Pháp luật về đầu tư

  • Câu hỏi
  • Học viên đánh giá

Trên cùng của Biểu mẫu Hình thức nào sau đây không phải là hình thức áp dụng ưu đãi đầu tư kinh doanh tại Việt Nam?

  • Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
  • Áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp cao hơn mức thuế suất thông thường.
  • Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư;
  • Áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư;

Giải thích: Phương án đúng là: Áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp cao hơn mức thuế suất thông thường. Vì Theo Điều 15 Khoản 1 Điểm a Luật Đầu tư 2014: Hình thức áp dụng ưu đãi đầu tư: a) Áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp; Tham khảo: Bài giảng text Chương 1, mục 1.3.3. Ưu đãi đầu tư

Cơ quan nhà nước nào sau đây có quyền ban hành quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện tại Việt Nam?

  • Thủ tướng Chính phủ.
  • Ủy ban nhân dân các cấp.
  • Chính phủ.
  • Bộ, cơ quan ngang bộ.

Giải thích: Phương án đúng là: Chính phủ. Vì Theo Điều 7 Khoản 3 Luật Đầu tư 2014: Điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề quy định tại khoản 2 Điều này được quy định tại các luật, pháp lệnh, nghị định và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Bộ, cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác không được ban hành quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh. Chính phủ có quyền ban hành nghị định nên có quyền ban hành quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh. Tham khảo: Bài giảng text Chương 1, mục 1.2.2 Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện

Theo Luật Đầu tư 2014, nhận định nào sau đây về hình thức đầu tư gián tiếp ra nước ngoài là sai?

  • Nhà đầu tư là cá nhân có quốc tịch Việt Nam chỉ được tham gia chương trình thưởng cổ phiếu phát hành ở nước ngoài.
  • Tổ chức kinh tế Việt Nam có thể được tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
  • Nhà đầu tư là cá nhân có quốc tịch Việt Nam được quyền mua, bán mọi loại chứng khoán, các giấy tờ có giá khác phát hành ở nước ngoài.
  • Tổ chức kinh tế Việt Nam có thể được ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.

Giải thích: Phương án đúng là: Nhà đầu tư là cá nhân có quốc tịch Việt Nam được quyền mua, bán mọi loại chứng khoán, các giấy tờ có giá khác phát hành ở nước ngoài. Vì Theo Điều 5 Khoản 1 Nghị định 135/2015/NĐ-CP: Nhà đầu tư là cá nhân có quốc tịch Việt Nam chỉ được thực hiện đầu tư gián tiếp ra nước ngoài dưới hình thức tham gia chương trình thưởng cổ phiếu phát hành ở nước ngoài. Tham khảo: Bài giảng text Chương 1, mục 1.6.8.2 Hình thức đầu tư gián tiếp ra nước ngoài

Nhà nước ban hành ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện vì lý do nào?

  • Tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
  • Cải cách thủ tục hành chính.
  • Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh...
  • Quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội,.

Giải thích: Phương án đúng là: Quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội. Vì Theo Điều 7 Khoản 1 Luật Đầu tư 2014: Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng. Tham khảo: Bài giảng text Chương 1, mục 1.2.2 Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện

Hình thức nào sau đây là hình thức hỗ trợ đầu tư kinh doanh tại Việt Nam?

  • Hỗ trợ bằng cách miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp;
  • Hỗ trợ nghiên cứu và phát triển;
  • Hỗ trợ bằng cách miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp;
  • Hỗ trợ bằng cách miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.

Giải thích: Phương án đúng là: Hỗ trợ nghiên cứu và phát triển. Vì Theo Điều 19 Khoản 1 Điểm g Luật Đầu tư 2014: Các hình thức hỗ trợ đầu tư: g) Hỗ trợ nghiên cứu và phát triển. Tham khảo: Bài giảng text Chương 1, mục 1.3.4 Hỗ trợ đầu tư

Nhà đầu tư bỏ vốn để đầu tư kinh doanh được thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Vệt Nam theo hình thức đầu tư nào?

  • Chỉ được đầu tư thông qua hình thức thành lập tổ chức kinh tế
  • Chỉ được đầu tư thông qua hình thức đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế
  • Chỉ được đầu tư thông qua hình thức đầu tư theo hình thức hợp đồng.
  • Thông qua hình thức thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng hoặc thực hiện dự án đầu tư.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trường hợp văn bản pháp luật mới được ban hành quy định ưu đãi đầu tư kinh doanh cao hơn ưu đãi đầu tư mà nhà đầu tư đang được hưởng thì nhà đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư như thế nào?

  • Được hưởng ưu đãi theo quy định của văn bản pháp luật mới cho toàn bộ thời gian của dự án.
  • Được hưởng ưu đãi theo quy định của văn bản pháp luật cũ cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án.
  • Được hưởng ưu đãi theo quy định của văn bản pháp luật mới cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án.
  • Được hưởng ưu đãi theo quy định của văn bản pháp luật mới cho một nửa thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư 2014, nhận định nào sau đây về hình thức đầu tư ra nước ngoài là sai sai?

