Quản trị kinh doanh 2

  • Câu hỏi
  • Học viên đánh giá

Áp lực mang tính tổ chức KHÔNG bao gồm:

  • đe dọa đối với cấu trúc quyền lực.
  • sức ì của cấu trúc tổ chức.
  • lãng phí các chi phí đã bỏ ra.
  • lo sợ về những điều chưa biết.

Giải thích: Lo sợ về những điều chưa biết thuộc áp lực cá nhân cản trở sự thay đổi. Tham khảo: Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012, trang 419, mục 1.3. Áp lực thúc đẩy và cản trở sự thay đổi.

Áp lực nào sau đây thuộc các áp lực mang tính tổ chức?

  • Thay đổi các giá trị hoạt động.
  • Thay đổi về số lượng các nhà cung ứng.
  • Thay đổi cơ chế quản lý.
  • Sự bùng nổ kiến thức và đòi hỏi đổi mới công nghệ.

Giải thích: Thay đổi các giá trị hoạt động thuộc các áp lực mang tính tổ chức. Tham khảo: Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012, trang 420, mục 1.3. Áp lực thúc đẩy và cản trở sự thay đổi.

Áp lực về cạnh tranh là áp lực bao gồm

  • Sự lo sợ của cá nhân
  • Cạnh tranh về sản phẩm
  • Sức ì cá nhân
  • Sức ỳ của tổ chức

Áp lực về cạnh tranh là áp lực không bao gồm

  • Sức ỳ của cá nhân
  • Cường độ cạnh tranh
  • Cạnh tranh về sản phẩm
  • Cạnh tranh về lỗi thời của sản phẩm

Áp lực về cạnh tranh là áp lực không bao gồm

  • Sức ỳ của tổ chức
  • Cường độ cạnh tranh
  • Cạnh tranh về sản phẩm
  • Cạnh tranh về lõi thời của sản phẩm

Giải thích: Sức ỳ của tổ chức là áp lực thuộc về tổ chức, cản trở sự thay đổi. Tham khảo: Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012, trang 420, mục 1.3. Áp lực thúc đẩy và cản trở sự thay đổi.

Áp lực về công nghệ là áp lực:

  • Cạnh tranh kìm hãm sự thay đổi.
  • Mang tính tổ chức thúc đẩy sự thay đổi.
  • Thuộc phạm vi môi trường nội bộ cản trở sự thay đổi
  • Thúc đẩy sự thay đổii
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Áp lực về tổ chức là áp lực:

  • Vừa thúc đẩy và cản trở.
  • Thuộc phạm vi môi trường kinh tế và kinh tế quốc dân thúc đẩy sự thay đổi.
  • Mang tính cạnh tranh cản trở sự thay đổi.
  • Cá nhân cản trở sự thay đổi
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Các áp lực cạnh tranh thúc đẩy sự thay đổi KHÔNG bao gồm:

  • Sự bùng nổ kiến thức và đòi hỏi đổi mới công nghệ.
  • Áp lực đổi mới sản phẩm.
  • Những thay đổi trong sử dụng và cung ứng các nguồn lực.
  • Sức ì của các đối thủ cạnh tranh.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Các khẳng định nào dưới đây KHÔNG đúng?

  • Mục tiêu của kế hoạch marketing là tạo ra sự hài hoà giữa kế hoạch tiêu thụ sản phẩm với các giải pháp cần thiết.
  • Mục tiêu của kế hoạch marketing là tạo ra sự hài hòa giữa sản phẩm, địa điểm, giá cả và khuyến mại.
  • Nội dung kế hoạch marketing đề cập đến đưa sản phẩm mới vào thị trường, kết thúc loại sản phẩm cũ nào, khác biệt hoá loại sản phẩm nào, các nguồn lực và phương tiện cần thiết.
  • Không thể xác định được thời điểm đưa một sản phẩm vào hay loại bỏ nó khỏi thị trường.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Các khẳng định nào dưới đây KHÔNG phải nội dung nghiên cứu cầu?

  • Xác định thực trạng thị trường theo các tiêu thức phù hợp.
  • Xác định cầu của doanh nghiệp ở các thị trường tiềm năng.
  • Nghiên cứu sản phẩm khác biệt hóa trong kế hoạch R&D.
  • Nghiên cứu các khả năng có thể ảnh hưởng tới cầu.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Các khẳng định nào dưới đây là đúng? Lượng thông báo là lượng nguyên vật liệu còn lại trong kho:

  • mà đến mức đó doanh nghiệp phải đặt hàng cho lần cung ứng tiếp theo.
  • bằng với tổng của lượng dự trữ thường xuyên và lượng dự trữ bảo hiểm.
  • chỉ bằng lượng dự trữ bảo hiểm.
  • đã hết.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Các khẳng định nào dưới đây là đúng?

  • Vì giá cả là một vũ khí lợi hại trong cạnh tranh nên chính sách giá cả đúng đắn nhất là chính sách luôn luôn bán sản phẩm với giá rẻ hơn so với sản phẩm của doanh nghiệp khác.
  • Vì mạng lưới tiêu thụ ảnh hưởng rất lớn đến doanh thu nên doanh nghiệp cần tổ chức kênh tiêu thụ trực tiếp để có thể tiếp xúc trực tiếp với khách hàng.
  • Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng vào loại bậc nhất đối với doanh nghiệp nên doanh nghiệp phải biết tuyển chọn nhân viên bán hàng mà khi sát hạch nhân viên đó bán được hàng hóa với doanh thu cao nhất.
  • Áp dụng chính sách giá cả hợp lý là nội dung của chính sách tiêu thụ.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Các khẳng định nào dưới đây là đúng?

  • Mục tiêu trang thiết bị nơi bán hàng chỉ là để bán hàng thuận lợi.
  • Mục tiêu trang thiết bị nơi bán hàng chỉ là để bảo quản hàng hóa.
  • Mỗi doanh nghiệp nên tạo dáng vẻ riêng cho nơi bán hàng của mình.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

A Các khẳng định nào dưới đây là đúng?

  • Vì thị trường là tổng các thị trường bộ phận nên sau khi nghiên cứu chi tiết thị trường, tức là đã nghiên cứu cụ thể từng thị trường bộ phận thì sẽ chỉ cần tổng hợp lại là đủ chứ không cần nghiên cứu tổng hợp thị trường nữa.
  • Nếu tiến hành quảng cáo theo kế hoạch mà sau một thời gian vẫn thấy doanh thu không tăng thì sửa đổi lại kế hoạch quảng cáo đi.
  • Tiêu thức duy nhất cần thiết để đánh giá một ý tưởng mới về sản phẩm là phải vượt qua ngưỡng hòa vốn.
  • Nguyên tắc đảo hàng là nguyên tắc được sử dụng trong trình bày cửa hàng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Các khẳng định nào dưới đây là đúng?

  • Mục tiêu của kế hoạch quảng cáo luôn phải là tăng cầu của khách hàng.
  • Tác dụng của quảng cáo chỉ phụ thuộc vào ngân quĩ, phương tiện, dung lượng của hoạt động này.
  • Quảng cáo có nhiều mục tiêu nên cần xác định mục tiêu để xây dựng kế hoạch quảng cáo.
  • Ngân quĩ dành cho quảng cáo được trích theo một tỉ lệ nhất định với doanh thu trong tất cả các doanh nghiệp.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Các khẳng định nào dưới đây là đúng?

  • Vì bán hàng là quan trọng nên phải chú ý tiêu chuẩn lựa chọn nhân viên bán hàng.
  • Nhân viên biết bán hàng là nhân viên dùng mọi cách để mọi khách hàng đã bước chân vào cửa hàng là phải mua hàng.
  • Phải tính toán tiết kiệm nhất số nhân viên bán hàng và thúc đẩy họ bán hàng bằng cách khoán doanh thu.
  • Nhân viên bán hàng mất nhiều thời gian giải thích quá cặn kẽ cho khách là không đảm bảo năng suất nên phải tìm cách đổi nhân viên đó làm việc khác.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Các khẳng định nào dưới đây là sai?

  • Tính toán kỹ lưỡng và trình bày hàng hoá từ ngoài vào trong thật khoa học và cứ thế duy trì trong quá trình bán hàng.
  • Phải luôn cố gắng bán hết mọi hàng hoá dù đó là hàng đã lạc mốt vì nếu bỏ không bán chúng sẽ có tội với người sản xuất, “thêm đồng nào tốt đồng ấy”.
  • Tính toán và thay đổi kiểu cách bày hàng tuỳ theo đặc điểm hàng hoá và người mua hàng.
  • Áp dụng chính sách giá cả hợp lý là nọi dung của chính sách tiêu thụ.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Các khẳng định nào dưới đây là sai?

  • Tiêu thụ sản phẩm là hoạt động đi sau sản xuất nên kế hoạch sản xuất nào sẽ phải có kế hoạch tiêu thụ phù hợp với nó.
  • Nghiên cứu thị trường chính là việc nghiên cứu cầu, nghiên cứu cung và nghiên cứu mạng lưới tiêu thụ ở thị trường doanh nghiệp đang tiêu thụ sản phẩm của mình.
  • Xây dựng hệ thống kênh phân phối hợp lí và hoàn thiện hệ thống kênh phân phối là nhiệm vụ quan trọng của Quản trị tiêu thụ.
  • Kế hoạch bán hàng và các bộ phận kế hoạch khác như kế hoạch marketing, kế hoạch quảng cáo, kế hoạch sản xuất,… có quan hệ biện chứng với nhau.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Các khẳng định sau khẳng định nào là đúng?

  • Để quản trị nguyên vật liệu nhất thiết phải phân loại theo nguyên tắc ABC.
  • Khi tiếp nhận nguyên vật liệu cứ kiểm tra thực tế, không cần căn cứ vào hợp đồng, sổ sách để kiểm kê.
  • Khi tiếp nhận nguyên vật liệu phải kiểm tra số và chất lượng từng loại, ghi nhận sai sót để qui trách nhiệm cụ thể.
  • Sau khi tiếp nhận, không nên để nguyên dạng nguyên vật liệu và chuyển vào kho.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Các mệnh đề nào dưới đây KHÔNG thuộc nội dung nghiên cứu cung?

  • Nghiên cứu các đối thủ cạnh tranh: thị phần, chương trình sản xuất, chính sách giá cả, chính sách quảng cáo và bán hàng, chính sách phục vụ khách hàng,…
  • Nghiên cứu các doanh nghiệp sản xuất hàng hoá bổ sung.
  • Nghiên cứu các doanh nghiệp sản xuất hàng hoá thay thế.
  • Xác định nhu cầu khách hàng tại thị trường doanh nghiệp quan tâm.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Các mệnh đề nào dưới đây là đúng?

