Sáng tạo là?
- việc sử dụng trí tưởng tượng hoặc ý tưởng độc đáo, đặc biệt là trong việc sản xuất một tác phẩm nghệ thuật.
- quá trình nhận thức bao gồm việc phân tích và đánh giá các phần thông tin khác nhau để đi đến một giải pháp hoặc câu trả lời đúng, duy nhất.
- phương pháp tiếp cận vấn đề và giải pháp từ góc độ thiết kế.
- sự khám phá ra những quy luật, những tính chất hoặc những hiện tượng của thế giới vật chất tồn tại khách quan mà trước đó chưa ai biết.
Giải thích: Đúng. Đáp án đúng là: việc sử dụng trí tưởng tượng hoặc ý tưởng độc đáo, đặc biệt là trong việc sản xuất một tác phẩm nghệ thuật. Vì: Theo định nghĩa về sáng tạo. Sáng tạo là việc sử dụng trí tưởng tượng hoặc ý tưởng độc đáo, đặc biệt là trong việc sản xuất một tác phẩm nghệ thuật. Ban đầu, khi nói đến sáng tạo, người ta chủ yếu đề cập đến lĩnh vực nghệ thuật. Tham khảo: Bài 1, Mục 1.1.1. Khái niệm.
Câu trả lời nào là một trong những yếu tố nền tảng để tính sáng tạo cá nhân phát triển?
- Sự thông thạo
- Khả năng tài chính.
- Khả năng tư duy hội tụ.
- Khả năng hợp tác.
Giải thích: Đúng. Đáp án đúng là:Sự thông thạo. Vì: Sự thông thạo- việc am hiểu về kiến thức, quy trình, kỹ năng và kỹ thuật nghiệp vụ thành thạo của một cá nhân chính là một trong ba yếu tố nền tảng để thúc đấy tính sáng tạo cá nhân phát triển. Tham khảo: Bài 1, Mục 1.1.1. Khái niệm
Theo Lý thuyết phổ biến đổi mới của Giáo sư Everett Rogers vào năm 1962, nhóm những người tụt hậu so với dân số nói chung trong việc áp dụng các sản phẩm sáng tạo và ý tưởng mới là nhóm những
- đa số sớm.
- đa số muộn.
- người không đổi mới.
- người chậm trễ.
Giải thích: Đúng. Đáp án đúng là: người chậm trễ Vì: Theo Lý thuyết phổ biến đổi mới của Giáo sư Everett Rogers vào năm 1962, nhóm những người tụt hậu so với dân số nói chung trong việc áp dụng các sản phẩm sáng tạo và ý tưởng mới là nhóm những người chậm trễ. Tham khảo: Bài 1, Mục 1.3. Đổi mới
Lợi ích của sử dụng tư duy phân nhánh không bao gồm
- Phân tích ý tưởng từ các góc độ khác nhau.
- Giúp người sử dụng tìm hiểu và hiểu được quan điểm của người khác khi động não.
- Xác định và áp dụng các cơ hội mới.
- Huy động được nguồn ý tưởng bên ngoài doanh nghiệp để thúc đẩy đổi mới.
Giải thích: Đúng. Đáp án đúng là: Huy động được nguồn ý tưởng bên ngoài doanh nghiệp để thúc đẩy đổi mới. Vì: Huy động được nguồn ý tưởng bên ngoài doanh nghiệp để thúc đẩy đổi mới là một trong những lợi ích của đổi mới mở, không có nhiều minh chứng liên quan đến tư duy phân nhánh. Tham khảo: Bài 1, Mục 1.1.2. Tư duy sáng tạo.
Câu nói nào sau đây là không đúng khi nói về tư duy sáng tạo?
- SCAMPER là công cụ hữu ích để khám phá và phát triển sự sáng tạo.
- Tư duy hội tụ và tư duy sáng tạo về bản chất là giống nhau.
- Tư duy khác biệt là một khía cạnh cụ thể của tư duy sáng tạo liên quan đến việc tạo ra nhiều ý tưởng hoặc giải pháp,
- Tư duy khác biệt là một khía cạnh cụ thể của tư duy sáng tạo liên quan đến việc tạo ra nhiều ý tưởng hoặc giải pháp.
Giải thích: Đúng. Đáp án đúng là: Tư duy hội tụ và tư duy sáng tạo về bản chất là giống nhau. Giải thích: Tư duy hội tụ và tư duy sáng tạo về bản chất là hai quá trình nhận thức riêng biệt, đóng vai trò khác nhau trong việc giải quyết vấn đề và ra quyết định. Tham khảo: Bài 1, Mục 1.1.2. Tư dy sáng tạo.
Câu trả lời nào không phải là một trong những yếu tố nền tảng để tính sáng tạo cá nhân phát triển?
- Sự thông thạo
- Khả năng tư duy sáng tạo.
- Khả năng tư duy hội tụ.
- Động lực cá nhân.
Câu hỏi nào có thể được sử dụng để triển khai giải pháp Thay thế trong phương pháp SCAMPER?
- Cái gì có thể được thay thế, đổi chỗ, hoặc tráo đổi?
- Cái gì có thể được kết hợp hoặc tổ chức lại?
- Cái gì có thể được thích nghi hoặc sửa đổi để phù hợp với một mục đích khác?
- Cái gì có thể được tăng cường, thay đổi, hoặc thêm vào?
Ba yếu tố được xác định là nền tảng để tính sáng tạo cá nhân phát triển là
- sự thông thạo, khả năng tư duy hội tụ, động lực cá nhân.
- sự thông thạo, năng lực động, động lực cá nhân.
- sự thông thạo, khả năng tư duy sáng tạo, động lực cá nhân.
- sự thông thạo, khả năng phản ứng nhanh, động lực cá nhân.
Trong quá trình tư duy thiết kế, việc tìm hiểu nhu cầu, quan điểm, cảm xúc và cách người dùng tương tác với sản phẩm hay dịch vụ. là thuộc giai đoạn nào?
- Thấu hiểu
- Xác định
- Đưa ra ý tưởng
- Kiểm thử
Liên quan đến mô hình SCAMPER, câu nói nào sau đây là không đúng.
- Thay thế nghĩa là thay thế một phần của sản phẩm, quy trình, hoặc ý tưởng với thứ khác.
- Thích ứng là xem xét việc kết hợp hai hoặc nhiều phần của sản phẩm hoặc ý tưởng để tạo ra một cái gì đó mới.
- Chỉnh sửa là xem xét việc thay đổi một phần của sản phẩm hoặc ý tưởng.
- Sử dụng cho mục đích khác là sử dụng sản phẩm hoặc ý tưởng cho một mục đích khác nếu có thể.
Câu trả lời nào không phải là một trong những yếu tố nền tảng để tính sáng tạo cá nhân phát triển?
- Sự am hiểu về kiến thức, quy trình, kỹ năng và kỹ thuật nghiệp vụ thành thạo của một cá nhân.
- Kỹ năng tiếp cận vấn đề một cách linh hoạt và sức tưởng tượng của cá nhân.
- Động lực cá nhân, động lực bên trong hay nội lực là sự yêu thích hay niềm đam mê nội tại.
- Khả năng phân tích và đánh giá các phần thông tin khác nhau để đi đến một giải pháp hoặc câu trả lời đúng, duy nhất.
Theo Lý thuyết phổ biến đổi mới của Giáo sư Everett Rogers vào năm 1962, có những loại tác nhân nào trong cộng đồng?
- Người đổi mới, người áp dụng sớm, đa số sớm, đa số muộn, người chậm trễ.
- Người đổi mới, người sáng tạo, người áp dụng sớm, người chậm trễ.
- Người đổi mới, người áp dụng sớm, người áp dụng muộn, người lạc hậu.
- Người đổi mới, người áp dụng sớm, người áp dụng muộn, người không đổi mới.
Câu trả lời nào sau đây không phải là một trong những đặc điểm của nhóm sáng tạo?
- Sự đa dạng về kỹ năng và tư duy.
- Sự tự do.
- Tính linh hoạt.
- Động lực cá nhân.
Các yếu tố đặc trưng của tư duy sáng tạo không bao gồm:
- Sự lưu loát.
- Tính độc đáo.
- Tư duy khác biệt.
- Động lực cá nhân.
Năm giai đoạn của tư duy thiết kế bao gồm
- Thấu hiểu, xác định, đưa ra ý tưởng, tạo mô hình, kiểm thử.
- Thấu hiểu, đo lường, tạo ra ý tưởng, marketing, thương mại hóa.
- Thấu hiểu, xác định, phát triển sản phẩm, marketing, đánh giá.
- Thấu hiểu, phân tích, triển khai, marketing, thương mại hóa.
Câu nói nào sau đây là không đúng khi nói về lý thuyết phổ biến đổi mới của Everett Rogers (1962)?
- Năm giai đoạn cơ bản phổ biến đổi mới bao gồm: Nhận biết, thuyết phục, quyết định, triển khai, xác nhận.
- Mục đích của lý thuyết phổ biến đổi mới là tìm hiểu làm thế nào những đổi mới được thiết lập trên thị trường và các yếu tố góp phần vào sự phổ biến của chúng.
- Nhận biết là giai đoạn thứ hai của quá trình phổ biến đổi mới, nó liên quan đến việc các cá nhân hoặc nhóm nhận thức được sự tồn tại của đổi mới và thu thập kiến thức về lợi ích cũng như các ứng dụng tiềm năng của đổi mới.
- Trong quá trình phổ biến đổi mới, thuyết phục thường liên quan đến việc tìm kiếm thông tin, ý kiến và đề xuất từ người khác.
Tư duy thiết kế là
- việc sử dụng trí tưởng tượng hoặc ý tưởng độc đáo, đặc biệt là trong việc sản xuất một tác phẩm nghệ thuật.
- quá trình nhận thức bao gồm việc phân tích và đánh giá các phần thông tin khác nhau để đi đến một giải pháp hoặc câu trả lời đúng, duy nhất.
- phương pháp tiếp cận vấn đề và giải pháp từ góc độ thiết kế.
- sự khám phá ra những quy luật, những tính chất hoặc những hiện tượng của thế giới vật chất tồn tại khách quan mà trước đó chưa ai biết.
Theo định ISO 56000:2020 thì
- Đổi mới là một thực thể mới hoặc một thứ gì đó được thay đổi tạo ra hoặc phân phối lại giá trị. Sự đổi mới có thể là sản phẩm, dịch vụ, quá trình, mô hình, hay phương pháp, v.v.
- Đổi mới là việc tạo ra, ứng dụng thành tựu, giải pháp kỹ thuật, công nghệ, giải pháp quản lý để nâng cao hiệu quả phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao năng suất, chất lượng, giá trị gia tăng của sản phẩm, hàng hóa.
- Đổi mới là một quá trình tri thức được thu nhập, chia sẻ và hấp thu với mục đích sáng tạo ra kiến thức mới bao gồm sản phẩm mới, dịch vụ mới và công nghệ mới.
- Đổi mới là việc các doanh nghiệp đưa ra một sản phẩm mới, một quy trình mới, một phương pháp sản xuất mới hoặc một hệ thống mới.
Câu nói nào sau đây là không đúng khi nói về tư duy sáng tạo?
- Tư duy sáng tạo có giá trị trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống, bao gồm giải quyết vấn đề, ra quyết định, khởi nghiệp, sáng tạo nghệ thuật, thiết kế, phát triển khoa học và đổi mới.
- Tư duy sáng tạo bao gồm việc thoát khỏi các mô hình suy nghĩ truyền thống, khám phá các khả năng mới và tạo ra sự liên kết giữa các khái niệm có vẻ không liên quan
- Trong quá trình giải quyết vấn đề, tư duy hội tụ thường được sử dụng trước tư duy khác biệt để đánh giá và lựa chọn những ý tưởng hoặc giải pháp có triển vọng nhất.
- Đối với một số người, tư duy sáng tạo là bản năng của họ.
Liên quan đến mô hình SCAMPER, câu nói nào sau đây là không đúng?
- Thay thế nghĩa là thay thế một phần của sản phẩm, quy trình, hoặc ý tưởng với thứ khác.
- Kết hợp việc kết hợp hai hoặc nhiều phần của sản phẩm hoặc ý tưởng để tạo ra một cái gì đó mới.
- Chỉnh sửa là xem xét việc thay đổi một phần của sản phẩm hoặc ý tưởng.
- Loại bỏ là sử dụng sản phẩm hoặc ý tưởng cho một mục đích khác nếu có thể.
Việc thay đổi hoặc cải thiện cấu trúc, hệ thống hoặc thực tiễn nội bộ trong một tổ chức là loại đổi mới nào?
- Đổi mới tổ chức.
- Đổi mới marketing.
- Đổi mới sản phẩm hoặc dịch vụ.
- Đổi mới quá trình.
Uber là loại hình đổi mới nào?
- Đổi mới khai phá.
- Đổi mới từng phần.
- Đổi mới tiệm tiến.
- Đổi mới dần dần.
Việc ra đời của Internet là đổi mới gì?
- Đổi mới căn bản.
- Đổi mới tiệm tiến.
- Đổi mới liên tục.
- Đổi mới dần dần.
Câu nói nào sau đây là đúng khi nói về phân loại đổi mới?
- Căn cứ vào mức độ đổi mới, người ta có thể chia đổi mới thành đổi mới tiệm tiến và đổi mới dần dần.
- Nếu căn cứ vào nguồn của đổi mới, có thể có đổi mới nội bộ và đổi mới bên ngoài.
- Nếu căn cứ vào phạm vi tác động, có thể có đổi mới bền vững, đổi mới đột phá, đổi mới trong thị trường ngách.
- Theo OECD, có bốn loại hình đổi mới sáng tạo là: đổi mới sản phẩm, đổi mới quá trình, đổi mới tổ chức, đổi mới marketing.
Theo Peter Drucker (1984), đâu không phải là bối cảnh mà đổi mới ra đời?
- Trường hợp bất ngờ.
- Sự sai khác so với quy chuẩn.
- Thay đổi trong nhận thức.
- Việc triển khai các hoạt động vận hành thường ngày của doanh nghiệp.
Việc thay đổi hoặc cải tiến phương pháp sản xuất là loại hình đổi mới nào?
- Đổi mới tổ chức.
- Đổi mới marketing.
- Đổi mới sản phẩm hoặc dịch vụ.
- Đổi mới quá trình
Theo Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD), đổi mới được chia làm các loại bao gồm:
- Đổi mới sản phẩm, đổi mới quá trình, đổi mới tổ chức, đổi mới marketing.
- Đổi mới sản phẩm, đổi mới quá trình, đổi mới vị trí, đổi mới mô hình kinh doanh.
- Đổi mới sản phẩm, đổi mới quá trình, đổi mới tổ chức, đổi mới thị trường.
- Đổi mới nội bộ, đổi mới bên ngoài, đổi mới địa phương, đổi mới toàn cầu.
Hoạt động nào sau đây của nhà cung cấp sẽ dẫn đến đổi mới của doanh nghiệp?
- Phát triển sản phẩm mới của các nhà cung cấp mà là yếu tố đầu vào của doanh nghiệp.
- Nhà cung cấp gặp gỡ doanh nghiệp.
- Nhà cung cấp xây dựng một cơ cấu tổ chức phù hợp với nguồn lực của nhà cung cấp.
- Nhà cung cấp mở rộng quan hệ đối tác chiến lược của mình.
Ipod 2 là loại hình đổi mới nào?
- Đổi mới toàn diện.
- Đổi mới căn bản.
- Đổi mới khai phá.
- Đổi mới tiệm tiến.
Việc tạo ra các sản phẩm hoặc dịch vụ mới hoặc cải tiến tính năng của các sản phẩm hoặc dịch vụ hiện có là
- Đổi mới tổ chức.
- Đổi mới marketing.
- Đổi mới sản phẩm hoặc dịch vụ.
- Đổi mới quá trình.
Theo Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa, , quản trị đổi mới bao gồm việc nào?
- Thiết lập tầm nhìn đổi mới, chiến lược đổi mới, chính sách đổi mới, các mục tiêu đổi mới, cơ cấu tổ chức và các quá trình đổi mới để đạt được các mục tiêu đổi mới thông qua việc lập kế hoạch, hỗ trợ, điều hành, xem xét và đánh giá kết quả thực hiện và cải tiến.
- Lập kế hoạch đổi mới, triển khai đổi mới, đánh giá đổi mới.
- Lên ý tưởng đổi mới, triển khai đổi mới, đánh giá đổi mới.
- Lãnh đạo đổi mới, lập kế hoạch đổi mới, triển khai đổi mới, đánh giá đổi mới.
Hai sự chắc chắn phổ biến trong quá trình đổi mới đối với doanh nghiệp là:
- . Sự không chắc chắn về đầu ra và sự không chắc chắn về quy trình hoạt động.
- . Sự không chắc chắn về khách hàng là ai và sự không chắc chắn về thị trường ở đâu.
- . Sự không chắc chắn về có đủ tài chính hay không và sự không chắc chắn về có đủ con người hay không.
- . Sự không chắc chắn về có đủ tài chính hay không và sự không chắc chắn về có đủ thời gian hay không.
Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về sơ đồ kiến thức?
- . Sơ đồ kiến thức là một công cụ hỗ trợ trực quan cho thấy kiến thức có thể được tìm thấy ở đâu trong một nhóm hoặc tổ chức và cách tìm những người có kiến thức chuyên môn.
- . Sơ đồ kiến thức cho thấy ai hoặc nguồn lực nào có kiến thức và tìm thông tin cần thiết ở đâu bằng cách liên kết các nguồn với nhau bằng các nút thông tin bổ sung để có cái nhìn tổng quan về một ý tưởng, quá trình hoặc vấn đề nào đó.
- . Khi lập sơ đồ kiến thức các doanh nghiệp chỉ cần thu thập thông tin về kiến thức.
- . Có nhiều loại sơ đồ kiến thức.
Trong ma trận không chắc chắn của Pearson, khi cả sự không chắc chắn về đầu ra lẫn sự không chắc chắn về quá trình đều cao thì giải pháp của doanh nghiệp nên là
- . Nghiên cứu khám phá.
- . Kỹ thuật phát triển.
- . Kỹ thuật ứng dụng.
- . Kết hợp các cơ hội thị trường với khả năng kỹ thuật.
Câu trả lời nào không phải là một khía cạnh của khả năng phản ứng nhanh của doanh nghiệp?
- . Tính linh hoạt về chiến lược.
- . Tính linh hoạt trong hoạt động.
- . Tính linh hoạt của danh mục đầu tư.
- . Tốc độ trả lời phàn nàn của khách hàng.
Câu trả lời nào là một trong số những nguyên tắc của quản trị đổi mới theo ISO 56000:2020?
- Hiện thực hóa giá trị.
- Quản lý theo cách tiếp cận dựa trên quá trình.
- Quản lý mối quan hệ.
- Toàn bộ tham gia.
Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về sơ đồ kiến thức?
- Sơ đồ kiến thức là một công cụ hỗ trợ trực quan cho thấy kiến thức có thể được tìm thấy ở đâu trong một nhóm hoặc tổ chức và cách tìm những người có kiến thức chuyên môn.
- . Sơ đồ kiến thức quy trình ghi lại và truyền đạt các quy trình này một cách hiệu quả trong toàn tổ chức.
- . Sơ đồ kiến thức quy trình giúp doanh nghiệp xác định nhu cầu đào tạo để xây dựng những năng lực cần thiết.
- . Lập sơ đồ kiến thức khác với việc chỉ thu thập thông tin.
Câu trả lời nào không phải là một giải pháp để xây dựng năng lực động và khả năng phản ứng nhanh của doanh nghiệp?
- . Phát triển các quy trình linh hoạt.
- . Lưu ý đến công tác tuyển dụng.
- . Phát triển việc cộng tác và các mạng lưới.
- . Trao quyền.
Câu trả lời nào không phải là một khía cạnh của khả năng phản ứng nhanh của doanh nghiệp?
- . Tính linh hoạt về văn hóa.
- . Tính linh hoạt trong công nghệ.
- . Tính linh hoạt của danh mục đầu tư.
- . Tốc độ trả lời phàn nàn của khách hàng.
Câu trả lời nào là một trong những đặc điểm của dự án đổi mới?
- . Vấn đề về vòng đời của dự án đổi mới.
- . Không cần quá chú trọng vào công tác Marketing dự án nội bộ.
- . Phạm vi dự án luôn được xác định cố định và rõ ràng.
- . Không có xung đột lợi ích.
Trong quá trình xây dựng chiến lược đổi mới, việc doanh nghiệp thực hiện quy trình đánh giá và lựa chọn những ý tưởng hứa hẹn nhất dựa trên sự phù hợp về mặt chiến lược, tính khả thi và tác động tiềm tàng thuộc vào bước nào trong quá trình xây dựng chiến lược?
- . Xác định mục tiêu và cách tiếp cận chiến lược đổi mới.
- . Phân tích môi trường.
- . Thiết lập các kỹ thuật và hệ thống đổi mới.
- . Đánh giá, điều chỉnh và học hỏi.
Chiến lược đổi mới sản phẩm là
- . Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp nhắm tới việc tiếp cận thị trường muộn hơn, dựa trên việc bắt chước (học hỏi) kinh nghiệm của những người dẫn đầu về công nghệ.
- . Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp định vị mình là người tiên phong về đổi mới, nghĩa là người đầu tiên đưa ra những đổi mới ra thị trường, dựa trên sự dẫn đầu về công nghệ.
- . Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp tập trung vào việc phát triển các sản phẩm hoặc dịch vụ mới hoặc cải tiến đáng kể các sản phẩm hoặc dịch vụ hiện có.
- . chiến lược đổi mới mà tại đó doanh nghiệp thay đổi thực trạng bằng việc thực hiện một phương pháp sản xuất hoặc phân phối mới hoặc cải tiến đáng kể phương pháp sản xuất hoặc phân phối.
Trong quá trình xây dựng chiến lược đổi mới, doanh nghiệp cần xác định mình tập trung vào cung cấp giá trị gì cho khách hàng và sự khác biệt của giải pháp mà doanh nghiệp cung cấp so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường; Công việc này thuộc vào bước nào trong quá trình xây dựng chiến lược?
- . Xác định mục tiêu và cách tiếp cận chiến lược đổi mới.
- . Phân tích môi trường.
- . Thiết lập các kỹ thuật và hệ thống đổi mới.
- . Đánh giá, điều chỉnh và học hỏi.
Liên quan đến tình huống khởi động, Netflix đã sử dụng chiến lược đổi mới nào?
- . Chiến lược đổi mới mô hình kinh doanh.
- . Chiến lược đổi mới mở.
- . Chiến lược đổi mới tổ chức.
- . Chiến lược đổi mới mở kết hợp với chiến lược đổi mới tổ chức.
Chiến lược theo sau đổi mới là
- . Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp nhắm tới việc tiếp cận thị trường muộn hơn, dựa trên việc bắt chước (học hỏi) kinh nghiệm của những người dẫn đầu về công nghệ.
- . Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp định vị mình là người tiên phong về đổi mới, nghĩa là người đầu tiên đưa ra những đổi mới ra thị trường, dựa trên sự dẫn đầu về công nghệ.
- . Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp tập trung vào việc phát triển các sản phẩm hoặc dịch vụ mới hoặc cải tiến đáng kể các sản phẩm hoặc dịch vụ hiện có.
- . chiến lược đổi mới mà tại đó doanh nghiệp thay đổi thực trạng bằng việc thực hiện một phương pháp sản xuất hoặc phân phối mới hoặc cải tiến đáng kể phương pháp sản xuất hoặc phân phối.
Câu nói nào sau đây là không đúng khi nói về đổi mới cầu kéo và đổi mới công nghệ đẩy?
- . Là đổi mới mà các ý tưởng sản phẩm được tạo ra do doanh nghiệp triển khai nghiên cứu và phát triển, từ đó đưa sản phẩm vào thị trường bằng marketing và bán hàng.
- . Là đổi mới mà các ý tưởng sản phẩm được tạo ra để đáp ứng các nhu cầu của thị trường.
- . Đổi mới dựa vào công nghệ đẩy thường liên quan nhiều đến nghiên cứu thị trường, các doanh nghiệp có xu hướng bắt đầu với việc một công ty phát triển một công nghệ tiên tiến và áp dụng nó vào một sản phẩm, sau đó tiếp thị sản phẩm để đưa ra thị trường.
- . Xu hướng chung là chu kỳ thời gian từ khi nảy sinh ý tưởng đến lúc đưa được sản phẩm ra thị trường ngày càng có xu hướng ngắn lại, chu kỳ sống của sản phẩm vì vậy mà cũng ngắn hơn.
Dựa vào mức độ tiên phong về đổi mới, có thể phân chia các chiến lược đổi mới ra thành
- . hai loại: chiến lược dẫn đầu về đổi mới và chiến lược theo sau đổi mới.
- . ba loại: chiến lược dẫn đầu về đổi mới, chiến lược theo sau đổi mới, chiến lược kết hợp.
- . ba loại: chiến lược đổi mới, chiến lược áp dụng sớm, chiến lược áp dụng muộn.