  • Hình thức đầu tư ra nước ngoài bao gồm: Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài và Đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
  • Hình thức đầu tư ra nước ngoài chỉ bao gồm hình thức đầu tư trực tiếp ra nước ngoài;
  • Đối với hình thức đầu tư trực tiếp ra nước ngoài thì nhà đầu tư phải trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư đó.
  • Đối với hình thức đầu tư gián tiếp ra nước ngoài thì nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư đó.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Cơ quan nhà nước nào sau đây không có quyền ban hành điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện tại Việt Nam?

  • Quốc hội
  • Chính phủ.
  • Ủy ban Thường vụ Quốc hội..
  • Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư 2014, hình thức đầu tư kinh doanh từ Việt Nam ra nước ngoài nào sau đây là hình thức đầu tư trực tiếp?

  • Đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán ở nước ngoài;
  • Đầu tư thông qua các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;
  • Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác ở nước ngoài đồng thời trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư đó.
  • Thực hiện hợp đồng BCC ở nước ngoài;
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là sai?

  • Hội đồng thành viên gồm tất cả các thành viên công ty.
  • Hội đồng thành viên là cơ quan quyết định cao nhất của công ty
  • Chủ tịch Hội đồng thành viên không được kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty.
  • Hội đồng thành viên mỗi năm phải họp ít nhất một lần.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về công ty cổ phần là đúng?

  • Công ty cổ phần phải có cổ phần ưu đãi biểu quyết.
  • Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông.
  • Công ty cổ phần phải có ưu đãi cổ tức;
  • Công ty cổ phần phải có cổ phần ưu đãi hoàn lại.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là sai?

  • Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân;
  • Số lượng thành viên không vượt quá 50;
  • Phần vốn góp của thành viên được tự do chuyển nhượng cho người khác.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp Việt Nam không bao gồm vốn nào?

  • Vốn từ ngân sách nhà nước, vốn tiếp nhận có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước;
  • Vốn từ quỹ đầu tư phát triển tại doanh nghiệp, quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp;
  • Vốn từ quỹ đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
  • Vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và vốn khác được Nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế tại Việt Nam, nhận định nào sau đây là sai?

  • Nhà đầu tư nước ngoài được mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đông
  • Nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ và hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động, đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư.
  • Nhà đầu tư nước ngoài không được mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh.
  • Nhà đầu tư nước ngoài không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong trường hợp đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục nào?

  • Phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • Trong mọi trường hợp đều không phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế.
  • Trong mọi trường hợp đều không phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế.
  • Phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế khi góp vốn vào công ty cổ phần dẫn đến nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên tại công ty đó.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là sai?

  • Hội đồng thành viên gồm tất cả các thành viên công ty.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ 11 thành viên trở lên phải thành lập Ban kiểm soát.
  • Hội đồng thành viên thông qua các nghị quyết thuộc thẩm quyền bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty quy định.
  • Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác, Nghị quyết của Hội đồng thành viên về tổ chức lại, giải thể công ty phải được ít nhất 75% tổng số các thành viên dự họp tán thành
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty cổ phần là sai?

  • Hội đồng quản trị có thể thuê người không phải là thành viên Hội đồng quản trị. làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
  • Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải là người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần.
  • Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty;
  • Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có các quyền tuyển dụng lao động.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong trường hợp đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục nào?

  • Phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • Phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế khi tổ chức kinh tế đó hoạt động trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài;
  • Trong mọi trường hợp đều phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế.
  • Trong mọi trường hợp đều không phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là sai?

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân.
  • Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bằng toàn bộ tài sản của mình.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) tại Việt Nam là đúng?

  • Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước chỉ thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.
  • Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • Hợp đồng hợp tác kinh doanh là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm thành lập tổ chức kinh tế để cùng nhau hợp tác kinh.
  • Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về hợp đồng Kinh doanh - Quản lý (O&M) tại Việt Nam là sai?

  • Là hợp đồng được ký giữa nhà đầu tư với nhà đầu tư và doanh nghiệp dự án.
  • Để kinh doanh một Phần hoặc toàn bộ công trình.
  • Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định.
  • Là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT) tại Việt Nam là sai?

  • Là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án (nếu có).
  • Mục đích của hợp đồng để xây dựng công trình hạ tầng.
  • Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án (nếu có) chỉ được thanh toán bằng tiền khi hoàn thành công trình.
  • Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Dự án đầu tư theo hình thức PPP tại Việt Nam không bao gồm dự án nào sau đây?

  • Dự án quan trọng quốc gia theo tiêu chí quy định tại pháp luật về đầu tư công.
  • Dự án nhóm nhóm B theo tiêu chí quy định tại pháp luật về đầu tư công.
  • Dự án nhóm D theo tiêu chí quy định tại pháp luật về đầu tư công.
  • Dự án nhóm C theo tiêu chí quy định tại pháp luật về đầu tư công.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư để thực hiện dự án PPP tại Việt Nam là sai?

  • Nhà đầu tư chịu trách nhiệm góp vốn chủ sở hữu và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện dự án theo hợp đồng dự án đã ký kết.
  • Phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP không tính vào tổng vốn đầu tư để xác định tỷ lệ vốn chủ sở hữu.
  • Đối với dự án có tổng vốn đầu tư đến 1.500 tỷ đồng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư không được thấp hơn 15% tổng vốn đầu tư;
  • Đối với dự án có tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư phần vốn từ trên 1.500 tỷ đồng không được thấp hơn 10%.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về hợp đồng Xây dựng - Sở hữu - Kinh doanh (BOO) tại Việt Nam là sai?