  • Để có các kết luận chính xác về thị trường phải kết hợp hai phương pháp nghiên cứu chi tiết và tổng hợp
  • Không thể xác định được thời điểm đưa một sản phẩm vào hay loại bỏ nó khỏi thị trường
  • Tác dụng của quảng cáo chỉ phụ thuộc vào ngân quĩ, phương tiện, dung lượng của hoạt động này
  • Mục tiêu trang thiết bị nơi bán hàng chỉ là để bán hàng thuận lợi
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Các mệnh đề nào dưới đây là đúng?

  • Để xây dựng kế hoạch tiêu thụ phải dựa vào: doanh thu bán hàng ở các thời kỳ trước; kết quả nghiên cứu thị trường; năng lực sản xuất; các dự báo tương lai.
  • Giữa năng lực sản xuất và khả năng tiêu thụ có quan hệ biện chứng.
  • Năng lực sản xuất quyết định năng lực tiêu thụ.
  • Tiêu thụ quyết đinh sản xuất.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Các mệnh đề nào dưới đây là sai?

  • Để có các kết luận chính xác về thị trường phải kết hợp hai phương pháp nghiên cứu chi tiết và tổng hợp.
  • Không cần thiết phải nghiên cứu tổng hợp vì chỉ cần nghiên cứu chi tiết đã biết rõ mọi vấn đề liên quan đến thị trường.
  • Cần phải kết hợp hai phương pháp nghiên cứu trực tiếp và gián tiếp khi nghiên cứu thị trường.
  • Khi nghiên cứu phải tôn trọng mọi số liệu đã thu thập được.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Các mệnh đề nào dưới đây là sai?

  • Không thể xác định được thời điểm đưa một sản phẩm vào hay loại bỏ nó khỏi thị trường.
  • Khi nghiên cứu thị trường phải tôn trọng mọi số liệu đã thu thập được
  • Tổ chức các hoạt động dịch vụ sau bán hàng là nội dung của chính sách xúc tiến
  • Chăm sóc khách hàng là nội dung của chính sách tiêu thụ
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Các nội dung nào dưới đây KHÔNG phải là nội dung chủ yếu của kế hoạch cầu nguyên vật liệu?

  • Xác định số lượng nguyên vật liệu (hàng hoá) cần thiết cho kỳ kế hoạch.
  • Xác định chất lượng nguyên vật liệu (hàng hóa).
  • Xác định người cung ứng nguyên vật liệu (hàng hóa).
  • Xác định mối quan hệ chặt chẽ với bạn hàng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Các thay đổi về cơ chế quản lý là áp lực:

  • cạnh tranh thúc đẩy sự thay đổi.
  • mang tính tổ chức thúc đẩy sự thay đổi.
  • thuộc phạm vi môi trường kinh tế và kinh tế quốc dân thúc đẩy sự thay đổi.
  • cản trở sự thay đổi.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Cách nào sau đây sẽ tạo động lực cho người lao động

  • Tác động vào động lực vật chất như lương, thưởng càng nhiều càng tốt, vì dụ như tăng lương liên tục
  • Đánh giá nhu cầu thực tế của người lao động và đáp ứng bằng công cụ vật chất hoặc phi vật chất
  • Cho họ đi chơi thật nhiều
  • Kiểm tra đánh giá gắt gao, liên tục
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Căn cứ nào để xác định cầu nguyên vật liệu cho doanh nghiệp?

  • Năng lực kho tàng của đối thủ cạnh tranh.
  • Năng lực vận chuyển của doanh nghiệp.
  • Định mức tiêu dùng nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm.
  • Sự quyết định của nhà quản trị
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chính sách sản phẩm KHÔNG bao gồm:

  • chính sách đưa một sản phẩm mới vào thị trường hoặc loại bỏ một sản phẩm cũ ra khỏi thị trường.
  • chính sách hình thành sản phẩm mới và khác biệt hóa sản phẩm.
  • chính sách bao gói.
  • chính sách quảng cáo.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chọn mệnh đề đúng

  • Điều chỉnh cơ cấu tài sản không làm tăng tổng nguồn vốn, vì vậy không được coi là một nguồn cung ứng vốn cho doanh nghiệp.
  • Vốn từ ngân sách nhà nước là nguồn vốn có lợi nhất với các doanh nghiệp, nên càng huy động càng nhiều càng tốt.
  • Báo cáo tài chính doanh nghiệp là một căn cứ quan trọng để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp.
  • Mục đích phân tích tài chính là giống nhau giữa nhà đầu tư, nhà quản trị và người cho vay
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chọn mệnh đề đúng sau đây.

  • Công nghệ là máy móc, thiết bị.
  • Công nghệ là phần cứng của máy móc, thiết bị.
  • Máy móc, thiết bị là phần cứng của công nghệ.
  • Máy móc, thiết bị là phần mềm của công nghệ.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chọn mệnh đề đúng sau.

  • Nghiên cứu thị trường là chỉ nghiên cứu thị trường mà doanh nghiệp đã và đang tiêu thụ.
  • Nghiên cứu thị trường là nghiên cứu khách hàng.
  • Nghiên cứu thị trường đồng nghĩa với xác định mức cầu trên thị trường.
  • Nghiên cứu thị trường là cơ sở để ra các quyết định sản xuất và tiêu thụ.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau

  • Doanh nghiệp nên thường xuyên thay đổi nhà cung cấp vì sẽ làm giảm chi phí kinh doanh.
  • Nhà cung cấp cung ứng nguyên vật liệu cho doanh nghiệp với giá rẻ là nhà cung ứng tốt nhất.
  • Nên lựa chọn và xác định quan hệ bền chặt với các nhà cung ứng để được cung cấp hàng hóa thường xuyên.
  • Lựa chọn và xác định quan hệ bền chặt với các nhà cung ứng để được cung cấp hàng hóa thường xuyên là quan điểm truyền thống trong việc lựa chọn nhà cung ứng
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau

  • Xây dựng kho tàng tập trung sẽ giảm được chi phí xây dựng
  • Doanh nghiệp nên thường xuyên thay đổi nhà cung cấp vì sẽ làm giảm chi phí kinh doanh.
  • Xây dựng kho tàng tập trung làm giảm các chi phí vận chuyển.
  • Nhà cung cấp cung ứng nguyên vật liệu cho doanh nghiệp với giá rẻ là nhà cung ứng tốt nhất
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau.

  • Doanh nghiệp có thể tiến hành thay đổi từ từ hoặc triệt để.
  • Doanh nghiệp chỉ nên sử dụng hình thức thay đổi từ từ vì chi phí cho quản trị sự thay đổi thấp hơn.
  • Hoạt động thay đổi trong doanh nghiệp chỉ nên tập trung vào bộ máy quản trị, còn bộ máy sản xuất thì không.
  • Càng thay đổi nhiều trong doanh nghiệp càng tốt vì như thế sẽ đổi mới được các hoạt động nhanh và hiệu quả.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau.

  • Sức ì của tổ chức là một trong những áp lực cản trở sự thay đổi.
  • Lãnh đạo doanh nghiệp không nên tham gia vào chương trình thay đổi doanh nghiệp.
  • Cần phải xác định kế hoạch thay đổi cho doanh nghiệp theo từng năm.
  • Doanh nghiệp tiến hành thay đổi càng nhiều càng tạo ra hiệu quả kinh doanh.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau.

  • Xây dựng kho tàng phân tán sẽ giảm chi phí xây dựng.
  • Xây dựng kho tàng phân tán làm tăng chi phí vận chuyển của doanh nghiệp.
  • Xây dựng kho tàng tập trung sẽ giảm được chi phí xây dựng.
  • Xây dựng kho tàng tập trung làm giảm các chi phí vận chuyển.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chọn mệnh đề đúng.

  • Tín dụng thuê mua là nguồn cung ứng vốn bên trong của doanh nghiệp.
  • Báo cáo tài chính doanh nghiệp là một căn cứ quan trọng để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp
  • Điều chỉnh cơ cấu tài sản không làm tăng tổng nguồn vốn, vì vậy không được coi là một nguồn cung ứng vốn cho doanh nghiệp.
  • Tài chính luôn xuất phát từ một nguồn nhất định và được chi dùng cho mục tiêu nhất định
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chọn mệnh đề đúng.

  • Các mục tiêu của quản trị sản xuất rất phù hợp với nhau.
  • Các mục tiêu của quản trị sản xuất cần phải được xếp theo thứ tự ưu tiên.
  • Mục tiêu của quản trị sản xuất là bằng mọi giá phải đáp ứng được cầu của khách hàng.
  • Các mục tiêu của quản trị sản xuất không nhất thiết phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chọn mệnh đề đúng.

  • Tín dụng thuê mua là nguồn cung ứng vốn bên trong của doanh nghiệp.
  • Điều chỉnh cơ cấu tài sản không làm tăng tổng nguồn vốn, vì vậy không được coi là một nguồn cung ứng vốn cho doanh nghiệp.
  • Vốn từ ngân sách nhà nước là nguồn vốn có lợi nhất với các doanh nghiệp, nên càng huy động càng nhiều càng tốt.
  • Doanh nghiệp mong muốn huy động vốn từ nguồn vốn với lãi suất thấp và ổn định.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chọn mệnh đề đúng.

  • Phân tích chu kì sống của công nghệ là yêu cầu khi đánh giá sự phù hợp về mặt kinh tế của công nghệ
  • Tài chính luôn xuất phát từ một nguồn nhất định và được chi dùng cho mục tiêu nhất định
  • Mục đích phân tích tài chính là giống nhau giữa nhà đầu tư, nhà quản trị và người cho vay
  • Tích lũy tái đầu tư là hình thức huy động vốn bên trong
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chọn mệnh đề đúng:

  • Báo cáo tài chính doanh nghiệp là một căn cứ quan trọng để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp.
  • Mục đích phân tích tài chính là giống nhau giữa nhà đầu tư, nhà quản trị và người cho vay.
  • Bảng cân đối kế toán không dùng để phân tích tài chính trong doanh nghiệp.
  • Chỉ số khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp càng lớn thì tình hình tài chính của doanh nghiệp càng tốt
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chọn mệnh đề đúng:

  • Quản trị sản xuất phải được tiến hành theo quan điểm thay đổi.
  • Mục tiêu duy nhất của Quản trị sản xuất là tính hiệu quả.
  • Mục tiêu dài hạn là tối đa hóa mức lãi thô.
  • Các mục tiêu đảm bảo số và chất lượng, duy trì lợi thế cạnh tranh, tính linh hoạt và hiệu quả là mâu thuẫn nhau nên không thể cùng đồng thời là mục tiêu của quản trị sản xuất.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chọn mệnh đề sai trong các mệnh đề sau

  • Nên lựa chọn và xác định quan hệ bền chặt với các nhà cung ứng để được cung cấp hàng hóa thường xuyên
  • Xây dựng kho tàng tập trung sẽ giảm được chi phí xây dựng
  • Nhà cung cấp cung ứng nguyên vật liệu cho doanh nghiệp với giá rẻ là nhà cung ứng tốt nhất
  • Các kho tàng phải được xây dựng dựa trên nguyên tắc tập trung và phân tán tùy vào điều kiện
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chọn mệnh đề sai trong các mệnh đề sau đây.