- . hai loại: chiến lược đổi mới và chiến lược không đổi mới.
Chiến lược đổi mới quá trình là
- . Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp nhắm tới việc tiếp cận thị trường muộn hơn, dựa trên việc bắt chước (học hỏi) kinh nghiệm của những người dẫn đầu về công nghệ.
- . Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp định vị mình là người tiên phong về đổi mới, nghĩa là người đầu tiên đưa ra những đổi mới ra thị trường, dựa trên sự dẫn đầu về công nghệ.
- . Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp tập trung vào việc phát triển các sản phẩm hoặc dịch vụ mới hoặc cải tiến đáng kể các sản phẩm hoặc dịch vụ hiện có.
- . chiến lược đổi mới mà tại đó doanh nghiệp thay đổi thực trạng bằng việc thực hiện một phương pháp sản xuất hoặc phân phối mới hoặc cải tiến đáng kể phương pháp sản xuất hoặc phân phối.
. Trong quá trình xây dựng chiến lược đổi mới, doanh nghiệp cần đánh giá khả năng đổi mới hiện tại của doanh nghiệp, bao gồm các quy trình, nguồn lực, văn hóa và cơ cấu; Công việc này thuộc vào bước nào trong quá trình xây dựng chiến lược?
- . Xác định mục tiêu và cách tiếp cận chiến lược đổi mới.
- . Phân tích môi trường.
- . Thiết lập các kỹ thuật và hệ thống đổi mới.
- . Đánh giá, điều chỉnh và học hỏi.
Chiến lược đổi mới là
- . tập hợp các hành động và quyết định có chủ ý và phối hợp được thực hiện bởi một tổ chức nhằm thúc đẩy đổi mới.
- . việc doanh nghiệp định vị mình là người tiên phong về đổi mới, nghĩa là người đầu tiên đưa ra những đổi mới ra thị trường, dựa trên sự dẫn đầu về công nghệ.
- . các hoạt động để đổi mới doanh nghiệp.
- . các hoạt động để sáng tạo ra các ý tưởng đổi mới.
Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về tài sản trí tuệ?
- . Tài sản trí tuệ được hiểu là tất cả các sản phẩm của hoạt động trí tuệ của con người trong các lĩnh vực khác nhau, như khoa học - kỹ thuật; văn học, nghệ thuật; kinh doanh, thương mại.
- . Sản phẩm sáng tạo khoa học - kỹ thuật là một loại tài sản trí tuệ.
- . Tên miền internet không phải là một loại tài sản trí tuệ.
- . Sản phẩm sáng tạo văn học, nghệ thuật là một loại tài sản trí tuệ.
Mô hình bán buôn là
- . mô hình kinh doanh mà tại đó một doanh nghiệp tổ chức các hoạt động cung cấp dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và thu tiền từ việc thỏa mãn nhu cầu của khách hàng đó.
- . mô hình kinh doanh mà tại đó một doanh nghiệp tập hợp các nguồn lực đầu vào và biến thành đầu ra để tăng thêm giá trị.
- . mô hình kinh doanh mà tại đó người bán hàng phân phối hàng hóa với số lượng lớn cho người mua về để bán lại.
- . mô hình kinh doanh mà tại đó người mua hàng mua về để bán cho người tiêu dùng cuối cùng.
Câu nói nào sau đây không đúng về chiến lược đổi mới?
- . Chiến lược đổi mới là một loại chiến lược đặc biệt của doanh nghiệp, chiến lược này đi song song với chiến lược doanh nghiệp.
- . Chiến lược đổi mới là tập hợp các hành động và quyết định có chủ ý và phối hợp được thực hiện bởi một tổ chức nhằm thúc đẩy đổi mới.
- . Chiến lược đổi mới phải đối phó với môi trường bên ngoài phức tạp và luôn thay đổi.
- . Chiến lược đổi mới đưa ra lộ trình để xác định, nuôi dưỡng và thực hiện các sáng kiến đổi mới trong tổ chức.
Trong quá trình xây dựng chiến lược đổi mới, doanh nghiệp cần xác định giá trị mà doanh nghiệp cung cấp và đánh giá năng lực cốt lõi của doanh nghiệp; Công việc này thuộc vào bước nào trong quá trình xây dựng chiến lược?
- . Xác định mục tiêu và cách tiếp cận chiến lược đổi mới.
- . Phân tích môi trường.
- . Thiết lập các kỹ thuật và hệ thống đổi mới.
- . Đánh giá, điều chỉnh và học hỏi.
Mô hình đăng ký thuê bao là:
- . mô hình kinh doanh mà tại đó, doanh nghiệp thu được một khoản hoa hồng từ người khác do quảng bá hàng hóa cho họ.
- . mô hình kinh doanh mà tại đó, một doanh nghiệp đang cung cấp một loại sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó cho phép một cá nhân hay tổ chức được kinh doanh hàng hoá hay dịch vụ của mình theo hình thức, phương pháp kinh doanh đã được áp dụng trong thực tế của mình để đổi lại một quyền lợi cụ thể nào đó.
- . mô hình kinh doanh mà tại đó người dùng trả một khoản phí định kỳ để có quyền truy cập vào dịch vụ nào đó của nhà cung cấp.
- . mô hình mà tại đó, doanh nghiệp đóng gói một số sản phẩm hoặc dịch vụ của họ lại thành một đơn vị kết hợp duy nhất, thường với giá thấp hơn so với khi khách hàng mua riêng từng mặt hàng.
Việc doanh nghiệp thay đổi cùng lúc nhiều yếu tố như nguồn lực để sản xuất sản phẩm, đối tác chính, kênh phân phối, quy trình sản xuất, thay đổi cấu trúc chi phí,… chính là
- đổi mới mô hình.
- đổi mới sản phẩm.
- đổi mới dịch vụ.
- đổi mới công nghệ.
Câu nói nào sau đây là không đúng khi nói ma trận không chắc chắn của Pearson?
- . Mục đích của ma trận Pearson là nhằm giúp các nhà quản trị giải quyết các mức độ bất định khác nhau.
- . Hai tiêu chí trong ma trận Pearson là sự không chắc chắn về kết quả và sự không chắc chắn phương tiện.
- . Khi doanh nghiệp đối mặt với tình trạng không chắc chắn về kết quả và không chắc chắn về đầu ra thì doanh nghiệp nên sử dụng giải pháp kỹ thuật phát triển.
- . Khi doanh nghiệp chắc chắn cả về đầu ra lẫn phương tiện thì triển khai công việc với tốc độ nhanh là một lưu ý quan trọng.
Mô hình cung cấp dịch vụ là
- . mô hình kinh doanh mà tại đó một doanh nghiệp tổ chức các hoạt động cung cấp dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và thu tiền từ việc thỏa mãn nhu cầu của khách hàng đó.
- . mô hình kinh doanh mà tại đó một doanh nghiệp tập hợp các nguồn lực đầu vào và biến thành đầu ra để tăng thêm giá trị.
- . mô hình kinh doanh mà tại đó người bán hàng phân phối hàng hóa với số lượng lớn cho người mua về để bán lại.
- . mô hình kinh doanh mà tại đó người mua hàng mua về để bán cho người tiêu dùng cuối cùng.
Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về sơ đồ kiến thức?
- . Sơ đồ kiến thức là một công cụ hỗ trợ trực quan cho thấy kiến thức có thể được tìm thấy ở đâu trong một nhóm hoặc tổ chức và cách tìm những người có kiến thức chuyên môn.
- . Sơ đồ kiến thức cho thấy ai hoặc nguồn lực nào có kiến thức và tìm thông tin cần thiết ở đâu bằng cách liên kết các nguồn với nhau bằng các nút thông tin bổ sung để có cái nhìn tổng quan về một ý tưởng, quá trình hoặc vấn đề nào đó.
- . Khi lập sơ đồ kiến thức các doanh nghiệp chỉ cần thu thập thông tin về kiến thức.
- . Có nhiều loại sơ đồ kiến thức.
Theo Lý thuyết phổ biến đổi mới của Giáo sư Everett Rogers vào năm 1962, nhóm sẵn sàng chấp nhận rủi ro và là người đầu tiên thử những ý tưởng mới là nhóm những
- người áp dụng sớm.
- đa số sớm
- người đổi mới.
- người áp dụng đầu tiên.
Câu nói nào sau đây là không đúng khi nói về phát minh và sáng chế?
- Nếu được cấp bằng sáng chế, nhà phát minh sẽ có độc quyền khai thác thương mại phát minh của mình trong một khoảng thời gian nhất định, thường là 20 năm kể từ ngày nộp đơn xin cấp bằng sáng chế.
- Trong thời gian bằng sáng chế có hiệu lực, nhà phát minh có quyền ngăn cấm người khác sử dụng, chế tạo, bán hoặc nhập khẩu phát minh đã được cấp bằng sáng chế mà không có sự cho phép của họ.
- Để có được bằng sáng chế, nhà phát minh phải nộp đơn đăng ký cấp bằng sáng chế cho cơ quan cấp bằng sáng chế có liên quan, tiết lộ các chi tiết của sáng chế và các thông số kỹ thuật của nó.
- Quy trình để cấp bằng sáng chế, các điều kiện để cấp bằng và đặc quyền cũng như thời hạn của đặc quyền được quy định theo quy chuẩn quốc tế nên giống nhau giữa các quốc gia.
Mô hình hình kinh doanh mà tại đó, các doanh nghiệp cung cấp miễn phí các ứng dụng cho người sử dụng, sau đó, các doanh nghiệp sẽ thu được lợi nhuận từ việc sử dụng ứng dụng của người sử dụng đó gọi là
- . Mô hình bán hàng theo gói.
- . Mô hình ẩn doanh thu.
- . Mô hình sử dụng bao nhiêu trả bấy nhiêu.
- . Mô hình chợ.
Câu trả lời nào không phải là một khía cạnh của khả năng phản ứng nhanh của doanh nghiệp?
- . Tính linh hoạt về văn hóa.
- . Tính linh hoạt trong công nghệ.
- . Tính linh hoạt của danh mục đầu tư.
- . Tốc độ trả lời phàn nàn của khách hàng.
Lựa chọn nào thể hiện các hoạt đọng của quản trị tài sản trí tuệ?
- . Nhận dạng, bảo vệ, thương mại hóa, thực thi.
- . Lập kế hoạch, triển khai, đánh giá, cải tiến.
- . Đề xuất ý tưởng, triển khai ý tưởng, đánh giá ý tưởng, cải tiến (nếu cần).
- . Đề xuất, phát triển, trưởng thành, suy thoái.
. Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về tài sản trí tuệ?
- . Tài sản trí tuệ được hiểu là tất cả các sản phẩm của hoạt động trí tuệ của con người trong các lĩnh vực khác nhau, như khoa học - kỹ thuật; văn học, nghệ thuật; kinh doanh, thương mại.
- . Sản phẩm sáng tạo khoa học - kỹ thuật là một loại tài sản trí tuệ.
- . Tên miền internet là một loại tài sản trí tuệ.
- . Nhãn hiệu hàng hoá/ dịch vụ không phải là một loại tài sản trí tuệ.
Câu trả lời nào không phải là một giải pháp để xây dựng năng lực động và khả năng phản ứng nhanh của doanh nghiệp?
- . Phát triển các quy trình linh hoạt.
- . Lưu ý đến công tác tuyển dụng.
- . Phát triển việc cộng tác và các mạng lưới.
- . Trao quyền.
Chiến lược đổi mới là
- . tập hợp các hành động và quyết định có chủ ý và phối hợp được thực hiện bởi một tổ chức nhằm thúc đẩy đổi mới.
- . việc doanh nghiệp định vị mình là người tiên phong về đổi mới, nghĩa là người đầu tiên đưa ra những đổi mới ra thị trường, dựa trên sự dẫn đầu về công nghệ.
- . các hoạt động để đổi mới doanh nghiệp.
- . các hoạt động để sáng tạo ra các ý tưởng đổi mới.
Trong quá trình xây dựng mô hình kinh doanh theo sơ đồ Canvas, khi xác định những đối tác chính, câu hỏi mà doanh nghiệp không nhất thiết phải trả lời là
- . Những đối tác chính của chúng ta là ai?
- . Nhà cung cấp chính của chúng ta là ai?
- . Khách hàng của chúng ta là ai?
- . Chúng ta đang thu hút được những nguồn lực chủ chốt nào từ các đối tác?
Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về các loại mô hình kinh doanh?
- . Mô hình nhà sản xuất này là một trong những mô hình đơn giản nhất và nổi tiếng nhất.
- . Mô hình quảng cáo là mô hình kinh doanh mà tại đó doanh nghiệp thu được một khoản hoa hồng từ người khác do quảng bá hàng hóa cho họ..
- . Mô hình phí dịch vụ là mô hình kinh doanh mà tại đó doanh nghiệp bán sức lao động (trí tuệ hoặc vật chất) với mức giá ấn định (theo giờ hoặc theo dự án).
- . Mô hình sử dụng ba nhiêu trả bấy nhiêu là mô hình kinh doanh mà tại đó doanh nghiệp tính phí khách hàng dựa trên mức sử dụng thực tế của sản phẩm.
Câu nói nào sau đây là đúng khi nói về cách phân loại sản phẩm mới?
- Những sản phẩm mới thực sự tiềm ẩn rủi ro lớn nhất vì chúng mới đối với cả doanh nghiệp và thị trường.
- . Các công ty sở hữu những sản phẩm mới căn bản là những người đầu tiên giới thiệu loại sản phẩm này và qua đó, họ tạo ra một thị trường mới.
- . Dòng sản phẩm mới là sản phẩm đã có trên thị trường được cung cấp bởi một doanh nghiệp vốn từ trước đến nay không cung cấp sản phẩm đó.
- . Tái định vị sản phẩm không được coi là một sản phẩm mới.
Câu trả lời nào là một trong số những nguyên tắc của quản trị đổi mới theo ISO 56000:2020?
- Hiện thực hóa giá trị.
- Quản lý theo cách tiếp cận dựa trên quá trình.
- Quản lý mối quan hệ.
- Toàn bộ tham gia.
Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về thách thức quản trị tài sản trí tuệ ở Việt Nam?
- . Nhận thức và giáo dục về tài sản trí tuệ nhìn chung là còn thiếu.
- . Chính sách và thủ tục về tài sản trí tuệ nhìn chung là đầy đủ.
- . Nguồn lực trong quản trị trí tuệ cũng như các hoạt động quản lý Nhà nước về sở hữu trí tuệ còn chưa đầy đủ.
- . Bối cảnh công nghệ thay đổi nhanh chóng.
Câu nói nào sau đây là không đúng khi nói về lý thuyết phổ biến đổi mới của Everett Rogers (1962)?
- Năm giai đoạn cơ bản phổ biến đổi mới bao gồm: Nhận biết, thuyết phục, quyết định, triển khai, xác nhận.
- Mục đích của lý thuyết phổ biến đổi mới là tìm hiểu làm thế nào những đổi mới được thiết lập trên thị trường và các yếu tố góp phần vào sự phổ biến của chúng.
- Nhận biết là giai đoạn thứ hai của quá trình phổ biến đổi mới, nó liên quan đến việc các cá nhân hoặc nhóm nhận thức được sự tồn tại của đổi mới và thu thập kiến thức về lợi ích cũng như các ứng dụng tiềm năng của đổi mới.
- Trong quá trình phổ biến đổi mới, thuyết phục thường liên quan đến việc tìm kiếm thông tin, ý kiến và đề xuất từ người khác.
Đinh vít là
- một phát minh.
- một ý tưởng sáng tạo.
- một tư duy sáng tạo.
- một thành quả lao động.
Sản phẩm đã có trên thị trường được cung cấp bởi một doanh nghiệp vốn từ trước đến nay không cung cấp sản phẩm đó là
- . Sản phẩm mới căn bản.
- . Sản phẩm mới tiệm tiến.
- . Dòng sản phẩm mới.
- . Sản phẩm bổ sung vào các dòng hiện có.
. Lựa chọn nào không phải là một phần của chiến lược marketing cho sản phẩm mới?
- . Mô tả về thị trường mục tiêu, đề xuất giá trị theo kế hoạch và các mục tiêu về doanh số, thị phần và lợi nhuận trong vài năm đầu tiên.
- . Mô tả về công tác triển khai và giám sát chiến lược.
- . Bản phác thảo về giá dự kiến, ngân sách phân phối và marketing của sản phẩm trong năm đầu tiên.
- . Mục tiêu doanh số, lợi nhuận dài hạn theo kế hoạch và chiến lược marketing hỗn hợp.
Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về sơ đồ kiến thức?
- Sơ đồ kiến thức là một công cụ hỗ trợ trực quan cho thấy kiến thức có thể được tìm thấy ở đâu trong một nhóm hoặc tổ chức và cách tìm những người có kiến thức chuyên môn.
- . Sơ đồ kiến thức quy trình ghi lại và truyền đạt các quy trình này một cách hiệu quả trong toàn tổ chức.
- . Sơ đồ kiến thức quy trình giúp doanh nghiệp xác định nhu cầu đào tạo để xây dựng những năng lực cần thiết.
- . Lập sơ đồ kiến thức khác với việc chỉ thu thập thông tin.
Câu nói nào sau đây là đúng khi nói về lý thuyết phổ biến đổi mới của Everett Rogers (1962)?
- Mục đích của lý thuyết phổ biến đổi mới là tìm hiểu làm thế nào những đổi mới được thiết lập trên thị trường và các yếu tố góp phần vào sự phổ biến của chúng.
- Người áp dụng sớm đổi mới là những người sẵn sàng chấp nhận rủi ro và là người đầu tiên thử những ý tưởng mới.
- Người đổi mới là người quan tâm đến việc thử công nghệ mới và thiết lập tiện ích của họ trong xã hội.
- Người áp dụng sau một chút là người mở đường cho việc sử dụng một sự đổi mới trong xã hội chính thống và là một phần của dân số nói chung.
Trong ma trận không chắc chắn của Pearson, khi cả sự không chắc chắn về đầu ra lẫn sự không chắc chắn về quá trình đều cao thì giải pháp của doanh nghiệp nên là
- . Nghiên cứu khám phá.
- . Kỹ thuật phát triển.
- . Kỹ thuật ứng dụng.
- . Kết hợp các cơ hội thị trường với khả năng kỹ thuật.
Uber là loại hình đổi mới nào?
- Đổi mới khai phá.
- Đổi mới từng phần.
- Đổi mới tiệm tiến.
- Đổi mới dần dần.
Câu nói nào sau đây phù hợp nhất để giải thích sản phẩm mới là gì.
- . Sản phẩm mới là sản phẩm thỏa mãn những nhu cầu hoặc mong muốn mới hoặc là sở hữu hiệu suất vượt trội trong việc thỏa mãn nhu cầu đó, so với bất kỳ sản phẩm nào khác hoặc được hưởng lợi từ sự kết hợp phong phú giữa sản phẩm và truyền thông.
- . Sản phẩm mới là sản phẩm có thuộc tính mới.
- . Sản phẩm mới là sản phẩm có hình thức mới.
- . Sản phẩm mới là sản phẩm được phân phối theo một cách mới.
. Lựa chọn nào không phải là một phần của chiến lược marketing cho sản phẩm mới?
- . Mô tả về thị trường mục tiêu, đề xuất giá trị theo kế hoạch và các mục tiêu về doanh số, thị phần và lợi nhuận trong vài năm đầu tiên.
- . Mô tả về công tác triển khai và giám sát chiến lược.
- . Bản phác thảo về giá dự kiến, ngân sách phân phối và marketing của sản phẩm trong năm đầu tiên.
- . Mục tiêu doanh số, lợi nhuận dài hạn theo kế hoạch và chiến lược marketing hỗn hợp.
Triển khai chức năng chất lượng (Quality Function Deployment- QFD) là
- . phương pháp xem xét một cách có hệ thống các thành tố của hệ thống, xác định, phân tích và văn bản hóa những cách thức sai hỏng có thể xảy ra trong một hệ thống và những ảnh hưởng của mỗi sai lỗi đối với hệ thống.
- . một phương pháp hệ thống được sử dụng để phát triển sản phẩm và dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu và mong muốn của khách hàng.
- . phương pháp đưa sản phẩm hoặc dịch vụ từ giai đoạn sản xuất đến khách hàng cuối cùng, thông qua các hoạt động marketing và quảng cáo.
- . phương pháp khám phá các ứng dụng mới, các tính năng mới cho sản phẩm hiện có.
. Đâu không phải là một bước công việc trong triển khai chức năng chất lượng?
- . Xác định yêu cầu khách hàng.
- . Xác định đặc tính kỹ thuật.
- . Phân tích cạnh tranh.
- . Phân tích môi trường.
Thương mại hóa là
- . quá trình phát triển sản phẩm mới.
- . quá trình đưa sản phẩm hoặc dịch vụ từ giai đoạn sản xuất đến khách hàng cuối cùng, thông qua các hoạt động marketing và quảng cáo.
- . quá trình đổi sản phẩm lấy những lợi ích khác như quảng cáo trên các kênh truyền thông.
- . quá trình tiêu thụ sản phẩm trên các kênh bán hàng trực tuyến.
. Dòng sản phẩm mới là
- . sản phẩm mang đến cho khách hàng khả năng làm được điều gì đó mà không sản phẩm hiện tại nào có thể làm được.
- . sản phẩm đã có trên thị trường được cung cấp bởi một doanh nghiệp vốn từ trước đến nay không cung cấp sản phẩm đó.
- . sản phẩm mang tính đột phá và đôi khi tạo ra một ngành công nghiệp mới hoặc một thị trường mới.
- . sản phẩm đã được doanh nghiệp cung cấp nhưng nay được thực hiện khác biệt đáng kể so với sản phẩm hiện tại nhưng không khác biệt đến mức tạo ra một dòng sản phẩm mới.
Tái định vị sản phẩm là
- . việc làm mới hình ảnh của một thương hiệu, doanh nghiệp nào đó dựa trên những hình ảnh và nền tảng đã có sẵn trước đó.
- . việc khám phá các ứng dụng mới, các tính năng mới cho sản phẩm hiện có.
- . việc đưa sản phẩm ra một khu vực địa lý khác.
- . việc đưa sản phẩm ra một cửa hàng hoặc hệ thống cửa hàng khác.
Câu nói nào sau đây là không đúng khi nói về triển khai chức năng chất lượng?
- . Triển khai chức năng chất lượng còn được gọi là "giọng nói của khách hàng" (Voice of the Customer - VOC).
- . Quy trình thực hiện triển khai chức năng chất lượng thường bắt đầu bằng việc thu thập thông tin chi tiết từ khách hàng.
- . Triển khai chức năng chất lượng (Quality Function Deployment- QFD) là một phương pháp hệ thống được sử dụng để đánh giá chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ mới.
- . Khi triển khai phương pháp QFD, doanh nghiệp cần thu thập không chỉ nhu cầu của khách hàng mà cả thông tin về đặc tính kỹ thuật của sản phẩm hoặc dịch vụ.
Câu nói nào sau đây phù hợp nhất để diễn tả sản phẩm mới căn bản?
- . Sản phẩm mới căn bản là sản phẩm có thuộc tính mới.
- . Sản phẩm mới căn bản là sản phẩm có hình thức mới.
- . Sản phẩm mới căn bản là sản phẩm có nhiều thuộc tính mới.
- . Sản phẩm mới căn bản là sản phẩm mang đến cho khách hàng khả năng làm được điều gì đó mà không sản phẩm hiện tại nào có thể làm được.
Sản phẩm mang đến cho khách hàng khả năng làm được điều gì đó mà không sản phẩm hiện tại nào có thể làm được là
- . Sản phẩm mới căn bản.
- . Sản phẩm mới tiệm tiến.
- . Dòng sản phẩm mới.
- . Sản phẩm bổ sung vào các dòng hiện có.
Mô hình hình kinh doanh mà tại đó, các doanh nghiệp cung cấp miễn phí các ứng dụng cho người sử dụng, sau đó, các doanh nghiệp sẽ thu được lợi nhuận từ việc sử dụng ứng dụng của người sử dụng đó gọi là
- . Mô hình bán hàng theo gói.
- . Mô hình ẩn doanh thu.
- . Mô hình sử dụng bao nhiêu trả bấy nhiêu.
- . Mô hình chợ.
Trong quá trình xây dựng mô hình kinh doanh theo sơ đồ Canvas, khi xác định kênh phân phối, câu hỏi mà doanh nghiệp không nhất thiết phải trả lời là
- . Chúng ta sẽ tiếp cận các khách hàng thông qua các kênh phân phối nào?
- . Các kênh phân phối của chúng ta được hợp nhất như thế nào?
- . Kênh nào hoạt động tốt nhất?
- . Chúng ta đang chào bán gói sản phẩm và dịch vụ nào cho mỗi phân khúc khách hàng?
Câu nói nào sau đây là không đúng khi nói về xây dựng mô hình kinh doanh qua sơ đồ Canvas?