  • Mục đích của hợp đồng để xây dựng công trình hạ tầng.
  • Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án sở hữu và được quyền kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định.
  • Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
  • Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án sở hữu và nhưng không được quyền kinh doanh công trình trong đó.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về hợp đồng Xây dựng - Thuê dịch vụ - Chuyển giao (BLT) tại Việt Nam là sai?

  • Mục đích của hợp đồng để xây dựng công trình hạ tầng.
  • Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.
  • Hết thời hạn cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Phần vốn của Nhà nước thanh toán cho nhà đầu tư tham gia trong dự án PPP tại Việt Nam nào sau đây là sai?

  • Vốn thanh toán cho nhà đầu tư được sử dụng để thanh toán cho nhà đầu tư cung cấp dịch vụ theo hợp đồng BTL.
  • Vốn thanh toán cho nhà đầu tư được sử dụng để thanh toán cho nhà đầu tư cung cấp dịch vụ theo hợp đồng BOT.
  • Vốn thanh toán cho nhà đầu tư được bố trí từ nguồn vốn đầu tư công, nguồn chi thường xuyên nhằm duy trì hoạt động cung cấp dịch vụ công, nguồn thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ công.
  • Vốn thanh toán cho nhà đầu tư được sử dụng để thanh toán cho nhà đầu tư cung cấp dịch vụ theo hợp đồng BLT.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT) tại Việt Nam là sai?

  • Là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.
  • Mục đích của hợp đồng để xây dựng công trình hạ tầng.
  • Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được quyền kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định;
  • Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án không phải chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Thuê dịch vụ (BTL) tại Việt Nam là sai?

  • Cơ quan nhà nước có thẩm quyền được miễn tiền thuê dịch vụ công trình do nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án cung cấp.
  • Mục đích của hợp đồng để xây dựng công trình hạ tầng.
  • Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định;
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Dưới cùng của Biểu mẫu Trên cùng của Biểu mẫu Khi đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh tại Việt Nam giữa nhà đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư trong nước, các bên có thể thỏa thuận trong hợp đồng áp dụng quy định nào?

  • Chỉ được thỏa thuận áp dụng theo quy định của pháp luật Việt Nam..
  • Có thể thỏa thuận việc áp dụng pháp luật nước ngoài hoặc tập quán đầu tư quốc tế nếu thỏa thuận đó không trái với quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Chỉ được thỏa thuận áp dụng theo quy định của pháp luật nước ngoài.
  • Chỉ được thỏa thuận áp dụng theo quy định của tập quán đầu tư quốc tế
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Đầu tư trực tiếp tại Việt Nam là hình thức đầu tư nào?

  • Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư.
  • Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác mà không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư.
  • Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư thông qua quỹ đầu tư chứng khoán mà không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư.
  • Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư thông qua các định chế tài chính trung gian khác mà không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư 2014, dự án nào sau đây không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam?

  • Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
  • Dự án đầu tư của nhà đầu tư là tổ chức nước ngoài;
  • Dự án đầu tư của công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên.
  • Dự án đầu tư của nhà đầu tư là cá nhân mang quốc tịch nước ngoài
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư 2014, dự án nào sau đây không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam?

  • Dự án đầu tư của nhà đầu tư là cá nhân mang quốc tịch nước ngoài;
  • Dự án đầu tư của nhà đầu tư là tổ chức nước ngoài;
  • Dự án đầu tư của công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên.
  • Dự án đầu tư của công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài sở hữu dưới 51% vốn điều lệ.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư 2014, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam?

  • Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam.
  • Bộ Kế hoạch và đầu tư.
  • Bộ Tài chính.
  • Sở Kế hoạch và đầu tư
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế có quyền tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư kinh doanh tại Việt Nam nào?

  • Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
  • Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
  • Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
  • Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế,
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trường hợp có quy định khác nhau giữa Luật đầu tư và luật khác về ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh, ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, trình tự, thủ tục đầu tư thì thực hiện như thế nào?

  • Thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
  • Thực hiện theo quy định của luật khác.
  • Thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự.
  • Thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư, trừ trình tự, thủ tục đầu tư kinh doanh theo quy định tại Luật chứng khoán, Luật các tổ chức tín dụng, Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật dầu khí.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Cơ quan nhà nước nào sau đây không có quyền ban hành điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện tại Việt Nam?

  • Quốc hội
  • Chính phủ.
  • Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ..
  • Ủy ban Thường vụ Quốc hội
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong ngành, nghề cấm hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam sau đây, ngành, nghề nào mà một số chủ thể vẫn có thể được sản xuất, sử dụng sản phẩm?

  • Kinh doanh mại dâm.
  • Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người.
  • Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người;
  • Kinh doanh các chất ma túy.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhà đầu tư được quyền thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam trong các ngành, nghề đầu tư kinh doanh nào?