  • Công nghệ gồm phần cứng và phần mềm.
  • Công nghệ là máy móc, thiết bị.
  • Phần cứng gồm máy móc, thiết bị…
  • Phần mềm gồm phương pháp sản xuất, kỹ năng sản xuất…
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chọn mệnh đề sai trong các mệnh đề sau.

  • Xây dựng kho tàng tập trung sẽ giảm được chi phí xây dựng.
  • Xây dựng kho tàng tập trung làm giảm các chi phí vận chuyển.
  • Nên lựa chọn và xác định quan hệ bền chặt với các nhà cung ứng để được cung cấp hàng hóa thường xuyên
  • Các kho tàng phải được xây dựng dựa trên nguyên tắc tập trung và phân tán tùy vào điều kiện
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chọn mệnh đề sai.

  • Mục tiêu kế hoạch sản xuất ngắn hạn là tối đa hoá mức lãi thô
  • Mục tiêu kế hoạch sản xuất dài hạn là tối đa hoá lợi nhuận
  • Các mục tiêu của quản trị sản xuất không cần phải được xếp theo thứ tự ưu tiên
  • Mục tiêu ngắn hạn của mọi doanh nghiệp là tận dụng tối đa năng lực sản xuất sẵn có trong khi mục tiêu dài hạn lại là tối đa hoá mức lãi ròng
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chọn mệnh đề sai.

  • Tiêu thụ là một trong sáu chức năng của doanh nghiệp.
  • Mục tiêu của tiêu thụ là bán hết sản phẩm với doanh thu tối đa và chi phí bán hàng tối thiểu.
  • Quản trị kinh doanh hiện đại cho rằng hoạt động tiêu thụ quyết định hoạt động sản xuất.
  • Hoạt động tiêu thụ là bán sản phẩm, nên doanh nghiệp không cần phải nghiên cứu thị trường.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chọn mệnh đề sai.

  • Mục tiêu kế hoạch trong ngắn hạn và dài hạn là giống nhau.
  • Xây dựng kho tàng tập trung sẽ giảm được chi phí xây dựng.
  • Các mục tiêu của Quản trị sản xuất mâu thuẫn với nhau.
  • Kanban là phương pháp điều hành sản xuất theo kế hoạch chặt chẽ.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chọn mệnh đề sai.

  • Tiến hành mua sắm nguyên vật liệu, vận tải và bảo quản.
  • Quản trị sản xuất phải được tiến hành theo quan điểm thay đổi.
  • Các mục tiêu của Quản trị sản xuất mâu thuẫn với nhau.
  • Trong ngắn hạn là tối đa hóa mức lãi ròng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chọn phương án đúng.

  • Phân tích chu kì sống của công nghệ là yêu cầu khi đánh giá sự phù hợp về mặt kỹ thuật của công nghệ.
  • Phân tích điểm hòa vốn là nội dung khi đánh giá sự phù hợp về mặt tài chính của công nghệ.
  • So sánh chi phí đầu tư với khả năng huy động vốn là yêu cầu đánh giá sự phù hợp về mặt kinh tế của công nghệ.
  • So sánh trình độ công nghệ và tính giá thành công nghệ là nội dung để đánh giá sự phù hợp về mặt tài chính của công nghệ.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Công tác tuyển dụng của doanh nghiệp là một nội dung của

  • Đào tạo phát triển nguồn nhân lực
  • Thuyên chuyển, thăng tiến
  • Quản trị nguồn nhân lực
  • Thù lao lao động
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Công ty HPS có chi phí kinh doanh cố định là 28.500.000 đồng. Giá bán đơn vị sản phẩm là 60.000 đồng và chi phí kinh doanh biến đổi đơn vị sản phẩm 45.000 đồng. Ở mức sản lượng nào thì công ty này hoà vốn?

  • 467 sản phẩm.
  • 1.900 sản phẩm.
  • 2.000 sản phẩm.
  • 2.100 sản phẩm.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Cung ứng vốn thông qua tín dụng ngân hàng KHÔNG có ưu điểm là:

  • huy động được lượng vốn lớn.
  • đúng hạn vay vốn.
  • chi phí sử dụng vốn thấp nhất.
  • có thể mời các ngân hàng thẩm định dự án.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Đánh giá các kênh phân phối và trung gian phân phối KHÔNG bao gồm góc độ:

  • kinh tế.
  • khả năng kiểm soát.
  • tính thích nghi.
  • góc độ chính trị.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Để đầu tư công nghệ mới một công ty đưa ra 3 phương án sau với số liệu sau: Phương án công nghệ 1 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 40 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 110.000 đồng. Phương án công nghệ 2 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 34 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 124.000 đồng. Phương án công nghệ 3 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 44 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 106.000 đồng. Theo các số liệu dự báo và khả năng sản xuất công ty dự kiến sản xuất khoảng 2.400.000 sản phẩm trong khoảng thời gian 6 năm. Mức lãi suất ngân hàng ước tính bình quân là 12%/năm. Giả sử giá bán theo dự báo đạt 140.000 đồng/1 sản phẩm. Phương án công nghệ tối ưu là phương án nào?

  • Phương án công nghệ 1.
  • Phương án công nghệ 2.
  • Phương án công nghệ 3.
  • Không có phương án nào
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Để đầu tư công nghệ sản xuất sản phẩm mới ở một công ty có 3 phương án sau: Phương án công nghệ 1 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 18 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 55.000 đồng. Phương án công nghệ 2 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 15 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1đơn vị sản phẩm là 62.000 đồng. Phương án công nghệ 3 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 20 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 53.000 đồng. Theo các số liệu dự báo và khả năng sản xuất công ty dự kiến sản xuất khoảng 2.500.000 sản phẩm trong khoảng thời gian 6 năm. Mức lãi suất ngân hàng ước tính bình quân là 8%/năm. Giả sử giá bán dự kiến là 65.000 đồng/1 sản phẩm. Phương án công nghệ tối ưu là phương án nào?

  • Phương án công nghệ 1.
  • Phương án công nghệ 2.
  • Phương án công nghệ 3.
  • Không có phương án nào
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Phản hồi Để đầu tư công nghệ mới một công ty đưa ra 3 phương án sau với số liệu sau: Phương án công nghệ 1 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 18 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 55.000 đồng. Phương án công nghệ 2 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 15 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 62.000 đồng. Phương án công nghệ 3 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 20 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 53.000 đồng. Theo các số liệu dự báo và khả năng sản xuất công ty dự kiến sản xuất khoảng 2.500.000 sản phẩm trong khoảng thời gian 6 năm. Mức lãi suất ngân hàng ước tính bình quân là 8%/năm. Giả sử giá bán dự kiến là 70.000 đồng/1 sản phẩm. Phương án công nghệ tối ưu là phương án nào?

  • Phương án công nghệ 1.
  • Phương án công nghệ 2.
  • Phương án công nghệ 3.
  • Không có phương án nào.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Để đầu tư công nghệ mới một công ty đưa ra 3 phương án sau với số liệu sau: Phương án công nghệ 1 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 40 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1đơn vị sản phẩm là 110.000 đồng. Phương án công nghệ 2 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 34 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1đơn vị sản phẩm là 124.000 đồng. Phương án công nghệ 3 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 44 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 106.000 đồng. Theo các số liệu dự báo và khả năng sản xuất công ty dự kiến sản xuất khoảng 2.700.000 sản phẩm trong khoảng thời gian 6 năm. Mức lãi suất ngân hàng ước tính bình quân là 12%/năm. Giả sử giá bán theo dự báo đạt 140.000 đồng/1 sản phẩm. Mức tiết kiệm được khi sử dụng phương án công nghệ 3 là:

  • 1.900.000.000 đồng.
  • 1.826.251.354,11 đồng.
  • 22.642.936.111,10 đồng.
  • 1.998.879.233 đồng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Để đầu tư công nghệ mới một công ty đưa ra 3 phương án sau với số liệu sau: Phương án công nghệ 1 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 40 tỉ đồng, Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 110.000 đồng. Phương án công nghệ 2 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 34 tỉ đồng, Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 124.000 đồng. Phương án công nghệ 3 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 44 tỉ đồng, Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 106.000 đồng. Theo các số liệu dự báo và khả năng sản xuất công ty dự kiến sản xuất khoảng 2.700.000 sản phẩm trong khoảng thời gian 6 năm. Mức lãi suất ngân hàng ước tính bình quân là 12%/năm. Giả sử giá bán theo dự báo đạt 140.000 đồng/1 sản phẩm. Nếu tổng mức huy động vốn của công ty chỉ được 40 tỉ đồng thì nên lựa chọn phương án nào?

  • Phương án công nghệ 1.
  • Phương án công nghệ 2.
  • Phương án công nghệ 3.
  • Không có phương án nào.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Để đầu tư công nghệ sản xuất sản phẩm mới ở một công ty có 3 phương án sau: Phương án công nghệ 1 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 18 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1đơn vị sản phẩm là 55.000 đồng. Phương án công nghệ 2 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 15 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1đơn vị sản phẩm là 62.000 đồng. Phương án công nghệ 3 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 20 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 53.000 đồng. Theo các số liệu dự báo và khả năng sản xuất công ty dự kiến sản xuất khoảng 2.500.000 sản phẩm trong khoảng thời gian 6 năm. Mức lãi suất ngân hàng ước tính bình quân là 8%/năm. Giả sử giá bán dự kiến là 70.000 đồng/1 sản phẩm. Mức tiết kiệm được khi sử dụng phương án công nghệ 3 là:

  • 1.900.000.000 đồng.
  • 1.826.251.354,11 đồng.
  • 1.789.789.234 đồng.
  • 1.998.879.233 đồng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Để đầu tư công nghệ sản xuất sản phẩm mới ở một công ty có 3 phương án sau: Phương án công nghệ 1 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 18 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 55.000 đồng. Phương án công nghệ 2 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 15 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 62.000 đồng. Phương án công nghệ 3 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 20 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 53.000 đồng. Theo các số liệu dự báo và khả năng sản xuất công ty dự kiến sản xuất khoảng 2.500.000 sản phẩm trong khoảng thời gian 6 năm. Mức lãi suất ngân hàng ước tính bình quân là 8%/năm. Giả sử giá bán dự kiến là 70.000 đồng/1 sản phẩm. Nếu công ty chỉ huy động được 19 tỉ, thì nên lựa chọn phương án công nghệ nào?

