Trong chiến lược chi phí thấp, tiêu chí nào dưới đây được xếp theo thứ tự ưu tiên nhất
- Hiệu suất chi phí
- Đổi mới
- Đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng
- Nâng chất lượng
Giải thích: đổi mới sẽ tốn kém chi phí, không tận dụng được lợi thế về chi phí. Tham khảo: chương 2 các cấp quản trị chiến lược Phản hồi
Trong ma trận SWOT, chiến lược WO được hiều là
- Tận dụng thế mạnh của DN để khai thác các cơ hội trong môi trường kinh doanh bên ngoài.
- Tận dụng điểm mạnh bên trong DN nhằm giảm bớt tác động của các nguy cơ bên ngoài.
- Tận dụng các cơ hội bên ngoài để khắc phục điểm yếu bên trong DN.
- Kết hợp chiến lược mang tính “phòng thủ”, cải thiện điểm yếu để hạn chế các nguy cơ
Giải thích: Weaknesses -W (Điểm yếu) và Opportunities – O (Cơ hội). Tham khảo: Bài 1 _Mục 1.2.1 Ma trận phân tích điểm mạnh, yếu, cơ hội, nguy cơ (SWOT). Phản hồi
Chiến lược cấp doanh nghiệp gồm
- Chiến lược khác biệt hoá
- Chiến lược chi phí thấp
- Chiến lược phát triển sản phẩm
- Chiến lược trọng tâm hoá
Giải thích: Các chiến lược còn lại thuộc cấp SBU. Tham khảo: chương 2 các cấp quản trị chiến lược Phản hồi
Dựa vào công cụ ma trận BCG, doanh nghiệp thực hiện chiến lược thu hoạch khi:
- Thị phần tương đối cao
- Tốc độ tăng trưởng ngành cao
- Thị phần tương đối cao và tốc độ tăng trưởng nhu cầu bão hòa
- Thị phần cao và tốc độ tăng trưởng ngành cao
Giải thích: Lúc này, nhu cầu thị trường không còn tăng trưởng, đồng thời nhu cầu tài chính cho SBU này là thấp => thu hoạch. Tham khảo: Bài 1 _Mục 1.2.2 Ma trận phân tích danh mục vốn đầu tư (BCG) Phản hồi
Những nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc quá trình Đánh giá chiến lược
- Đo lường hoạt động
- Đánh giá lại cơ sở chiến lược
- Điều chỉnh chiến lược
- Kiểm tra, kiểm soát quá trình hành động
Giải thích: Kiểm soát chiến lược là giai đoạn thứ 3 của qui trình quản trị chiến lược tổng quát. Tham khảo: Bài 5, mục 5.1.3 Quy trình đánh giá chiến lược Phản hồi
Trong chiến lược chi phí thấp, tiêu chí nào dưới đây được xếp theo thứ tự ưu tiên nhất
- Đổi mới
- Đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng
- Nâng chất lượng
- Cắt giảm chi phí
Chi nhánh sở hữu toàn bộ
- Là một hình thức thâm nhập thị trường nước ngoài thông qua hình thức đầu tư, trong đó công ty sẽ thiết lập một chi nhánh ở nước sở tại, do công ty sở hữu 100% vốn và kiểm soát hoàn toàn.
- Là việc tổ chức, cá nhân nắm độc quyền sử dụng một đối tượng sở hữu công nghiệp (bên giao) cho phép tổ chức cá nhân tổ chức khác (bên nhận) sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp đó.
- Là hình thức hợp tác kinh tế ở một trình độ tương đối cao, được tiến hành trên cơ sở các bên tham gia (công ti hoặc cá nhân trong nước hay nước ngoài) tự nguyện cùng nhau góp vốn để thành lập các công ti, xí nghiệp (gọi chung là công ti, xí nghiệp liên doanh) nhằm cùng sản xuất, cùng quản lí và chia lãi theo phương thức thoả thuận.
- Là hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện nhất định.
