sát của các cơ quan Nhà nước.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Đối tượng cung cấp dịch vụ của tổ chức tài chính vi mô chủ yếu là:

  • các doanh nghiệp Nhà nước.
  • các công ty cổ phần.
  • hộ gia đình có thu nhập cao.
  • các cá nhân, hộ gia đình có thu nhập thấp và doanh nghiệp siêu nhỏ.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Mục đích của yêu cầu công bố thông tin ở trụ cột 3 của Basel II là gì?

  • Giúp các thành viên thị trường có thể tự đánh giá được liệu rằng các ngân hàng đã đo lường và quản lý rủi ro một cách hiệu quả hay chưa.
  • Giúp ngân hàng tự kiểm soát rủi ro tốt hơn.
  • Giúp các nhà đầu tư đưa ra quyết định đầu tư vào ngân hàng hay không.
  • Giúp khách hàng ra quyết định gửi tiền hoặc vay vốn tại ngân hàng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trụ cột 1 của Basel II đề cập tới nội dung gì?

  • Các yêu cầu về vốn tối thiểu.
  • Các yêu cầu đối với cơ quan quản lý Nhà nước về tài chính.
  • Quy trình thanh tra giám sát rủi ro.
  • Các biện pháp giảm thiểu rủi ro.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trình tự các bước trong quy trình quản trị rủi ro là gì?

  • Nhận diện, đo lường, xử lý và kiểm soát rủi ro.
  • Nhận diện, kiểm soát, đo lường và xử lý rủi ro.
  • Nhận diện, đo lường, kiểm soát và xử lý rủi ro.
  • Nhận diện, xử lý, kiểm soát và đo lường rủi ro.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Lê Phương Khanh

5.0
Tài liệu đầy đủ và trình bày rõ dàng hơn các bên khác. Các bạn cũng hỗ trợ nhiệt tình nữa, mình mua combo 3 khóa còn được giảm giá nữa. Sẽ ủng hộ các bạn dài dài.
Đánh giá này hữu ích?

Trần Hoàng Lục

5.0
Đã mua 5 lần và đều được hỗ trợ nhiệt tình, chất lượng khóa học và tài liệu rất tốt.
Đánh giá này hữu ích?

Nguyễn Thị Thu Thủy

5.0
Nguồn tài liệu phong phú và độ chính xác tuyệt đối.
Đánh giá này hữu ích?

Rich Phương Hoàng

5.0
Giá rẻ nhưng chất lượng vượt trội, mình đã chốt mua luôn combo 120 khóa bổ trợ sau khi dùng thử.
Đánh giá này hữu ích?
119 câu hỏi

Liên hệ với chúng tôi để nhận toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết!

Liên hệ

Sẵn sàng sử dụng tài liệu học tập chất lượng cao?

Liên hệ với chúng tôi ngay để được truy cập vào kho tài liệu/ khóa học hỗ trợ học tập đồ sộ, được tổng hợp và biên tập bởi đội ngũ giáo viên có chuyên môn cao.