  • Phương án công nghệ 1.
  • Phương án công nghệ 2.
  • Phương án công nghệ 3.
  • Không có phương án nào.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Để sản xuất một sản phẩm A cần 5 đơn vị nguyên vật liệu. Kế hoạch sản xuất sản phẩm A là 500 đơn vị/năm. Giá nguyên vật liệu là 112.000 đồng/đơn vị và thời gian cung ứng là 7 ngày. Chi phí kinh doanh đặt hàng là 588.000 đồng cho một lần đặt và tỷ lệ Chi phí kinh doanh lưu kho là 30% giá nguyên vật liệu. Tổng chi phí kinh doanh đặt hàng một năm là:

  • 5.678.000
  • 5.292.000
  • 7.890.000
  • 1.234.500
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Để sản xuất một sản phẩm A cần 5 đơn vị nguyên vật liệu. Kế hoạch sản xuất sản phẩm A là 500 đơn vị/năm. Giá nguyên vật liệu là 112.000 đồng/đơn vị và thời gian cung ứng là 7 ngày. Chi phí kinh doanh đặt hàng là 588.000 đồng cho một lần đặt và tỷ lệ Chi phí kinh doanh lưu kho là 30% giá nguyên vật liệu. Nếu doanh nghiệp làm việc theo kế hoạch 250 ngày/năm, sản xuất và cung cấp sản phẩm A đều đặn trong cả năm. Mức dự trữ còn bao nhiêu thì công ty bắt đầu đặt hàng mới?

  • 50 đơn vị nguyên vật liệu.
  • 60 đơn vị nguyên vật liệu.
  • 70 đơn vị nguyên vật liệu.
  • 80 đơn vị nguyên vật liệu.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Điều chỉnh cơ cấu tài sản là nguồn cung ứng

  • Tự cung ứng
  • Vay từ khách hàng cá nhân
  • Bên trong
  • Bên ngoài
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Đoạn văn câu hỏi Trong các khẳng định dưới đây khẳng định nào đúng? Muốn xác định các lượng dự trữ thường xuyên, bảo hiểm và mùa vụ phải

  • biết được mức tiêu hao nguyên vật liệu mỗi ngày.
  • giá một đơn vị nguyên vật liệu (hàng hóa).
  • lượng nguyên vật liệu tối đa được xuất dùng.
  • thời gian tối thiểu và tối đa để sản xuất 1 đơn vị sản phẩm.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Đoạn văn câu hỏi Trong các khẳng định dưới đây khẳng định nào đúng? Mọi doanh nghiệp đều phải xác định:

  • mức dự trữ thường xuyên.
  • mức dự trữ bảo hiểm.
  • mức dự trữ theo mùa vụ.
  • mức dự trữ thường xuyên, bảo hiểm và mùa vụ.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Đoạn văn câu hỏi Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng? Lượng dự trữ thường xuyên là:

  • lượng dự trữ tối thiểu cần thiết để sản xuất diễn ra bình thường trong điều kiện cung ứng không bình thường.
  • lượng dự trữ tối thiểu cần thiết để sản xuất diễn ra bình thường trong điều kiện cung ứng bình thường.
  • lượng dự trữ tối thiểu cần thiết để sản xuất diễn ra bình thường trong năm dù cho mùa vụ đã kết thúc.
  • lượng dự trữ tối thiểu cần thiết nhằm bảo đảm doanh nghiệp sản xuất bình thường trong mọi điều kiện.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Hãy chọn mệnh đề sai.

  • Thực chất tài chính là vốn dưới dạng tiền.
  • Tài chính luôn xuất phát từ một nguồn nhất định và được chi dùng cho mục tiêu nhất định.
  • Hoạt động tài chính gắn với các dòng luân chuyển tiền tệ phát sinh trong kinh doanh.
  • Quản trị tài chính phải nhằm khai thác và sử dụng các nguồn vốn với hiệu quả kinh doanh cao nhất.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Kế hoạch sản xuất tác nghiệp của doanh nghiệp được xây dựng:

  • 5 năm 1 lần.
  • 3 năm 1 lần.
  • 2 năm 1 lần.
  • hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng theo yêu cầu công việc.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khẳng định nào dưới đây là chính xác

  • Áp lực cạnh tranh là áp lực cản trở sự thay đổi
  • Nhà quản trị cần phải đứng quan sát và phối hợp quản trị sự thay đổi
  • Thay đổi càng nhiều càng nhiều sự hỗn loạn
  • Áp lực mang tính tổ chức vừa là áp lực cản trở, vừa là áp lực thúc đẩy
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khẳng định nào dưới đây là chính xác

  • Áp lực cạnh tranh là áp lực cản trở sự thay đổi
  • Sức ì của cá nhân là áp lực thúc đẩy sự thay đổi
  • Áp lực tổ chức là áp lực thúc đẩy sự thay đổi
  • Doanh nghiệp chỉ nên thay đổi từ từ
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khẳng định nào dưới đây là chính xác

  • Phạm vi thay đổi chỉ nên thay đổi ở phạm vi lãnh đạo doanh nghiệp
  • Lãnh đạo doanh nghiệp không nên tham gia vào chương trình thay đổi doanh nghiệp
  • Doanh nghiệp có thể tiến hành thay đổi từ từ hoặc triệt để
  • Áp lực cạnh tranh là áp lực cản trở sự thay đổi
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khẳng định nào dưới đây là chính xác?

  • Phạm vi thay đổi tùy thuộc vào chủ doanh nghiệp cần thay đổi.
  • Phạm vi thay đổi luôn phải diễn ra trong toàn doanh nghiệp, bất kể đối tượng thế nào.
  • Phạm vi thay đổi chỉ nên thay đổi ở phạm vi nhỏ.
  • Phạm vi thay đổi chỉ nên thay đổi ở phạm vi lãnh đạo doanh nghiệp
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khẳng định nào dưới đây là đúng?

  • Các kho tàng phải được xây dựng dựa trên nguyên tắc tập trung và phân tán tùy vào điều kiện
  • Chỉ cần biết lượng dự trữ đã hết thì tiến hành thông báo
  • Đã biết cầu và lượng dự trữ cần thiết thì không cần xác định lượng thông báo
  • Mỗi lần đặt hàng lại lựa chọn người cung ứng một lần
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khẳng định nào dưới đây là đúng?

  • Đặt hàng theo lượng thông báo thì khoảng cách thời gian đặt hàng bằng nhau.
  • Đặt hàng theo lượng thông báo thì khối lượng hàng đặt hàng luôn bằng nhau.
  • Mỗi lần đặt hàng lại lựa chọn người cung ứng một lần
  • Nên thường xuyên thay đổi nhà cung cấp, lựa chọn nhà cung cấp bán với giá rẻ nhất
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khẳng định nào dưới đây là đúng?

  • Đã biết cầu và lượng dự trữ cần thiết thì không cần xác định lượng thông báo.
  • Đặt hàng theo lượng thông báo thì khoảng cách thời gian đặt hàng bằng nhau.
  • Đặt hàng theo lượng thông báo thì khối lượng hàng đặt hàng luôn bằng nhau.
  • Chỉ cần biết lượng dự trữ đã hết thì tiến hành thông báo.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khẳng định nào dưới đây là đúng?

  • Quản trị sản xuất phải được tiến hành theo quan điểm thay đổi.
  • Xây dựng hệ thống sản xuất không phải nội dung của quản trị sản xuất.
  • Quản trị quá trình sản xuất và quản trị sản xuất là một nội dung.
  • Quản trị sản xuất phải được tiến hành trước tất cả các quản trị khác.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khẳng định nào dưới đây là đúng? Mục tiêu của quản trị sản xuất là:

  • cung cấp cho khách hàng sản phẩm (DV) đúng số lượng, chất lượng, linh hoạt và hiệu quả.
  • đảm bảo tốc độ cung ứng.
  • bằng mọi giá phải đáp ứng được cầu của khách hàng.
  • đảm bảo tính hiệu quả.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khẳng định nào dưới đây là đúng? Phương pháp Kanban:

  • có thể áp dụng ở mọi doanh nghiệp với mọi quy mô và loại hình sản xuất.
  • là phương pháp điều hành sản xuất theo kế hoạch chặt chẽ.
  • đơn giản chỉ là “nhãn” yêu cầu sản xuất trong ngắn hạn.
  • hệ thống sản xuất có tính lặp lại gồm nhiều cấp và bộ phận cấu thành.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khẳng định nào dưới đây là KHỒNG chính xác

  • Thay đổi càng nhiều càng nhiều sự hỗn loạn
  • Áp lực mang tính tổ chức vừa là áp lực cản trở, vừa là áp lực thúc đẩy
  • Doanh nghiệp có thể tiến hành thay đổi từ từ hoặc triệt để
  • Sức ì của tổ chức là một trong những áp lực cản trở sự thay đổi
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khẳng định nào dưới đây là KHÔNG chính xác?

  • Phạm vi thay đổi tuỳ thuộc vào đối tượng cần thay đổi.
  • Phạm vi thay đổi có thể diễn ra trong toàn doanh nghiệp.
  • Phạm vi thay đổi có thể thay đổi ở phạm vi nhỏ.
  • Phạm vi thay đổi chỉ nên thay đổi ở phạm vi lãnh đạo doanh nghiệp.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khẳng định nào dưới đây là sai?

  • Đặt hàng theo lượng thông báo thì khối lượng hàng đặt hàng luôn bằng nhau.
  • Khi lựa chọn người cung ứng phải chọn người cung ứng luôn đảm bảo theo mục tiêu ưu tiên của doanh nghiệp
  • Các kho tàng phải được xây dựng dựa trên nguyên tắc tập trung và phân tán tùy vào điều kiện.
  • Đặt hàng theo lượng thông báo thì khoảng cách thời gian đặt hàng bằng nhau
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khen thưởng, kỉ luật là một cách để

  • Tạo động lực cho người lao động
  • Lập kế hoạch nhân lực
  • Làm cơ sở trả lương
  • Đào tạo và phát triển
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khi phân tích tình hình tài chính, doanh nghiệp KHÔNG sử dụng:

  • báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
  • bảng cân đối kế toán.
  • báo cáo tài chính.
  • đề án huy động vốn đầu tư
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Lập kế hoạch nguồn nhân lực là cơ sở để

  • Đánh giá chất lượng nguồn nhân lực
  • Tuyển dụng
  • Trả lương cho người lao động theo sản phẩm
  • Sa thải
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Mệnh đề nào đúng trong các mệnh đề sau?