Chiến lược chi phí thấp là
- Chiến lược giá thấp
- Chiến lược khác biệt hóa về chi phí
- Chiến lược tận dụng lợi thế về chi phí
- Chiến lược sản xuất với chất lượng sản phẩm thấp
Chiến lược cấp doanh nghiệp gồm
- Chiến lược khác biệt hoá
- Chiến lược chi phí thấp
- Chiến lược đa dạng hóa ngang
- Đáp án a & b
Điểm khác biệt của ________ so với cấu trúc tổ chức theo ma trận là thay vì được thiết kế tạm thời cho các dự án khác nhau, các chuyên gia chức năng được bố trí trong các nhóm xuyên chức năng một cách ổn định:
- Cấu trúc tổ chức theo chức năng
- Cấu trúc tổ chức theo sản phẩm
- Cấu trúc tổ chức theo khu vực địa lý
- Cấu trúc theo bộ phận
Chiến lược ở cấp doanh nghiệp
- Là chiến lược độc lập với các cấp chiến lược còn lại
- Có mối quan hệ mật thiết với chiến lược các cấp khác
- A và B sai
- A sai B đúng
Cấu trúc tổ chức theo chức năng được áp dụng tốt nhất khi doanh nghiệp:
- Các khu vực thị trường có sự khác biệt nhau rất rõ
- Đang trong giai đoạn bắt đầu tăng trưởng và đa dạng hóa
- Đa dạng hóa sản phẩm mạnh mẽ
- Khi DN tiến hành thực hiện nhiều dự án khác nhau
Chiến lược cấp doanh nghiệp gồm
- Chiến lược phát triển thị trường
- Chiến lược trọng tâm hóa
- Chiến lược đa dạng hóa ngang
- Đáp án a & c
Hệ thống cấp chiến lược của doanh nghiệp gồm mấy chiến lược chủ yếu:
- 1
- 2
- 3
- 4
Chiến lược toàn cầu có ưu điểm
- Đáp ứng được đòi hỏi phong phú của từng khu vực thị trường về sản phẩm, dịch vụ
- Cho phép doanh nghiệp thay đổi sản phẩm của mình, trừ những thay đổi không đáng kể trên bề ngoài như màu sắc, đóng gói
- Dễ tạo cơ hội cho đối thủ cạnh tranh khai thác được thị trường còn đang bỏ ngỏ mà chưa được đáp ứng theo đặc thù
- Tiết kiệm chi phí do đạt được tính kinh tế theo quy mô, đạt hiệu quả đường cong kinh nghiệm do có thể rút kinh nghiệm từ các thị trường
Các chiến lược sau đây là chiến lược cấp chức năng
- Chiến lược nghiên cứu và phát triển
- Chiến lược đa dạng hóa sản phẩm
- Chiến lược liên minh
- Không câu nào đúng
Chiến lược xuyên quốc gia là loại hình chiến lược mà
- Doanh nghiệp cải tiến, đổi mới sản phẩm, dịch vụ của mình nhằm tối đa hóa việc đáp ứng nhu cầu địa phương
- Doanh nghiệp giữ nguyên các sản phẩm, dịch vụ của mình ở tất cả các khu vực thị trường khác nhau Chiến lược tận dụng lợi thế về chi phí
- Doanh nghiệp vừa giảm chi phí nhưng đồng thời cũng quan tâm đến nhu cầu, đặc thù của thị trường đến tính thích ứng của sản phẩm/dịch vụ với nhu cầu địa phương.
- Sản phẩm của doanh nghiệp được thiết kế, phát triển, sản xuất và tiêu thụ ở thị trường nội địa rồi được ra nước ngoài với những thích ứng không đáng kể
Chiến lược quốc tế có nhược điểm
- Dễ tạo cơ hội cho đối thủ cạnh tranh khai thác được thị trường còn đang bỏ ngỏ mà chưa được đáp ứng theo đặc thù
- Không doanh nghiệp khai thác được kinh tế địa điểm, kinh tế qui mô và hiệu ứng đường cong kinh nghiệm.
- Khó tạo ra mức chi phí thấp, dẫn tới cạnh tranh về giá sản phẩm, dịch vụ
- Tất cả đáp án trên đều đúng
Chiến lược đa quốc gia có nhược điểm
- Đáp ứng được sở thích, yêu cầu, thói quen của khách hàng ở từng khu vực khác nhau
- Tạo điều kiện mở rộng thị trường
- Cho phép doanh nghiệp tạo được sức ép nhất định đối với khách hàng
- Tăng chi phí dẫn tới giá bán cao
Ma trận Mc Kinsey được xây dựng dựa trên:
- Sức hấp dẫn của thị trường
- Sức hấp dẫn của ngành
- Vị thế cạnh tranh
- Sức hấp dẫn của thị trường và vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp
Đâu là lợi ích của KPI
- Cho thấy thành quả hiện thời của một mục đích
- Cho biết bản chất của doanh nghiệp
- Cho biết hướng đi của doanh nghiệp
- Đảm bảo sự thành công của chiến lược
Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc giai đoạn Thực thi chiến lược:
- Xây dựng các mục tiêu dài hạn
- Thiết lập chính sách
- Xây dựng các mục tiêu ngắn hạn
- Lựa chọn chiến lược
Trong giai đoạn phân tích và hình thành chiến lược, nhà hoạch định chiến lược có thể vận dụng ma trận:
- Mc Kinsey
- BCG hoặc/và SWOT
- SPACE
- SWOT, BCG, McKinsey, SPACE
Phân tích chiến lược được hiểu là
- Phân tích các yếu tố thuộc về nội bộ doanh nghiệp
- Hoạt động nhằm hình thành các phương án chiến lược khác nhau
- Phân tích các yếu tố về môi trường kinh doanh
- Lựa chọn chiến lược
Các nội dung nào sau đây KHÔNG phải là yêu cầu đối với đánh giá chiến lược
- Phải phù hợp với đối tượng kiểm tra và mọi giai đoạn quản trị chiến lược kinh doanh
- Phải đảm bảo tính lường trước
- Phải đảm bảo tính linh hoạt
- Kiểm tra không tập trung vào những điểm thiết yếu
Chiến lược phát triển sản phẩm là chiến lược
- Cấp doanh nghiệp
- Cấp đơn vị kinh doanh
- Cấp chức năng
- Không đáp án nào đúng
“Đánh giá lại cơ sở chiến lược” là:
- Khâu đầu tiên của Đánh giá chiến lược
- Khâu đầu tiên của Điều chỉnh chiến lược
- Khâu đầu tiên của Hoạch định chiến lược
- Tất cả các câu trên đều sai
Trong ma trận SWOT, chiến lược ST được hiều là
- Tận dụng thế mạnh của DN để khai thác các cơ hội trong môi trường kinh doanh bên ngoài.