- . Khi mô tả nguồn lực chủ chốt, doanh nghiệp cần mô tả những tài sản quan trọng nhất cần có để vận hành một mô hình kinh doanh.
- . Hoạt động chủ chốt trong mô hình Canvas mô tả những việc quan trọng nhất mà một doanh nghiệp phải thực hiện để vận hành mô hình kinh doanh của mình.
- . Khi xác định những đối tác chính của doanh nghiệp, doanh nghiệp cần phân tích rõ khách hàng mục tiêu và vẽ chân dung khách hàng.
- . Một số doanh nghiệp cũng phát triển phần mềm xây dựng mô hình kinh doanh Canvas.
Thành phần của mô hình kinh doanh không bao gồm
- . Phân khúc thị trường.
- . Đề xuất giá trị.
- . Tạo doanh thu và tỷ suất lợi nhuận.
- . Cấu trúc thị trường ngành nói chung.
Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về các loại mô hình kinh doanh?
- . Mô hình nhà sản xuất này là một trong những mô hình đơn giản nhất và nổi tiếng nhất.
- . Mô hình quảng cáo là mô hình kinh doanh mà tại đó doanh nghiệp thu được một khoản hoa hồng từ người khác do quảng bá hàng hóa cho họ..
- . Mô hình phí dịch vụ là mô hình kinh doanh mà tại đó doanh nghiệp bán sức lao động (trí tuệ hoặc vật chất) với mức giá ấn định (theo giờ hoặc theo dự án).
- . Mô hình sử dụng ba nhiêu trả bấy nhiêu là mô hình kinh doanh mà tại đó doanh nghiệp tính phí khách hàng dựa trên mức sử dụng thực tế của sản phẩm.
. Trong quá trình quản trị tài sản trí tuệ, việc doanh nghiệp xác lập các quyền sở hữu trí tuệ cho từng loại tài sản trí tuệ là hoạt động nào trong các hoạt động quản trị tài sản trí tuệ?
- . Nhận dạng.
- . Bảo vệ.
- . Thương mại hóa.
- . Thực thi.
Theo Diniel Isenberg (2011), hệ sinh thái đổi mới không bao gồm yếu tố nào trong những yếu tố sau?
- . Con người.
- . Chính sách.
- . Văn hóa.
- . Quy trình.
Hệ sinh thái đổi mới là
- . một tập hợp các thành phần và các mối quan hệ nhân quả ảnh hưởng đến việc tạo ra và sử dụng các đổi mới cũng như hiệu quả hoạt động đổi mới.
- . tập hợp các yếu tố và mối quan hệ giữa chúng có tác động đến việc đổi mới của một tác nhân hoặc một nhóm tác nhân.
- . tập hợp các phần tử có mối quan hệ với nhau theo một trật tự nhất định và cùng nhau thực hiện chức năng, nhiệm vụ nhất định của hệ thống.
- . tập hợp các tác nhân, hoạt động, nguồn lực và thể chế và các mối quan hệ nhân quả có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động đổi mới của một tập đoàn hoặc các nhóm công ty hợp tác và các tác nhân khác.
Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về tài sản trí tuệ?
- . Tài sản trí tuệ được hiểu là tất cả các sản phẩm của hoạt động trí tuệ của con người trong các lĩnh vực khác nhau, như khoa học - kỹ thuật; văn học, nghệ thuật; kinh doanh, thương mại.
- . Sản phẩm sáng tạo khoa học - kỹ thuật là một loại tài sản trí tuệ.
- . Tên miền internet không phải là một loại tài sản trí tuệ.
- . Sản phẩm sáng tạo văn học, nghệ thuật là một loại tài sản trí tuệ.
Câu nói nào sau đây mô tả đúng nhất về quản trị tài sản trí tuệ?
- . Quản trị tài sản trí tuệ là tất cả các sản phẩm của hoạt động trí tuệ của con người trong các lĩnh vực khác nhau, như khoa học - kỹ thuật; văn học, nghệ thuật; kinh doanh, thương mại.
- . Quản trị tài sản trí tuệ là các hoạt động sử dụng hiệu quả kiểm soát tài sản trí tuệ.
- . Quản trị tài sản trí tuệ là việc chủ sở hữu thực hiện các biện pháp kiểm soát đối với tài sản trí tuệ của mình nhằm tạo dựng/ sáng tạo, gìn giữ, thương mại hóa, bảo vệ và phát triển giá trị của tài sản đó.
- . Quản trị tài sản trí tuệ là các hoạt động để tối ưu hóa giá trị tài sản trí tuệ.
Hoạt động nào sau đây của nhà cung cấp không nhất thiết dẫn đến đổi mới của doanh nghiệp?
- Phát triển sản phẩm mới của các nhà cung cấp mà là yếu tố đầu vào của doanh nghiệp.
- Nhà cung cấp và doanh nghiệp có thể tham gia vào các dự án hợp tác đổi mới.
- Nhà cung cấp tư vấn đổi mới cho doanh nghiệp.
- Nhà cung cấp mở rộng quan hệ đối tác chiến lược của mình.
Nếu phân loại theo chủ thể của ý tưởng đổi mới, có thể có những nguồn của đổi mới nào?
- Người dùng, nhà sản xuất, nhà cung cấp, các nguồn khác.
- Người dùng, người mua, người bán buôn, người bán lẻ.
- Người dùng, người sản xuất, tri thức mới, kỹ năng mới.
- Người dùng, người cung cấp, người bán buôn, người bán lẻ.
Câu trả lời nào không phải là điểm khác biệt giữa đổi mới tiệm tiến và đổi mới toàn diện?
- Đổi mới tiệm tiến là liên tục trong khi đổi mới toàn diện là không liên tục.
- Đổi mới tiệm tiến dựa vào công nghệ hiện có trong khi đổi mới toàn diện dựa vào công nghệ mới.
- Trong đổi mới tiệm tiến, các thiết kế cơ bản là thay đổi trong khi trong đổi mới toàn diện, các thiết kế cơ bản là không thay đổi.
- Đổi mới tiệm tiến thường không dẫn đến thay đổi mô hình hoạt động trong khi đổi mới toàn diện thường dẫn đến thay đổi mô hình hoạt động.
Câu trả lời nào không phải là điểm khác biệt giữa đổi mới toàn diện và đổi mới từng phần
- Đổi mới toàn diện hàm ý mức độ không chắc chắn cao trong khi đổi mới tiệm tiến hàm ý mức độ không chắc chắn thấp.
- Đổi mới toàn diện giới thiệu những tính năng mới trong khi đổi mới tiệm tiến cải thiện các tính năng hiện có.
- Đổi mới toàn diện được thúc đẩy bởi sức hút thị trường trong khi đổi mới tiệm tiến được thúc đẩy bởi công nghệ.
- Đổi mới toàn diện đòi hỏi sự giáo dục, tổ chức và kỹ năng mới trong khi đối với đổi mới tiệm tiến, tổ chức và trình độ của nguồn nhân lực hiện tại là đủ.
Hoạt động nào của doanh nghiệp sau đây chưa chắc đã dẫn đến đổi mới.
- Huy động ý tưởng đổi mới trong nội bộ doanh nghiệp.
- Thực hiện cải tiến và đổi mới quá trình.
- Mở rộng quan hệ đối tác chiến lược trong đổi mới.
- Doanh nghiệp xây dựng một cơ cấu tổ chức phù hợp với nguồn lực của doanh nghiệp.
Đổi mới toàn diện không bao gồm loại đổi mới nào sau đây?
- Đổi mới căn bản.
- Đổi mới khai phá.
- Đổi mới đột phá.
- Đổi mới tiệm tiến.
Loại hình đổi mới mà tại đó tổ chức đã đổi mới triệt để hoặc đột phá thể hiện sự thay đổi đáng kể so với các sản phẩm, quy trình hoặc thực tiễn hiện có là
- đổi mới toàn diện.
- đổi mới từng phần.
- đổi mới tiệm tiến.
- đổi mới dần dần.
Việc doanh nghiệp thay đổi cùng lúc nhiều yếu tố như nguồn lực để sản xuất sản phẩm, đối tác chính, kênh phân phối, quy trình sản xuất, thay đổi cấu trúc chi phí,… chính là
- đổi mới mô hình.
- đổi mới sản phẩm.
- đổi mới dịch vụ.
- đổi mới công nghệ.
Khách hàng có thể đóng góp vào sự đổi mới thông qua việc nào trong những việc sau đây?
- Khách hàng mua sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp.
- Khách hàng đề xuất ý tưởng hoặc gửi phản hồi cho doanh nghiệp.
- Khách hàng tham gia những sự kiện của doanh nghiệp. Khách hàng thể hiện sự yêu mến đối với sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp là nguồn của đổi mới thông qua những hoạt động nào?
- Nghiên cứu và phát triển
- Doanh nghiệp tuyển dụng người có tố chất sáng tạo.
- Doanh nghiệp xây dựng một cơ cấu tổ chức phù hợp với nguồn lực của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp có cơ chế khen thưởng về thành tích lao động phù hợp.
Câu nói nào sau đây là không đúng khi nói về đổi mới cầu kéo và đổi mới công nghệ đẩy?
- . Là đổi mới mà các ý tưởng sản phẩm được tạo ra do doanh nghiệp triển khai nghiên cứu và phát triển, từ đó đưa sản phẩm vào thị trường bằng marketing và bán hàng.
- . Là đổi mới mà các ý tưởng sản phẩm được tạo ra để đáp ứng các nhu cầu của thị trường.
- . Đổi mới dựa vào công nghệ đẩy thường liên quan nhiều đến nghiên cứu thị trường, các doanh nghiệp có xu hướng bắt đầu với việc một công ty phát triển một công nghệ tiên tiến và áp dụng nó vào một sản phẩm, sau đó tiếp thị sản phẩm để đưa ra thị trường.
- . Xu hướng chung là chu kỳ thời gian từ khi nảy sinh ý tưởng đến lúc đưa được sản phẩm ra thị trường ngày càng có xu hướng ngắn lại, chu kỳ sống của sản phẩm vì vậy mà cũng ngắn hơn.
Câu trả lời nào không phải là một trong 3 thành phần của năng lực động?
- . Khả năng cảm nhận.
- . Khả năng nắm bắt.
- . Khả năng chuyển đổi.
- . Năng lực công nghệ thông tin.
Trong ma trận không chắc chắn của Pearson, khi cơ hội thị trường rõ ràng nhưng sự không chắc chắn về quá trình lại cao thì giải pháp của doanh nghiệp nên là
- . Nghiên cứu khám phá.
- . Kỹ thuật phát triển.
- . Kỹ thuật ứng dụng.
- . Kết hợp các cơ hội thị trường với khả năng kỹ thuật.
Đâu không phải là một trong số những giải pháp xây dựng xây dựng văn hóa thúc đẩy đổi mới của doanh nghiệp?
- . Thúc đẩy tư duy phát triển.
- . Trao quyền cho nhân viên.
- . Giao tiếp cởi mở.
- . Kiểm thử.
Câu trả lời nào là không phải là một trong số những nguyên tắc của quản trị đổi mới theo ISO 56000:2020?
- . Hiện thực hóa giá trị.
- . Các nhà lãnh đạo biết tập trung vào tương lai.
- . Quản lý sự không chắc chắn.
- . Toàn bộ tham gia.
Tổ chức thúc đẩy đổi mới không có đặc điểm nào?
- . Định hướng phát triển là cam kết lợi nhuận ngắn hạn thay vì tăng trưởng dài hạn.
- . Khả năng của tổ chức nhận thức được các mối đe dọa và cơ hội của mình.
- . Hợp tác và phối hợp đa chức năng trong cơ cấu tổ chức.
- . Khả năng nhận thức, xác định và tận dụng hiệu quả của các công nghệ mua ngoài.
Câu trả lời nào không phải là một trong những đặc điểm của dự án đổi mới?
- . Khởi động nhiều lần.
- . Vấn đề về vòng đời của dự án đổi mới.
- . Tài chính.
- . Không cần quá chú trọng vào công tác Marketing dự án nội bộ.
Tổ chức thúc đẩy đổi mới không có đặc điểm nào?
- . Quan điểm về giá trị là công nhận rộng rãi về giá trị của sự đổi mới.
- . Không chú trọng vào phối hợp đa kỹ năng.
- . Chấp nhận rủi ro.
- . Khả năng nhận thức cơ hội và nguy cơ.
Theo ISO 56000:2020 thì quản trị đổi mới là
- các hoạt động để định hướng và kiểm soát một tổ chức về đổi mới.
- các hoạt động để đổi mới doanh nghiệp.
- các hoạt động để sáng tạo ra các ý tưởng đổi mới.
- các hoạt động để giúp doanh nghiệp đổi mới.
Đâu không phải là một trong số những giải pháp xây dựng xây dựng văn hóa thúc đẩy đổi mới của doanh nghiệp?
- . Quản lý thay đổi
- . Khen thưởng khả năng thích ứng
- . Trao quyền cho nhân viên.
- . Kiểm soát quá trình sản xuất.
Câu nói nào sau đây không đúng về chiến lược đổi mới?
- . Một doanh nghiệp có thể áp dụng cùng lúc nhiều chiến lược đổi mới có nội dung khác nhau, ví dụ như áp dụng đồng thời chiến lược đổi mới sản phẩm và chiến lược đổi mới mô hình kinh doanh.
- . Một doanh nghiệp áp thể áp dụng nhiều chiến lược đổi mới khác nhau, tùy thuộc vào điều kiện hoàn cảnh, ví dụ như, thời gian này họ có thể áp dụng chiến lược đổi mới sản phẩm, thời gian sau có thể áp dụng chiến lược đổi mới mô hình kinh doanh.
- . Để việc thực hiện chiến lược đổi mới hiệu quả, trong một thời điểm thì một doanh nghiệp chỉ áp dụng một chiến lược đổi mới.
- . Một doanh nghiệp có thể áp dụng chiến lược dẫn đầu đổi mới vào thời gian này nhưng có thể áp dụng chiến lược theo sau đổi mới vào thời gian khác.
. Chiến lược đổi mới tổ chức là:
- . chiến lược xem xét lại và thiết kế lại các khía cạnh cơ bản về cách một tổ chức tạo ra, phân phối và nắm bắt giá trị.
- . chiến lược mà tại đó doanh nghiệp thực hiện những thay đổi trong bối cảnh giới thiệu sản phẩm/dịch vụ.
- . chiến lược mà tại đó doanh nghiệp thực hiện một phương pháp tổ chức mới trong thực tiễn kinh doanh, tổ chức tại nơi làm việc hoặc quan hệ bên ngoài của công ty.
- . chiến lược đổi mới mà tại đó doanh nghiệp thay đổi thực trạng bằng việc thực hiện một phương pháp sản xuất hoặc phân phối mới hoặc cải tiến đáng kể phương pháp sản xuất hoặc phân phối.
. Chiến lược đổi mới marketing là
- . Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp triển khai một phương pháp tiếp thị mới liên quan đến những thay đổi đáng kể trong thiết kế hoặc bao bì sản phẩm, vị trí sản phẩm hoặc chiến lược giá cả.
- . chiến lược mà tại đó doanh nghiệp thực hiện những thay đổi trong bối cảnh giới thiệu sản phẩm/dịch vụ.
- . chiến lược mà tại đó doanh nghiệp thực hiện một phương pháp tổ chức mới trong thực tiễn kinh doanh, tổ chức tại nơi làm việc hoặc quan hệ bên ngoài của công ty.
- . chiến lược đổi mới mà tại đó doanh nghiệp thay đổi thực trạng bằng việc thực hiện một phương pháp sản xuất hoặc phân phối mới hoặc cải tiến đáng kể phương pháp sản xuất hoặc phân phối.
Chiến lược đổi mới vị trí là
- . Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp nhắm tới việc tiếp cận thị trường muộn hơn, dựa trên việc bắt chước (học hỏi) kinh nghiệm của những người dẫn đầu về công nghệ.
- . chiến lược mà tại đó doanh nghiệp thực hiện những thay đổi trong bối cảnh giới thiệu sản phẩm/dịch vụ.
- . Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp tập trung vào việc phát triển các sản phẩm hoặc dịch vụ mới hoặc cải tiến đáng kể các sản phẩm hoặc dịch vụ hiện có.
- . chiến lược đổi mới mà tại đó doanh nghiệp thay đổi thực trạng bằng việc thực hiện một phương pháp sản xuất hoặc phân phối mới hoặc cải tiến đáng kể phương pháp sản xuất hoặc phân phối.
Liên quan đến tình huống khởi động, Netflix đã sử dụng chiến lược đổi mới nào?
- . Chiến lược đổi mới sản phẩm.
- . Chiến lược đổi mới mở.
- . Chiến lược đổi mới tổ chức.
- . Chiến lược đổi mới mở kết hợp với chiến lược đổi mới tổ chức.
Trong quá trình xây dựng chiến lược đổi mới, doanh nghiệp cần xác định giá trị mà doanh nghiệp cung cấp và đánh giá năng lực cốt lõi của doanh nghiệp; Công việc này thuộc vào bước nào trong quá trình xây dựng chiến lược?
- . Xác định mục tiêu và cách tiếp cận chiến lược đổi mới.
- . Phân tích môi trường.
- . Thiết lập các kỹ thuật và hệ thống đổi mới.
- . Đánh giá, điều chỉnh và học hỏi.
Đâu là một nội dung của chiến lược đổi mới sản phẩm?
- . Nâng cấp máy móc thiết bị.
- . Thiết kế lại quá trình sản xuất dựa trên những thay đổi liên quan đến thị trường và công nghệ trên thị trường
- . Phát triển các tính năng mới của sản phẩm hoặc dịch vụ.
- . Thực hiện một phương pháp sản xuất hoặc phân phối mới hoặc cải tiến đáng kể phương pháp sản xuất hoặc phân phối.
Chiến lược dẫn đầu về đổi mới là
- . Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp nhắm tới việc tiếp cận thị trường muộn hơn, dựa trên việc bắt chước (học hỏi) kinh nghiệm của những người dẫn đầu về công nghệ.
- . Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp định vị mình là người tiên phong về đổi mới, nghĩa là người đầu tiên đưa ra những đổi mới ra thị trường, dựa trên sự dẫn đầu về công nghệ.
- . Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp tập trung vào việc phát triển các sản phẩm hoặc dịch vụ mới hoặc cải tiến đáng kể các sản phẩm hoặc dịch vụ hiện có.
- . chiến lược đổi mới mà tại đó doanh nghiệp thay đổi thực trạng bằng việc thực hiện một phương pháp sản xuất hoặc phân phối mới hoặc cải tiến đáng kể phương pháp sản xuất hoặc phân phối.
Trong quá trình xây dựng chiến lược đổi mới, việc doanh nghiệp tạo ra và lựa chọn ý tưởng đổi mới thuộc vào bước nào trong quá trình xây dựng chiến lược?
- . Xác định mục tiêu và cách tiếp cận chiến lược đổi mới.
- . Phân tích môi trường.
- . Thiết lập các kỹ thuật và hệ thống đổi mới.
- . Đánh giá, điều chỉnh và học hỏi.
Chiến lược đại dương xanh là
- . là chiến lược mà tại đó doanh nghiệp đề xuất giá trị độc đáo, nhắm mục tiêu vào các phân khúc khách hàng mới và tạo ra không gian thị trường không có cạnh tranh.
- . chiến lược mà tại đó doanh nghiệp triển khai một phương pháp tiếp thị mới liên quan đến những thay đổi đáng kể trong thiết kế hoặc bao bì sản phẩm, vị trí sản phẩm hoặc chiến lược giá cả.
- . chiến lược mà tại đó doanh nghiệp thực hiện những thay đổi trong bối cảnh giới thiệu sản phẩm/dịch vụ.
- . chiến lược mà tại đó doanh nghiệp thực hiện một phương pháp tổ chức mới trong thực tiễn kinh doanh, tổ chức tại nơi làm việc hoặc quan hệ bên ngoài của công ty.
Câu nói nào sau đây là không đúng khi nói về phát minh và sáng chế?
- Nếu được cấp bằng sáng chế, nhà phát minh sẽ có độc quyền khai thác thương mại phát minh của mình trong một khoảng thời gian nhất định, thường là 20 năm kể từ ngày nộp đơn xin cấp bằng sáng chế.
- Trong thời gian bằng sáng chế có hiệu lực, nhà phát minh có quyền ngăn cấm người khác sử dụng, chế tạo, bán hoặc nhập khẩu phát minh đã được cấp bằng sáng chế mà không có sự cho phép của họ.
- Để có được bằng sáng chế, nhà phát minh phải nộp đơn đăng ký cấp bằng sáng chế cho cơ quan cấp bằng sáng chế có liên quan, tiết lộ các chi tiết của sáng chế và các thông số kỹ thuật của nó.
- Quy trình để cấp bằng sáng chế, các điều kiện để cấp bằng và đặc quyền cũng như thời hạn của đặc quyền được quy định theo quy chuẩn quốc tế nên giống nhau giữa các quốc gia.
Trong quá trình tư duy thiết kế, việc tổng hợp thông tin đã thu thập để định rõ và định nghĩa vấn đề cần giải quyết là thuộc giai đoạn nào?
- Thấu hiểu
- Xác định
- Đưa ra ý tưởng
- Kiểm thử
Phát minh là
- việc sử dụng trí tưởng tượng hoặc ý tưởng độc đáo, đặc biệt là trong việc sản xuất một tác phẩm nghệ thuật.
- quá trình nhận thức bao gồm việc phân tích và đánh giá các phần thông tin khác nhau để đi đến một giải pháp hoặc câu trả lời đúng, duy nhất.
- phương pháp tiếp cận vấn đề và giải pháp từ góc độ thiết kế.
- sự khám phá ra những quy luật, những tính chất hoặc những hiện tượng của thế giới vật chất tồn tại khách quan mà trước đó chưa ai biết.
Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về quá trình thử nghiệm trong tư duy thiết kế?
- Lý tưởng nhất trong khâu thử nghiệm thiết kế là doanh nghiệp có thể thử nghiệm trong bối cảnh thực tế của cuộc sống của người dùng.
- Lý tưởng nhất trong khâu thử nghiệm thiết kế là doanh nghiệp thử nghiệm phòng thí nghiệm của doanh nghiệp bởi trong đó các điều kiện thử nghiệm được đảm bảo.
- Nếu không thể thử nghiệm nguyên mẫu tại chỗ, hãy tạo ra một tình huống thực tế hơn bằng cách yêu cầu người dùng đảm nhận vai trò hoặc nhiệm vụ khi tiếp cận nguyên mẫu.
- Nguyên tắc chung là luôn tạo nguyên mẫu theo cách mà doanh nghiệp nghĩ rằng đúng nhưng hãy kiểm tra như thể nguyên mẫu đang bị sai.
Câu nói nào sau đây là không đúng khi nói về phát minh và sáng chế?
- La bàn là một phát minh.
- Điện thoại là một phát minh.
- Bằng sáng chế chỉ được cấp cho các phát minh.
- Nếu được cấp bằng sáng chế, nhà phát minh sẽ có độc quyền khai thác thương mại phát minh của mình trong một khoảng thời gian nhất định, thường là 20 năm kể từ ngày nộp đơn xin cấp bằng sáng chế.
Tư duy sáng tạo là
- khả năng tạo ra ý tưởng, giải pháp hoặc quan điểm độc đáo và mới mẻ bằng cách sử dụng các phương pháp tiếp cận phi truyền thống hoặc không thông thường.
- việc sử dụng trí tưởng tượng hoặc ý tưởng độc đáo, đặc biệt là trong việc sản xuất một tác phẩm nghệ thuật.
- phương pháp tiếp cận vấn đề và giải pháp từ góc độ thiết kế, đặt người sử dụng ở trung tâm quá trình phát triển sản phẩm hay dịch vụ.
- sự khám phá ra những quy luật, những tính chất hoặc những hiện tượng của thế giới vật chất tồn tại khách quan mà trước đó chưa ai biết.
Điều kiện chung để bằng sáng chế được bảo hộ không bao gồm
- Có tính mới.
- Có trình độ sáng tạo.
- Có khả năng áp dụng công nghiệp.
- Có khả năng địa phương hóa.
Đinh vít là
- một phát minh.
- một ý tưởng sáng tạo.
- một tư duy sáng tạo.
- một thành quả lao động.
Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về quá trình thử nghiệm trong tư duy thiết kế?
- Lý tưởng nhất trong khâu thử nghiệm thiết kế là doanh nghiệp có thể thử nghiệm trong bối cảnh thực tế của cuộc sống của người dùng.
- Lý tưởng nhất trong khâu thử nghiệm thiết kế là doanh nghiệp thử nghiệm phòng thí nghiệm của doanh nghiệp bởi trong đó các điều kiện thử nghiệm được đảm bảo.
- Nếu không thể thử nghiệm nguyên mẫu tại chỗ, hãy tạo ra một tình huống thực tế hơn bằng cách yêu cầu người dùng đảm nhận vai trò hoặc nhiệm vụ khi tiếp cận nguyên mẫu.