  • Phương pháp OPT có bản chất giống phương pháp Kanban nhưng ở phạm vi rộng hơn.
  • Phương pháp Kanban giống với cách điều hành ở các doanh nghiệp nước ta ngày nay.
  • Mô hình đúng thời điểm có bản chất giống Kanban nhưng ở phạm vi rộng hơn.
  • Có các công cụ vừa áp dụng trong xây dựng kế hoạch và tổ chức điều hành sản xuất như phương pháp sơ đồ, mô hình đúng thời điểm, công nghệ sản xuất tối ưu; lại có công cụ hầu như chỉ áp dụng trong điều hành sản xuất như phương pháp Kanban.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Mệnh đề nào đúng trong các mệnh đề sau?

  • Mục tiêu ngắn hạn của mọi doanh nghiệp là tận dụng tối đa năng lực sản xuất sẵn có trong khi mục tiêu dài hạn lại là tối đa hoá mức lãi ròng.
  • Các mục tiêu đảm bảo số và chất lượng, duy trì lợi thế cạnh tranh, tính linh hoạt và hiệu quả là mâu thuẫn nhau nên không thể cùng đồng thời là mục tiêu của quản trị sản xuất.
  • Mục tiêu của quản trị sản xuất là bằng mọi giá phải đáp ứng được cầu của khách hàng.
  • Kế hoạch sản xuất ngắn hạn phải đáp ứng nhiều mục tiêu nên không thể đưa ra một mục tiêu để áp dụng mô hình tối ưu hóa.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Mệnh đề nào đúng trong các mệnh đề sau?

  • Mục tiêu của kế hoạch hóa dài hạn và ngắn hạn là trùng nhau: đều là tối đa hóa lợi nhuận ròng.
  • Mục tiêu ngắn hạn của mọi doanh nghiệp là tận dụng tối đa năng lực sản xuất sẵn có trong khi mục tiêu dài lạn lại là tối đa hoá mức lãi ròng.
  • Mục tiêu dài hạn là tối đa hóa mức lãi thô.
  • Mục tiêu dài hạn và ngắn hạn là cùng tối đa hóa mức lãi thô.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Mệnh đề nào đúng trong số các mệnh đề sau?

  • Các mục tiêu của quản trị sản xuất mâu thuẫn với nhau.
  • Không cần sắp xếp thứ tự ưu tiên của các mục tiêu Quản trị sản xuất vì có thể thực hiện đồng thời.
  • Mục tiêu duy nhất của Quản trị sản xuất là tính hiệu quả.
  • Quản trị sản xuất không cần tính tới hiệu quả vì khi đạt được 3 mục tiêu số lượng, chất lượng, tốc độ cung ứng là tất yếu có hiệu quả.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Mệnh đề nào đúng trong số các mệnh đề sau?

  • Phương pháp JIT đề cập đến nội dung điều hành sản xuất.
  • Theo phương pháp JIT sản xuất xong là bán, không cần biết người tiêu dùng đã cần chưa.
  • Phương pháp JIT làm tăng lượng dự trữ.
  • Theo phương pháp JIT, nguyên vật liệu được tiến hành cung cấp theo dài hạn và khối lượng lớn một lần nhằm đảm bảo cung ứng kịp thời cho sản xuất.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Mệnh đề nào dưới đây chính xác?

  • Chế độ sửa chữa dự phòng theo kế hoạch ưu việt hơn chế độ sửa chữa theo lệnh.
  • Đã là công nghệ nhập ngoại là tốt nên không cần đánh giá tính tối ưu của công nghệ nhập ngoại.
  • Mọi doanh nghiệp cần đổi mới công nghệ bằng cách thay thế công nghệ cũ bằng công nghệ mới hiện đại.
  • Sửa chữa theo lệnh chủ động hơn sửa chữa dự phòng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Mệnh đề nào dưới đây chính xác? Công nghệ tối ưu về kinh tế:

  • phải thỏa mãn điều kiện cần là vượt qua ngưỡng hòa vốn.
  • chỉ cần có điều kiện đem lại tổng giá thành sản xuất tối thiểu trong các phương án công nghệ đưa ra lựa chọn.
  • phải thỏa mãn điều kiện vượt qua ngưỡng hòa vốn và có tổng giá thành sản xuất nhỏ nhất trong các phương án công nghệ đưa ra.
  • còn phải cân nhắc đến khả năng tài chính: phải thỏa mãn nguyên tắc chỉ tiến hành triển khai đầu tư nếu đã làm chủ nguồn lực tài chính.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Mệnh đề nào dưới đây đúng?

  • Lương theo sản phẩm lũy tiến không thích hợp vì nó không tạo động lực
  • Lương thời gian là lương mà doanh nghiệp trả tùy thuộc và chất lượng và số lượng sản phẩm làm ra
  • Lương khoán được sử dụng đối với bộ phận sản xuất, và dựa trên số sản phẩm mà doanh nghiệp tạo ra
  • Lựa chọn đúng hình thức trả lương theo các đối tượng là cách mà doanh nghiệp tạo động lực cho người lao động
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Mệnh đề nào dưới đây đúng?

  • Trả lương theo sản phẩm là hình thức trả lương theo kết quả (số lượng sản phẩm) mà người lao động tạo ra
  • Quan điểm tuyển dụng nhân lực trong Quản trị kinh doanh hiện đại cũng giống như trong Quản trị kinh doanh truyền thống kiểu nước ta hiện nay
  • Trả lương theo thời gian được áp dụng đối với mọi doanh nghiệp
  • Nguyên tắc lợi nhuận là nguyên tắc thù lao lao động
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Mệnh đề nào dưới đây đúng?

  • Nhân tố lao động cũng có đặc trưng giống các nhân tố sản xuất khác nên muốn phát triển doanh nghiệp cần chú ý quan tâm đến nhân tố lao động như các nhân tố khác.
  • Quan điểm tuyển dụng nhân lực trong Quản trị kinh doanh hiện đại cũng giống như trong Quản trị kinh doanh truyền thống kiểu nước ta hiện nay.
  • Quan điểm phát triển đội ngũ lao động trong Quản trị kinh doanh hiện đại cũng giống như Quản trị kinh doanh truyền thống kiểu nước ta hiện nay.
  • Tuyển dụng là một nội dung của quản trị nhân lực
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Mệnh đề nào dưới đây đúng? Trong nền kinh tế thị trường, thù lao lao động phải quán triệt nguyên tắc nào?

  • Phân phối theo lao động.
  • Cân đối thu nhập giữa các tầng lớp dân cư.
  • Cân đối thu nhập giữa thành thị và nông thôn.
  • Không quan tâm tới các vấn đề xã hội khác.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Mệnh đề nào dưới đây KHÔNG chính xác?

  • Tiêu thụ là một chức năng quan trọng trong cơ chế thị trường.
  • Doanh nghiệp luôn phải chủ động tiến hành các hoạt động quản trị tiêu thụ.
  • Hoạt động sản xuất luôn có vai trò quyết định hoạt động tiêu thụ.
  • Hoạt động nghiên cứu thị trường có vai trò quyết định hoạt động sản xuất.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Mệnh đề nào dưới đây là đúng?

  • Khi đánh giá tính tối ưu của công nghệ về mặt kỹ thuật phải nghiên cứu ở hai giác độ: phân tích chu kỳ sống của công nghệ và phân tích trình độ hiện đại của công nghệ.
  • Khi xét tính tối ưu về kinh tế chỉ cần so sánh tổng giá thành sản xuất của từng phương án đưa ra và lựa chọn phương án công nghệ đem lại tổng giá thành sản xuất tối thiểu.
  • Chỉ các doanh nghiệp Nhà nước là đối tượng phải thực hiện các qui phạm kĩ thuật, qui trình kĩ thuật liên quan mà Nhà nước đã ban hành.
  • Tiêu chuẩn hóa và đa dạng hóa là hai phạm trù mâu thuẫn nên doanh nghiệp phải lựa chọn hoặc tăng cường công tác tiêu chuẩn hóa hoặc tăng cường công tác đa dạng hóa.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Mệnh đề nào dưới đây là đúng?

  • Nguyên tắc thù lao lao động không quan tâm tới các vấn đề xã hội
  • Trả lương theo sản phẩm gắn trực tiếp với thời gian mà người lao động có mặt tại doanh nghiệp
  • Lương khoán là hình thức trả lương ưa thích nhất của tất cả các doanh nghiệp
  • Lương sản phẩm lũy tiến là hình thức trả lương co khuyến khích
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Mệnh đề nào dưới đây là đúng?

  • Phân phối theo lao động là nguyên tắc cơ bản của thù lao lao động
  • Cân đối thu nhập giữa các tầng lớp dân cư là nguyen tắc của thù lao lao động
  • Nguyên tắc thù lao lao động trong doanh nghiệp là cân đối thu nhập giữa thành thị và nông thôn.
  • Nguyên tắc thù lao lao động không quan tâm tới các vấn đề xã hội khác
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Mệnh đề nào dưới đây là đúng?

  • Ở phạm vi doanh nghiệp điều quan trọng nhất là nhà quản trị phải quán triệt các nguyên tắc công bằng, cạnh tranh và kết hợp nguyên tắc công bằng với các hình thức phân phối không theo kết quả trong tổ chức công tác thù lao lao động.
  • Trả lương theo sản phẩm gắn trực tiếp với kết quả mà người lao động làm ra.
  • Thang, bảng lương do nhà nước qui định nên mọi doanh nghiệp phải thực hiện đúng hệ thống thang, bảng lương mà Nhà nước qui định.
  • Trả lương theo thời gian được áp dụng đối với mọi doanh nghiệp.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Mệnh đề nào dưới đây là đúng?

  • Tuyển dụng là một nội dung của quản trị nhân lực
  • Nguyên tắc thù lao lao động không quan tâm tới các vấn đề xã hội
  • Lương khoán là hình thức trả lương ưa thích nhất của tất cả các doanh nghiệp
  • Nguyên tắc lợi nhuận là nguyên tắc của thù lao lao động
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Mệnh đề nào dưới đây là sai?

  • Đào tạo phát triển nguồn nhân lực là một nội dung của quản trị nguồn nhân lực
  • Quản trị nhân lực là tạo ra môi trường lành mạnh để mỗi thành viên tự nguyện làm việc hết trách nhiệm và khả năng sáng tạo của mình
  • Tuyển dụng là một nội dung của quản trị nhân lực
  • Thăng tiến là một vấn đề độc lập, chẳng liên quan đến quản trị nhân lực tỏng doanh nghiệp
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Mệnh đề nào dưới đây sai?