- Tận dụng điểm mạnh bên trong DN nhằm giảm bớt tác động của các nguy cơ bên ngoài.
- Tận dụng các cơ hội bên ngoài để khắc phục điểm yếu bên trong DN.
- Kết hợp chiến lược mang tính “phòng thủ”, cải thiện điểm yếu để hạn chế các nguy cơ
Ma trận BCG do tác giả nào xây dựng?
- M. Porter
- Phillip Kotler
- Mc Kinsey
- Nhóm tư vấn Boston
Yếu tố nào KHÔNG thuộc mô hình kim cương của M. Porter
- Sản phẩm thay thế
- Lợi thế liên quan đến yếu tố sản xuất
- Các điều kiện về cầu thị trường địa phương
- Các ngành hỗ trợ và có liên quan
Liên doanh
- Là hình thức bán hàng hoá ra nước ngoài, nó không phải là hành vi bán hàng riêng lẻ mà là hệ thống bán hàng có tổ chức cả bên trong lẫn bên ngoài nhằm mục tiêu lợi nhuận, thúc đẩy sản xuất hàng hóa phát triển Tạo điều kiện mở rộng thị trường
- Là việc tổ chức, cá nhân nắm độc quyền sử dụng một đối tượng sở hữu công nghiệp (bên giao) cho phép tổ chức cá nhân tổ chức khác (bên nhận) sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp đó.
- Là hình thức hợp tác kinh tế ở một trình độ tương đối cao, được tiến hành trên cơ sở các bên tham gia (công ti hoặc cá nhân trong nước hay nước ngoài) tự nguyện cùng nhau góp vốn để thành lập các công ti, xí nghiệp (gọi chung là công ti, xí nghiệp liên doanh) nhằm cùng sản xuất, cùng quản lí và chia lãi theo phương thức thoả thuận.
- Là hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện nhất định.
Chính sách marketing trong thực thi chiến lược không bao gồm những hoạt động nào dưới đây:
- Xây dựng chính sách phân đoạn thị trường
- Xây dựng chính sách định vị thị trường
- Xây dựng chính sách Marketing 4P
- Nghiên cứu ra sản phẩm mới
Ma trận SPACE được xây dựng với:
- 2 trục, dựa trên 2 yếu tố bên trong và bên ngoài
- 2 trục, dựa trên 4 yếu tố bên trong và bên ngoài
- 3 trục, dựa trên 4 yếu tố bên trong và bên ngoài
- 4 trục, dựa trên 4 yếu tố bên trong và bên ngoài
Chiến lược đa quốc gia là loại hình chiến lược mà
- Doanh nghiệp cải tiến, đổi mới sản phẩm, dịch vụ của mình nhằm tối đa hóa việc đáp ứng nhu cầu địa phương
- Doanh nghiệp giữ nguyên các sản phẩm, dịch vụ của mình ở tất cả các khu vực thị trường khác nhau Chiến lược tận dụng lợi thế về chi phí
- doanh nghiệp vừa giảm chi phí nhưng đồng thời cũng quan tâm đến nhu cầu, đặc thù của thị trường đến tính thích ứng của sản phẩm/dịch vụ với nhu cầu địa phương.
- Sản phẩm của doanh nghiệp được thiết kế, phát triển, sản xuất và tiêu thụ ở thị trường nội địa rồi được ra nước ngoài với những thích ứng không đáng kể
Chiến lược xuyên quốc gia có nhược điểm
- Không giúp doanh nghiệp khai thác được kinh tế địa điểm, kinh tế qui mô
- Không giúp doanh nghiệp hiệu ứng đường cong kinh nghiệm.
- Phức tạp trong việc quản lý do mỗi công ty con ở các khu vực thị trường có sự khác biệt về tổ chức, thực hiện
- Tất cả đáp án trên đều đúng
Quy trình phân tích và lựa chọn chiến lược có thể được phân tách thành mấy giai đoạn
- 2
- 3
- 4
- 5
Chức năng đánh giá và điều chỉnh chiến lược (cấp DN hoặc cấp kinh doanh) có thể bao gồm các hoạt động dưới đây TRỪ:
- Điều chỉnh các hoạt động
- Điều chỉnh mục tiêu
- Xác định các tiêu chuẩn đánh giá chiến lược
- Xây dựng KPI
Mua bán quyền sở hữu công nghiệp
- Là hình thức bán hàng hoá ra nước ngoài, nó không phải là hành vi bán hàng riêng lẻ mà là hệ thống bán hàng có tổ chức cả bên trong lẫn bên ngoài nhằm mục tiêu lợi nhuận, thúc đẩy sản xuất hàng hóa phát triển Tạo điều kiện mở rộng thị trường
- Là việc tổ chức, cá nhân nắm độc quyền sử dụng một đối tượng sở hữu công nghiệp (bên giao) cho phép tổ chức cá nhân tổ chức khác (bên nhận) sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp đó.