- Nguyên tắc chung là luôn tạo nguyên mẫu theo cách mà doanh nghiệp nghĩ rằng đúng và hãy kiểm tra như thể nguyên mẫu luôn đúng.
Tư duy hội tụ là
- việc sử dụng trí tưởng tượng hoặc ý tưởng độc đáo, đặc biệt là trong việc sản xuất một tác phẩm nghệ thuật.
- quá trình nhận thức bao gồm việc phân tích và đánh giá các phần thông tin khác nhau để đi đến một giải pháp hoặc câu trả lời đúng, duy nhất.
- phương pháp tiếp cận vấn đề và giải pháp từ góc độ thiết kế.
- sự khám phá ra những quy luật, những tính chất hoặc những hiện tượng của thế giới vật chất tồn tại khách quan mà trước đó chưa ai biết.
Mô hình liên kết là
- . mô hình kinh doanh mà tại đó, doanh nghiệp thu được một khoản hoa hồng từ người khác do quảng bá hàng hóa cho họ.
- . mô hình kinh doanh mà tại đó, một doanh nghiệp đang cung cấp một loại sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó cho phép một cá nhân hay tổ chức được kinh doanh hàng hoá hay dịch vụ của mình theo hình thức, phương pháp kinh doanh đã được áp dụng trong thực tế của mình để đổi lại một quyền lợi cụ thể nào đó.
- . mô hình kinh doanh mà tại đó người dùng trả một khoản phí định kỳ để có quyền truy cập vào dịch vụ nào đó của nhà cung cấp.
- . mô hình mà tại đó, doanh nghiệp đóng gói một số sản phẩm hoặc dịch vụ của họ lại thành một đơn vị kết hợp duy nhất, thường với giá thấp hơn so với khi khách hàng mua riêng từng mặt hàng.
Mô hình kinh doanh là
- . một tài liệu chi tiết trình bày những hoạt động mà doanh nghiệp dự kiến thực hiện và hiệu quả tài chính dự kiến đạt được.
- . cách thức doanh nghiệp tạo ra, phân phối và nắm giữ giá trị.
- . Một tài liệu chi tiết thể hiện định hướng hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai.
- . một báo cáo chi tiết mô tả các mục tiêu tài chính, chiến lược và biện pháp cụ thể để đạt được những mục tiêu đó trong khoảng thời gian nhất định.
Câu nói nào sau đây phù hợp nhất để giải thích về đổi mới dựa vào công nghệ đẩy?
- . Là đổi mới mà các ý tưởng sản phẩm được tạo ra do doanh nghiệp triển khai nghiên cứu và phát triển, từ đó đưa sản phẩm vào thị trường bằng marketing và bán hàng.
- . Là đổi mới mà các ý tưởng sản phẩm được tạo ra để đáp ứng các nhu cầu của thị trường.
- . Là đổi mới mà doanh nghiệp được một loại nhu cầu ảo của thị trường kéo.
- . Là đổi mới mà các ý tưởng của sản phẩm được kéo về phía thị trường.
Theo Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa, , quản trị đổi mới bao gồm việc nào?
- Thiết lập tầm nhìn đổi mới, chiến lược đổi mới, chính sách đổi mới, các mục tiêu đổi mới, cơ cấu tổ chức và các quá trình đổi mới để đạt được các mục tiêu đổi mới thông qua việc lập kế hoạch, hỗ trợ, điều hành, xem xét và đánh giá kết quả thực hiện và cải tiến.
- Lập kế hoạch đổi mới, triển khai đổi mới, đánh giá đổi mới.
- Lên ý tưởng đổi mới, triển khai đổi mới, đánh giá đổi mới.
- Lãnh đạo đổi mới, lập kế hoạch đổi mới, triển khai đổi mới, đánh giá đổi mới.
Lựa chọn nào không phải là thách thức trong quản trị tài sản trí tuệ ở Việt Nam?
- . Nhận thức và giáo dục về tài sản trí tuệ nhìn chung là còn thiếu.
- . Chính sách và thủ tục về tài sản trí tuệ nhìn chung là đầy đủ.
- . Quản lý danh mục tài sản trí tuệ.
- . Bối cảnh công nghệ thay đổi nhanh chóng
Doanh nghiệp là nguồn của đổi mới thông qua những hoạt động nào?
- Doanh nghiệp tuyển dụng người có tố chất sáng tạo.
- Doanh nghiệp xây dựng một cơ cấu tổ chức phù hợp với nguồn lực của doanh nghiệp.
- Huy động ý tưởng đổi mới trong nội bộ doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp có cơ chế khen thưởng về thành tích lao động phù hợp.
Ipod 1 là loại đổi mới nào?
- Đổi mới toàn diện.
- Đổi mới từng phần.
- Đổi mới tiệm tiến.
- Đổi mới dần dần.
Sản phẩm đã được doanh nghiệp cung cấp nhưng nay được thực hiện khác biệt đáng kể so với sản phẩm hiện tại nhưng không khác biệt đến mức tạo ra một dòng sản phẩm mới là
- . Sản phẩm mới căn bản.
- . Sản phẩm mới tiệm tiến.
- . Dòng sản phẩm mới.
- . Sản phẩm bổ sung vào các dòng hiện có.
Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về quá trình thử nghiệm trong tư duy thiết kế?
- Lý tưởng nhất trong khâu thử nghiệm thiết kế là doanh nghiệp có thể thử nghiệm trong bối cảnh thực tế của cuộc sống của người dùng.
- Lý tưởng nhất trong khâu thử nghiệm thiết kế là doanh nghiệp thử nghiệm phòng thí nghiệm của doanh nghiệp bởi trong đó các điều kiện thử nghiệm được đảm bảo.
- Nếu không thể thử nghiệm nguyên mẫu tại chỗ, hãy tạo ra một tình huống thực tế hơn bằng cách yêu cầu người dùng đảm nhận vai trò hoặc nhiệm vụ khi tiếp cận nguyên mẫu.
- Nguyên tắc chung là luôn tạo nguyên mẫu theo cách mà doanh nghiệp nghĩ rằng đúng và hãy kiểm tra như thể nguyên mẫu luôn đúng.
Hoạt động nào sau đây của nhà cung cấp không nhất thiết dẫn đến đổi mới của doanh nghiệp?
- Phát triển sản phẩm mới của các nhà cung cấp mà là yếu tố đầu vào của doanh nghiệp.
- Nhà cung cấp và doanh nghiệp có thể tham gia vào các dự án hợp tác đổi mới.
- Nhà cung cấp tư vấn đổi mới cho doanh nghiệp.
- Nhà cung cấp mở rộng quan hệ đối tác chiến lược của mình.
Nói một cách ngắn gọn thì mô hình kinh doanh bao gồm 3 thành phần bao gồm:
- . Đề xuất giá trị, chia sẻ giá trị, đánh giá giá trị.
- . Tạo ra giá trị, phân phối giá trị, đánh giá giá trị.
- . Nhà cung cấp, doanh nghiệp, khách hàng.
- . Đề xuất giá trị, phân phối giá trị, nắm bắt giá trị.
Câu trả lời nào là không phải là một trong số những nguyên tắc của quản trị đổi mới theo ISO 56000:2020?
- . Hiện thực hóa giá trị.
- . Các nhà lãnh đạo biết tập trung vào tương lai.
- . Quản lý sự không chắc chắn.
- . Toàn bộ tham gia.
Hai sự chắc chắn phổ biến trong quá trình đổi mới đối với doanh nghiệp là:
- . Sự không chắc chắn về đầu ra và sự không chắc chắn về quy trình hoạt động.
- . Sự không chắc chắn về khách hàng là ai và sự không chắc chắn về thị trường ở đâu.
- . Sự không chắc chắn về có đủ tài chính hay không và sự không chắc chắn về có đủ con người hay không.
- . Sự không chắc chắn về có đủ tài chính hay không và sự không chắc chắn về có đủ thời gian hay không.
Câu nói nào sau đây mô tả đúng nhất thế tiến thoái lưỡng nan của đổi mới?
- Thế tiến thoái lưỡng nan của đổi mới là tình trạng các doanh nghiệp đổi mới cũng đối mặt với khó khăn mà không đổi mới cũng đối mặt với khó khăn.
- Thế tiến thoái lưỡng nan của đổi mới là tình trạng các doanh nghiệp muốn đổi mới nhưng không có đủ tài chính để đổi mới.
- Thế tiến thoái lưỡng nan của đổi mới là tình trạng doanh nghiệp muốn đổi mới nhưng không có công nghệ cao để có thể đổi mới được.
- Thế tiến thoái lưỡng nan của đổi mới là tình trạng doanh nghiệp không có đủ nguồn nhân lực có trình độ cao để đổi mới.
Theo Lý thuyết phổ biến đổi mới của Giáo sư Everett Rogers vào năm 1962, có những loại tác nhân nào trong cộng đồng?
- Người đổi mới, người áp dụng sớm, đa số sớm, đa số muộn, người chậm trễ.
- Người đổi mới, người sáng tạo, người áp dụng sớm, người chậm trễ.
- Người đổi mới, người áp dụng sớm, người áp dụng muộn, người lạc hậu.
- Người đổi mới, người áp dụng sớm, người áp dụng muộn, người không đổi mới.
Hệ thống đổi mới doanh nghiệp là
- . một tập hợp các thành phần và các mối quan hệ nhân quả ảnh hưởng đến việc tạo ra và sử dụng các đổi mới cũng như hiệu quả hoạt động đổi mới.
- . một mạng lưới kinh doanh
- . tập hợp các phần tử có mối quan hệ với nhau theo một trật tự nhất định và cùng nhau thực hiện chức năng, nhiệm vụ nhất định của hệ thống.
- . tập hợp các tác nhân, hoạt động, nguồn lực và thể chế và các mối quan hệ nhân quả có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động đổi mới của một tập đoàn hoặc các nhóm công ty hợp tác và các tác nhân khác.
. Trong quá trình xây dựng chiến lược đổi mới, doanh nghiệp cần đánh giá khả năng đổi mới hiện tại của doanh nghiệp, bao gồm các quy trình, nguồn lực, văn hóa và cơ cấu; Công việc này thuộc vào bước nào trong quá trình xây dựng chiến lược?
- . Xác định mục tiêu và cách tiếp cận chiến lược đổi mới.
- . Phân tích môi trường.
- . Thiết lập các kỹ thuật và hệ thống đổi mới.
- . Đánh giá, điều chỉnh và học hỏi.
Chiến lược đổi mới sản phẩm là
- . Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp nhắm tới việc tiếp cận thị trường muộn hơn, dựa trên việc bắt chước (học hỏi) kinh nghiệm của những người dẫn đầu về công nghệ.
- . Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp định vị mình là người tiên phong về đổi mới, nghĩa là người đầu tiên đưa ra những đổi mới ra thị trường, dựa trên sự dẫn đầu về công nghệ.
- . Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp tập trung vào việc phát triển các sản phẩm hoặc dịch vụ mới hoặc cải tiến đáng kể các sản phẩm hoặc dịch vụ hiện có.
- . chiến lược đổi mới mà tại đó doanh nghiệp thay đổi thực trạng bằng việc thực hiện một phương pháp sản xuất hoặc phân phối mới hoặc cải tiến đáng kể phương pháp sản xuất hoặc phân phối.
Nếu phân loại theo chủ thể của ý tưởng đổi mới, có thể có những nguồn của đổi mới nào?
- Người dùng, nhà sản xuất, nhà cung cấp, các nguồn khác.
- Người dùng, người mua, người bán buôn, người bán lẻ.
- Người dùng, người sản xuất, tri thức mới, kỹ năng mới.
- Người dùng, người cung cấp, người bán buôn, người bán lẻ.
Câu trả lời nào không phải là điểm khác biệt giữa đổi mới tiệm tiến và đổi mới toàn diện?
- Đổi mới tiệm tiến là liên tục trong khi đổi mới toàn diện là không liên tục.
- Đổi mới tiệm tiến dựa vào công nghệ hiện có trong khi đổi mới toàn diện dựa vào công nghệ mới.
- Trong đổi mới tiệm tiến, các thiết kế cơ bản là thay đổi trong khi trong đổi mới toàn diện, các thiết kế cơ bản là không thay đổi.
- Đổi mới tiệm tiến thường không dẫn đến thay đổi mô hình hoạt động trong khi đổi mới toàn diện thường dẫn đến thay đổi mô hình hoạt động.
Chiến lược đại dương xanh là
- . là chiến lược mà tại đó doanh nghiệp đề xuất giá trị độc đáo, nhắm mục tiêu vào các phân khúc khách hàng mới và tạo ra không gian thị trường không có cạnh tranh.
- . chiến lược mà tại đó doanh nghiệp triển khai một phương pháp tiếp thị mới liên quan đến những thay đổi đáng kể trong thiết kế hoặc bao bì sản phẩm, vị trí sản phẩm hoặc chiến lược giá cả.
- . chiến lược mà tại đó doanh nghiệp thực hiện những thay đổi trong bối cảnh giới thiệu sản phẩm/dịch vụ.
- . chiến lược mà tại đó doanh nghiệp thực hiện một phương pháp tổ chức mới trong thực tiễn kinh doanh, tổ chức tại nơi làm việc hoặc quan hệ bên ngoài của công ty.
Câu nói nào sau đây là không đúng khi nói về xây dựng mô hình kinh doanh qua sơ đồ Canvas?
- . Khi mô tả nguồn lực chủ chốt, doanh nghiệp cần mô tả những tài sản quan trọng nhất cần có để vận hành một mô hình kinh doanh.
- . Hoạt động chủ chốt trong mô hình Canvas mô tả những việc quan trọng nhất mà một doanh nghiệp phải thực hiện để vận hành mô hình kinh doanh của mình.
- . Khi xác định những đối tác chính của doanh nghiệp, doanh nghiệp cần phân tích rõ khách hàng mục tiêu và vẽ chân dung khách hàng.
- . Một số doanh nghiệp cũng phát triển phần mềm xây dựng mô hình kinh doanh Canvas.
Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về Nhóm thực hiện hoạt động quản trị tài sản trí tuệ ở Việt Nam?
- . Trong cơ cấu tổ chức, bộ phận chịu trách nhiệm quản trị tài sản trí tuệ ở các doanh nghiệp là khác nhau; có doanh nghiệp có hẳn phòng ban nhưng cũng có những doanh nghiệp lại tổ chức thành một nhóm nhân viên.
- . Các doanh nghiệp đều có bộ phận quản trị tài sản trí tuệ.
- . Trong quản trị tài sản trí tuệ, có doanh nghiệp bổ nhiệm vị trí giám đốc sở hữu trí tuệ.
- . Trong quản trị tài sản trí tuệ, có doanh nghiệp có riêng một cá nhân quản lý sở hữu trí tuệ hoặc điều phối viên sở hữu trí tuệ.
Câu trả lời nào không phải là một trong những yếu tố nền tảng để tính sáng tạo cá nhân phát triển?
- Sự thông thạo
- Khả năng tư duy sáng tạo.
- Khả năng tư duy hội tụ.
- Động lực cá nhân.
. Chiến lược đổi mới tổ chức là:
- . chiến lược xem xét lại và thiết kế lại các khía cạnh cơ bản về cách một tổ chức tạo ra, phân phối và nắm bắt giá trị.
- . chiến lược mà tại đó doanh nghiệp thực hiện những thay đổi trong bối cảnh giới thiệu sản phẩm/dịch vụ.
- . chiến lược mà tại đó doanh nghiệp thực hiện một phương pháp tổ chức mới trong thực tiễn kinh doanh, tổ chức tại nơi làm việc hoặc quan hệ bên ngoài của công ty.
- . chiến lược đổi mới mà tại đó doanh nghiệp thay đổi thực trạng bằng việc thực hiện một phương pháp sản xuất hoặc phân phối mới hoặc cải tiến đáng kể phương pháp sản xuất hoặc phân phối.
Theo Lý thuyết phổ biến đổi mới của Giáo sư Everett Rogers vào năm 1962, nhóm những người tụt hậu so với dân số nói chung trong việc áp dụng các sản phẩm sáng tạo và ý tưởng mới là nhóm những
- đa số sớm.
- đa số muộn.
- người không đổi mới.
- người chậm trễ.
Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về sản phẩm mới?
- . Phần lớn những cái gọi là sản phẩm mới là sự phát triển hoặc biến thể của các dạng thức hiện có.
- . Nghiên cứu trong lĩnh vực đổi mới cho thấy chỉ có 30% sản phẩm mới được giới thiệu là mới đối với cả thị trường và doanh nghiệpngười đổi mới.
- . Sản phẩm mới đối với doanh nghiệp có nghĩa là doanh nghiệp chưa từng bán loại sản phẩm này trước đây, nhưng các doanh nghiệp khác có thể có.
- . Sản phẩm mới đối với thị trường có nghĩa là sản phẩm chưa từng xuất hiện trên thị trường.
Câu nói nào sau đây không đúng về chiến lược đổi mới?
- . Một doanh nghiệp có thể áp dụng cùng lúc nhiều chiến lược đổi mới có nội dung khác nhau, ví dụ như áp dụng đồng thời chiến lược đổi mới sản phẩm và chiến lược đổi mới mô hình kinh doanh.
- . Một doanh nghiệp áp thể áp dụng nhiều chiến lược đổi mới khác nhau, tùy thuộc vào điều kiện hoàn cảnh, ví dụ như, thời gian này họ có thể áp dụng chiến lược đổi mới sản phẩm, thời gian sau có thể áp dụng chiến lược đổi mới mô hình kinh doanh.
- . Để việc thực hiện chiến lược đổi mới hiệu quả, trong một thời điểm thì một doanh nghiệp chỉ áp dụng một chiến lược đổi mới.
- . Một doanh nghiệp có thể áp dụng chiến lược dẫn đầu đổi mới vào thời gian này nhưng có thể áp dụng chiến lược theo sau đổi mới vào thời gian khác.
Trong quá trình tư duy thiết kế, việc tìm hiểu nhu cầu, quan điểm, cảm xúc và cách người dùng tương tác với sản phẩm hay dịch vụ. là thuộc giai đoạn nào?
- Thấu hiểu
- Xác định
- Đưa ra ý tưởng
- Kiểm thử
Câu nói nào sau đây là đúng khi nói về đổi mới mở.
- . Đổi mới mở là việc các tổ chức tìm kiếm các ý tưởng và sự hỗ trợ từ các nguồn bên ngoài và cả bên trong để tạo ra hoặc thúc đẩy những đổi mới.
- . Trong hình thức đổi mới mở từ trong ra ngoài, kiến thức bên ngoài được tích hợp, chẳng hạn như thông qua tìm kiếm công nghệ, tìm nguồn đầu vào từ cộng đồng, hội nghị khách hàng hoặc hợp tác với các trường đại học hay công ty khởi nghiệp.
- . Đổi mới mở có thể được thực hiện theo hình thức kết hợp: từ ngoài vào trong và từ trong ra ngoài.
- . Đổi mới mở từ trong ra ngoài rủi ro hơn đổi mới mở từ ngoài vào trong.
Theo Diniel Isenberg (2011), những yếu tố nào sau đây là thành phần của hệ sinh thái đổi mới?
- Con người, thị trường, chính sách, tài chính, văn hóa, hệ thống.
- Con người, thị trường, quy trình, nguồn lực, văn hóa, hệ thống.
- Con người, thị trường, chính sách, tài chính, văn hóa, quá trình.
- Con người, doanh nghiệp, thị trường, tài chính, chính sách, văn hóa.
Câu nói nào sau đây phù hợp nhất để giải thích sản phẩm mới là gì.
- Sản phẩm mới là sản phẩm thỏa mãn những nhu cầu hoặc mong muốn mới hoặc là sở hữu hiệu suất vượt trội trong việc thỏa mãn nhu cầu đó, so với bất kỳ sản phẩm nào khác hoặc được hưởng lợi từ sự kết hợp phong phú giữa sản phẩm và truyền thông.
- Sản phẩm mới là sản phẩm có thuộc tính mới.
- Sản phẩm mới là sản phẩm có hình thức mới.
- Sản phẩm mới là sản phẩm được phân phối theo một cách mới.
Ba yếu tố được xác định là nền tảng để tính sáng tạo cá nhân phát triển là
- sự thông thạo, khả năng tư duy hội tụ, động lực cá nhân.
- sự thông thạo, năng lực động, động lực cá nhân.
- sự thông thạo, khả năng tư duy sáng tạo, động lực cá nhân.
- sự thông thạo, khả năng phản ứng nhanh, động lực cá nhân.
Mô hình hình kinh doanh mà tại đó, các doanh nghiệp cung cấp miễn phí các ứng dụng cho người sử dụng, sau đó, các doanh nghiệp sẽ thu được lợi nhuận từ việc sử dụng ứng dụng của người sử dụng đó gọi là
- Mô hình bán hàng theo gói.
- Mô hình ẩn doanh thu.
- Mô hình sử dụng bao nhiêu trả bấy nhiêu.
- Mô hình chợ.
Lựa chọn nào thể hiện các hoạt đọng của quản trị tài sản trí tuệ?
- Nhận dạng, bảo vệ, thương mại hóa, thực thi.
- Lập kế hoạch, triển khai, đánh giá, cải tiến.
- Đề xuất ý tưởng, triển khai ý tưởng, đánh giá ý tưởng, cải tiến (nếu cần).
- Đề xuất, phát triển, trưởng thành, suy thoái.
Hai sự chắc chắn phổ biến trong quá trình đổi mới đối với doanh nghiệp là:
- Sự không chắc chắn về đầu ra và sự không chắc chắn về quy trình hoạt động.
- Sự không chắc chắn về khách hàng là ai và sự không chắc chắn về thị trường ở đâu.
- Sự không chắc chắn về có đủ tài chính hay không và sự không chắc chắn về có đủ con người hay không.
- Sự không chắc chắn về có đủ tài chính hay không và sự không chắc chắn về có đủ thời gian hay không.
Việc tạo ra các sản phẩm hoặc dịch vụ mới hoặc cải tiến tính năng của các sản phẩm hoặc dịch vụ hiện có là
- Đổi mới tổ chức.
- Đổi mới marketing.
- Đổi mới sản phẩm hoặc dịch vụ.
- Đổi mới quá trình.
. Đâu không phải là một nội dung của chiến lược đổi mới sản phẩm?
- Phát triển một sản phẩm hoặc dịch vụ mới.
- Đổi mới giá trị cốt lõi của sản phẩm hoặc dịch vụ.
- Phát triển các tính năng mới của sản phẩm hoặc dịch vụ.
- Thực hiện một phương pháp sản xuất hoặc phân phối mới hoặc cải tiến đáng kể phương pháp sản xuất hoặc phân phối.
Liên quan đến mô hình SCAMPER, câu nói nào sau đây là không đúng.
- Thay thế nghĩa là thay thế một phần của sản phẩm, quy trình, hoặc ý tưởng với thứ khác.
- Thích ứng là xem xét việc kết hợp hai hoặc nhiều phần của sản phẩm hoặc ý tưởng để tạo ra một cái gì đó mới.
- Chỉnh sửa là xem xét việc thay đổi một phần của sản phẩm hoặc ý tưởng.
- Sử dụng cho mục đích khác là sử dụng sản phẩm hoặc ý tưởng cho một mục đích khác nếu có thể.
Năm giai đoạn của tư duy thiết kế bao gồm
- Thấu hiểu, xác định, đưa ra ý tưởng, tạo mô hình, kiểm thử.
- Thấu hiểu, đo lường, tạo ra ý tưởng, marketing, thương mại hóa.
- Thấu hiểu, xác định, phát triển sản phẩm, marketing, đánh giá.
- Thấu hiểu, phân tích, triển khai, marketing, thương mại hóa.
Câu nói nào sau đây là không đúng khi nói về lý do của việc phát triển sản phẩm mới?
- Vì nhu cầu của khách hàng luôn thay đổi nên doanh nghiệp cần phát triển sản phẩm mới.
- Doanh nghiệp cần phát triển sản phẩm mới vì vòng đời của sản phẩm đã đến giai đoạn cuối.
- Khi sản phẩm đang ở trong giai đoạn trưởng thành thì cách tốt nhất của doanh nghiệp là nên thúc đẩy doanh số bán hàng chứ không cần phát triển đổi mới sản phẩm.
- Doanh nghiệp cần phát triển sản phẩm mới vì thị trường thay đổi.
Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về Nhóm thực hiện hoạt động quản trị tài sản trí tuệ ở Việt Nam?
- Trong cơ cấu tổ chức, bộ phận chịu trách nhiệm quản trị tài sản trí tuệ ở các doanh nghiệp là khác nhau; có doanh nghiệp có hẳn phòng ban nhưng cũng có những doanh nghiệp lại tổ chức thành một nhóm nhân viên.
- Các doanh nghiệp đều có bộ phận quản trị tài sản trí tuệ.
- Trong quản trị tài sản trí tuệ, có doanh nghiệp bổ nhiệm vị trí giám đốc sở hữu trí tuệ.
- Trong quản trị tài sản trí tuệ, có doanh nghiệp có riêng một cá nhân quản lý sở hữu trí tuệ hoặc điều phối viên sở hữu trí tuệ.