  • Ngành, nghề mà pháp luật không cấm.
  • Chỉ nhà đầu tư nước ngoài mới được quyền đầu tư các ngành, nghề mà pháp luật cấm.
  • Ngành, nghề mà pháp luật cho phép.
  • Nhà đầu tư trong nước chỉ được quyền đầu tư kinh doanh các ngành, nghề mà pháp luật cho phép.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về định giá tài sản góp vốn vào doanh nghiệp tại Việt Nam là sai?

  • Tài sản góp vốn không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được định giá và được thể hiện thành Đồng Việt Nam.
  • Tài sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp phải được các thành viên, cổ đông sáng hoặc do một tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá.
  • Tài sản góp vốn có thể được định giá cao hơn so với giá trị thực tế tại thời điểm góp vốn.
  • Tài sản góp vốn trong quá trình hoạt động đối với công ty cổ phần do Hội đồng quản trị và người góp vốn thỏa thuận định giá hoặc do một tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Doanh nghiệp 2014, trường hợp công ty cổ phần tổ chức theo mô hình Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, nhận định nào sau đây là sai?

  • Công ty cổ phần phải có ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập.
  • Công ty cổ phần phải có Ban kiểm toán nội bộ trực thuộc Hội đồng quản trị.
  • Các thành viên độc lập thực hiện chức năng giám sát và tổ chức thực hiện kiểm soát đối với việc quản lý điều hành công ty.
  • Công ty cổ phần phải có ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên không độc lập.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư 2014, khi nhà đầu tư nước ngoài đầu tư thành lập tổ chức kinh tế, nhận định nào sau đây là đúng?

  • Nhà đầu tư nước ngoài được thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật.
  • Nhà đầu tư nước ngoài không được thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật.
  • Nhà đầu tư nước ngoài phải là cá nhân mới được thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật.
  • Nhà đầu tư nước ngoài phải là tổ chức mới được thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về doanh nghiệp là sai?

  • Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
  • Người thành lập doanh nghiệp có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty bao gồm Điều lệ khi đăng ký doanh nghiệp và Điều lệ được sửa đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động.
  • Người thành lập doanh nghiệp được ký các loại hợp đồng phục vụ cho việc thành lập và hoạt động của doanh nghiệp trước và trong quá trình đăng ký doanh nghiệp.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Doanh nghiệp 2014, cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp là?

  • Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
  • Sở Kế hoạch và Đầu tư.
  • Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện.
  • Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về cổ đông sáng lập cổ đông sáng lập công ty cổ phần là sai?

  • Cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần.
  • Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp.
  • Cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác.
  • Công ty cổ phần mới thành lập phải có ít nhất 03 cổ đông sáng lập;
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam nào sau đây phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam?

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn có nhà đầu tư trong nước nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên.
  • Công ty cổ phần có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ dưới 51% vốn điều lệ.
  • Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh.
  • Công ty hợp danh có dưới 50% thành viên hợp danh là cá nhân và tổ chức nước ngoài.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về Ban kiểm soát công ty cổ phần là sai?

  • Trường hợp công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát;
  • Ban kiểm soát không được giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc trong việc quản lý và điều hành công ty.
  • Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông của công ty bầu ra.
  • Trường hợp công ty cổ phần có từ 11 cổ đông trở lên thì bắt buộc phải có Ban kiểm soát;
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Mục tiêu nào sau đây không phải là mục tiêu chủ yếu khi đầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp?

  • Thực hiện định hướng, điều tiết, ổn định kinh tế vĩ mô mang tính chiến lược trong từng thời kỳ, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • Đổi mới, nâng cao hiệu quả đầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
  • Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Tối đa hóa lợi nhuận, thu hút nhân tài.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về công ty cổ phần là đúng?

  • Tất cả cổ đông đều có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác..
  • Công ty cổ phần không có tư cách pháp nhân
  • Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp bằng toàn bộ tài sản của mình;
  • Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Hình thức nào sau đây không phải là điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện tại Việt Nam?

  • Chứng chỉ hành nghề.
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
  • Giấy phép kinh doanh.
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài với cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam được giải quyết bởi cơ quan nào?

  • Trọng tài Việt Nam hoặc Tòa án Việt Nam giải quyết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác theo hợp đồng hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác;
  • Phải do Trọng tài Việt Nam hoặc Tòa án Việt Nam giải quyết;
  • Phải do Trọng tài nước ngoài giải quyết.
  • Phải do Trọng tài quốc tế giải quyết.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Công ty A đầu tư kinh doanh ngành, nghề nào sau đây không được hưởng ưu đãi về ngành, nghề ưu đãi đầu tư tại Việt Nam?

  • Đầu tư dự án sản xuất năng lượng điện mặt trời và năng lương điện gió tại huyện Phú Quý,, tỉnh Bình Thuận.
  • Đầu tư dự án sản xuất Tivi và điện thoại di động tại huyện Phổ Yên, Tỉnh Thái Nguyên.
  • Đầu tư dự án thu gom, xử lý, tái chế hoặc tái sử dụng chất thải tại Huyện Sóc Sơn, Tp. Hà Nội;
  • Đầu tư dự án khai thác khoán sản tại tỉnh Lào cai.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhà nước ban hành ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện vì lý do nào?

  • Tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
  • Cải cách thủ tục hành chính.
  • Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh...
  • Quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội,.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Hình thức nào sau đây là điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện tại Việt Nam?