- là hình thức hợp tác kinh tế ở một trình độ tương đối cao, được tiến hành trên cơ sở các bên tham gia (công ti hoặc cá nhân trong nước hay nước ngoài) tự nguyện cùng nhau góp vốn để thành lập các công ti, xí nghiệp (gọi chung là công ti, xí nghiệp liên doanh) nhằm cùng sản xuất, cùng quản lí và chia lãi theo phương thức thoả thuận.
- là một hình thức thâm nhập thị trường nước ngoài thông qua hình thức đầu tư, trong đó công ty sẽ thiết lập một chi nhánh ở nước sở tại, do công ty sở hữu 100% vốn và kiểm soát hoàn toàn.
Cấu trúc tổ chức theo sản phẩm được áp dụng tốt nhất khi doanh nghiệp:
- Đang trong giai đoạn bắt đầu tăng trưởng
- Các khu vực thị trường có sự khác biệt nhau rất rõ
- Có nhiều loại sản phẩm khác nhau
- Quy mô sản xuất nhỏ
Một trong những mục tiếu của chiến lược phát triển thị trường là
- Đưa sản phẩm ra khu vực địa lý mới
- Doanh nghiệp cải tiến sản phẩm hiện có
- A và B đúng
- A và B sai
Khung đánh giá chiến lược bao gồm:
- Đo lường và so sánh kết quả của tổ chức, xây dựng các tiêu chuẩn, thực hiện các hoạt động điều chỉnh
- Đánh giá lại các vấn đề cơ bản của chiến lược, đo lường và so sánh kết quả, thực hiện các điều chỉnh
- Xây dựng các tiêu chuẩn đo lường, đo lường và so sánh kết quả, thực hiện các hoạt động điều chỉnh
- Xác định những yếu tố cần đo lường, xây dựng các tiêu chuẩn, đo lường kết quả hiện tại, so sánh kết quả hiện tại với tiêu chuẩn, tiến hành điều chỉnh
Chiến lược trọng tâm hóa là chiến lược
- Cấp doanh nghiệp
- Cấp đơn vị kinh doanh
- Cấp chức năng
- Không đáp án nào đúng
Bên cạnh việc lượng hóa các kết quả chiến lược, thực thi những hành động điều chỉnh để đảm bảo thực hiện các mục tiêu chiến lược; đánh giá chiến lược còn là quá trình làm gì?
- Đo lường
- Thiết lập nhiệm vụ
- Triển khai hành động
- Điều chỉnh
Thôn tính là chiến lược
- Có sự thỏa thuận giữa các bên
- Có sự hợp tác giữa các bên
- A và B đúng
- A và B sai
Nội dung của tổ chức, thực hiện chiến lược bao gồm
- Thiết lập mục tiêu hàng năm
- Xây dựng chính sách
- Phân bổ nguồn lực
- Tất cả các đáp án trên
Đặc điểm của ô “Ngôi sao” trong ma trận BCG là:
- Lợi nhuận cao – nhu cầu tài chính lớn
- Lợi nhuận cao – nhu cầu tài chính thấp
- Lợi nhuận thấp – nhu cầu tài chính lớn
- Lợi nhuận thấp – nhu cầu tài chính thấp
Ba chiến lược cở bản gồm:
- Chiến lược chi phí thấp, khác biệt hóa, đa dạng hóa
- Chiến lược chi phí thấp, khác biệt hóa, marketing
- Chiến lược chi phí thấp, đa dạng hóa, trọng tâm hóa
- Chiến lược chi phí thấp, khác biệt hóa, trọng tâm hóa
Chức năng đánh giá và điều chỉnh chiến lược (cấp DN hoặc cấp kinh doanh) có thể bao gồm các hoạt động dưới đây TRỪ:
- Xây dựng CSF
- Điều chỉnh các hoạt động
- Điều chỉnh mục tiêu
- Xác định các tiêu chuẩn đánh giá chiến lược
Quá trình quản trị chiến lược gồm mấy bước chính:
- 1
- 3
- 2
- 4
Nhận định nào dưới đây là không chính xác:
- Hệ thống chiến lược được xây dựng dựa trên cơ hội và nguy cơ.
- Chiến lược cấp doanh nghiệp thường mang tính dài hạn, định hướng nhưng vẫn rất linh hoạt và cụ thể.
- Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh mang tính trung hạn với mức độ linh hoạt ở mức trung bình.
- Chiến lược cấp chức năng cũng tương tự như chiến lược cấp SBU
Trong ma trận SPACE, nếu vecto rơi vào ô thận trọng thì doanh nghiệp cần:
- Đa dạng hóa đồng tâm
- Cắt giảm, thanh lý
- Liên kết dọc ngược chiều
- Tăng trưởng tập trung
Hệ Chiến lược xuyên quốc gia là loại hình chiến lược mà
- Doanh nghiệp vừa giảm chi phí nhưng đồng thời cũng quan tâm đến nhu cầu, đặc thù của thị trường đến tính thích ứng của sản phẩm/dịch vụ với nhu cầu địa phương.