Câu nói nào sau đây là không đúng khi nói ma trận không chắc chắn của Pearson?
- Mục đích của ma trận Pearson là nhằm giúp các nhà quản trị giải quyết các mức độ bất định khác nhau.
- Hai tiêu chí trong ma trận Pearson là sự không chắc chắn về kết quả và sự không chắc chắn phương tiện.
- Khi doanh nghiệp đối mặt với tình trạng không chắc chắn về kết quả và không chắc chắn về đầu ra thì doanh nghiệp nên sử dụng giải pháp kỹ thuật phát triển.
- Khi doanh nghiệp chắc chắn cả về đầu ra lẫn phương tiện thì triển khai công việc với tốc độ nhanh là một lưu ý quan trọng.
::QTDMKD.B6.02:: Câu hỏi quan trọng nhất mà mô hình kinh doanh trả lời là:
- Làm thế nào để tiếp cận, thu hút và giữ chân khách hàng?
- Làm thế nào để xác định và phân biệt sản phẩm của mình?
- Doanh thu được tạo ra như thế nào?
- Doanh nghiệp sẽ kiếm tiền bằng cách nào?
Lợi ích của sử dụng tư duy phân nhánh không bao gồm
- Phân tích ý tưởng từ các góc độ khác nhau.
- Giúp người sử dụng tìm hiểu và hiểu được quan điểm của người khác khi động não.
- Xác định và áp dụng các cơ hội mới.
- Huy động được nguồn ý tưởng bên ngoài doanh nghiệp để thúc đẩy đổi mới.
Câu nói nào sau đây phù hợp nhất để giải thích về đổi mới dựa vào công nghệ đẩy?
- Là đổi mới mà các ý tưởng sản phẩm được tạo ra do doanh nghiệp triển khai nghiên cứu và phát triển, từ đó đưa sản phẩm vào thị trường bằng marketing và bán hàng.
- Là đổi mới mà các ý tưởng sản phẩm được tạo ra để đáp ứng các nhu cầu của thị trường.
- Là đổi mới mà doanh nghiệp được một loại nhu cầu ảo của thị trường kéo.
- Là đổi mới mà các ý tưởng của sản phẩm được kéo về phía thị trường.
Đâu không phải là một trong số những giải pháp xây dựng xây dựng văn hóa thúc đẩy đổi mới của doanh nghiệp?
- Quản lý thay đổi
- Khen thưởng khả năng thích ứng
- Trao quyền cho nhân viên.
- Kiểm soát quá trình sản xuất.
Thành phần của mô hình kinh doanh không bao gồm
- Phân khúc thị trường.
- Đề xuất giá trị.
- Tạo doanh thu và tỷ suất lợi nhuận.
- Cấu trúc thị trường ngành nói chung.
. Thông tin nào không phải là một ô trong mô hình Canvas?
- Khách hàng mục tiêu.
- Giá trị đề xuất.
- Kênh phân phối.
- Marketing.
Doanh nghiệp là nguồn của đổi mới thông qua những hoạt động nào?
- Nghiên cứu và phát triển
- Doanh nghiệp tuyển dụng người có tố chất sáng tạo.
- Doanh nghiệp xây dựng một cơ cấu tổ chức phù hợp với nguồn lực của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp có cơ chế khen thưởng về thành tích lao động phù hợp.
Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về quá trình thử nghiệm trong tư duy thiết kế?
- Lý tưởng nhất trong khâu thử nghiệm thiết kế là doanh nghiệp có thể thử nghiệm trong bối cảnh thực tế của cuộc sống của người dùng.
- Lý tưởng nhất trong khâu thử nghiệm thiết kế là doanh nghiệp thử nghiệm phòng thí nghiệm của doanh nghiệp bởi trong đó các điều kiện thử nghiệm được đảm bảo.
- Nếu không thể thử nghiệm nguyên mẫu tại chỗ, hãy tạo ra một tình huống thực tế hơn bằng cách yêu cầu người dùng đảm nhận vai trò hoặc nhiệm vụ khi tiếp cận nguyên mẫu.
- Nguyên tắc chung là luôn tạo nguyên mẫu theo cách mà doanh nghiệp nghĩ rằng đúng và hãy kiểm tra như thể nguyên mẫu luôn đúng.
Câu nói nào sau đây phù hợp nhất để diễn tả sản phẩm mới căn bản?
- Sản phẩm mới căn bản là sản phẩm có thuộc tính mới.
- Sản phẩm mới căn bản là sản phẩm có hình thức mới.
- Sản phẩm mới căn bản là sản phẩm có nhiều thuộc tính mới.
- Sản phẩm mới căn bản là sản phẩm mang đến cho khách hàng khả năng làm được điều gì đó mà không sản phẩm hiện tại nào có thể làm được.
Đâu không phải là một trong số những giải pháp xây dựng xây dựng văn hóa thúc đẩy đổi mới của doanh nghiệp?
- Thúc đẩy tư duy phát triển.
- Trao quyền cho nhân viên.
- Giao tiếp cởi mở.
- Kiểm thử.
Câu trả lời nào không phải là một trong 3 thành phần của năng lực động?
- Năng lực cơ sở hạ tầng.
- Năng lực lãnh đạo của nguồn nhân lực.
- Khả năng chuyển đổi.
- Năng lực công nghệ thông tin.
Sản phẩm mang đến cho khách hàng khả năng làm được điều gì đó mà không sản phẩm hiện tại nào có thể làm được là
- Sản phẩm mới căn bản.
- Sản phẩm mới tiệm tiến.
- Dòng sản phẩm mới.
- Sản phẩm bổ sung vào các dòng hiện có.
Trong quá trình xây dựng chiến lược đổi mới, việc doanh nghiệp thực hiện quy trình đánh giá và lựa chọn những ý tưởng hứa hẹn nhất dựa trên sự phù hợp về mặt chiến lược, tính khả thi và tác động tiềm tàng thuộc vào bước nào trong quá trình xây dựng chiến lược?
- Xác định mục tiêu và cách tiếp cận chiến lược đổi mới.
- Phân tích môi trường.
- Thiết lập các kỹ thuật và hệ thống đổi mới.
- Đánh giá, điều chỉnh và học hỏi.
Hoạt động nào sau đây của nhà cung cấp không nhất thiết dẫn đến đổi mới của doanh nghiệp?
- Phát triển sản phẩm mới của các nhà cung cấp mà là yếu tố đầu vào của doanh nghiệp.
- Nhà cung cấp và doanh nghiệp có thể tham gia vào các dự án hợp tác đổi mới.
- Nhà cung cấp tư vấn đổi mới cho doanh nghiệp.
- Nhà cung cấp mở rộng quan hệ đối tác chiến lược của mình.
Câu nói nào sau đây mô tả đúng nhất thế tiến thoái lưỡng nan của đổi mới?
- Thế tiến thoái lưỡng nan của đổi mới là tình trạng các doanh nghiệp đổi mới cũng đối mặt với khó khăn mà không đổi mới cũng đối mặt với khó khăn.
- Thế tiến thoái lưỡng nan của đổi mới là tình trạng các doanh nghiệp muốn đổi mới nhưng không có đủ tài chính để đổi mới.
- Thế tiến thoái lưỡng nan của đổi mới là tình trạng doanh nghiệp muốn đổi mới nhưng không có công nghệ cao để có thể đổi mới được.
- Thế tiến thoái lưỡng nan của đổi mới là tình trạng doanh nghiệp không có đủ nguồn nhân lực có trình độ cao để đổi mới.
Nếu phân loại theo chủ thể của ý tưởng đổi mới, có thể có những nguồn của đổi mới nào?
- Người dùng, nhà sản xuất, nhà cung cấp, các nguồn khác.
- Người dùng, người mua, người bán buôn, người bán lẻ.
- Người dùng, người sản xuất, tri thức mới, kỹ năng mới.
- Người dùng, người cung cấp, người bán buôn, người bán lẻ.
Nội dung của chiến lược đổi mới không bao gồm
- Tầm nhìn và mục tiêu
- Phân bổ nguồn lực
- Hợp tác.
- Phương pháp thu thập nhu cầu của khách hàng.
Câu nói nào sau đây phù hợp nhất để mô tả về tài sản trí tuệ.
- Tài sản trí tuệ là quyền sở hữu trí tuệ.
- Tài sản trí tuệ là tất cả các sản phẩm của hoạt động trí tuệ của con người trong các lĩnh vực khác nhau, như khoa học – kỹ thuật; văn học, nghệ thuật; kinh doanh, thương mại.
- Tài sản trí tuệ là bí quyết công nghệ.
- Tài sản trí tuệ có khả năng sinh lợi, tạo ra giá trị.
Câu nói nào sau đây là không đúng khi nói về hệ sinh thái đổi mới?
- Hệ sinh thái đổi mới là tập hợp các yếu tố và mối quan hệ giữa chúng có tác động đến việc đổi mới của một tác nhân hoặc một nhóm tác nhân.
- Hệ sinh thái đổi mới có thể hoạt động ở nhiều cấp độ (ví dụ: thành phố, khu vực, quốc gia,…) và trong nhiều lĩnh vực (ví dụ: nông nghiệp, công nghiệp, y tế, giáo dục,…).
- Theo Schilling (2008), các tác nhân của hệ sinh thái đổi mới bao gồm chính phủ và các cơ quan Nhà nước, các viện nghiên cứu, các vườn ươm, các tổ chức phi chính phủ.
- Chính phủ có vai trò vai trò định hướng chiến lược, vai trò điều tiết, vai trò cấp vốn, vai trò hỗ trợ đổi mới.
Câu trả lời nào là một trong những đặc điểm của dự án đổi mới?
- Có khả năng thất bại.
- Phạm vi dự án luôn được xác định cố định và rõ ràng.
- Không có xung đột lợi ích.
- Vấn đề tài chính luôn được ưu tiên.
Câu nói nào sau đây là đúng khi nói về phân loại đổi mới?
- Căn cứ vào mức độ đổi mới, người ta có thể chia đổi mới thành đổi mới tiệm tiến và đổi mới dần dần.
- Nếu căn cứ vào nguồn của đổi mới, có thể có đổi mới nội bộ và đổi mới bên ngoài.
- Nếu căn cứ vào phạm vi tác động, có thể có đổi mới bền vững, đổi mới đột phá, đổi mới trong thị trường ngách.
- Theo OECD, có bốn loại hình đổi mới sáng tạo là: đổi mới sản phẩm, đổi mới quá trình, đổi mới tổ chức, đổi mới marketing.
Mô hình nhà sản xuất là
- mô hình kinh doanh mà tại đó một doanh nghiệp tổ chức các hoạt động cung cấp dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và thu tiền từ việc thỏa mãn nhu cầu của khách hàng đó.
- mô hình kinh doanh mà tại đó một doanh nghiệp tập hợp các nguồn lực đầu vào và biến thành đầu ra để tăng thêm giá trị.
- mô hình kinh doanh mà tại đó người bán hàng phân phối hàng hóa với số lượng lớn cho người mua về để bán lại.
- mô hình kinh doanh mà tại đó người mua hàng mua về để bán cho người tiêu dùng cuối cùng.
. Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về tài sản trí tuệ?
- Tài sản trí tuệ được hiểu là tất cả các sản phẩm của hoạt động trí tuệ của con người trong các lĩnh vực khác nhau, như khoa học – kỹ thuật; văn học, nghệ thuật; kinh doanh, thương mại.
- Sản phẩm sáng tạo khoa học – kỹ thuật là một loại tài sản trí tuệ.
- Tên miền internet là một loại tài sản trí tuệ.
- Nhãn hiệu hàng hoá/ dịch vụ không phải là một loại tài sản trí tuệ.
Theo định ISO 56000:2020 thì
- Đổi mới là một thực thể mới hoặc một thứ gì đó được thay đổi tạo ra hoặc phân phối lại giá trị. Sự đổi mới có thể là sản phẩm, dịch vụ, quá trình, mô hình, hay phương pháp, v.v.
- Đổi mới là việc tạo ra, ứng dụng thành tựu, giải pháp kỹ thuật, công nghệ, giải pháp quản lý để nâng cao hiệu quả phát triển kinh tế – xã hội, nâng cao năng suất, chất lượng, giá trị gia tăng của sản phẩm, hàng hóa.
- Đổi mới là một quá trình tri thức được thu nhập, chia sẻ và hấp thu với
- Đổi mới là việc các doanh nghiệp đưa ra một sản phẩm mới, một quy trình mới, một phương pháp sản xuất mới hoặc một hệ thống mới.
. Dòng sản phẩm mới là
- sản phẩm mang đến cho khách hàng khả năng làm được điều gì đó mà không sản phẩm hiện tại nào có thể làm được.
- sản phẩm đã có trên thị trường được cung cấp bởi một doanh nghiệp vốn từ trước đến nay không cung cấp sản phẩm đó.
- sản phẩm mang tính đột phá và đôi khi tạo ra một ngành công nghiệp mới hoặc một thị trường mới.
- sản phẩm đã được doanh nghiệp cung cấp nhưng nay được thực hiện khác biệt đáng kể so với sản phẩm hiện tại nhưng không khác biệt đến mức tạo ra một dòng sản phẩm mới.
Tổ chức thúc đẩy đổi mới không có đặc điểm nào?
- Quan điểm về giá trị là công nhận rộng rãi về giá trị của sự đổi mới.
- Không chú trọng vào phối hợp đa kỹ năng.
- Chấp nhận rủi ro.
- Khả năng nhận thức cơ hội và nguy cơ.
Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về sơ đồ kiến thức?
- Sơ đồ kiến thức là một công cụ hỗ trợ trực quan cho thấy kiến thức có thể được tìm thấy ở đâu trong một nhóm hoặc tổ chức và cách tìm những người có kiến thức chuyên môn.
- Sơ đồ kiến thức quy trình ghi lại và truyền đạt các quy trình này một cách hiệu quả trong toàn tổ chức.
- Sơ đồ kiến thức quy trình giúp doanh nghiệp xác định nhu cầu đào tạo để xây dựng những năng lực cần thiết.
- Lập sơ đồ kiến thức khác với việc chỉ thu thập thông tin.
. Bước đầu tiên trong xây dựng chiến lược đổi mới là
- Xác định mục tiêu và cách tiếp cận chiến lược đổi mới.
- Phân tích môi trường.
- Thiết lập các kỹ thuật và hệ thống đổi mới.
- Đánh giá, điều chỉnh và học hỏi.
Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về sản phẩm mới?
- Phần lớn những cái gọi là sản phẩm mới là sự phát triển hoặc biến thể của các dạng thức hiện có.
- Nghiên cứu trong lĩnh vực đổi mới cho thấy chỉ có 30% sản phẩm mới được giới thiệu là mới đối với cả thị trường và doanh nghiệpngười đổi mới.
- Sản phẩm mới đối với doanh nghiệp có nghĩa là doanh nghiệp chưa từng bán loại sản phẩm này trước đây, nhưng các doanh nghiệp khác có thể có.
- Sản phẩm mới đối với thị trường có nghĩa là sản phẩm chưa từng xuất hiện trên thị trường.
Lựa chọn nào không phải là thách thức trong quản trị tài sản trí tuệ ở Việt Nam?
- Nhận thức và giáo dục về tài sản trí tuệ nhìn chung là còn thiếu.
- Chính sách và thủ tục về tài sản trí tuệ nhìn chung là đầy đủ.
- Quản lý danh mục tài sản trí tuệ.
- Bối cảnh công nghệ thay đổi nhanh chóng
Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về các loại mô hình kinh doanh?
- Mô hình nhà sản xuất này là một trong những mô hình đơn giản nhất và nổi tiếng nhất.
- Mô hình quảng cáo là mô hình kinh doanh mà tại đó doanh nghiệp thu được một khoản hoa hồng từ người khác do quảng bá hàng hóa cho họ..
- Mô hình phí dịch vụ là mô hình kinh doanh mà tại đó doanh nghiệp bán sức lao động (trí tuệ hoặc vật chất) với mức giá ấn định (theo giờ hoặc theo dự án).
- Mô hình sử dụng ba nhiêu trả bấy nhiêu là mô hình kinh doanh mà tại đó doanh nghiệp tính phí khách hàng dựa trên mức sử dụng thực tế của sản phẩm.
Câu trả lời nào không phải là một trong những yếu tố nền tảng để tính sáng tạo cá nhân phát triển?
- Sự thông thạo
- Khả năng tư duy sáng tạo.
- Khả năng tư duy hội tụ.
- Động lực cá nhân.
Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về thách thức quản trị tài sản trí tuệ ở Việt Nam?
- Nhận thức và giáo dục về tài sản trí tuệ nhìn chung là còn thiếu.
- Chính sách và thủ tục về tài sản trí tuệ nhìn chung là đầy đủ.
- Nguồn lực trong quản trị trí tuệ cũng như các hoạt động quản lý Nhà nước về sở hữu trí tuệ còn chưa đầy đủ.
- Bối cảnh công nghệ thay đổi nhanh chóng.
Theo Diniel Isenberg (2011), hệ sinh thái đổi mới không bao gồm yếu tố nào trong những yếu tố sau?
- Con người.
- Chính sách.
- Văn hóa.
- Quy trình.
Dựa vào mức độ tiên phong về đổi mới, có thể phân chia các chiến lược đổi mới ra thành
- hai loại: chiến lược dẫn đầu về đổi mới và chiến lược theo sau đổi mới.
- ba loại: chiến lược dẫn đầu về đổi mới, chiến lược theo sau đổi mới, chiến lược kết hợp.
- ba loại: chiến lược đổi mới, chiến lược áp dụng sớm, chiến lược áp dụng muộn.
- hai loại: chiến lược đổi mới và chiến lược không đổi mới.
Câu nói nào sau đây là không đúng khi nói về đổi mới cầu kéo và đổi mới công nghệ đẩy?
- Là đổi mới mà các ý tưởng sản phẩm được tạo ra do doanh nghiệp triển khai nghiên cứu và phát triển, từ đó đưa sản phẩm vào thị trường bằng marketing và bán hàng.
- Là đổi mới mà các ý tưởng sản phẩm được tạo ra để đáp ứng các nhu cầu của thị trường.
- Đổi mới dựa vào công nghệ đẩy thường liên quan nhiều đến nghiên cứu thị trường, các doanh nghiệp có xu hướng bắt đầu với việc một công ty phát triển một công nghệ tiên tiến và áp dụng nó vào một sản phẩm, sau đó tiếp thị sản phẩm để đưa ra thị trường.
- Xu hướng chung là chu kỳ thời gian từ khi nảy sinh ý tưởng đến lúc đưa được sản phẩm ra thị trường ngày càng có xu hướng ngắn lại, chu kỳ sống của sản phẩm vì vậy mà cũng ngắn hơn.
Trong quá trình tư duy thiết kế, việc tìm hiểu nhu cầu, quan điểm, cảm xúc và cách người dùng tương tác với sản phẩm hay dịch vụ. là thuộc giai đoạn nào?
- Thấu hiểu
- Xác định
- Đưa ra ý tưởng
- Kiểm thử
Chiến lược đại dương xanh là
- là chiến lược mà tại đó doanh nghiệp đề xuất giá trị độc đáo, nhắm mục tiêu vào các phân khúc khách hàng mới và tạo ra không gian thị trường không có cạnh tranh.
- chiến lược mà tại đó doanh nghiệp triển khai một phương pháp tiếp thị mới liên quan đến những thay đổi đáng kể trong thiết kế hoặc bao bì sản phẩm, vị trí sản phẩm hoặc chiến lược giá cả.
- chiến lược mà tại đó doanh nghiệp thực hiện những thay đổi trong bối cảnh giới thiệu sản phẩm/dịch vụ.
- chiến lược mà tại đó doanh nghiệp thực hiện một phương pháp tổ chức mới trong thực tiễn kinh doanh, tổ chức tại nơi làm việc hoặc quan hệ bên ngoài của công ty.
Câu trả lời nào không phải là một trong những đặc điểm của dự án đổi mới?
- Khởi động nhiều lần.
- Vấn đề về vòng đời của dự án đổi mới.
- Tài chính.
- Không cần quá chú trọng vào công tác Marketing dự án nội bộ.
Chiến lược đổi mới vị trí là
- Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp nhắm tới việc tiếp cận thị trường muộn hơn, dựa trên việc bắt chước (học hỏi) kinh nghiệm của những người dẫn đầu về công nghệ.
- chiến lược mà tại đó doanh nghiệp thực hiện những thay đổi trong bối cảnh giới thiệu sản phẩm/dịch vụ.
- Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp tập trung vào việc phát triển các sản phẩm hoặc dịch vụ mới hoặc cải tiến đáng kể các sản phẩm hoặc dịch vụ hiện có.
- chiến lược đổi mới mà tại đó doanh nghiệp thay đổi thực trạng bằng việc thực hiện một phương pháp sản xuất hoặc phân phối mới hoặc cải tiến đáng kể phương pháp sản xuất hoặc phân phối.
Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về xây dựng chiến lược đổi mới?
- Trong bước Thiết lập các kỹ thuật và hệ thống đổi mới, doanh nghiệp sẽ cân nhắc và xác định các cơ hội đổi mới.
- Trong bước phân tích môi trường, doanh nghiệp cần xác định giá trị mà doanh nghiệp cung cấp và đánh giá năng lực cốt lõi của doanh nghiệp.
- Trong bước phân tích môi trường, doanh nghiệp cần phân tích các yếu tố bên ngoài và bên trong của doanh nghiệp.
- Công việc đầu tiên mà doanh nghiệp cần thực hiện để xây dựng chiến lược đổi mới là phân tích môi trường.
Trong ma trận không chắc chắn của Pearson, khi cả sự không chắc chắn về đầu ra lẫn sự không chắc chắn về quá trình đều thấp thì giải pháp của doanh nghiệp nên là
- Nghiên cứu khám phá.
- Kỹ thuật phát triển.
- Kỹ thuật ứng dụng.
- Kết hợp các cơ hội thị trường với khả năng kỹ thuật.
Câu nói nào sau đây là đúng khi nói về đổi mới mở.
- Đổi mới mở là việc các tổ chức tìm kiếm các ý tưởng và sự hỗ trợ từ các nguồn bên ngoài và cả bên trong để tạo ra hoặc thúc đẩy những đổi mới.
- Trong hình thức đổi mới mở từ trong ra ngoài, kiến thức bên ngoài được tích hợp, chẳng hạn như thông qua tìm kiếm công nghệ, tìm nguồn đầu vào từ cộng đồng, hội nghị khách hàng hoặc hợp tác với các trường đại học hay công ty khởi nghiệp.
- Đổi mới mở có thể được thực hiện theo hình thức kết hợp: từ ngoài vào trong và từ trong ra ngoài.
- Đổi mới mở từ trong ra ngoài rủi ro hơn đổi mới mở từ ngoài vào trong.
Chiến lược đổi mới quá trình là
- Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp nhắm tới việc tiếp cận thị trường muộn hơn, dựa trên việc bắt chước (học hỏi) kinh nghiệm của những người dẫn đầu về công nghệ.
- Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp định vị mình là người tiên phong về đổi mới, nghĩa là người đầu tiên đưa ra những đổi mới ra thị trường, dựa trên sự dẫn đầu về công nghệ.
- Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp tập trung vào việc phát triển các sản phẩm hoặc dịch vụ mới hoặc cải tiến đáng kể các sản phẩm hoặc dịch vụ hiện có.
- chiến lược đổi mới mà tại đó doanh nghiệp thay đổi thực trạng bằng việc thực hiện một phương pháp sản xuất hoặc phân phối mới hoặc cải tiến đáng kể phương pháp sản xuất hoặc phân phối.
Câu nói nào sau đây là không đúng khi nói về tư duy sáng tạo?
- Tư duy sáng tạo có giá trị trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống, bao gồm giải quyết vấn đề, ra quyết định, khởi nghiệp, sáng tạo nghệ thuật, thiết kế, phát triển khoa học và đổi mới.
- Tư duy sáng tạo bao gồm việc thoát khỏi các mô hình suy nghĩ truyền thống, khám phá các khả năng mới và tạo ra sự liên kết giữa các khái niệm có vẻ không liên quan
- Trong quá trình giải quyết vấn đề, tư duy hội tụ thường được sử dụng trước tư duy khác biệt để đánh giá và lựa chọn những ý tưởng hoặc giải pháp có triển vọng nhất.
- Đối với một số người, tư duy sáng tạo là bản năng của họ.
. Đâu không phải là một bước công việc trong triển khai chức năng chất lượng?
- Xác định yêu cầu khách hàng.
- Xác định đặc tính kỹ thuật.
- Phân tích cạnh tranh.
- Phân tích môi trường.
Quy trình thực hiện triển khai chức năng chất lượng thường bắt đầu bằng việc
- thu thập thông tin về đối thủ cạnh tranh.
- thu thập thông tin về đặc tính của sản phẩm.
- thu thập thông tin về công nghệ đang sử dụng.
- thu thập thông tin chi tiết từ khách hàng.
Việc ra đời của Internet là đổi mới gì?
- Đổi mới căn bản.