  • Tuyển dụng là một nội dung của quản trị nhân lực
  • Đào tạo và phát triển không phải và nội dung của quản trị nhân lực
  • Tiền lương là một công cụ vật chất nhằm tạo động lực cho người lao động
  • Thăng tiến là một công cụ phi vật chất nhằm tạo động lực cho người lao động
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Mệnh đề nào dưới đây sai?

  • Trả lương theo thời gian được áp dụng đối với mọi doanh nghiệp
  • Tuyển dụng là một nội dung của quản trị nhân lực
  • Trả lương theo sản phẩm gắn trực tiếp với kết quả mà người lao động làm ra.
  • Khen thưởng kỉ luật là cách để tạo động lực lao động
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Mệnh đề nào dưới đây sai?

  • Quản trị nhân lực là tạo ra môi trường lành mạnh để mỗi thành viên tự nguyện làm việc hết trách nhiệm và khả năng sáng tạo của mình.
  • Trả lương theo sản phẩm là hình thức trả lương theo kết quả (số lượng sản phẩm) mà người lao động tạo ra
  • Trả lương theo thời gian được áp dụng đối với mọi doanh nghiệp
  • Tuyển dụng là một nội dung của quản trị nhân lực
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Mệnh đề nào là đúng?

  • Mục tiêu của kế hoạch sản xuất trong ngắn hạn là tối đa hoá mức lãi ròng.
  • Mục tiêu của kế hoạch sản xuất trong ngắn hạn là tối đa hoá mức lãi thô.
  • Mục tiêu của kế hoạch sản xuất trong dài hạn là tối đa hoá mức lãi thô.
  • Mục tiêu của kế hoạch sản xuất trong ngắn hạn và dài hạn là giống nhau.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Mệnh đề nào sai trong số các mệnh đề sau?

  • Từ sơ đồ mạng có thể xây dựng kế hoạch tiến độ sản xuất chính xác.
  • Sơ đồ mạng gồm hai yếu tố cơ bản là công việc và sự kiện được thiết lập theo lý thuyết đồ thị.
  • Sơ đồ mạng về bản chất là sơ đồ Gantt.
  • Trong sơ đồ mạng, yếu tố thời gian luôn phải gắn với yếu tố chi phí để xác định kết quả.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Mệnh đề nào sai?

  • Doanh nghiệp xây dựng kế hoạch chỉ có loại theo lịch thời gian: năm năm, năm, quí, tháng,…
  • Doanh nghiệp xây dựng kế hoạch có cả loại không theo lịch thời gian: chương trình, dự án, đơn hàng,…
  • Doanh nghiệp xây dựng kế hoạch có thể xây dựng cả hai loại theo lịch và kế hoạch không theo lịch thời gian.
  • Doanh nghiệp đã xây dựng loại theo lịch thì phải căn cứ theo thời gian thực hiện.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Mệnh đề nào về vay vốn bằng cách phát hành trái phiếu là sai?

  • Có thể thu hút được lượng vốn lớn cần thiết.
  • Chi phí kinh doanh sử dụng vốn không cao hơn vay ngân hàng.
  • Không bị người cung ứng vốn kiểm soát.
  • Doanh nghiệp không được lựa chọn loại trái phiếu thích hợp.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Một doanh nghiệp kinh doanh bàn ghế dự đoán cầu về sản phẩm của mình là 800 bộ/năm. Chi phí mua và lưu kho trung bình là 500.000 đồng/bộ. Chi phí kinh doanh đặt hàng là 210.000 đồng một lần đặt hàng. Giả sử doanh nghiệp làm việc liên tục trong năm. Lượng đặt hàng tối ưu là:

  • 22
  • 25
  • 26
  • 32
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Một doanh nghiệp kinh doanh bàn ghế dự đoán cầu về sản phẩm của mình là 800 bộ/năm. Chi phí mua và lưu kho trung bình là 500.000 đồng/bộ. Chi phí kinh doanh đặt hàng là 210.000 đồng một lần đặt hàng. Thời gian cung ứng là 2 ngày. Giả sử doanh nghiệp làm việc liên tục trong năm. Mức dự trữ tối thiểu cần thiết là:

  • 22 bộ.
  • 9 bộ.
  • 5 bộ.
  • 4 bộ.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Một doanh nghiệp kinh doanh bàn ghế dự đoán cầu về sản phẩm của mình là 800 bộ/năm. Chi phí mua và lưu kho trung bình là 500.000 đồng/bộ. Chi phí kinh doanh đặt hàng là 210.000 đồng một lần đặt hàng. Thời gian cung ứng là 2 ngày. Giả sử doanh nghiệp làm việc liên tục trong năm. Giả sử nhà cung cấp buộc doanh nghiệp phải mua ít nhất 32 bộ mỗi lần. Chi phí đặt hàng một năm sẽ là:

  • 5.000.000 đồng.
  • 6.500.000 đồng.
  • 6.510.000 đồng.
  • 5.250.000 đồng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Một doanh nghiệp kinh doanh bàn ghế dự đoán cầu về sản phẩm của mình là 800 bộ/năm. Chi phí mua và lưu kho trung bình là 500.000 đồng/bộ. Chi phí kinh doanh đặt hàng là 210.000 đồng một lần đặt hàng. Thời gian cung ứng là 2 ngày. Giả sử doanh nghiệp làm việc liên tục trong năm. Chi phí đặt hàng một năm là:

  • 5.000.000 đồng.
  • 6.500.000 đồng.
  • 6.510.000 đồng.
  • 5.250.000 đồng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nguồn cung ứng bên ngoài bao gồm

  • Huy động từ phát hành trái phiếu
  • Tích lũy tái đầu tư
  • Điều chỉnh cơ cấu tài sản
  • Khấu hao tài sản cố định
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nguồn cung ứng bên ngoài KHÔNG bao gồm:

  • vay vốn ngân hàng.
  • huy động vốn từ phát hành cổ phiếu.
  • khấu hao tài sản cố định.
  • liên doanh, liên kết.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nguồn cung ứng nào sau đây không phải nguồn cung ứng bên ngoài doanh nghiệp

  • Nguồn vốn vay ngân hàng
  • Vốn ODA
  • Thuê mua
  • Tích luỹ tái đầu tư
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nguồn cung ứng nào sau đây không phải nguồn cung ứng bên trong doanh nghiệp

  • Tích luỹ tái đầu tư
  • Điều chỉnh tài sản doanh nghiệp
  • Phát hành cổ phiếu nhằm thu hút vốn từ TTCK
  • Khấu hao tài sản cố định
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nguồn cung ứng từ đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI là nguồn cung ứng

  • Bên trong
  • Bên ngoài
  • Tự cung ứng
  • Vay từ khách hàng cá nhân
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nguồn cung ứng từ ngân hàng là nguồn cung ứng

  • Bên trong
  • Bên ngoài
  • Tự cung ứng
  • Vay từ khách hàng cá nhân
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nguồn cung ứng từ phát hành trái phiếu là nguồn cung ứng

  • Bên ngoài
  • Tự cung ứng
  • Vay từ khách hàng cá nhân
  • Bên trong
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nguồn cung ứng vốn bên ngoài doanh nghiệp bao gồm:

  • điều chỉnh cơ cấu tài sản.
  • khấu hao tài sản cố định.
  • tích lũy tái đầu tư.
  • huy động vốn bằng phát hành trái phiếu.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nguồn cung ứng vốn nội bộ doanh nghiệp KHÔNG bao gồm:

  • điều chỉnh cơ cấu tài sản.
  • khấu hao tài sản cố định.
  • tích lũy tái đầu tư.
  • huy động vốn bằng hình thức thuê mua.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nguồn cung ứng vốn nội bộ doanh nghiệp KHÔNG bao gồm:

  • điều chỉnh cơ cấu tài sản.
  • khấu hao tài sản cố định.
  • tích lũy tái đầu tư.
  • vay vốn ngân hàng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nguồn cung ứng vốn nội bộ doanh nghiệp KHÔNG bao gồm:

  • điều chỉnh cơ cấu tài sản.
  • khấu hao tài sản cố định.
  • tích lũy tái đầu tư.
  • huy động vốn bằng phát hành trái phiếu.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nguồn cung ứng vốn thuần túy bên trong bao gồm:

  • vay vốn ngân hàng.
  • huy động vốn từ phát hành trái phiếu.
  • tích lũy tái đầu tư.
  • liên doanh, liên kết.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nguyên tắc nào sau đây không phải nguyên tắc của thù lao lao động

  • Nguyên tắc phân phối theo lao động
  • Nguyên tắc cạnh tranh
  • Nguyên tắc phân phối theo lao động kết hợp với các vấn đề xã hội khác
  • Nguyên tắc lợi nhuận
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nguyên tắc nào sau đây là nguyên tắc của thù lao lao động

  • Nguyên tắc phân phối theo lao động
  • Nguyên tắc hiệu quả
  • Nguyên tắc tài chính
  • Nguyên tắc lợi nhuận
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhiệm vụ nào KHÔNG phải nhiệm vụ chủ yếu của quản trị tài chính?

  • Phân tích tài chính doanh nghiệp.
  • Hoạch định tài chính: lập dự án đầu tư, kế hoạch ngân sách.
  • Xác định các thời điểm cần vốn theo nguyên tắc cân bằng tài chính.
  • Tìm các nguồn cung ứng nhân lực đảm bảo cho hoạt động sản xuất.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Những áp lực cá nhân cản trở sự thay đổi KHÔNG bao gồm:

  • lo sợ về những điều chưa biết.
  • đòi hỏi đào tạo lại.
  • phá vỡ quan hệ truyền thống.
  • đe dọa đối với cấu trúc quyền lực.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Những áp lực thuộc môi trường kinh tế quốc dân cản trở sự thay đổi KHÔNG bao gồm:

  • những cản trở mang tính luật pháp.
  • những cản trở mang tính đạo đức.
  • những cản trở ở góc độ quản lý vĩ mô.
  • những cản trở từ phía cá nhân.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Những mệnh đề nào dưới đây KHÔNG đúng?

  • Tiêu thụ là một chức năng quan trọng trong doanh nghiệp.
  • Vì tiêu thụ là hoạt động đi sau sản xuất nhưng công tác nghiên cứu thị trường của tiêu thụ lại đi trước sản xuất.
  • Hoạt động sản xuất quyết định hoạt động tiêu thụ.
  • Tiêu thụ bao gồm các hoạt động liên quan đến nghiên cứu thị trường, kênh phân phối, chính sách bán và tổ chức tiêu thụ.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Những nội dung nào dưới đây KHÔNG thuộc nhiệm vụ của tiêu thụ sản phẩm?