- Doanh nghiệp cải tiến, đổi mới sản phẩm, dịch vụ của mình nhằm tối đa hóa việc đáp ứng nhu cầu địa phương
- Sản phẩm của doanh nghiệp được thiết kế, phát triển, sản xuất và tiêu thụ ở thị trường nội địa rồi được ra nước ngoài với những thích ứng không đáng kể
- Doanh nghiệp giữ nguyên các sản phẩm, dịch vụ của mình ở tất cả các khu vực thị trường khác nhau Chiến lược tận dụng lợi thế về chi phí
Bản chất của chiến lược phát triển sản phẩm là
- Doanh nghiệp mở rộng thêm các sản phẩm dịch vụ ngoài danh mục sản phẩm hiện có
- Doanh nghiệp cải tiến sản phẩm hiện có
- A và B đúng
- A và B sai
Chiến lược cấp doanh nghiệp gồm
- Chiến lược phát triển thị trường
- Chiến lược cắt giảm
- Chiến lược đa dạng hóa ngang
- Đáp án a & c
Hãy cho biết đâu là mối quan hệ giữa hoạch định chiến và thực thi chiến lược
- Sản xuất – đo lường
- Tư duy – sản xuất
- Đo lường – tác nghiệp
- Tư duy – tác nghiệp
Lựa chọn chiến lược là
- Phân tích các yếu tố thuộc về nội bộ doanh nghiệp
- Hoạt động nhằm hình thành các phương án chiến lược khác nhau
- Phân tích các yếu tố về môi trường kinh doanh
- Việc xác định được chiến lược phù hợp nhất với điều kiện chủ quan và khách quan của doanh nghiệp.
Đâu là ví dụ của CSF
- Đảm bảo giảm chi phí
- Đảm bảo giảm chi phí 25%
- Đảm bảo giảm một nửa chi phí
- Tất cả các đáp án trên đều đúng
Việc giải quyết xung đột nên diễn ra
- Sau khi xung đột bộc lộ rõ ràng
- Càng sớm càng tốt
- Càng chậm càng chắc chắn
- Ngay khi xung đột kết thúc
Chiến lược đa dạng hóa là chiến lược
- Cấp doanh nghiệp
- Cấp đơn vị kinh doanh
- Cấp chức năng
- Không đáp án nào đúng
Có bao nhiêu nguyên tắc chung cho việc đánh giá chiến lược
- 1
- 2
- 3
- 4
Chiến lược toàn cầu hóa là loại hình chiến lược mà
- Doanh nghiệp cải tiến, đổi mới sản phẩm, dịch vụ của mình nhằm tối đa hóa việc đáp ứng nhu cầu địa phương
- Doanh nghiệp giữ nguyên các sản phẩm, dịch vụ của mình ở tất cả các khu vực thị trường khác nhau Chiến lược tận dụng lợi thế về chi phí
- doanh nghiệp vừa giảm chi phí nhưng đồng thời cũng quan tâm đến nhu cầu, đặc thù của thị trường đến tính thích ứng của sản phẩm/dịch vụ với nhu cầu địa phương.
- Sản phẩm của doanh nghiệp được thiết kế, phát triển, sản xuất và tiêu thụ ở thị trường nội địa rồi được ra nước ngoài với những thích ứng không đáng kể
Đâu là ví dụ của mục tiêu
- Tăng lợi nhuận 10% năm tớ
- Đảm bảo giảm chi phí
- Đảm bảo giảm một nửa chi phí
- Tất cả các đáp án trên đều đúng
Đánh giá chiến lược là khâu nào của quá trình quản trị chiến lược
- Khâu đầu tiên
- Khâu thứ 2
- Khâu cuối cùng
- Là hoạt động xuyên suốt quá trình quản trị chiến lược
Độ co giãn củ cầu theo giá là một yếu tố nằm trong trục nào của ma trận SPACE
- FS
- CA
- ES
- IS
Về cơ bản, thực thi chiến lược là một quá trình thế nào?
- Quá trình tư duy
- Quá trình tác nghiệp
- Quá trình sản xuất
- Quá trình đo lường
Chiến lược cấp doanh nghiệp gồm
- Chiến lược khác biệt hoá
- Chiến lược chi phí thấp
- Chiến lược trọng tâm hoá
- Chiến lược phát triển thị trường
Trong ma trận SWOT, chiến lược SO được hiều là
- Tận dụng thế mạnh của DN để khai thác các cơ hội trong môi trường kinh doanh bên ngoài.
- Tận dụng điểm mạnh bên trong DN nhằm giảm bớt tác động của các nguy cơ bên ngoài.
- Tận dụng các cơ hội bên ngoài để khắc phục điểm yếu bên trong DN.
- Kết hợp chiến lược mang tính “phòng thủ”, cải thiện điểm yếu để hạn chế các nguy cơ
Để xây dựng ma trận SPACE, cần thực hiện mấy bước:
- 5 bước
- 6 bước
- 7 bước
- 8 bước
Bước 4: Xác định các điểm trung bình vừa tính trên mỗi trục. Bước 5: Cộng điểm trên 2 trục IS và CA để xác định 1 điểm cuối cùng trên trục hoành. Cộng điểm trên 2 trục FS và ES để xác định 1 điểm cuối cùng trên trục tung. Bước 6: Xác định giao điểm của 2 điểm trên trục tung và trục hoành. Vẽ vector có hướng từ điểm gốc của ma trận và xác định các chiến lược phù hợp với từng góc tọa độ. 69. Hệ thống cấp chiến lược của doanh nghiệp gồm mấy chiến lược chủ yếu
- 3
- 2
- 1
- 4
Quá trình quản trị chiến lược gồm mấy giai đoạn chính:
- 1
- 2
- 3
- 4
Hệ thống cấp chiến lược của doanh nghiệp gồm mấy chiến lược chủ yếu:
- 1
- 2
- 3
- 4
CSF không phải là?