  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • Giấy phép kinh doanh.
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Cơ quan nhà nước nào sau đây có quyền ban hành quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện tại Việt Nam?

  • Thủ tướng Chính phủ.
  • Ủy ban nhân dân các cấp.
  • Chính phủ.
  • Bộ, cơ quan ngang bộ.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về khu công nghiệp tại Việt Nam là đúng?

  • Khu công nghiệp là khu vực chủ yếu sản xuất hàng công nghiệp.
  • Khu công nghiệp là khu vực chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu.
  • Khu công nghiệp là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho sản xuất công nghiệp.
  • Khu công nghiệp là khu vực chuyên nghiên cứu để sản xuất hàng công nghiệp.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam là ai?

  • Chỉ bao gồm cá nhân có quốc tịch nước ngoài.
  • Chỉ bao gồm tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài.
  • Cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài.
  • Cá nhân không có quốc tịch đang thường trú tại nước ngoài.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhà đầu tư nào được thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam?

  • Chỉ bao gồm nhà đầu tư trong nước.
  • Chỉ bao gồm nhà đầu tư nước ngoài.
  • Chỉ bao gồm tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
  • Nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư 2014, trường hợp nào sau đây không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam?

  • Dự án đầu tư của nhà đầu tư là cá nhân mang quốc tịch nước ngoài;
  • Dự án đầu tư của nhà đầu tư là tổ chức nước ngoài;
  • Dự án đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
  • Dự án đầu tư của công ty cổ phần Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về công ty cổ phần là sai?

  • Cổ đông là cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần,
  • Số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
  • Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.
  • Mệnh giá một cổ phần là 10.000 đồng hoặc bội số của 10.000 đồng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Doanh nghiệp 2014, cổ đông không được coi là tham dự và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp nào?

  • Tham dự và biểu quyết trực tiếp tại cuộc họp.
  • Ủy quyền cho một người khác tham dự và biểu quyết tại cuộc họp;
  • Tham dự và biểu quyết thông qua hội nghị trực tuyến, bỏ phiếu điện tử hoặc hình thức điện tử khác;
  • Gửi ý biểu quyết của mình đến cổ đông khác thông qua gửi thư, fax, thư điện tử.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về tổ chức quản lý và hoạt động công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu là sai?

  • Giám đốc hoặc Tổng giám đốc với nhiệm kỳ không quá 05 năm để điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty.
  • Chủ tịch công ty do chủ sở hữu bổ nhiệm.
  • Chủ sở hữu công ty bổ nhiệm hoặc thuê Giám đốc hoặc Tổng giám
  • Giám đốc hoặc Tổng giám đốc điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư 2014, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định khác, nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam không phải đáp ứng các điều kiện nào sau đây?

  • Cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại một địa điểm cụ thể ở trong nước.
  • Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ.
  • Hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động.
  • Đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam nào sau đây không phải thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC tại Việt Nam?

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên.
  • Công ty cổ phần có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ dưới 51% vốn điều lệ;
  • Công ty cổ phần có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
  • Công ty hợp danh có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trường hợp nào sau đây không phải là loại hình doanh nghiệp được quy định trong Luật Doanh nghiệp 2014?

  • Doanh nghiệp tư nhân.
  • Công ty tư nhân.
  • Công ty cổ phần.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Hình thức nào sau đây là hình thức đầu tư vốn nhà nước vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp?

  • Cổ phần hóa doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
  • Đầu tư bổ sung vốn nhà nước để tiếp tục duy trì tỷ lệ cổ phần của Nhà nước tại công ty cổ phần.
  • Thoái vốn vốn góp của Nhà nước tại công ty cổ phần.
  • Bán toàn bộ doanh nghiệp nhà nước.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư 2014, trường hợp nhà đầu tư nước ngoài đầu tư thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam, nhận định nào sau đây là sai?

  • Nhà đầu tư nước ngoài trước khi thành lập tổ chức kinh tế phải có dự án đầu tư.
  • Nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • Nhà đầu tư nước ngoài trước khi thành lập tổ chức kinh tế không cần phải có dự án đầu tư.
  • Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về đầu tư thành lập doanh nghiệp của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam là đúng?

  • Nhà đầu tư nước ngoài không cần phải có dự án đầu tư.
  • Nhà đầu tư nước ngoài không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • Nhà đầu tư nước ngoài chỉ phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký đầu tư và hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Cơ quan đăng ký đầu tư;
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là sai?

  • Hội đồng thành viên gồm tất cả các thành viên công ty.
  • Hội đồng thành viên là cơ quan quyết định cao nhất của công ty
  • Chủ tịch Hội đồng thành viên không được kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty.
  • Hội đồng thành viên mỗi năm phải họp ít nhất một lần.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Dự án đầu tư theo hình thức PPP tại Việt Nam không bao gồm dự án nào sau đây?

  • Dự án quan trọng quốc gia theo tiêu chí quy định tại pháp luật về đầu tư công.
  • Dự án nhóm nhóm B theo tiêu chí quy định tại pháp luật về đầu tư công.
  • Dự án nhóm D theo tiêu chí quy định tại pháp luật về đầu tư công.
  • Dự án nhóm C theo tiêu chí quy định tại pháp luật về đầu tư công.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trừ trường hợp dự án ứng dụng công nghệ cao và dự án áp dụng loại hợp đồng BT, dự PPP tại Việt Nam nào sau đây không phải lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư?