  • Chủ động nghiên cứu thị trường.
  • Xác định đúng đắn cầu thị trường, cầu của doanh nghiệp.
  • Quyết định đầu tư xây dựng một khu bán hàng mới.
  • Chủ động tiến hành các hoạt động quảng cáo.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Những nội dung nào dưới đây KHÔNG thuộc nhiệm vụ của tiêu thụ sản phẩm?

  • Tiến hành các hoạt động xúc tiến bán hàng.
  • Tổ chức bán hàng.
  • Tổ chức đặt hàng theo yêu cầu của người mua.
  • Tổ chức các hoạt động dịch vụ sau bán hàng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nội dung của quản trị nhân lực KHÔNG phải là

  • mô hình, cấu trúc tổ chức.
  • phân tích công việc.
  • tuyển dụng, đào tạo, phát triển.
  • đãi ngộ.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nội dung của Quản trị sản xuất KHÔNG bao gồm:

  • xây dựng hệ thống sản xuất và quản trị quá trình sản xuất.
  • thiết kế hệ thống sản xuất, phương pháp tổ chức sản xuất và các công cụ điều hành sản xuất.
  • bố trí công nhân vào dây chuyền sản xuất.
  • tiến hành mua sắm nguyên vật liệu, vận tải và bảo quản.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nội dung của quản trị sản xuất KHÔNG gồm:

  • bố trí công nhân vào dây chuyền sản xuất.
  • giai đoạn chuẩn bị yếu tố đầu vào.
  • xây dựng thiết kế hệ thống sản xuất.
  • thiết kế hệ thống kênh phân phối .
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nội dung nào dưới đây KHÔNG phải là căn cứ để xác định cầu nguyên vật liệu (hàng hóa)?

  • Kế hoạch sản xuất (tiêu thụ) sản phẩm.
  • Định mức tiêu dùng nguyên vật liệu (bán hàng).
  • Dự báo về giá cả nguyên vật liệu (hàng hóa).
  • Nhu cầu của thị trường về sản phẩm.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nội dung nào dưới đây KHÔNG phải nhiệm vụ của mua sắm, vận chuyển và dự trữ?

  • Tính toán và xác định chính xác chủng loại, số và chất lượng mỗi loại nguyên vật liệu (hàng hóa) trong từng thời kỳ kế hoạch.
  • Xác định lượng lưu kho tối ưu.
  • Lựa chọn phương thức vận chuyển.
  • Sơ chế và cấp phát nguyên vật liệu theo yêu cầu của sản xuất (tiêu thụ)
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nội dung nào dưới đây KHÔNG thuộc nội dung Quản trị công nghệ?

  • Công tác qui phạm kĩ thuật, qui trình kĩ thuật và tiêu chuẩn hóa.
  • Công tác nghiên cứu phát triển sản phẩm mới.
  • Công tác bảo dưỡng, sửa chữa máy móc thiết bị.
  • Công tác đo lường.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nội dung nào dưới đây KHÔNG thuộc nội dung Quản trị công nghệ?

  • Lựa chọn và đổi mới công nghệ.
  • Công tác Quản trị chất lượng sản phẩm và kiểm tra kĩ thuật.
  • Công tác phát huy sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, hợp lý hóa sản xuất.
  • Công tác Quản trị hồ sơ, tài liệu kĩ thuật.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nội dung nào dưới đây KHÔNG thuộc nội dung quản trị nguyên vật liệu?

  • 296
  • 300
  • 223
  • 112
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nội dung nào dưới đây KHÔNG thuộc nội dung quản trị nguyên vật liệu?

  • Lập sổ sách theo dõi xuất, nhập, tồn một cách khoa học.
  • Sơ chế nguyên vật liệu để sản xuất.
  • Sắp xếp nguyên vật liệu vào kho theo nguyên tắc nhập trước, xuất trước.
  • Kiểm tra định kỳ và kiểm tra bất thường nguyên vật liệu trong kho
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nội dung nào dưới đây là nhiệm vụ của mua sắm, vận chuyển và dự trữ?

  • Xác định thời gian bắt đầu sản xuất.
  • Quản trị kho tàng nguyên vật liệu (hàng hóa).
  • Sơ chế và cấp phát nguyên vật liệu theo yêu cầu của sản xuất (tiêu thụ).
  • Lựa chọn nhà cung cấp nguyên vật liệu.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nội dung nào dưới đây thuộc nhiệm vụ của tiêu thụ sản phẩm?

  • Tiến hành các hoạt động xúc tiến bán hàng.
  • Tổ chức đặt hàng nguyên vật liệu.
  • Quyết định đầu tư xây dựng một khu bán hàng mới.
  • Nghiên cứu đổi mới công nghệ trong doanh nghiệp.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nội dung nào dưới đây thuộc nội dung Quản trị công nghệ?

  • Công tác quản trị chất lượng sản phẩm và kiểm tra kĩ thuật
  • Công tác nghiên cứu phát triển sản phẩm mới
  • Lựa chọn và đổi mới công nghệ
  • Mua sắm nguyên vật liệu
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nội dung nào dưới đây thuộc nội dung Quản trị R&D?

  • Nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới.
  • Công tác Quản trị chất lượng sản phẩm và kiểm tra kĩ thuật.
  • Công tác Quản trị hồ sơ, tài liệu kĩ thuật.
  • Chuyển giao công nghệ
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nội dung nào KHÔNG thuộc nội dung nghiên cứu thị trường?

  • Nghiên cứu cầu.
  • Nghiên cứu cung.
  • Nghiên cứu mạng lưới bán hàng.
  • Nghiên cứu chính sách xúc tiến bán hàng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Phân tích tài chính là hoạt động nhằm

  • Đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn của doanh nghiệp
  • Đánh giá hiệu quả kinh doanh
  • Đánh giá nguồn nhân lực
  • Xác định nguồn cung ứng vốn
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Phương thức cung ứng vốn qua phát hành cổ phiếu KHÔNG có đặc trưng nào sau đây?

  • Tập hợp được lượng vốn lớn ban đầu.
  • Dễ tăng vốn trong quá trình kinh doanh.
  • Quyền sở hữu và quyền sử dụng tách rời.
  • Tăng vốn gắn liền với tăng nợ.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

QTKD2.B7.006: Áp lực về sự lỗi thời của sản phẩm là áp lực:

  • cạnh tranh thúc đẩy sự thay đổi.
  • mang tính tổ chức thúc đẩy sự thay đổi.
  • thuộc phạm vi môi trường kinh tế và kinh tế quốc dân thúc đẩy sự thay đổi.
  • cản trở sự thay đổi.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Quá trình sản xuất KHÔNG bao gồm giai đoạn nào?

  • 1 giai đoạn chuẩn bị yếu tố đầu vào.
  • 3 giai đoạn: chuẩn bị yếu tố đầu vào, sản xuất và chuẩn bị các yếu tố đầu ra.
  • 4 giai đoạn: chuẩn bị yếu tố đầu vào, sản xuất và chuẩn bị các yếu tố đầu ra, tiêu thụ.
  • Chỉ bao gồm xây dựng thiết kế hệ thống sản xuất.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Quan hệ nào KHÔNG thể hiện mối quan hệ tài chính doanh nghiệp?

  • Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp và Nhà nước.
  • Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với thị trường tài chính tiền tệ.
  • Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp.
  • Quan hệ giữa doanh nghiệp với xã hội.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Sự bùng nổ kiến thức và đòi hỏi đổi mới công nghệ là áp lức:

  • cạnh tranh thúc đẩy sự thay đổi.
  • mang tính tổ chức thúc đẩy sự thay đổi.
  • thuộc phạm vi môi trường kinh tế và kinh tế quốc dân thúc đẩy sự thay đổi.
  • cản trở sự thay đổi.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Sự thay đổi các giá trị hoạt động thuộc

  • Áp lực tổ chức thúc đẩy sự thay đổi
  • Cạnh tranh kìm hãm sự thay đổi
  • Thuộc phạm vi môi trường nội bộ cản trở sự thay đổi
  • Áp lực cạnh tranh là áp lực cản trở sự thay đổi
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tạo động lực cho người lao động không bao gồm cách thức sau

  • Tác động vào động lực vật chất như lương, thưởng
  • Đánh giá kết quả của người lao động và đưa ra mức thưởng hợp lý
  • Tạo cho người lao động có cơ hội thăng tiến trong công việc, phù hợp với trình độ
  • Người lao động thích kiểu gì thì thỏa mãn kiểu đó trong mọi điều kiện
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Thời điểm nào KHÔNG phải thời điểm hoạch định sự thay đổi?

  • Phải vào cuối mỗi năm lịch, kế hoạch thay đổi được xây dựng cùng các kế hoạch khác.
  • Khi xuất hiện các hiện tượng không bình thường thông qua tài liệu thống kê, báo cáo định kì.
  • Khi có các báo cáo bất thường về hiện tượng không bình thường.
  • Khi có các dấu hiệu khác thường.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Thuê mua (leasing) là nguồn cung ứng

  • Tự cung ứng
  • Vay từ khách hàng cá nhân
  • Bên trong
  • Bên ngoài
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tìm câu trả lời đúng nhất về nội dung quản trị nhân lực trong các câu dưới đây.

  • Quản trị nhân lực là việc tuyển dụng, duy trì phát triển, sử dụng, đãi ngộ và xử lý các mối quan hệ lao động, động viên và phát huy năng lực tối đa của mỗi người trong tổ chức.
  • Quản trị nhân lực là làm thế nào phát huy tối đa nguồn lực của mỗi người.
  • Quản trị nhân lực là tác động tới con người hay những nhóm con người trong tổ chức nào đó nhằm hoàn thiện mục tiêu.
  • Quản trị nhân lực là tạo ra môi trường lành mạnh để mỗi thành viên tự nguyện làm việc hết trách nhiệm và khả năng sáng tạo của mình.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trả lương theo sản phẩm là hình thức trả lương, căn cứ vào

  • Số lượng sản phẩm mà người lao động làm ra
  • Thời gian mà người lao động làm việc và có mặt tại doanh nghiệp
  • Doanh thu mà doanh nghiệp đạt được
  • Chi phí trả lương bình quân cho người lao động
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trả lương theo thời gian là hình thức trả lương, căn cứ vào

  • Số lượng sản phẩm mà người lao động làm ra
  • Thời gian mà người lao động làm việc và có mặt tại doanh nghiệp
  • Doanh thu mà doanh nghiệp đạt được
  • Chi phí trả lương bình quân cho người lao động
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các khẳng định dưới đây khẳng định nào đúng?