- Các tiêu chuẩn để các nhà lãnh đạo đánh giá thành quả hoạt động của các doanh nghiệp
- Thước đo định lượng kết quả thực hiện
- căn cứ để đảm bảo sự thành công của chiến lược
- Không đáp án nào đúng
Nhận định nào dưới đây là không chính xác về các cấp chiến lược trong doanh nghiệp?
- Chiến lược trong doanh nghiệp bao gồm một hệ thống thống nhất
- Hệ thống chiến lược trong doanh nghiệp đơn ngành và đa ngành có sự khác biệt nhất định.
- Chiến lược ở các cấp của doanh nghiệp đều giống nhau
- Chiến lược ở các cấp khác nhau vẫn có tác động qua lại lẫn nhau
Doanh nghiệp theo đuổi chiến lược chi phí thấp sẽ
- Đẩy mạnh hoạt động marketing
- Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu phát triển
- A và B đúng
- A và B sai
Chức năng đánh giá và điều chỉnh chiến lược (cấp DN hoặc cấp kinh doanh) có thể bao gồm các hoạt động dưới đây TRỪ:
- Điều chỉnh các hoạt động
- Xây dựng KPI
- Điều chỉnh mục tiêu
- Xác định các tiêu chuẩn đánh giá chiến lược
Yếu tố nào thuộc mô hình kim cương của M. Porter
- Lợi thế liên quan đến yếu tố sản xuất
- Các điều kiện về cầu thị trường địa phương
- Các ngành hỗ trợ và có liên quan
- Tất cả các đáp án trên
Có bao nhiêu nguyên tắc chung cho việc đánh giá chiến lược
- 4
- 3
- 2
- 5
Trong lựa chọn chiến lược chi phí thấp, yếu tố nào có mức độ ưu tiên cao nhất
- Mức độ khác biệt sản phẩm cao
- Mức độ thoả mãn khách hàng cao
- Lợi thế về quy mô sản xuất
- Năng lực đặc biệt trong quản lý sản xuất
Các cản trở sự điều chỉnh hợp lý chiến lược có thể ở các cấp
- Ngành, Doanh nghiệp, Bộ phân chức năng
- Ngành, Bộ phận chức năng, cá nhân
- Doanh nghiệp, Bộ phận chức năng cá nhân
- Doanh nghiệp, đơn vị cơ sở, bộ phận chức năng và cá nhân
Có bao nhiêu nguyên tắc chung cho việc đánh giá chiến lược
- 2
- 4
- 6
- Không cần nguyên tắc
Chiến lược đa quốc gia là loại hình chiến lược mà
- Coanh nghiệp vừa giảm chi phí nhưng đồng thời cũng quan tâm đến nhu cầu, đặc thù của thị trường đến tính thích ứng của sản phẩm/dịch vụ với nhu cầu địa phương.
- Doanh nghiệp giữ nguyên các sản phẩm, dịch vụ của mình ở tất cả các khu vực thị trường khác nhau Chiến lược tận dụng lợi thế về chi phí
- Doanh nghiệp cải tiến, đổi mới sản phẩm, dịch vụ của mình nhằm tối đa hóa việc đáp ứng nhu cầu địa phương
- Sản phẩm của doanh nghiệp được thiết kế, phát triển, sản xuất và tiêu thụ ở thị trường nội địa rồi được ra nước ngoài với những thích ứng không đáng kể
Chức năng đánh giá và điều chỉnh chiến lược (cấp DN hoặc cấp kinh doanh) có thể bao gồm các hoạt động dưới đây TRỪ:
- Điều chỉnh các hoạt động
- Điều chỉnh mục tiêu
- Xây dựng hệ thống đánh giá nhân sự
- Xác định các tiêu chuẩn đánh giá chiến lược
Ma trận BCG được xây dựng trên cơ sở 2 biến số về:
- Sức mạnh tài chính & thị phần tương đối
- Tốc độ tăng trưởng & năng lực tài chính
- Thị phần tương đối & tốc độ tăng trưởng
- Năng lực tài chính & Quy mô sản xuất
Nhượng quyền thương mại
- Là hình thức bán hàng hoá ra nước ngoài, nó không phải là hành vi bán hàng riêng lẻ mà là hệ thống bán hàng có tổ chức cả bên trong lẫn bên ngoài nhằm mục tiêu lợi nhuận, thúc đẩy sản xuất hàng hóa phát triển Tạo điều kiện mở rộng thị trường
- Là việc tổ chức, cá nhân nắm độc quyền sử dụng một đối tượng sở hữu công nghiệp (bên giao) cho phép tổ chức cá nhân tổ chức khác (bên nhận) sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp đó.
- là hình thức hợp tác kinh tế ở một trình độ tương đối cao, được tiến hành trên cơ sở các bên tham gia (công ti hoặc cá nhân trong nước hay nước ngoài) tự nguyện cùng nhau góp vốn để thành lập các công ti, xí nghiệp (gọi chung là công ti, xí nghiệp liên doanh) nhằm cùng sản xuất, cùng quản lí và chia lãi theo phương thức thoả thuận.