- Đổi mới tiệm tiến.
- Đổi mới liên tục.
- Đổi mới dần dần.
Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về mô hình kinh doanh?
- Mô hình kinh doanh mô tả cách thức một tổ chức tạo lập, phân phối và nắm bắt giá trị.
- Mô hình kinh doanh minh họa các khả năng và nguồn lực cần thiết để tạo ra, marketing và phân phối giá trị này cũng như tạo ra các dòng doanh thu bền vững, có lợi nhuận.
- C. Mô hình kinh doanh là những thông tin để trả lời câu hỏi quan trọng: Doanh nghiệp sẽ kiếm tiền bằng cách nào?
- Mô hình kinh doanh quan trọng đối với cả khách hàng và doanh nghiệp.
. Hai nguồn ý tưởng tiềm năng về sản phẩm mới là:
- Là nguồn từ khách hàng và nguồn từ nhà cung cấp.
- Là nguồn từ doanh nghiệp và nguồn từ nhà cung cấp.
- Nguồn nội bộ và nguồn bên ngoài.
- Là nguồn từ nội bộ và nguồn từ quốc tế.
Tổ chức thúc đẩy đổi mới không có đặc điểm nào?
- Định hướng phát triển là cam kết lợi nhuận ngắn hạn thay vì tăng trưởng dài hạn.
- Khả năng của tổ chức nhận thức được các mối đe dọa và cơ hội của mình.
- Hợp tác và phối hợp đa chức năng trong cơ cấu tổ chức.
- Khả năng nhận thức, xác định và tận dụng hiệu quả của các công nghệ mua ngoài.
. Hiểu một cách đơn giản nhất, thương mại hóa nghĩa là
- đưa sản phẩm mới vào kế hoạch phân phối.
- giới thiệu một sản phẩm mới vào thị trường.
- đưa sản phẩm mới vào kế hoạch bán hàng.
- thấu hiểu, phân tích, triển khai, marketing, thương mại hóa.
Mô hình kinh doanh mà tại đó doanh nghiệp tính phí khách hàng dựa trên mức sử dụng thực tế của sản phẩm là
- Mô hình bán hàng theo gói.
- Mô hình ẩn doanh thu.
- Mô hình sử dụng bao nhiêu trả bấy nhiêu.
- Mô hình chợ.
Mô hình Canvas là một bảng bao gồm
- 6 ô.
- 7 ô.
- 8 ô.
- 9 ô.
Câu nói nào sau đây là không đúng khi nói về đổi mới cầu kéo và đổi mới công nghệ đẩy?
- Là đổi mới mà các ý tưởng sản phẩm được tạo ra do doanh nghiệp triển khai nghiên cứu và phát triển, từ đó đưa sản phẩm vào thị trường bằng marketing và bán hàng.
- Là đổi mới mà các ý tưởng sản phẩm được tạo ra để đáp ứng các nhu cầu của thị trường.
- Đổi mới dựa vào công nghệ đẩy thường liên quan nhiều đến nghiên cứu thị trường, các doanh nghiệp có xu hướng bắt đầu với việc một công ty phát triển một công nghệ tiên tiến và áp dụng nó vào một sản phẩm, sau đó tiếp thị sản phẩm để đưa ra thị trường.
- Xu hướng chung là chu kỳ thời gian từ khi nảy sinh ý tưởng đến lúc đưa được sản phẩm ra thị trường ngày càng có xu hướng ngắn lại, chu kỳ sống của sản phẩm vì vậy mà cũng ngắn hơn.
Câu nói nào sau đây là không đúng khi nói về xây dựng mô hình kinh doanh qua sơ đồ Canvas?
- Khi mô tả nguồn lực chủ chốt, doanh nghiệp cần mô tả những tài sản quan trọng nhất cần có để vận hành một mô hình kinh doanh.
- Hoạt động chủ chốt trong mô hình Canvas mô tả những việc quan trọng nhất mà một doanh nghiệp phải thực hiện để vận hành mô hình kinh doanh của mình.
- Khi xác định những đối tác chính của doanh nghiệp, doanh nghiệp cần phân tích rõ khách hàng mục tiêu và vẽ chân dung khách hàng.
- Một số doanh nghiệp cũng phát triển phần mềm xây dựng mô hình kinh doanh Canvas.
Câu nói nào sau đây là không đúng khi nói về phát minh và sáng chế?
- La bàn là một phát minh.
- Điện thoại là một phát minh.
- Bằng sáng chế chỉ được cấp cho các phát minh.
- Nếu được cấp bằng sáng chế, nhà phát minh sẽ có độc quyền khai thác thương mại phát minh của mình trong một khoảng thời gian nhất định, thường là 20 năm kể từ ngày nộp đơn xin cấp bằng sáng chế.
Chiến lược đổi mới mô hình kinh doanh là
- chiến lược xem xét lại và thiết kế lại các khía cạnh cơ bản về cách một tổ chức tạo ra, phân phối và nắm bắt giá trị.
- chiến lược mà tại đó doanh nghiệp thực hiện những thay đổi trong bối cảnh giới thiệu sản phẩm/dịch vụ.
- chiến lược mà tại đó doanh nghiệp tập trung vào việc phát triển các sản phẩm hoặc dịch vụ mới hoặc cải tiến đáng kể các sản phẩm hoặc dịch vụ hiện có.
- chiến lược đổi mới mà tại đó doanh nghiệp thay đổi thực trạng bằng việc thực hiện một phương pháp sản xuất hoặc phân phối mới hoặc cải tiến đáng kể phương pháp sản xuất hoặc phân phối.
Câu hỏi nào có thể được sử dụng để triển khai giải pháp Thay thế trong phương pháp SCAMPER?
- Cái gì có thể được thay thế, đổi chỗ, hoặc tráo đổi?
- Cái gì có thể được kết hợp hoặc tổ chức lại?
- Cái gì có thể được thích nghi hoặc sửa đổi để phù hợp với một mục đích khác?
- Cái gì có thể được tăng cường, thay đổi, hoặc thêm vào?
Sản phẩm đã được doanh nghiệp cung cấp nhưng nay được thực hiện khác biệt đáng kể so với sản phẩm hiện tại nhưng không khác biệt đến mức tạo ra một dòng sản phẩm mới là
- Sản phẩm mới căn bản.
- Sản phẩm mới tiệm tiến.
- Dòng sản phẩm mới.
- Sản phẩm bổ sung vào các dòng hiện có.
Câu nói nào sau đây là đúng khi nói về lý thuyết phổ biến đổi mới của Everett Rogers (1962)?
- Mục đích của lý thuyết phổ biến đổi mới là tìm hiểu làm thế nào những đổi mới được thiết lập trên thị trường và các yếu tố góp phần vào sự phổ biến của chúng.
- Người áp dụng sớm đổi mới là những người sẵn sàng chấp nhận rủi ro và là người đầu tiên thử những ý tưởng mới.
- Người đổi mới là người quan tâm đến việc thử công nghệ mới và thiết lập tiện ích của họ trong xã hội.
- Người áp dụng sau một chút là người mở đường cho việc sử dụng một sự đổi mới trong xã hội chính thống và là một phần của dân số nói chung.
Trong quá trình xây dựng chiến lược đổi mới, doanh nghiệp cần xác định giá trị mà doanh nghiệp cung cấp và đánh giá năng lực cốt lõi của doanh nghiệp; Công việc này thuộc vào bước nào trong quá trình xây dựng chiến lược?
- Xác định mục tiêu và cách tiếp cận chiến lược đổi mới.
- Phân tích môi trường.
- Thiết lập các kỹ thuật và hệ thống đổi mới.
- Đánh giá, điều chỉnh và học hỏi.
Lựa chọn nào không thể hiện vai trò của chính phủ và các cơ quan nhà nước trong hệ sinh thái đổi mới?
- Ban hành các chính sách có liên quan đến đổi mới.
- Cấp vốn cho các dự án đổi mới.
- Tổ chức các hoạt động hỗ trợ đổi mới.
- Tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mới.
Tái định vị sản phẩm là
- việc làm mới hình ảnh của một thương hiệu, doanh nghiệp nào đó dựa trên những hình ảnh và nền tảng đã có sẵn trước đó.
- việc khám phá các ứng dụng mới, các tính năng mới cho sản phẩm hiện có.
- việc đưa sản phẩm ra một khu vực địa lý khác.
- việc đưa sản phẩm ra một cửa hàng hoặc hệ thống cửa hàng khác.
Việc thay đổi hoặc cải tiến phương pháp sản xuất là loại hình đổi mới nào?
- Đổi mới tổ chức.
- Đổi mới marketing.
- Đổi mới sản phẩm hoặc dịch vụ.
- Đổi mới quá trình
Loại hình đổi mới mà tại đó tổ chức đã đổi mới triệt để hoặc đột phá thể hiện sự thay đổi đáng kể so với các sản phẩm, quy trình hoặc thực tiễn hiện có là
- đổi mới toàn diện.
- đổi mới từng phần.
- đổi mới tiệm tiến.
- đổi mới dần dần.
Theo Peter Drucker (1984), đâu không phải là bối cảnh mà đổi mới ra đời?
- Trường hợp bất ngờ.
- Sự sai khác so với quy chuẩn.
- Thay đổi trong nhận thức.
- Việc triển khai các hoạt động vận hành thường ngày của doanh nghiệp.
Các yếu tố đặc trưng của tư duy sáng tạo không bao gồm:
- Sự lưu loát.
- Tính độc đáo.
- Tư duy khác biệt.
- Động lực cá nhân.
Đâu là một nội dung của chiến lược đổi mới sản phẩm?
- Nâng cấp máy móc thiết bị.
- Thiết kế lại quá trình sản xuất dựa trên những thay đổi liên quan đến thị trường và công nghệ trên thị trường
- Phát triển các tính năng mới của sản phẩm hoặc dịch vụ.
- Thực hiện một phương pháp sản xuất hoặc phân phối mới hoặc cải tiến đáng kể phương pháp sản xuất hoặc phân phối.
Liên quan đến mô hình SCAMPER, câu nói nào sau đây là không đúng?
- Thay thế nghĩa là thay thế một phần của sản phẩm, quy trình, hoặc ý tưởng với thứ khác.
- Kết hợp việc kết hợp hai hoặc nhiều phần của sản phẩm hoặc ý tưởng để tạo ra một cái gì đó mới.
- Chỉnh sửa là xem xét việc thay đổi một phần của sản phẩm hoặc ý tưởng.
- Loại bỏ là sử dụng sản phẩm hoặc ý tưởng cho một mục đích khác nếu có thể.
Câu trả lời nào không phải là một khía cạnh của khả năng phản ứng nhanh của doanh nghiệp?
- Tính linh hoạt về văn hóa.
- Tính linh hoạt trong công nghệ.
- Tính linh hoạt của danh mục đầu tư.
- Tốc độ trả lời phàn nàn của khách hàng.
Chiến lược đổi mới sản phẩm là
- Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp nhắm tới việc tiếp cận thị trường muộn hơn, dựa trên việc bắt chước (học hỏi) kinh nghiệm của những người dẫn đầu về công nghệ.
- Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp định vị mình là người tiên phong về đổi mới, nghĩa là người đầu tiên đưa ra những đổi mới ra thị trường, dựa trên sự dẫn đầu về công nghệ.
- Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp tập trung vào việc phát triển các sản phẩm hoặc dịch vụ mới hoặc cải tiến đáng kể các sản phẩm hoặc dịch vụ hiện có.
- chiến lược đổi mới mà tại đó doanh nghiệp thay đổi thực trạng bằng việc thực hiện một phương pháp sản xuất hoặc phân phối mới hoặc cải tiến đáng kể phương pháp sản xuất hoặc phân phối.
Câu nói nào sau đây là không đúng khi nói về triển khai chức năng chất lượng?
- Triển khai chức năng chất lượng còn được gọi là “giọng nói của khách hàng” (Voice of the Customer – VOC).
- Quy trình thực hiện triển khai chức năng chất lượng thường bắt đầu bằng việc thu thập thông tin chi tiết từ khách hàng.
- Triển khai chức năng chất lượng (Quality Function Deployment- QFD) là một phương pháp hệ thống được sử dụng để đánh giá chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ mới.
- Khi triển khai phương pháp QFD, doanh nghiệp cần thu thập không chỉ nhu cầu của khách hàng mà cả thông tin về đặc tính kỹ thuật của sản phẩm hoặc dịch vụ.
Hoạt động nào của doanh nghiệp sau đây chưa chắc đã dẫn đến đổi mới.
- Huy động ý tưởng đổi mới trong nội bộ doanh nghiệp.
- Thực hiện cải tiến và đổi mới quá trình.
- Mở rộng quan hệ đối tác chiến lược trong đổi mới.
- Doanh nghiệp xây dựng một cơ cấu tổ chức phù hợp với nguồn lực của doanh nghiệp.
Việc ra đời điện thoại thông minh là đổi mới gì?
- Đổi mới khai phá.
- Đổi mới căn bản.
- Đổi mới liên tục.
- Đổi mới tiệm tiến.
. Lựa chọn nào không phải là một trong ba yếu tố chính là cơ sở cho khả năng sử dụng khái niệm sản phẩm?
- Lợi tức đầu tư.
- Khả năng chi trả.
- Tiềm năng thị trường.
- Đặc tính sản phẩm.
Mô hình bán hàng theo gói là
- mô hình kinh doanh mà tại đó, doanh nghiệp thu được một khoản hoa hồng từ người khác do quảng bá hàng hóa cho họ.
- mô hình kinh doanh mà tại đó, một doanh nghiệp đang cung cấp một loại sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó cho phép một cá nhân hay tổ chức được kinh doanh hàng hoá hay dịch vụ của mình theo hình thức, phương pháp kinh doanh đã được áp dụng trong thực tế của mình để đổi lại một quyền lợi cụ thể nào đó.
- mô hình kinh doanh mà tại đó người dùng trả một khoản phí định kỳ để có quyền truy cập vào dịch vụ nào đó của nhà cung cấp.
- mô hình mà tại đó, doanh nghiệp đóng gói một số sản phẩm hoặc dịch vụ của họ lại thành một đơn vị kết hợp duy nhất, thường với giá thấp hơn so với khi khách hàng mua riêng từng mặt hàng.
Theo Schilling (2008) thì các chủ thể tham gia vào hệ sinh thái đổi mới bao gồm
- Chính phủ và các cơ quan Nhà nước, các viện nghiên cứu, các vườn ươm, các doanh nghiệp.
- Chính phủ và các cơ quan Nhà nước, các trường đại học, các cá nhân, các tổ chức phi chính phủ.
- Chính phủ và các cơ quan Nhà nước, các viện nghiên cứu, các vườn ươm, các tổ chức phi chính phủ.
- Chính phủ và các cơ quan Nhà nước, các viện nghiên cứu, các vườn ươm tăng tốc, các tổ chức phi chính phủ.
Tư duy hội tụ là
- việc sử dụng trí tưởng tượng hoặc ý tưởng độc đáo, đặc biệt là trong việc sản xuất một tác phẩm nghệ thuật.
- quá trình nhận thức bao gồm việc phân tích và đánh giá các phần thông tin khác nhau để đi đến một giải pháp hoặc câu trả lời đúng, duy nhất.
- phương pháp tiếp cận vấn đề và giải pháp từ góc độ thiết kế.
- sự khám phá ra những quy luật, những tính chất hoặc những hiện tượng của thế giới vật chất tồn tại khách quan mà trước đó chưa ai biết.
. Trong quá trình quản trị tài sản trí tuệ, việc doanh nghiệp thực hiện hành động pháp lý chống lại những người vi phạm và thực thi quyền sở hữu trí tuệ để ngăn chặn việc sử dụng trái phép và cấp phép sở hữu trí tuệ cho bên thứ ba có tính phí hoặc hợp tác để mang lại những đổi mới cho thị trường một cách hiệu quả là hoạt động nào trong các hoạt động quản trị sở hữu trí tuệ?
- Nhận dạng.
- Bảo vệ.
- Thương mại hóa.
- Thực thi.
Câu trả lời nào không phải là một giải pháp để xây dựng năng lực động và khả năng phản ứng nhanh của doanh nghiệp?
- Phát triển các quy trình linh hoạt.
- Lưu ý đến công tác tuyển dụng.
- Phát triển việc cộng tác và các mạng lưới.
- Trao quyền.
Câu trả lời nào là không phải là một trong số những nguyên tắc của quản trị đổi mới theo ISO 56000:2020?
- Hiện thực hóa giá trị.
- Các nhà lãnh đạo biết tập trung vào tương lai.
- Quản lý sự không chắc chắn.
- Toàn bộ tham gia.
Triển khai chức năng chất lượng (Quality Function Deployment- QFD) là
- phương pháp xem xét một cách có hệ thống các thành tố của hệ thống, xác định, phân tích và văn bản hóa những cách thức sai hỏng có thể xảy ra trong một hệ thống và những ảnh hưởng của mỗi sai lỗi đối với hệ thống.
- một phương pháp hệ thống được sử dụng để phát triển sản phẩm và dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu và mong muốn của khách hàng.
- phương pháp đưa sản phẩm hoặc dịch vụ từ giai đoạn sản xuất đến khách hàng cuối cùng, thông qua các hoạt động marketing và quảng cáo.
- phương pháp khám phá các ứng dụng mới, các tính năng mới cho sản phẩm hiện có.
Nội dung của chiến lược đổi mới không bao gồm
- Việc tạo và nắm bắt ý tưởng.
- Sở hữu trí tuệ và bảo vệ sở hữu trí tuệ.
- Triển khai và thương mại hóa.
- Quá trình đào tạo các nhà phân phối.
. Trong quá trình xây dựng chiến lược đổi mới, doanh nghiệp cần đánh giá khả năng đổi mới hiện tại của doanh nghiệp, bao gồm các quy trình, nguồn lực, văn hóa và cơ cấu; Công việc này thuộc vào bước nào trong quá trình xây dựng chiến lược?
- Xác định mục tiêu và cách tiếp cận chiến lược đổi mới.
- Phân tích môi trường.
- Thiết lập các kỹ thuật và hệ thống đổi mới.
- Đánh giá, điều chỉnh và học hỏi.
Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về tài sản trí tuệ?
- Tài sản trí tuệ được hiểu là tất cả các sản phẩm của hoạt động trí tuệ của con người trong các lĩnh vực khác nhau, như khoa học – kỹ thuật; văn học, nghệ thuật; kinh doanh, thương mại.
- Sản phẩm sáng tạo khoa học – kỹ thuật là một loại tài sản trí tuệ.
- Tên miền internet không phải là một loại tài sản trí tuệ.
- Sản phẩm sáng tạo văn học, nghệ thuật là một loại tài sản trí tuệ.
Mô hình đăng ký thuê bao là:
- mô hình kinh doanh mà tại đó, doanh nghiệp thu được một khoản hoa hồng từ người khác do quảng bá hàng hóa cho họ.
- mô hình kinh doanh mà tại đó, một doanh nghiệp đang cung cấp một loại sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó cho phép một cá nhân hay tổ chức được kinh doanh hàng hoá hay dịch vụ của mình theo hình thức, phương pháp kinh doanh đã được áp dụng trong thực tế của mình để đổi lại một quyền lợi cụ thể nào đó.
- mô hình kinh doanh mà tại đó người dùng trả một khoản phí định kỳ để có quyền truy cập vào dịch vụ nào đó của nhà cung cấp.
- mô hình mà tại đó, doanh nghiệp đóng gói một số sản phẩm hoặc dịch vụ của họ lại thành một đơn vị kết hợp duy nhất, thường với giá thấp hơn so với khi khách hàng mua riêng từng mặt hàng.
Theo Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD), đổi mới được chia làm các loại bao gồm:
- Đổi mới sản phẩm, đổi mới quá trình, đổi mới tổ chức, đổi mới marketing.
- Đổi mới sản phẩm, đổi mới quá trình, đổi mới vị trí, đổi mới mô hình kinh doanh.
- Đổi mới sản phẩm, đổi mới quá trình, đổi mới tổ chức, đổi mới thị trường.
- Đổi mới nội bộ, đổi mới bên ngoài, đổi mới địa phương, đổi mới toàn cầu.
Thông tin nào không phải là một ô trong mô hình Canvas?
- Những hoạt động chính.
- Những nguồn lực chính.
- Những đối tác chính.
- Những kế hoạch chính.
Câu trả lời nào không phải là một khía cạnh của khả năng phản ứng nhanh của doanh nghiệp?
- Tính linh hoạt về chiến lược.
- Tính linh hoạt trong hoạt động.
- Tính linh hoạt của danh mục đầu tư.
- Tốc độ trả lời phàn nàn của khách hàng.
Điều kiện chung để bằng sáng chế được bảo hộ không bao gồm
- Có tính mới.
- Có trình độ sáng tạo.
- Có khả năng áp dụng công nghiệp.
- Có khả năng địa phương hóa.
Trong quá trình tư duy thiết kế, việc tổng hợp thông tin đã thu thập để định rõ và định nghĩa vấn đề cần giải quyết là thuộc giai đoạn nào?
- Thấu hiểu
- Xác định
- Đưa ra ý tưởng
- Kiểm thử
Việc doanh nghiệp thay đổi cùng lúc nhiều yếu tố như nguồn lực để sản xuất sản phẩm, đối tác chính, kênh phân phối, quy trình sản xuất, thay đổi cấu trúc chi phí,… chính là
- đổi mới mô hình.
- đổi mới sản phẩm.
- đổi mới dịch vụ.
- đổi mới công nghệ.
Hệ sinh thái đổi mới là
- một tập hợp các thành phần và các mối quan hệ nhân quả ảnh hưởng đến việc tạo ra và sử dụng các đổi mới cũng như hiệu quả hoạt động đổi mới.
- tập hợp các yếu tố và mối quan hệ giữa chúng có tác động đến việc đổi mới của một tác nhân hoặc một nhóm tác nhân.
- tập hợp các phần tử có mối quan hệ với nhau theo một trật tự nhất định và cùng nhau thực hiện chức năng, nhiệm vụ nhất định của hệ thống.
- tập hợp các tác nhân, hoạt động, nguồn lực và thể chế và các mối quan hệ nhân quả có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động đổi mới của một tập đoàn hoặc các nhóm công ty hợp tác và các tác nhân khác.
Chiến lược theo sau đổi mới là
- Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp nhắm tới việc tiếp cận thị trường muộn hơn, dựa trên việc bắt chước (học hỏi) kinh nghiệm của những người dẫn đầu về công nghệ.
- Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp định vị mình là người tiên phong về đổi mới, nghĩa là người đầu tiên đưa ra những đổi mới ra thị trường, dựa trên sự dẫn đầu về công nghệ.
- Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp tập trung vào việc phát triển các sản phẩm hoặc dịch vụ mới hoặc cải tiến đáng kể các sản phẩm hoặc dịch vụ hiện có.
- chiến lược đổi mới mà tại đó doanh nghiệp thay đổi thực trạng bằng việc thực hiện một phương pháp sản xuất hoặc phân phối mới hoặc cải tiến đáng kể phương pháp sản xuất hoặc phân phối.
. Hình ảnh sản phẩm là.
- ý tưởng sản phẩm về một sản phẩm khả thi.
- phiên bản chi tiết của ý tưởng sản phẩm mới được nêu dưới dạng thuật ngữ có ý nghĩa đối với người tiêu dùng.
- cách người tiêu dùng cảm nhận về một sản phẩm thực tế hoặc tiềm năng.
- giai đoạn quan trọng trong quá trình phát triển sản phẩm mới.
. Chiến lược đổi mới tổ chức là:
- chiến lược xem xét lại và thiết kế lại các khía cạnh cơ bản về cách một tổ chức tạo ra, phân phối và nắm bắt giá trị.
- chiến lược mà tại đó doanh nghiệp thực hiện những thay đổi trong bối cảnh giới thiệu sản phẩm/dịch vụ.
- chiến lược mà tại đó doanh nghiệp thực hiện một phương pháp tổ chức mới trong thực tiễn kinh doanh, tổ chức tại nơi làm việc hoặc quan hệ bên ngoài của công ty.
- chiến lược đổi mới mà tại đó doanh nghiệp thay đổi thực trạng bằng việc thực hiện một phương pháp sản xuất hoặc phân phối mới hoặc cải tiến đáng kể phương pháp sản xuất hoặc phân phối.
Trong quá trình quản trị tài sản trí tuệ, việc doanh nghiệp tạo dựng/ sáng tạo các tài sản trí tuệ và nhận biết tất cả các hình thức sở hữu trí tuệ trong một doanh nghiệp, dù được tạo ra trong nội bộ hay có được từ các nguồn bên ngoài là hoạt động nào trong các hoạt động quản trị tài sản trí tuệ?
- Nhận dạng.
- Bảo vệ.
- Thương mại hóa.
- Thực thi.
Câu trả lời nào không phải là một trong 3 thành phần của năng lực động?
- Khả năng cảm nhận.
- Khả năng nắm bắt.
- Khả năng chuyển đổi.
- Năng lực công nghệ thông tin.