  • Khi lựa chọn quyết định kho tàng phải theo nguyên tắc tập trung.
  • Khi lựa chọn quyết định kho tàng phải theo nguyên tắc phân tán.
  • Các kho tàng phải được xây dựng dựa trên nguyên tắc tập trung và phân tán tùy vào điều kiện.
  • Các kho tàng phải được trang thiết bị hiện đại nhất để đảm bảo sản xuất có hiệu quả.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các khẳng định dưới đây khẳng định nào đúng?

  • Trong quản trị công nghệ chỉ cần phát huy đầy đủ sức mạnh của đội ngũ cán bộ kỹ thuật là đủ.
  • Vì lực lượng lao động xã hội đang dư thừa nên các doanh nghiệp nước ta không nên đi theo hướng sử dụng công nghệ hiện đại.
  • Con người sáng tạo ra công nghệ và/hoặc làm chủ công nghệ mới nên yếu tố quyết định nhất đối với sự phát triển doanh nghiệp là con người.
  • Công nghệ đóng vai trò quyết định đối với việc tăng năng suất lao động nên là nhân tố đóng vai trò quyết định sự phát triển của doanh nghiệp
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các khẳng định dưới đây khẳng định nào đúng?

  • Khi lựa chọn công nghệ tối ưu chỉ cần đánh giá xem phương án nào đem lại lợi ích lớn hơn về kinh tế.
  • Để đánh giá chính xác phương án công nghệ tối ưu phải sử dụng phạm trù giá trị tương lai của tiền.
  • Đã là công nghệ nhập ngoại thì tốt nên không cần thiết phải đánh giá công nghệ nhập ngoại.
  • Vì mỗi nước có hoàn cảnh riêng nên tự chế tự dùng là con đường tốt nhất để phát triển công nghệ.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các khẳng định dưới đây khẳng định nào đúng?

  • Quản trị hoạt động mua sắm và dự trữ nhằm đảm bảo thường xuyên các yếu tố đầu vào cho sản xuất bằng mọi giá.
  • Do mục tiêu đảm bảo thường xuyên nguyên vật liệu mâu thuẫn với mục tiêu tối thiểu hóa chi phí kinh doanh mua sắm và dự trữ nên không thể cùng thực hiện được hai mục tiêu trên.
  • Lựa chọn người cung ứng không phải nội dung của mua sắm và dự trữ.
  • Phạm vi hoạt động mua sắm và bán hàng càng mở rộng, vai trò của bố trí kho tàng và vận chuyển càng lớn
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các khẳng định dưới đây khẳng định nào đúng?

  • Tiêu chuẩn hóa làm cho các sản phẩm có kích thước, tiêu chuẩn giống nhau sẽ dẫn đến khó khác biệt hoá sản phẩm.
  • Tiêu chuẩn hóa không thích hợp với nền kt thị trường.
  • Tiêu chuẩn hóa phải hướng tới phù hợp với trình độ của khu vực và thế giới.
  • Việc in thêm mã vạch cho sản phẩm làm tăng chi phí kinh doanh, đặc biệt cho những sản phẩm giá trị thấp nên tốt nhất là không in và do đó sẽ làm tăng hiệu quả kinh doanh.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các khẳng định dưới đây khẳng định nào đúng?

  • Vì công nghệ quyết định yếu tố cạnh tranh nên trong mọi trường hợp đều cần sử dụng công nghệ hiện đại.
  • Vì lực lượng lao động xã hội đang dư thừa nên các doanh nghiệp nước ta không nên đi theo hướng sử dụng công nghệ hiện đại.
  • Trong quản trị công nghệ chỉ cần phát huy đầy đủ sức mạnh của đội ngũ cán bộ kỹ thuật là đủ.
  • Tổ chức hoạt động quần chúng phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất là hoạt động không thể thiếu để phát triển kỹ thuật.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các khẳng định dưới đây khẳng định nào sai?

  • Trong nền kinh tế thị trường doanh nghiệp có quyền chủ động trong việc áp dụng qui phạm kỹ thuật Nhà nước ban hành.
  • Ở đâu chưa có qui trình kỹ thuật, ở đó doanh nghiệp phải nghiên cứu ban hành hoặc kiến nghị để hình thành qui trình kỹ thuật phù hợp.
  • Soát xét, bổ sung, sửa đổi hoặc xây dựng mới qui trình kỹ thuật là nhiệm vụ của quản trị qui trình kỹ thuật trong doanh nghiệp.
  • Doanh nghiệp có nhiệm vụ áp dụng nghiêm chỉnh các qui phạm, qui trình kỹ thuật do cấp trên ban hành.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các khẳng định dưới đây khẳng định nào sai?

  • Khi thiết kế sản phẩm nhất thiết phải phù hợp ý đồ của các nhà kinh tế.
  • Vì khách hàng là “thượng đế” nên sản phẩm phải thiết kế theo yêu cầu của khách hàng.
  • Yêu cầu đối với thiết kế sản phẩm là không ngừng cải tiến sản phẩm, mở rộng mặt hàng.
  • Sẽ không chấp nhận sản phẩm mà ngay giai đoạn thâm nhập thị trường đã bị lỗ vốn.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các khẳng định dưới đây khẳng định nào sai?

  • Lựa chọn người cung ứng không phải nội dung của mua sắm và dự trữ
  • Vận chuyển nguyên vật liệu là một nội dung của quản trị cung ứng nguyên vật liệu
  • Phạm vi hoạt động mua sắm và bán hàng càng mở rộng, vai trò của bố trí kho tàng và vận chuyển càng lớn.
  • Mua sắm và dự trữ (phát triển thành hậu cần kinh doanh) là một trong sáu chức năng cơ bản của doanh nghiệp
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các khẳng định dưới đây khẳng định nào sai?

  • Vận chuyển nguyên vật liệu là một nội dung của quản trị cung ứng nguyên vật liệu.
  • Lựa chọn người cung ứng không phải nội dung của mua sắm và dự trữ.
  • Phạm vi hoạt động mua sắm và bán hàng càng mở rộng, vai trò của bố trí kho tàng và vận chuyển càng lớn.
  • Mua sắm và dự trữ (phát triển thành hậu cần kinh doanh) là một trong sáu chức năng cơ bản của doanh nghiệp
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các khẳng định dưới đây khẳng định nào sai?

  • Tiêu chuẩn hóa không thích hợp với nền kt thị trường
  • Yêu cầu đối với thiết kế sản phẩm là không ngừng cải tiến sản phẩm, mở rộng mặt hàng
  • Để đánh giá chính xác phương án công nghệ tối ưu phải sử dụng phạm trù giá trị tương lai của tiền
  • Sẽ không chấp nhận sản phẩm mà ngay giai đoạn thâm nhập thị trường đã bị lỗ vốn
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các khẳng định dưới đây khẳng định nào sai?

  • Công nghệ là cách thức chế tạo sản phẩm (dịch vụ) theo phương pháp nhất định với hệ thống máy móc thiết bị tương ứng.
  • Trong quản trị công nghệ chỉ cần phát huy đầy đủ sức mạnh của đội ngũ cán bộ kỹ thuật là đủ
  • Tổ chức hoạt động quần chúng phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất là hoạt động không thể thiếu để phát triển kỹ thuật
  • Công nghệ ở trình độ nào đòi hỏi con người có trình độ tương ứng với công nghệ ấy
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng?

  • Mỗi lần đặt hàng lại lựa chọn người cung ứng một lần.
  • Khi lựa chọn người cung ứng chỉ cần chú ý đến giá cả nguyên vật liệu.
  • Khi lựa chọn người cung ứng chỉ cần chú ý đến giá cả nguyên vật liệu và quãng đường vận chuyển.
  • Khi lựa chọn người cung ứng phải chọn người cung ứng luôn đảm bảo theo mục tiêu ưu tiên của doanh nghiệp.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các quan điểm dưới đây quan điểm nào sai?

  • Công nghệ là cách thức chế tạo sản phẩm (dịch vụ) theo phương pháp nhất định với hệ thống máy móc thiết bị tương ứng.
  • Công nghệ ở trình độ nào đòi hỏi con người có trình độ tương ứng với công nghệ ấy.
  • Con người sáng tạo ra công nghệ và/hoặc làm chủ công nghệ mới nên yếu tố quyết định nhất đối với sự phát triển doanh nghiệp là con người.
  • Công nghệ đóng vai trò quyết định đối với việc tăng năng suất lao động nên là nhân tố đóng vai trò quyết định sự phát triển của doanh nghiệp.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Ưu điểm của nguồn tích lũy tái đầu tư KHÔNG bao gồm:

  • doanh nghiệp hoàn toàn có thể chủ động.
  • giảm sự phụ thuộc vào các nhà cung ứng vốn.
  • giúp doanh nghiệp tăng thêm tiềm lực tài chính.
  • tách bạch trách nhiệm giữa nhà đầu tư với nhà quản trị.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Việc lưu kho xuất hiện ở các trường hợp nào dưới đây?

  • Trong một thời kỳ xác định lượng nhập và xuất kho luôn bằng nhau.
  • Trong một thời kỳ xác định lượng nhập và lượng xuất luôn được xác định cùng một nhịp điệu.
  • Mua quá ít nguyên vật liệu mà sử dụng quá nhiều nguyên vật liệu.
  • Lượng nhập kho lớn hơn lượng xuất kho
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Lê Phương Khanh

5.0
Tài liệu đầy đủ và trình bày rõ dàng hơn các bên khác. Các bạn cũng hỗ trợ nhiệt tình nữa, mình mua combo 3 khóa còn được giảm giá nữa. Sẽ ủng hộ các bạn dài dài.
Đánh giá này hữu ích?

Trần Hoàng Lục

5.0
Đã mua 5 lần và đều được hỗ trợ nhiệt tình, chất lượng khóa học và tài liệu rất tốt.
Đánh giá này hữu ích?

Nguyễn Thị Thu Thủy

5.0
Nguồn tài liệu phong phú và độ chính xác tuyệt đối.
Đánh giá này hữu ích?

Rich Phương Hoàng

5.0
Giá rẻ nhưng chất lượng vượt trội, mình đã chốt mua luôn combo 120 khóa bổ trợ sau khi dùng thử.
Đánh giá này hữu ích?
178 câu hỏi

Liên hệ với chúng tôi để nhận toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết!

Liên hệ

Sẵn sàng sử dụng tài liệu học tập chất lượng cao?

Liên hệ với chúng tôi ngay để được truy cập vào kho tài liệu/ khóa học hỗ trợ học tập đồ sộ, được tổng hợp và biên tập bởi đội ngũ giáo viên có chuyên môn cao.