- Là hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện nhất định.
Khó khăn thường gặp nhất là đánh giá tính hiệu lực và hiệu quả trong thay đổi cơ cấu tổ chức, bởi vì
- Tính hợp lý và sự linh hoạt của cơ cấu tổ chức quản lý thường rất khó xác định một cách chính xác
- Phân tách nguồn lực gây khó khăn cho quá trình thực hiện chiến lược.
- Ngày càng có nhiều các công ty kinh doanh bị các công ty khác tấn công ngay trong lĩnh vực kinh doanh chủ chốt
- Các đáp án trên đều đúng
Nhận định nào dưới đây là không chính xác:
- Hệ thống chiến lược được xây dựng dựa trên cơ hội và nguy cơ.
- Chiến lược cấp doanh nghiệp thường mang tính dài hạn, định hướng nhưng vẫn rất linh hoạt và cụ thể.
- Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh mang tính trung hạn với mức độ linh hoạt ở mức trung bình.
- Chiến lược cấp chức năng là chiến lược độc lập, không gắn kết với chiến lược ở cấp khác.
Ưu điểm của loại hình cấu trúc tổ chức theo ma trận là:
- Chi phí quản lý thấp
- Dễ quản lý các nhân viên
- Có khả năng tận dụng tối đa kỹ năng của nhân viên
- Có khả năng áp dụng với tất cả các loại hình doanh nghiệp
SMART không bao gồm
- Cụ thể
- Có thể đo lường
- Phân bổ nguồn lực
- Thực tế
Chiến lược tăng trưởng của doanh nghiệp không phải là
- Chiến lược thâm nhập thị trường
- Chiến lược khác biệt hoá
- Chiến lược hội nhập dọc
- Chiến lược đa dạng hoá
Trong ma trận SWOT, chiến lược WT được hiều là
- Tận dụng thế mạnh của DN để khai thác các cơ hội trong môi trường kinh doanh bên ngoài.
- Tận dụng điểm mạnh bên trong DN nhằm giảm bớt tác động của các nguy cơ bên ngoài.
- Tận dụng các cơ hội bên ngoài để khắc phục điểm yếu bên trong DN.
- Kết hợp chiến lược mang tính “phòng thủ”, cải thiện điểm yếu để hạn chế các nguy cơ
Chiến lược đa quốc gia là loại hình chiến lược mà
- Doanh nghiệp giữ nguyên các sản phẩm, dịch vụ của mình ở tất cả các khu vực thị trường khác nhau Chiến lược tận dụng lợi thế về chi phí
- doanh nghiệp vừa giảm chi phí nhưng đồng thời cũng quan tâm đến nhu cầu, đặc thù của thị trường đến tính thích ứng của sản phẩm/dịch vụ với nhu cầu địa phương.
- Sản phẩm của doanh nghiệp được thiết kế, phát triển, sản xuất và tiêu thụ ở thị trường nội địa rồi được ra nước ngoài với những thích ứng không đáng kể
- Doanh nghiệp cải tiến, đổi mới sản phẩm, dịch vụ của mình nhằm tối đa hóa việc đáp ứng nhu cầu địa phương
Ma trận QSPM dùng để:
- Xác định yêu cầu về vốn đầu tư
- Đánh giá thứ tự ưu tiên trong thực hiện chiến lược
- Đánh giá điểm mạnh, yếu, cơ hội, nguy cơ
- Xác định tập hợp chiến lược mà doanh nghiệp có thể lựa chọn
Đâu là ví dụ của mục tiêu
- Đảm bảo giảm chi phí
- Đảm bảo giảm chi phí 25%
- Đảm bảo giảm một nửa chi phí
- Tất cả các đáp án trên đều đúng
Quá trình quản trị chiến lược gồm mấy giai đoạn chính:
- 3
- 1
- 2
- 4
Chiến lược chi phí thấp là chiến lược
- Cấp đơn vị kinh doanh
- Cấp chức năng
- Cấp doanh nghiệp
- Không đáp án nào đúng
Chiến lược cấp doanh nghiệp gồm
- Chiến lược thâm nhập thị trường
- Chiến lược khác biệt hoá
- Chiến lược chi phí thấp
- Chiến lược trọng tâm hoá
Ma trận BCG được xây dựng gồm 2 trục, trong đó trục tung là
- Thị phần tương đối
- Tỷ lệ tăng trưởng của ngành
- Thị phần của đối thủ cạnh tranh
- Tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp
Các nội dung nào sau đây KHÔNG phải là yêu cầu đối với đánh giá chiến lược
- Phải phù hợp với đối tượng kiểm tra và mọi giai đoạn quản trị chiến lược kinh doanh
- Phải đảm bảo tính lường trước
- Xây dựng cơ cấu tổ chức bộ máy
- Phải đảm bảo tính linh hoạt
Đâu là lợi ích của CSF
- Cho thấy thành quả hiện thời của một mục đích
- Cho biết bản chất cuẩ doanh nghiệp
- Cho biết hướng đi của doanh nghiệp
- Đảm bảo sự thành công của chiến lược
Đâu là ví dụ chính xác nhất của mục tiêu
- Tăng lợi nhuận 10%