Ipod 2 là loại hình đổi mới nào?
- Đổi mới toàn diện.
- Đổi mới căn bản.
- Đổi mới khai phá.
- Đổi mới tiệm tiến.
Khi nói tới các thành phần của năng lực động, khả năng huy động các nguồn lực để giải quyết các cơ hội và mối đe dọa chính là
- Khả năng cảm nhận.
- Khả năng nắm bắt.
- Khả năng chuyển đổi.
- Khả năng giải quyết vấn đề.
Hình thức đổi mới mở mà tại đó, sở hữu trí tuệ (IP) hoặc kiến thức công nghệ được công ty chia sẻ với các bên bên ngoài là hình thức đổi mới mở
- từ trong ra ngoài.
- từ ngoài vào trong.
- từ trước ra sau.
- từ sau đến trước.
. Câu nói nào sau đây đúng khi nói về sản phẩm mới?
- Một sản phẩm mới có thể là một thực thể mới trước đây nằm ngoài trải nghiệm của người tiêu dùng.
- Phần ít việc đổi mới sản phẩm mang tính gia tăng, sản phẩm mới căn bản là chủ yếu.
- Một sản phẩm có thể là mới cho dù nó không chứa bất kỳ công nghệ mới nào.
- Nghiên cứu trong lĩnh vực đổi mới cho thấy chỉ có 10% sản phẩm mới được giới thiệu là mới đối với cả thị trường và doanh nghiệp.
Tư duy sáng tạo là
- khả năng tạo ra ý tưởng, giải pháp hoặc quan điểm độc đáo và mới mẻ bằng cách sử dụng các phương pháp tiếp cận phi truyền thống hoặc không thông thường.
- việc sử dụng trí tưởng tượng hoặc ý tưởng độc đáo, đặc biệt là trong việc sản xuất một tác phẩm nghệ thuật.
- phương pháp tiếp cận vấn đề và giải pháp từ góc độ thiết kế, đặt người sử dụng ở trung tâm quá trình phát triển sản phẩm hay dịch vụ.
- sự khám phá ra những quy luật, những tính chất hoặc những hiện tượng của thế giới vật chất tồn tại khách quan mà trước đó chưa ai biết.
Trong quá trình xây dựng chiến lược đổi mới, việc doanh nghiệp tạo ra và lựa chọn ý tưởng đổi mới thuộc vào bước nào trong quá trình xây dựng chiến lược?
- Xác định mục tiêu và cách tiếp cận chiến lược đổi mới.
- Phân tích môi trường.
- Thiết lập các kỹ thuật và hệ thống đổi mới.
- Đánh giá, điều chỉnh và học hỏi.
. Lựa chọn nào không phải là một bước công việc trong quá trình triển khai chức năng chất lượng?
- Xác định mức độ ưu tiên.
- Xây dựng chiến lược marketing.
- Xác định đặc tính kỹ thuật.
- Phân tích môi trường.
Khách hàng có thể đóng góp vào sự đổi mới thông qua việc nào trong những việc sau đây?
- Khách hàng mua sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp.
- Khách hàng đề xuất ý tưởng hoặc gửi phản hồi cho doanh nghiệp.
- Khách hàng tham gia những sự kiện của doanh nghiệp.
Câu nói nào sau đây là không đúng khi nói về lý thuyết phổ biến đổi mới của Everett Rogers (1962)?
- Năm giai đoạn cơ bản phổ biến đổi mới bao gồm: Nhận biết, thuyết phục, quyết định, triển khai, xác nhận.
- Mục đích của lý thuyết phổ biến đổi mới là tìm hiểu làm thế nào những đổi mới được thiết lập trên thị trường và các yếu tố góp phần vào sự phổ biến của chúng.
- Nhận biết là giai đoạn thứ hai của quá trình phổ biến đổi mới, nó liên quan đến việc các cá nhân hoặc nhóm nhận thức được sự tồn tại của đổi mới và thu thập kiến thức về lợi ích cũng như các ứng dụng tiềm năng của đổi mới.
- Trong quá trình phổ biến đổi mới, thuyết phục thường liên quan đến việc tìm kiếm thông tin, ý kiến và đề xuất từ người khác.
Mô hình bán lẻ là
- mô hình kinh doanh mà tại đó một doanh nghiệp tổ chức các hoạt động cung cấp dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và thu tiền từ việc thỏa mãn nhu cầu của khách hàng đó.
- mô hình kinh doanh mà tại đó một doanh nghiệp tập hợp các nguồn lực đầu vào và biến thành đầu ra để tăng thêm giá trị.
- mô hình kinh doanh mà tại đó người bán hàng phân phối hàng hóa với số lượng lớn cho người mua về để bán lại.
- mô hình kinh doanh mà tại đó người mua hàng mua về để bán cho người tiêu dùng cuối cùng.
. Khi thương mại hóa sản phẩm, những điều được cho là quan trọng nhất mà doanh nghiệp phải chú ý đến là gì?
- Việc lựa chọn mạng xã hội hiệu quả và KOL nổi tiếng.
- Thời gian và địa điểm ra mắt sản phẩm mới.
- Cách thức quảng cáo sản phẩm mới và cách thức chăm sóc khách hàng.
- Cách thức chăm sóc khách hàng và kênh phân phối sản phẩm mới.
Câu nói nào sau đây không đúng về chiến lược đổi mới?
- Chiến lược đổi mới là một loại chiến lược đặc biệt của doanh nghiệp, chiến lược này đi song song với chiến lược doanh nghiệp.
- Chiến lược đổi mới là tập hợp các hành động và quyết định có chủ ý và phối hợp được thực hiện bởi một tổ chức nhằm thúc đẩy đổi mới.
- Chiến lược đổi mới phải đối phó với môi trường bên ngoài phức tạp và luôn thay đổi.
- Chiến lược đổi mới đưa ra lộ trình để xác định, nuôi dưỡng và thực hiện các sáng kiến đổi mới trong tổ chức.
Liên quan đến tình huống khởi động, Netflix đã sử dụng chiến lược đổi mới nào?
- Chiến lược đổi mới sản phẩm.
- Chiến lược đổi mới mở.
- Chiến lược đổi mới tổ chức.
- Chiến lược đổi mới mở kết hợp với chiến lược đổi mới tổ chức.
Hệ thống đổi mới là
- một tập hợp các thành phần và các mối quan hệ nhân quả ảnh hưởng đến việc tạo ra và sử dụng các đổi mới cũng như hiệu quả hoạt động đổi mới.
- một mạng lưới kinh doanh
- tập hợp các phần tử có mối quan hệ với nhau theo một trật tự nhất định và cùng nhau thực hiện chức năng, nhiệm vụ nhất định của hệ thống.
- tập hợp các tác nhân, hoạt động, nguồn lực và thể chế và các mối quan hệ nhân quả có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động đổi mới của một tập đoàn hoặc các nhóm công ty hợp tác và các tác nhân khác.
Hình thức đổi mới mở mà tại đó, kiến thức bên ngoài được tích hợp, chẳng hạn như thông qua tìm kiếm công nghệ, tìm nguồn đầu vào từ cộng đồng, hội nghị khách hàng hoặc hợp tác với các trường đại học hay công ty khởi nghiệp là hình thức đổi mới mở
- từ trong ra ngoài.
- từ ngoài vào trong.
- từ trước ra sau.
- từ sau đến trước.
. Chiến lược đổi mới marketing là
- Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp triển khai một phương pháp tiếp thị mới liên quan đến những thay đổi đáng kể trong thiết kế hoặc bao bì sản phẩm, vị trí sản phẩm hoặc chiến lược giá cả.
- chiến lược mà tại đó doanh nghiệp thực hiện những thay đổi trong bối cảnh giới thiệu sản phẩm/dịch vụ.
- chiến lược mà tại đó doanh nghiệp thực hiện một phương pháp tổ chức mới trong thực tiễn kinh doanh, tổ chức tại nơi làm việc hoặc quan hệ bên ngoài của công ty.
- chiến lược đổi mới mà tại đó doanh nghiệp thay đổi thực trạng bằng việc thực hiện một phương pháp sản xuất hoặc phân phối mới hoặc cải tiến đáng kể phương pháp sản xuất hoặc phân phối.
Trong quá trình xây dựng chiến lược đổi mới, doanh nghiệp cần xác định mình tập trung vào cung cấp giá trị gì cho khách hàng và sự khác biệt của giải pháp mà doanh nghiệp cung cấp so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường; Công việc này thuộc vào bước nào trong quá trình xây dựng chiến lược?
- Xác định mục tiêu và cách tiếp cận chiến lược đổi mới.
- Phân tích môi trường.
- Thiết lập các kỹ thuật và hệ thống đổi mới.
- Đánh giá, điều chỉnh và học hỏi.
Câu nói nào sau đây là không đúng khi nói về lý do của việc phát triển sản phẩm mới?
- Vì nhu cầu của khách hàng luôn thay đổi nên doanh nghiệp cần phát triển sản phẩm mới.
- Doanh nghiệp cần phát triển sản phẩm mới vì vòng đời của sản phẩm đã đến giai đoạn cuối.
- Doanh nghiệp cần phát triển sản phẩm mới vì sản phẩm đang ở trong giai đoạn trưởng thành.
- Vì nguyên tắc bán cái thị trường cần chứ không phải bán cái mình có nên doanh nghiệp chỉ phát triển sản phẩm mới khi nhu cầu thị trường cần chứ không xuất phát từ lý do là doanh nghiệp tận dụng nguồn lực dư thừa hoặc là tận dụng nguồn tài nguyên mới.
Trong quá trình xây dựng mô hình kinh doanh theo sơ đồ Canvas, khi đề xuất giá trị, câu hỏi mà doanh nghiệp không nhất thiết phải trả lời là
- Chúng ta mang lại giá trị gì cho khách hàng?
- Tại sao khách hàng lại mua hàng của chúng ta?
- Chúng ta đang giúp khách hàng giải quyết được điểu gì trong số những vấn đề của họ?
- D. Đối thủ cạnh tranh của chúng ta mang lại giá trị gì cho khách hàng của họ.
Lựa chọn nào không thể hiện vai trò của các doanh nghiệp trong hệ sinh thái đổi mới?
- Tạo ra các sản phẩm hoặc dịch vụ mới.
- Ban hành các chính sách vĩ mô liên quan đến đổi mới.
- Tổ chức mạng lưới đổi mới thông qua đổi mới mở.
- Tài trợ vốn cho các ý tưởng.
Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về sơ đồ kiến thức?
- Sơ đồ kiến thức là một công cụ hỗ trợ trực quan cho thấy kiến thức có thể được tìm thấy ở đâu trong một nhóm hoặc tổ chức và cách tìm những người có kiến thức chuyên môn.
- Sơ đồ kiến thức cho thấy ai hoặc nguồn lực nào có kiến thức và tìm thông tin cần thiết ở đâu bằng cách liên kết các nguồn với nhau bằng các nút thông tin bổ sung để có cái nhìn tổng quan về một ý tưởng, quá trình hoặc vấn đề nào đó.
- Khi lập sơ đồ kiến thức các doanh nghiệp chỉ cần thu thập thông tin về kiến thức.
- Có nhiều loại sơ đồ kiến thức.
Đổi mới dần dần còn được gọi bằng thuật ngữ nào trong những thuật ngữ sau?
- Đổi mới toàn diện.
- Đổi mới căn bản.
- Đổi mới tiệm tiến.
- Đổi mới đột phá.
Mô hình bán buôn là
- mô hình kinh doanh mà tại đó một doanh nghiệp tổ chức các hoạt động cung cấp dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và thu tiền từ việc thỏa mãn nhu cầu của khách hàng đó.
- mô hình kinh doanh mà tại đó một doanh nghiệp tập hợp các nguồn lực đầu vào và biến thành đầu ra để tăng thêm giá trị.
- mô hình kinh doanh mà tại đó người bán hàng phân phối hàng hóa với số lượng lớn cho người mua về để bán lại.
- mô hình kinh doanh mà tại đó người mua hàng mua về để bán cho người tiêu dùng cuối cùng.
Sản phẩm mới theo hình thức bổ sung dòng là
- sản phẩm mang đến cho khách hàng khả năng làm được điều gì đó mà không sản phẩm hiện tại nào có thể làm được.
- sản phẩm đã có trên thị trường được cung cấp bởi một doanh nghiệp vốn từ trước đến nay không cung cấp sản phẩm đó.
- sản phẩm mang tính đột phá và đôi khi tạo ra một ngành công nghiệp mới hoặc một thị trường mới.
- sản phẩm đã được doanh nghiệp cung cấp nhưng nay được thực hiện khác biệt đáng kể so với sản phẩm hiện tại nhưng không khác biệt đến mức tạo ra một dòng sản phẩm mới.
Trong ma trận không chắc chắn của Pearson, khi cơ hội thị trường rõ ràng nhưng sự không chắc chắn về quá trình lại cao thì giải pháp của doanh nghiệp nên là
- Nghiên cứu khám phá.
- Kỹ thuật phát triển.
- Kỹ thuật ứng dụng.
- Kết hợp các cơ hội thị trường với khả năng kỹ thuật.
Hoạt động nào sau đây của nhà cung cấp sẽ dẫn đến đổi mới của doanh nghiệp?
- Phát triển sản phẩm mới của các nhà cung cấp mà là yếu tố đầu vào của doanh nghiệp.
- Nhà cung cấp gặp gỡ doanh nghiệp.
- Nhà cung cấp xây dựng một cơ cấu tổ chức phù hợp với nguồn lực của nhà cung cấp.
- Nhà cung cấp mở rộng quan hệ đối tác chiến lược của mình.
Câu nói nào sau đây là không đúng khi nói về tư duy sáng tạo?
- SCAMPER là công cụ hữu ích để khám phá và phát triển sự sáng tạo.
- Tư duy hội tụ và tư duy sáng tạo về bản chất là giống nhau.
- Tư duy khác biệt là một khía cạnh cụ thể của tư duy sáng tạo liên quan đến việc tạo ra nhiều ý tưởng hoặc giải pháp,
- Tư duy khác biệt là một khía cạnh cụ thể của tư duy sáng tạo liên quan đến việc tạo ra nhiều ý tưởng hoặc giải pháp.
Theo ISO 56000:2020 thì quản trị đổi mới là
- các hoạt động để định hướng và kiểm soát một tổ chức về đổi mới.
- các hoạt động để đổi mới doanh nghiệp.
- các hoạt động để sáng tạo ra các ý tưởng đổi mới.
- các hoạt động để giúp doanh nghiệp đổi mới.
. Lựa chọn nào không phải là một phần của chiến lược marketing cho sản phẩm mới?
- Mô tả về thị trường mục tiêu, đề xuất giá trị theo kế hoạch và các mục tiêu về doanh số, thị phần và lợi nhuận trong vài năm đầu tiên.
- Mô tả về công tác triển khai và giám sát chiến lược.
- Bản phác thảo về giá dự kiến, ngân sách phân phối và marketing của sản phẩm trong năm đầu tiên.
- Mục tiêu doanh số, lợi nhuận dài hạn theo kế hoạch và chiến lược marketing hỗn hợp.
Theo Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa, , quản trị đổi mới bao gồm việc nào?
- Thiết lập tầm nhìn đổi mới, chiến lược đổi mới, chính sách đổi mới, các mục tiêu đổi mới, cơ cấu tổ chức và các quá trình đổi mới để đạt được các mục tiêu đổi mới thông qua việc lập kế hoạch, hỗ trợ, điều hành, xem xét và đánh giá kết quả thực hiện và cải tiến.
- Lập kế hoạch đổi mới, triển khai đổi mới, đánh giá đổi mới.
- Lên ý tưởng đổi mới, triển khai đổi mới, đánh giá đổi mới.
- Lãnh đạo đổi mới, lập kế hoạch đổi mới, triển khai đổi mới, đánh giá đổi mới.
Mô hình liên kết là
- mô hình kinh doanh mà tại đó, doanh nghiệp thu được một khoản hoa hồng từ người khác do quảng bá hàng hóa cho họ.
- mô hình kinh doanh mà tại đó, một doanh nghiệp đang cung cấp một loại sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó cho phép một cá nhân hay tổ chức được kinh doanh hàng hoá hay dịch vụ của mình theo hình thức, phương pháp kinh doanh đã được áp dụng trong thực tế của mình để đổi lại một quyền lợi cụ thể nào đó.
- mô hình kinh doanh mà tại đó người dùng trả một khoản phí định kỳ để có quyền truy cập vào dịch vụ nào đó của nhà cung cấp.
- mô hình mà tại đó, doanh nghiệp đóng gói một số sản phẩm hoặc dịch vụ của họ lại thành một đơn vị kết hợp duy nhất, thường với giá thấp hơn so với khi khách hàng mua riêng từng mặt hàng.
Trong quá trình xây dựng mô hình kinh doanh theo sơ đồ Canvas, khi xác định kênh phân phối, câu hỏi mà doanh nghiệp không nhất thiết phải trả lời là
- Chúng ta sẽ tiếp cận các khách hàng thông qua các kênh phân phối nào?
- Các kênh phân phối của chúng ta được hợp nhất như thế nào?
- Kênh nào hoạt động tốt nhất?
- Chúng ta đang chào bán gói sản phẩm và dịch vụ nào cho mỗi phân khúc khách hàng?
Đinh vít là
- một phát minh.
- một ý tưởng sáng tạo.
- một tư duy sáng tạo.
- một thành quả lao động.
Theo Lý thuyết phổ biến đổi mới của Giáo sư Everett Rogers vào năm 1962, nhóm sẵn sàng chấp nhận rủi ro và là người đầu tiên thử những ý tưởng mới là nhóm những
- người áp dụng sớm.
- đa số sớm
- người đổi mới.
- người áp dụng đầu tiên.
Doanh nghiệp là nguồn của đổi mới thông qua những hoạt động nào?
- Doanh nghiệp tuyển dụng người có tố chất sáng tạo.
- Doanh nghiệp xây dựng một cơ cấu tổ chức phù hợp với nguồn lực của doanh nghiệp.
- Huy động ý tưởng đổi mới trong nội bộ doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp có cơ chế khen thưởng về thành tích lao động phù hợp.
Câu trả lời nào sau đây không phải là một trong những đặc điểm của nhóm sáng tạo?
- Sự đa dạng về kỹ năng và tư duy.
- Sự tự do.
- Tính linh hoạt.
- Động lực cá nhân.
Trong quá trình xây dựng mô hình kinh doanh theo sơ đồ Canvas, khi xác định những đối tác chính, câu hỏi mà doanh nghiệp không nhất thiết phải trả lời là
- Những đối tác chính của chúng ta là ai?
- Nhà cung cấp chính của chúng ta là ai?
- Khách hàng của chúng ta là ai?
- Chúng ta đang thu hút được những nguồn lực chủ chốt nào từ các đối tác?
Câu trả lời nào không phải là điểm khác biệt giữa đổi mới toàn diện và đổi mới từng phần
- Đổi mới toàn diện hàm ý mức độ không chắc chắn cao trong khi đổi mới tiệm tiến hàm ý mức độ không chắc chắn thấp.
- Đổi mới toàn diện giới thiệu những tính năng mới trong khi đổi mới tiệm tiến cải thiện các tính năng hiện có.
- Đổi mới toàn diện được thúc đẩy bởi sức hút thị trường trong khi đổi mới tiệm tiến được thúc đẩy bởi công nghệ.
- Đổi mới toàn diện đòi hỏi sự giáo dục, tổ chức và kỹ năng mới trong khi đối với đổi mới tiệm tiến, tổ chức và trình độ của nguồn nhân lực hiện tại là đủ.
Câu trả lời nào không phải là điểm khác biệt giữa đổi mới tiệm tiến và đổi mới toàn diện?
- Đổi mới tiệm tiến là liên tục trong khi đổi mới toàn diện là không liên tục.
- Đổi mới tiệm tiến dựa vào công nghệ hiện có trong khi đổi mới toàn diện dựa vào công nghệ mới.
- Trong đổi mới tiệm tiến, các thiết kế cơ bản là thay đổi trong khi trong đổi mới toàn diện, các thiết kế cơ bản là không thay đổi.
- Đổi mới tiệm tiến thường không dẫn đến thay đổi mô hình hoạt động trong khi đổi mới toàn diện thường dẫn đến thay đổi mô hình hoạt động.
Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về cách khách hàng đóng góp vào hoạt động đổi mới của doanh nghiệp?
- Khách hàng có thể đóng góp vào đổi mới của doanh nghiệp thông qua đề xuất ý tưởng hoặc gửi phản hồi cho doanh nghiệp.
- Khách hàng có thể tham gia vào dự án phát triển sản phẩm mới của doanh nghiệp.
- Khách hàng đóng góp vào đổi mới thông qua việc tham gia vào các chương trình thử nghiệm hoặc các dự án thí điểm để cung cấp phản hồi thực tế về các sản phẩm hoặc tính năng mới.
- Khách hàng chỉ có thể tham gia vào hoạt động đổi mới của doanh nghiệp theo cách trực tiếp mà không phải gián tiếp.
Câu trả lời nào không phải là một trong những yếu tố nền tảng để tính sáng tạo cá nhân phát triển?
- Sự am hiểu về kiến thức, quy trình, kỹ năng và kỹ thuật nghiệp vụ thành thạo của một cá nhân.
- Kỹ năng tiếp cận vấn đề một cách linh hoạt và sức tưởng tượng của cá nhân.
- Động lực cá nhân, động lực bên trong hay nội lực là sự yêu thích hay niềm đam mê nội tại.
- Khả năng phân tích và đánh giá các phần thông tin khác nhau để đi đến một giải pháp hoặc câu trả lời đúng, duy nhất.
Theo Lý thuyết phổ biến đổi mới của Giáo sư Everett Rogers vào năm 1962, có những loại tác nhân nào trong cộng đồng?
- Người đổi mới, người áp dụng sớm, đa số sớm, đa số muộn, người chậm trễ.
- Người đổi mới, người sáng tạo, người áp dụng sớm, người chậm trễ.
- Người đổi mới, người áp dụng sớm, người áp dụng muộn, người lạc hậu.
- Người đổi mới, người áp dụng sớm, người áp dụng muộn, người không đổi mới.
Theo Lý thuyết phổ biến đổi mới của Giáo sư Everett Rogers vào năm 1962, nhóm những người tụt hậu so với dân số nói chung trong việc áp dụng các sản phẩm sáng tạo và ý tưởng mới là nhóm những
- đa số sớm.
- đa số muộn.
- người không đổi mới.
- người chậm trễ.
Nói một cách ngắn gọn thì mô hình kinh doanh bao gồm 3 thành phần bao gồm:
- Đề xuất giá trị, chia sẻ giá trị, đánh giá giá trị.
- Tạo ra giá trị, phân phối giá trị, đánh giá giá trị.
- Nhà cung cấp, doanh nghiệp, khách hàng.
- Đề xuất giá trị, phân phối giá trị, nắm bắt giá trị.
Câu nói nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình phát triển sản phẩm mới?
- Lên ý tưởng là giai đoạn đầu tiên của quá trình phát triển sản phẩm mới.
- Trong quá trình lên ý tưởng sản phẩm, có hai nguồn ý tưởng mới tiềm năng mà doanh nghiệp cần lưu ý là nguồn từ khách hàng và nhà cung cấp.
- Sau khi lên ý tưởng xong thì doanh nghiệp cần sàng lọc ý tưởng.
- Ý tưởng đã vượt qua giai đoạn sàng lọc ý tưởng và bây giờ phải được phát triển thành khái niệm sản phẩm.
Đổi mới toàn diện không bao gồm loại đổi mới nào sau đây?
- Đổi mới căn bản.
- Đổi mới khai phá.
- Đổi mới đột phá.
- Đổi mới tiệm tiến.
Ipod 1 là loại đổi mới nào?
- Đổi mới toàn diện.
- Đổi mới từng phần.
- Đổi mới tiệm tiến.
- Đổi mới dần dần.
Hệ thống là
- một tập hợp các thành phần và các mối quan hệ nhân quả ảnh hưởng đến việc tạo ra và sử dụng các đổi mới cũng như hiệu quả hoạt động đổi mới.
- một mạng lưới kinh doanh
- tập hợp các phần tử có mối quan hệ với nhau theo một trật tự nhất định và cùng nhau thực hiện chức năng, nhiệm vụ nhất định của hệ thống.
- tập hợp các tác nhân, hoạt động, nguồn lực và thể chế và các mối quan hệ nhân quả có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động đổi mới của một tập đoàn hoặc các nhóm công ty hợp tác và các tác nhân khác.
. Bước công việc đầu tiên của quá trình phát triển sản phẩm mới là
- phát triển các mô hình và thử nghiệm khái niệm.
- lên ý tưởng.
- phát triển chiến lược marketing.
- dự đoán lợi nhuận.
Câu nói nào sau đây là đúng khi nói về cách phân loại sản phẩm mới?
- Những sản phẩm mới thực sự tiềm ẩn rủi ro lớn nhất vì chúng mới đối với cả doanh nghiệp và thị trường.