  • Dự án quan trọng quốc gia.
  • Dự án nhóm C.
  • Dự án nhóm B.
  • Dự án nhóm A.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư để thực hiện dự án PPP tại Việt Nam là sai?

  • Nhà đầu tư chịu trách nhiệm góp vốn chủ sở hữu và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện dự án theo hợp đồng dự án đã ký kết.
  • Phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP không tính vào tổng vốn đầu tư để xác định tỷ lệ vốn chủ sở hữu.
  • Đối với dự án có tổng vốn đầu tư đến 1.500 tỷ đồng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư không được thấp hơn 15% tổng vốn đầu tư;
  • Đối với dự án có tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư phần vốn từ trên 1.500 tỷ đồng không được thấp hơn 10%.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về hợp đồng Kinh doanh - Quản lý (O&M) tại Việt Nam là sai?

  • Là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.
  • Để kinh doanh một Phần hoặc toàn bộ công trình.
  • Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định.
  • Là hợp đồng được ký giữa tất cả cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT) tại Việt Nam là sai?

  • Là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.
  • Mục đích của hợp đồng để xây dựng công trình hạ tầng.
  • Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được quyền kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định;
  • Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án không phải chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Phần vốn của Nhà nước thanh toán cho nhà đầu tư tham gia trong dự án PPP tại Việt Nam nào sau đây là sai?

  • Vốn thanh toán cho nhà đầu tư được sử dụng để thanh toán cho nhà đầu tư cung cấp dịch vụ theo hợp đồng BTL.
  • Vốn thanh toán cho nhà đầu tư được sử dụng để thanh toán cho nhà đầu tư cung cấp dịch vụ theo hợp đồng BOT.
  • Vốn thanh toán cho nhà đầu tư được bố trí từ nguồn vốn đầu tư công, nguồn chi thường xuyên nhằm duy trì hoạt động cung cấp dịch vụ công, nguồn thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ công.
  • Vốn thanh toán cho nhà đầu tư được sử dụng để thanh toán cho nhà đầu tư cung cấp dịch vụ theo hợp đồng BLT.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Dự án BT tại Việt Nam không phải thực hiện trình tự, thủ tục đầu tư nào sau đây?

  • Nhà đầu tư dự án BT không phải thực hiện trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư để thực hiện Dự án khác.
  • Lập, thẩm định và phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi;
  • Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư; đàm phán và ký kết hợp đồng dự án;
  • Lập, thẩm định và phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT) tại Việt Nam là sai?

  • Là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án (nếu có).
  • Mục đích của hợp đồng để xây dựng công trình hạ tầng.
  • Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án (nếu có) chỉ được thanh toán bằng tiền khi hoàn thành công trình.
  • Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư để thực hiện dự án PPP tại Việt Nam là sai?

  • Nhà đầu tư chịu trách nhiệm góp vốn chủ sở hữu và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện dự án theo hợp đồng dự án đã ký kết.
  • Phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP không tính vào tổng vốn đầu tư để xác định tỷ lệ vốn chủ sở hữu.
  • Đối với dự án có tổng vốn đầu tư đến 1.500 tỷ đồng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư không được thấp hơn 20% tổng vốn đầu tư;
  • Đối với dự án có tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư không được thấp hơn 10% tổng vốn đầu tư.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về đầu tư theo hình thức hợp đồng đối tác công tư (PPP) tại Việt Nam là sai?

  • Là hình thức đầu tư được thực hiện trên cơ sở hợp đồng dự án.
  • Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án ký kết hợp đồng PPP với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Mục đích của hợp đồng để thực hiện dự án đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp, mở rộng, quản lý và vận hành công trình kết cấu hạ tầng hoặc cung cấp dịch vụ công.
  • Nhà đầu tư nước ngoài mới được ký kết hợp đồng PPP với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư công 2019, trừ dự án quan trọng quốc gia, nhận định nào sau đây về dự án nhóm A là sai?

  • Dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh có mức độ tuyệt mật;
  • Dự án khai thác dầu khí có tổng mức đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên
  • Dự án xây dựng khu nhà ở có tổng mức đầu tư dưới 1.500 tỷ đồng.
  • Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ;
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư công 2019, trường hợp nào sau đây không phải là đối tượng đầu tư công?

  • Đầu tư chương trình, dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.
  • Đầu tư phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp.
  • Đầu tư và hỗ trợ hoạt động đầu tư cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích, phúc lợi xã hội.
  • Đầu tư phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư công 2019, dự án đầu tư độc lập hoặc cụm công trình liên kết chặt chẽ với nhau nào sau đây không đáp ứng tiêu chí là Dự án quan trọng quốc gia?

  • Sử dụng vốn đầu tư công từ 10.000 tỷ đồng trở lên;
  • Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô dưới 500 ha;
  • Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở các vùng khác;
  • Nhà máy điện hạt nhân;
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư công 2019, nhận định nào sau đây về dự án nhóm B là sai?