- Tăng lợi nhuận 10% năm tớ
- Đảm bảo giảm một nửa chi phí
- Tất cả các đáp án trên đều đúng
Quá trình điều chỉnh chiến lược bao gồm
- Xác định sự cần thiết phải điều chỉnh chiến lược, xác định các cản trở đổi với điều chỉnh chiến lược, thực hiện điều chỉnh chiến lược, đánh giá lại sự điều chỉnh chiến lược
- Đánh giá các hoạt động, xác định các cản trở đổi với điều chỉnh chiến lược,
- Xác định sự cần thiết phải điều chỉnh chiến lược, xác định các cản trở đổi với điều chỉnh chiến lược, thực hiện điều chỉnh chiến lược, đánh giá lại cơ sở chiến lược
- Xác định sự cần thiết phải điều chỉnh chiến lược, xác định các cản trở đổi với điều chỉnh chiến lược, kiểm tra các vấn đề thiết yếu
Ma trận BCG được xây dựng gồm 2 trục, trong đó trục hoành là:
- Thị phần tương đối
- Tỷ lệ tăng trưởng của ngành
- Thị phần của đối thủ cạnh tranh
- Tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp
Chiến lược quốc tế là loại hình chiến lược mà
- Doanh nghiệp cải tiến, đổi mới sản phẩm, dịch vụ của mình nhằm tối đa hóa việc đáp ứng nhu cầu địa phương
- Doanh nghiệp giữ nguyên các sản phẩm, dịch vụ của mình ở tất cả các khu vực thị trường khác nhau Chiến lược tận dụng lợi thế về chi phí
- Doanh nghiệp vừa giảm chi phí nhưng đồng thời cũng quan tâm đến nhu cầu, đặc thù của thị trường đến tính thích ứng của sản phẩm/dịch vụ với nhu cầu địa phương.
- Sản phẩm của doanh nghiệp được thiết kế, phát triển, sản xuất và tiêu thụ ở thị trường nội địa rồi được ra nước ngoài với những thích ứng không đáng kể
Đâu không phải là ví dụ của KPI
- Tỷ lệ vòng đời nhân viên
- Tỷ lệ nhân viên không hoàn thành nhiệm vụ.
- Tỷ lệ hoàn thành báo cáo
- Giữ quan hệ tốt với khách hàng
Yếu tố nào KHÔNG thuộc mô hình kim cương của M. Porter
- Lợi thế liên quan đến yếu tố sản xuất
- Các điều kiện về cầu thị trường địa phương
- Môi trường tự nhiên
- Các ngành hỗ trợ và có liên quan
Yếu tố nào KHÔNG thuộc mô hình kim cương của M. Porter
- Lợi thế liên quan đến yếu tố sản xuất
- Các điều kiện về cầu thị trường địa phương
- Các ngành hỗ trợ và có liên quan
- Loại sản phẩm mà doanh nghiệp cung cấp.
Trong giai đoạn lựa chọn chiến lược, nhà hoạch định chiến lược có thể vận dụng ma trận:
- Mc Kinsey
- QSPM
- SPACE
- SWOT, BCG, McKinsey, SPACE
Hãy cho biết đâu không phải là hạn chế của ma trận SWOT:
- SWOT không cho thấy làm thế nào để đạt được lợi thế cạnh tranh
- SWOT không phải là một công cụ ổn định về thời gian
- SWOT phù hợp với làm việc và phân tích theo nhóm
- Việc phân tích ma trận SWOT có thể dẫn tới việc nhấn mạnh thái quá vào một hoặc một vài điểm mạnh, yếu, cơ hội và nguy cơ
Sơ đồ cấu trúc tổ chức dưới là:
- Cấu trúc tổ chức theo chức năng
- Cấu trúc tổ chức theo sản phẩm
- Cấu trúc theo khu vực địa lý
- Cấu trúc theo ma trận
Chiến lược cấp doanh nghiệp gồm
- Chiến lược khác biệt hoá
- Chiến lược cắt giảm
- Chiến lược đa dạng hóa ngang
- Đáp án b & c
Trong giai đoạn thu thập thông tin của quy trình phân tích và lựa chọn chiến lược, nhà hoạch định chiến lược có thể sử dụng ma trận:
- GE
- BCG
- SPACE
- EFE và IFE
Để xây dựng ma trận SWOT cần thực hiện mấy bước:
- 6
- 7
- 8
- 9
Bước 4: Liệt kê các điểm yếu chính của doanh nghiệp (Weaknesses – W) Bước 5: Kết hợp S – O nhằm sử dụng điểm mạnh của DN để tận dụng những cơ hội bên ngoài. Bước 6: Kết hợp W – O nhằm khắc phục các điểm yếu để tận dụng các cơ hội từ bên ngoài. Bước 7: Kết hợp S – T sử dụng điểm mạnh của DN để đối phó những nguy cơ từ bên ngoài. Bước 8: Kết hợp W – T nhằm khắc phục các điểm yếu để làm giảm nguy cơ từ bên ngoài. 113. Một trong những mục tiếu của chiến lược phát triển sản phẩm là
- Phát triển thị trường mới
- Doanh nghiệp cải tiến sản phẩm hiện có
- A và B đúng
- A và B sai
Trong ma trận SWOT, sự kết hợp giữa điểm mạnh và cơ hội là sự kết hợp giữa
- SO
- ST
- OW
- WT