- Các công ty sở hữu những sản phẩm mới căn bản là những người đầu tiên giới thiệu loại sản phẩm này và qua đó, họ tạo ra một thị trường mới.
- Dòng sản phẩm mới là sản phẩm đã có trên thị trường được cung cấp bởi một doanh nghiệp vốn từ trước đến nay không cung cấp sản phẩm đó.
- Tái định vị sản phẩm không được coi là một sản phẩm mới.
Uber là loại hình đổi mới nào?
- Đổi mới khai phá.
- Đổi mới từng phần.
- Đổi mới tiệm tiến.
- Đổi mới dần dần.
Phát minh là
- việc sử dụng trí tưởng tượng hoặc ý tưởng độc đáo, đặc biệt là trong việc sản xuất một tác phẩm nghệ thuật.
- quá trình nhận thức bao gồm việc phân tích và đánh giá các phần thông tin khác nhau để đi đến một giải pháp hoặc câu trả lời đúng, duy nhất.
- phương pháp tiếp cận vấn đề và giải pháp từ góc độ thiết kế.
- sự khám phá ra những quy luật, những tính chất hoặc những hiện tượng của thế giới vật chất tồn tại khách quan mà trước đó chưa ai biết.
Câu nói nào sau đây không đúng về kiểm toán tri thức?
- Kiểm toán tri thức là quá trình mà trong đó một tổ chức xác định và đánh giá các nguồn tri thức của mình.
- Trong kiểm toán tri thức các doanh nghiệp chỉ tiến hành kiểm toán tri thức hiện (tri thức có thể được ghi lại và chia sẻ) mà không kiểm toán tri thức ẩn (tri thức mà không dễ dàng được biểu thị hoặc truyền đạt) do là không thể kiểm toán tri thức ẩn.
- Kiểm toán tri thức giúp doanh nghiệp xác định loại tri thức nào đang tồn tại trong doanh nghiệp và nó đang ở đâu.
- Kiểm toán tri thức giúp doanh nghiệp xác định loại tri thức nào chưa được sử dụng hoặc bị lãng phí.
. Mô hình nhượng quyền kinh doanh là
- mô hình kinh doanh mà tại đó, doanh nghiệp thu được một khoản hoa hồng từ người khác do quảng bá hàng hóa cho họ.
- mô hình kinh doanh mà tại đó, một doanh nghiệp đang cung cấp một loại sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó cho phép một cá nhân hay tổ chức được kinh doanh hàng hoá hay dịch vụ của mình theo hình thức, phương pháp kinh doanh đã được áp dụng trong thực tế của mình để đổi lại một quyền lợi cụ thể nào đó.
- mô hình kinh doanh mà tại đó người dùng trả một khoản phí định kỳ để có quyền truy cập vào dịch vụ nào đó của nhà cung cấp.
- mô hình mà tại đó, doanh nghiệp đóng gói một số sản phẩm hoặc dịch vụ của họ lại thành một đơn vị kết hợp duy nhất, thường với giá thấp hơn so với khi khách hàng mua riêng từng mặt hàng.
Chiến lược dẫn đầu về đổi mới là
- Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp nhắm tới việc tiếp cận thị trường muộn hơn, dựa trên việc bắt chước (học hỏi) kinh nghiệm của những người dẫn đầu về công nghệ.
- Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp định vị mình là người tiên phong về đổi mới, nghĩa là người đầu tiên đưa ra những đổi mới ra thị trường, dựa trên sự dẫn đầu về công nghệ.
- Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp tập trung vào việc phát triển các sản phẩm hoặc dịch vụ mới hoặc cải tiến đáng kể các sản phẩm hoặc dịch vụ hiện có.
- chiến lược đổi mới mà tại đó doanh nghiệp thay đổi thực trạng bằng việc thực hiện một phương pháp sản xuất hoặc phân phối mới hoặc cải tiến đáng kể phương pháp sản xuất hoặc phân phối.
. Trong quá trình quản trị tài sản trí tuệ, việc doanh nghiệp xác lập các quyền sở hữu trí tuệ cho từng loại tài sản trí tuệ là hoạt động nào trong các hoạt động quản trị tài sản trí tuệ?
- Nhận dạng.
- Bảo vệ.
- Thương mại hóa.
- Thực thi.
Việc thay đổi hoặc cải thiện cấu trúc, hệ thống hoặc thực tiễn nội bộ trong một tổ chức là loại đổi mới nào?
- Đổi mới tổ chức.
- Đổi mới marketing.
- Đổi mới sản phẩm hoặc dịch vụ.
- Đổi mới quá trình.
Sáng tạo là?
- việc sử dụng trí tưởng tượng hoặc ý tưởng độc đáo, đặc biệt là trong việc sản xuất một tác phẩm nghệ thuật.
- quá trình nhận thức bao gồm việc phân tích và đánh giá các phần thông tin khác nhau để đi đến một giải pháp hoặc câu trả lời đúng, duy nhất.
- phương pháp tiếp cận vấn đề và giải pháp từ góc độ thiết kế.
- sự khám phá ra những quy luật, những tính chất hoặc những hiện tượng của thế giới vật chất tồn tại khách quan mà trước đó chưa ai biết.
Câu nói nào sau đây là đúng khi nói về đổi mới mở.
- Đổi mới mở là việc các tổ chức tìm kiếm các ý tưởng và sự hỗ trợ từ các nguồn bên ngoài và cả bên trong để tạo ra hoặc thúc đẩy những đổi mới.
- Trong hình thức đổi mới mở từ trong ra ngoài, kiến thức bên ngoài được tích hợp, chẳng hạn như thông qua tìm kiếm công nghệ, tìm nguồn đầu vào từ cộng đồng, hội nghị khách hàng hoặc hợp tác với các trường đại học hay công ty khởi nghiệp.
- Đổi mới mở có thể được thực hiện theo hình thức kết hợp: từ ngoài vào trong và từ trong ra ngoài.
- Đổi mới mở từ trong ra ngoài rủi ro hơn đổi mới mở từ ngoài vào trong.
Thương mại hóa là
- quá trình phát triển sản phẩm mới.
- quá trình đưa sản phẩm hoặc dịch vụ từ giai đoạn sản xuất đến khách hàng cuối cùng, thông qua các hoạt động marketing và quảng cáo.
- quá trình đổi sản phẩm lấy những lợi ích khác như quảng cáo trên các kênh truyền thông.
- quá trình tiêu thụ sản phẩm trên các kênh bán hàng trực tuyến.
Chiến lược đổi mới là
- tập hợp các hành động và quyết định có chủ ý và phối hợp được thực hiện bởi một tổ chức nhằm thúc đẩy đổi mới.
- việc doanh nghiệp định vị mình là người tiên phong về đổi mới, nghĩa là người đầu tiên đưa ra những đổi mới ra thị trường, dựa trên sự dẫn đầu về công nghệ.
- các hoạt động để đổi mới doanh nghiệp.
- các hoạt động để sáng tạo ra các ý tưởng đổi mới.
. Khái niệm sản phẩm là.
- ý tưởng sản phẩm về một sản phẩm khả thi.
- phiên bản chi tiết của ý tưởng sản phẩm mới được nêu dưới dạng thuật ngữ có ý nghĩa đối với người tiêu dùng.
- Thông tin về cách người tiêu dùng cảm nhận về một sản phẩm thực tế hoặc tiềm năng.
- giai đoạn quan trọng trong quá trình phát triển sản phẩm mới.
Mô hình kinh doanh là
- một tài liệu chi tiết trình bày những hoạt động mà doanh nghiệp dự kiến thực hiện và hiệu quả tài chính dự kiến đạt được.
- cách thức doanh nghiệp tạo ra, phân phối và nắm giữ giá trị.
- Một tài liệu chi tiết thể hiện định hướng hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai.
- một báo cáo chi tiết mô tả các mục tiêu tài chính, chiến lược và biện pháp cụ thể để đạt được những mục tiêu đó trong khoảng thời gian nhất định.
Liên quan đến tình huống khởi động, Netflix đã sử dụng chiến lược đổi mới nào?
- Chiến lược đổi mới mô hình kinh doanh.
- Chiến lược đổi mới mở.
- Chiến lược đổi mới tổ chức.
- Chiến lược đổi mới mở kết hợp với chiến lược đổi mới tổ chức.
Sản phẩm đã có trên thị trường được cung cấp bởi một doanh nghiệp vốn từ trước đến nay không cung cấp sản phẩm đó là
- Sản phẩm mới căn bản.
- Sản phẩm mới tiệm tiến.
- Dòng sản phẩm mới.
- Sản phẩm bổ sung vào các dòng hiện có.
Câu trả lời nào là một trong số những nguyên tắc của quản trị đổi mới theo ISO 56000:2020?
- Hiện thực hóa giá trị.
- Quản lý theo cách tiếp cận dựa trên quá trình.
- Quản lý mối quan hệ.
- Toàn bộ tham gia.
Câu nói nào sau đây phù hợp nhất để giải thích về đổi mới dựa vào cầu kéo?
- Là đổi mới mà các ý tưởng sản phẩm được tạo ra do doanh nghiệp triển khai nghiên cứu và phát triển, từ đó đưa sản phẩm vào thị trường bằng marketing và bán hàng.
- Là đổi mới mà các ý tưởng sản phẩm được tạo ra để đáp ứng các nhu cầu của thị trường.
- Là đổi mới mà doanh nghiệp được một loại nhu cầu ảo của thị trường kéo.
- Là đổi mới mà các ý tưởng của sản phẩm được kéo về phía thị trường.
Câu nói nào sau đây mô tả đúng nhất về quản trị tài sản trí tuệ?
- Quản trị tài sản trí tuệ là tất cả các sản phẩm của hoạt động trí tuệ của con người trong các lĩnh vực khác nhau, như khoa học – kỹ thuật; văn học, nghệ thuật; kinh doanh, thương mại.
- Quản trị tài sản trí tuệ là các hoạt động sử dụng hiệu quả kiểm soát tài sản trí tuệ.
- Quản trị tài sản trí tuệ là việc chủ sở hữu thực hiện các biện pháp kiểm soát đối với tài sản trí tuệ của mình nhằm tạo dựng/ sáng tạo, gìn giữ, thương mại hóa, bảo vệ và phát triển giá trị của tài sản đó.
- Quản trị tài sản trí tuệ là các hoạt động để tối ưu hóa giá trị tài sản trí tuệ.
Hoạt động nào trong những hoạt động sau chưa đủ để khẳng định sự tham gia của khách hàng vào đổi mới của doanh nghiệp?
- Khách hàng tham gia vào các chương trình thử nghiệm hoặc các dự án thí điểm để cung cấp phản hồi thực tế về các sản phẩm hoặc tính năng mới.
- Khách hàng đề xuất ý tưởng hoặc gửi phản hồi cho doanh nghiệp.
- Khách hàng tham gia nhóm phát triển sản phẩm mới hoặc dịch vụ mới của doanh nghiệp.
- Khách hàng mua sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp.
Câu nói nào sau đây không đúng về chiến lược đổi mới?
- Một doanh nghiệp có thể áp dụng cùng lúc nhiều chiến lược đổi mới có nội dung khác nhau, ví dụ như áp dụng đồng thời chiến lược đổi mới sản phẩm và chiến lược đổi mới mô hình kinh doanh.
- Một doanh nghiệp áp thể áp dụng nhiều chiến lược đổi mới khác nhau, tùy thuộc vào điều kiện hoàn cảnh, ví dụ như, thời gian này họ có thể áp dụng chiến lược đổi mới sản phẩm, thời gian sau có thể áp dụng chiến lược đổi mới mô hình kinh doanh.
- Để việc thực hiện chiến lược đổi mới hiệu quả, trong một thời điểm thì một doanh nghiệp chỉ áp dụng một chiến lược đổi mới.
- Một doanh nghiệp có thể áp dụng chiến lược dẫn đầu đổi mới vào thời gian này nhưng có thể áp dụng chiến lược theo sau đổi mới vào thời gian khác.
Năng lực động là:
- khả năng của doanh nghiệp trong việc tích hợp, xây dựng và cấu hình lại các năng lực bên trong và bên ngoài để phản ứng với sự thay đổi nhanh chóng của môi trường.
- khả năng xác định các cơ hội và mối đe dọa trong môi trường kinh doanh.
- khả năng huy động các nguồn lực để giải quyết các cơ hội và mối đe dọa.
- khả năng cấu hình lại cơ cấu tài sản của doanh nghiệp và thực hiện chuyển đổi cần thiết một cách nhanh chóng.
Iphone 14 là loại hình đổi mới nào?
- Đổi mới toàn diện.
- Đổi mới căn bản.
- Đổi mới khai phá.
- Đổi mới tiệm tiến.
Trong ma trận không chắc chắn của Pearson, khi cả sự không chắc chắn về đầu ra lẫn sự không chắc chắn về quá trình đều cao thì giải pháp của doanh nghiệp nên là
- Nghiên cứu khám phá.
- Kỹ thuật phát triển.
- Kỹ thuật ứng dụng.
- Kết hợp các cơ hội thị trường với khả năng kỹ thuật.
Trong ma trận không chắc chắn của Pearson, khi cơ hội thị trường không rõ ràng nhưng doanh nghiệp lại hiểu rõ về công nghệ và quá trình thì thì giải pháp của doanh nghiệp nên là
- Nghiên cứu khám phá.
- Kỹ thuật phát triển.
- Kỹ thuật ứng dụng.
- Kết hợp các cơ hội thị trường với khả năng kỹ thuật.
Câu nói nào sau đây là không đúng khi nói về xây dựng mô hình kinh doanh theo sơ đồ Canvas?
- Mô hình Canvas là công cụ trực quan mô tả cách thức hoạt động của một doanh nghiệp.
- Mô hình Canvas được phân tích đa chiều, cho phép nhiều giả định xảy ra khi tổ chức kinh doanh phát triển các giải pháp.
- Mô hình Canvas là một bảng bao gồm 8 ô.
- Mô hình Canvas đã được áp dụng rộng rãi trong giới kinh doanh vì lợi ích và hiệu quả mà nó đem lại.
Vòng đời của tài sản trí tuệ bao gồm các giai đoạn:
- Lập kế hoạch, triển khai, đánh giá, cải tiến.
- Đề xuất ý tưởng, triển khai ý tưởng, đánh giá ý tưởng, cải tiến (nếu cần).
- Sáng tạo, bảo vệ, thương mại hóa, thực thi.
- Được đề xuất, phát triển, trưởng thành, suy thoái.
Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về quá trình thử nghiệm trong tư duy thiết kế?
- Lý tưởng nhất trong khâu thử nghiệm thiết kế là doanh nghiệp có thể thử nghiệm trong bối cảnh thực tế của cuộc sống của người dùng.
- Lý tưởng nhất trong khâu thử nghiệm thiết kế là doanh nghiệp thử nghiệm phòng thí nghiệm của doanh nghiệp bởi trong đó các điều kiện thử nghiệm được đảm bảo.
- Nếu không thể thử nghiệm nguyên mẫu tại chỗ, hãy tạo ra một tình huống thực tế hơn bằng cách yêu cầu người dùng đảm nhận vai trò hoặc nhiệm vụ khi tiếp cận nguyên mẫu.
- Nguyên tắc chung là luôn tạo nguyên mẫu theo cách mà doanh nghiệp nghĩ rằng đúng nhưng hãy kiểm tra như thể nguyên mẫu đang bị sai.
Theo Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa, , quản trị đổi mới bao gồm việc nào?
- Thiết lập tầm nhìn đổi mới, chiến lược đổi mới, chính sách đổi mới, các mục tiêu đổi mới, cơ cấu tổ chức và các quá trình đổi mới để đạt được các mục tiêu đổi mới thông qua việc lập kế hoạch, hỗ trợ, điều hành, xem xét và đánh giá kết quả thực hiện và cải tiến.
- Lập kế hoạch đổi mới, triển khai đổi mới, đánh giá đổi mới.
- Lên ý tưởng đổi mới, triển khai đổi mới, đánh giá đổi mới.
- Lãnh đạo đổi mới, lập kế hoạch đổi mới, triển khai đổi mới, đánh giá đổi mới.
Câu trả lời nào là một trong những đặc điểm của dự án đổi mới?
- Vấn đề về vòng đời của dự án đổi mới.
- Không cần quá chú trọng vào công tác Marketing dự án nội bộ.
- Phạm vi dự án luôn được xác định cố định và rõ ràng.
- Không có xung đột lợi ích.
Câu nói nào sau đây là không đúng khi nói về đổi mới cầu kéo và đổi mới công nghệ đẩy?
- Là đổi mới mà các ý tưởng sản phẩm được tạo ra do doanh nghiệp triển khai nghiên cứu và phát triển, từ đó đưa sản phẩm vào thị trường bằng marketing và bán hàng.
- Là đổi mới mà các ý tưởng sản phẩm được tạo ra để đáp ứng các nhu cầu của thị trường.
- Đổi mới dựa vào công nghệ đẩy thường liên quan nhiều đến nghiên cứu thị trường, các doanh nghiệp có xu hướng bắt đầu với việc một công ty phát triển một công nghệ tiên tiến và áp dụng nó vào một sản phẩm, sau đó tiếp thị sản phẩm để đưa ra thị trường.
- Xu hướng chung là chu kỳ thời gian từ khi nảy sinh ý tưởng đến lúc đưa được sản phẩm ra thị trường ngày càng có xu hướng ngắn lại, chu kỳ sống của sản phẩm vì vậy mà cũng ngắn hơn.
Câu nói nào sau đây là không đúng khi nói về phát minh và sáng chế?
- Nếu được cấp bằng sáng chế, nhà phát minh sẽ có độc quyền khai thác thương mại phát minh của mình trong một khoảng thời gian nhất định, thường là 20 năm kể từ ngày nộp đơn xin cấp bằng sáng chế.
- Trong thời gian bằng sáng chế có hiệu lực, nhà phát minh có quyền ngăn cấm người khác sử dụng, chế tạo, bán hoặc nhập khẩu phát minh đã được cấp bằng sáng chế mà không có sự cho phép của họ.
- Để có được bằng sáng chế, nhà phát minh phải nộp đơn đăng ký cấp bằng sáng chế cho cơ quan cấp bằng sáng chế có liên quan, tiết lộ các chi tiết của sáng chế và các thông số kỹ thuật của nó.
- Quy trình để cấp bằng sáng chế, các điều kiện để cấp bằng và đặc quyền cũng như thời hạn của đặc quyền được quy định theo quy chuẩn quốc tế nên giống nhau giữa các quốc gia.
Khách hàng có thể đóng góp vào sự đổi mới thông qua việc nào trong những việc sau đây?
- Khách hàng tham gia vào các chương trình thử nghiệm hoặc các dự án thí điểm để cung cấp phản hồi thực tế về các sản phẩm hoặc tính năng mới.
- Khách hàng tham gia vào những sự kiện của doanh nghiệp.
- Khách hàng sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp.
- Khách hàng mua sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp.
Về cơ bản, có ba loại quy trình đổi mới mở bao gồm:
- từ ngoài vào trong, từ trong ra ngoài, kết hợp.
- từ trước đến sau, từ sau đến trước, kết hợp.
- chi phí thấp, khác biệt, kết hợp.
- mở, đóng, kết hợp.
Lựa chọn nào sau đây không phải là đặc điểm của đổi mới đóng?
- Sự tích hợp theo chiều dọc trong đó các đổi mới được phát triển độc quyền trong nội bộ.
- Bộ phận R&D là nguồn gốc của đổi mới.
- Quá trình từ nghiên cứu, phát triển và thương mại hóa là do một doanh nghiệp đảm nhiệm.
- R&D không phải là độc quyền trong nội bộ doanh nghiệp mà có tương tác với bên ngoài.
Trong quá trình xây dựng mô hình kinh doanh theo sơ đồ Canvas, khi xác định nhu cầu cầu khách hàng, câu hỏi mà doanh nghiệp không nhất thiết phải trả lời là
- Khách hàng là ai?
- Khách hàng có những đặc điểm gì?
- Tại sao khách hàng lại mua sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp?
- Khách hàng của đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp là ai?
. Mô hình nhượng quyền kinh doanh là
- mô hình kinh doanh mà tại đó, doanh nghiệp thu được một khoản hoa hồng từ người khác do quảng bá hàng hóa cho họ.
- mô hình kinh doanh mà tại đó, một doanh nghiệp đang cung cấp một loại sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó cho phép một cá nhân hay tổ chức được kinh doanh hàng hoá hay dịch vụ của mình theo hình thức, phương pháp kinh doanh đã được áp dụng trong thực tế của mình để đổi lại một quyền lợi cụ thể nào đó.
- mô hình kinh doanh mà tại đó người dùng trả một khoản phí định kỳ để có quyền truy cập vào dịch vụ nào đó của nhà cung cấp.
- mô hình mà tại đó, doanh nghiệp đóng gói một số sản phẩm hoặc dịch vụ của họ lại thành một đơn vị kết hợp duy nhất, thường với giá thấp hơn so với khi khách hàng mua riêng từng mặt hàng.
Mô hình cung cấp dịch vụ là
- mô hình kinh doanh mà tại đó một doanh nghiệp tổ chức các hoạt động cung cấp dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và thu tiền từ việc thỏa mãn nhu cầu của khách hàng đó.
- mô hình kinh doanh mà tại đó một doanh nghiệp tập hợp các nguồn lực đầu vào và biến thành đầu ra để tăng thêm giá trị.
- mô hình kinh doanh mà tại đó người bán hàng phân phối hàng hóa với số lượng lớn cho người mua về để bán lại.
- mô hình kinh doanh mà tại đó người mua hàng mua về để bán cho người tiêu dùng cuối cùng.
Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về các loại mô hình kinh doanh?
- Dịch vụ viễn thông là một ví dụ phổ biến của mô hình sử dụng bao nhiêu trả bấy nhiêu.
- Shopee hay Lazada là ví dụ điển hình của mô hình chợ.
- K+ là một ví dụ của mô hình đăng ký thuê bao.
- Mô hình kinh doanh mà tại đó doanh nghiệp thu được một khoản hoa hồng từ người khác do quảng bá hàng hóa cho họ là mô hình nhượng quyền kinh doanh.
Khi nói tới các thành phần của năng lực động, khả năng huy động các nguồn lực để giải quyết các cơ hội và mối đe dọa chính là
- Khả năng cảm nhận.
- Khả năng nắm bắt.
- Khả năng chuyển đổi.
- Khả năng giải quyết vấn đề.
Tư duy thiết kế là
- việc sử dụng trí tưởng tượng hoặc ý tưởng độc đáo, đặc biệt là trong việc sản xuất một tác phẩm nghệ thuật.
- quá trình nhận thức bao gồm việc phân tích và đánh giá các phần thông tin khác nhau để đi đến một giải pháp hoặc câu trả lời đúng, duy nhất.
- phương pháp tiếp cận vấn đề và giải pháp từ góc độ thiết kế.
- sự khám phá ra những quy luật, những tính chất hoặc những hiện tượng của thế giới vật chất tồn tại khách quan mà trước đó chưa ai biết.
Hệ thống đổi mới doanh nghiệp là
- một tập hợp các thành phần và các mối quan hệ nhân quả ảnh hưởng đến việc tạo ra và sử dụng các đổi mới cũng như hiệu quả hoạt động đổi mới.
- một mạng lưới kinh doanh
- tập hợp các phần tử có mối quan hệ với nhau theo một trật tự nhất định và cùng nhau thực hiện chức năng, nhiệm vụ nhất định của hệ thống.
- tập hợp các tác nhân, hoạt động, nguồn lực và thể chế và các mối quan hệ nhân quả có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động đổi mới của một tập đoàn hoặc các nhóm công ty hợp tác và các tác nhân khác.
Câu nói nào sau đây là không đúng khi nói về thông tin thị trường?
- Thông tin thị trường còn được gọi là giải pháp dữ liệu thị trường (Market Intelligence) hoặc trí tuệ thị trường.
- Thông tin thị trường là việc thu thập, phân tích và áp dụng thông tin liên quan đến một thị trường cụ thể, các đối thủ trong thị trường đó, và tất cả các yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến hoạt động và quyết định kinh doanh của một tổ chức.
- Thông tin thị trường cũng có thể được gọi là thông tin kinh doanh.
- Thông tin thị trường và nghiên cứu thị trường khác nhau.
Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về thành phần của mô hình kinh doanh?
- Mô hình kinh doanh là yếu tố then chốt dẫn tới thành công trong khởi nghiệp.
- Cho dù có được xác định hay không thì bất kể doanh nghiệp kinh doanh nào đều sử dụng một cách rõ ràng hoặc ngầm hiểu một mô hình kinh doanh cụ thể nào đó, xét ở góc độ cấu trúc của giá trị, cơ chế tạo ra, phân phối và nắm bắt giá trị.
- Trong nhiều trường hợp thì mô hình kinh doanh và kế hoạch kinh doanh là một.
- Về nguyên tắc, mô hình kinh doanh không quan trọng đối với khách hàng mà nó quan trọng đối với doanh nghiệp.