  • Dự án thuộc lĩnh vực bưu chính, viễn thông có tổng mức đầu tư từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng.
  • Dự án thuộc lĩnh vực chế tạo máy, luyện kim có tổng mức đầu tư từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng.
  • Dự án thuộc lĩnh vực thủy lợi có tổng mức đầu tư từ 80 tỷ đồng đến dưới 1.500 tỷ đồng.
  • Dự án thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới có tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Hoạt động đầu tư công tại Việt Nam không bao gồm hoạt động nào sau đây?

  • Lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư; lập, thẩm định, quyết định chương trình, dự án đầu tư công;
  • Lập, thẩm định, phê duyệt, giao, triển khai thực hiện kế hoạch, dự án đầu tư công;
  • Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp;
  • Theo dõi và đánh giá, kiểm tra, thanh tra kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư công.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư công 2019, trừ dự án quan trọng quốc gia, nhận định nào sau đây về dự án nhóm A là sai?

  • Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
  • Dự án cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ có tổng mức đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên.
  • Dự án sản xuất thiết bị thông tin, điện tử có tổng mức đầu tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên.
  • Dự án du lịch, thể dục thể thao có tổng mức đầu tư dưới 800 tỷ đồng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư công 2019, nhận định nào sau đây về thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của Thủ tướng Chính phủ là sai?

  • Toàn bộ chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.
  • Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ;.
  • Dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài để chuẩn bị dự án đầu tư.
  • Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư công 2019, trường hợp nào sau đây không phải là đối tượng đầu tư công?

  • Hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng chính sách khác, viện trợ không hoàn lại cho các nước khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo phương thức đối tác công tư.
  • Cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi, phí quản lý; cấp vốn điều lệ cho các ngân hàng chính sách, quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách;
  • Đầu tư phục vụ công tác lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố và điều chỉnh quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư công 2019, nhận định nào sau đây về thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án là sai?

  • Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia.
  • Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công sử dụng vốn ngân sách trung ương, trừ chương trình thuộc thẩm quyền của Quốc hội.
  • Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh có mức độ tuyệt mật.
  • Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư công 2019, nhận định nào sau đây về nguyên tắc quản lý đầu tư công là sai?

  • Tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn đầu tư công.
  • Bảo đảm công khai, minh bạch trong hoạt động đầu tư công.
  • Đầu tư dàn trải, đồng bộ, chất lượng, lãng phí;
  • Quản lý việc sử dụng vốn đầu tư công theo đúng quy định đối với từng nguồn vốn; không để thất thoát, lãng phí.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Cơ quan nhà nước nào sau đây có quyền ban hành Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện tại Việt Nam?

  • Ủy ban nhân dân các cấp.
  • Quốc hội.
  • Bộ, cơ quan ngang bộ.
  • Chính phủ,.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khi thực hiện thủ tục đầu tư kinh doanh tại Việt Nam, nhận định nào sau đây sai?

  • Cơ quan đăng ký đầu tư chịu trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký đầu tư.
  • Khi yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư thông báo 01 lần bằng văn bản cho nhà đầu tư.
  • Cơ quan đăng ký đầu tư không được yêu cầu nhà đầu tư nộp thêm giấy tờ khác ngoài các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký đầu tư.
  • Cơ quan đăng ký đầu tư chịu trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, trung thực của hồ sơ đăng ký đầu tư.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Quan điểm nào sau đây về dự án đầu tư kinh doanh tại Việt Nam là sai?

  • Dự án đầu tư mở rộng là dự án đầu tư phát triển dự án đang hoạt động đầu tư kinh doanh bằng cách mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ, giảm ô nhiễm hoặc cải thiện môi trường.
  • Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc ngắn hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh.
  • Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh.
  • Dự án đầu tư mới là dự án thực hiện lần đầu hoặc dự án hoạt động độc lập với dự án đang thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh..
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư 2014, trừ các trường hợp thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ không có quyền quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư nào sau đây?

  • Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực báo chí có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên;.
  • Dự án đầu tư thuộc lĩnh phát thanh, truyền hình có vốn đầu tư ra nước ngoài dưới 400 tỷ đồng..
  • Dự án đầu tư thuộc lĩnh phát thanh, truyền hình có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên.
  • Tất cả các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhà đầu tư nào được thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam?

  • Chỉ bao gồm nhà đầu tư trong nước.
  • Chỉ bao gồm nhà đầu tư nước ngoài.
  • Chỉ bao gồm tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
  • Nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về bảo đảm đầu tư kinh doanh tại Việt Nam là sai?

  • Tài sản hợp pháp của nhà đầu tư không bị quốc hữu hóa.
  • Nhà nước không bắt buộc nhà đầu tư phải thực hiện xuất khẩu hàng hóa;
  • Nhà nước có thể trưng mua, trưng dụng tài sản của nhà đầu tư vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên.
  • Tài sản hợp pháp của nhà đầu tư có thể bị quốc hữu hóa.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Ngành, nghề nào sau đây là ngành, nghề ưu đãi đầu tư kinh doanh tại Việt Nam?

  • Kinh doanh pháo nổ.
  • Sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, phần mềm, nội dung số.
  • Kinh doanh chất ma túy.
  • Kinh doanh vàng bạc.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khi đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh tại Việt Nam giữa Công ty trách nhiệm hữu hạn 100% vốn của nhà đầu tư nước ngoài được thành lập tại Việt Nam và nhà đầu tư trong nước, các bên có thể thỏa thuận trong hợp đồng áp dụng quy định nào?

  • Chỉ được thỏa thuận áp dụng theo quy định của pháp luật Việt Nam..
  • Chỉ được thỏa thuận áp dụng theo quy định của pháp luật nước pháp luật nước thứ ba mà các bên thấy là phù hợp nhất.
  • Có thể thỏa thuận việc áp dụng pháp luật nước ngoài hoặc tập quán đầu tư quốc tế nếu thỏa thuận đó không trái với quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Chỉ được thỏa thuận áp dụng theo quy định của tập quán đầu tư quốc tế.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Hình thức nào sau đây không phải là điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện tại Việt Nam?

  • Chứng chỉ hành nghề.
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
  • Giấy phép kinh doanh.
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Hình thức nào sau đây không phải là hình thức áp dụng ưu đãi đầu tư kinh doanh tại Việt Nam?

  • Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất.
  • Miễn, giảm tiền thuế sử dụng đất.
  • Miễn thuế nhập khẩu đối với toàn bộ hàng hóa nhập khẩu của nhà đầu tư;
  • Áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư;
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khi đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh tại Việt Nam giữa nhà đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư trong nước, các bên có thể thỏa thuận trong hợp đồng áp dụng quy định nào?

  • Chỉ được thỏa thuận áp dụng theo quy định của pháp luật Việt Nam..
  • Có thể thỏa thuận việc áp dụng pháp luật nước ngoài hoặc tập quán đầu tư quốc tế nếu thỏa thuận đó không trái với quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Chỉ được thỏa thuận áp dụng theo quy định của pháp luật nước ngoài.
  • Chỉ được thỏa thuận áp dụng theo quy định của tập quán đầu tư quốc tế
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Đầu tư trực tiếp tại Việt Nam là hình thức đầu tư nào?

  • Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư.
  • Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác mà không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư.
  • Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư thông qua quỹ đầu tư chứng khoán mà không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư.
  • Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư thông qua các định chế tài chính trung gian khác mà không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư 2014, dự án nào sau đây không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam?

  • Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
  • Dự án đầu tư của nhà đầu tư là tổ chức nước ngoài;
  • Dự án đầu tư của công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên.
  • Dự án đầu tư của nhà đầu tư là cá nhân mang quốc tịch nước ngoài
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư 2014, dự án nào sau đây không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam?

  • Dự án đầu tư của nhà đầu tư là cá nhân mang quốc tịch nước ngoài;
  • Dự án đầu tư của nhà đầu tư là tổ chức nước ngoài;
  • Dự án đầu tư của công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên.
  • Dự án đầu tư của công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài sở hữu dưới 51% vốn điều lệ.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư 2014, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam?

  • Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam.
  • Bộ Kế hoạch và đầu tư.
  • Bộ Tài chính.
  • Sở Kế hoạch và đầu tư
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế có quyền tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư kinh doanh tại Việt Nam nào?

  • Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
  • Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
  • Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
  • Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế,
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trường hợp có quy định khác nhau giữa Luật đầu tư và luật khác về ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh, ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, trình tự, thủ tục đầu tư thì thực hiện như thế nào?

  • Thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
  • Thực hiện theo quy định của luật khác.
  • Thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự.
  • Thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư, trừ trình tự, thủ tục đầu tư kinh doanh theo quy định tại Luật chứng khoán, Luật các tổ chức tín dụng, Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật dầu khí.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Cơ quan nhà nước nào sau đây không có quyền ban hành điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện tại Việt Nam?

  • Quốc hội
  • Chính phủ.
  • Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ..
  • Ủy ban Thường vụ Quốc hội
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong ngành, nghề cấm hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam sau đây, ngành, nghề nào mà một số chủ thể vẫn có thể được sản xuất, sử dụng sản phẩm?

  • Kinh doanh mại dâm.
  • Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người.
  • Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người;
  • Kinh doanh các chất ma túy.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhà đầu tư được quyền thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam trong các ngành, nghề đầu tư kinh doanh nào?

  • Ngành, nghề mà pháp luật không cấm.
  • Chỉ nhà đầu tư nước ngoài mới được quyền đầu tư các ngành, nghề mà pháp luật cấm.
  • Ngành, nghề mà pháp luật cho phép.
  • Nhà đầu tư trong nước chỉ được quyền đầu tư kinh doanh các ngành, nghề mà pháp luật cho phép.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chính sách về đầu tư kinh doanh tại Việt Nam nào sau đây là sai?

  • Nhà đầu tư nước ngoài được tự chủ quyết định hoạt động đầu tư kinh doanh.
  • Nhà nước đối xử bất bình đẳng giữa các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài;
  • Nhà đầu tư được quyền thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành, nghề mà pháp luật không cấm
  • Nhà nước tôn trọng và thực hiện các điều ước quốc tế liên quan đến đầu tư kinh doanh mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP tại Việt Nam do Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề xuất là sai?

  • Thủ tướng Chính phủ có quyền quyết định chủ trương đầu tư các dự án nhóm A sử dụng vốn ngân sách trung ương từ 30% trở lên hoặc dưới 30% nhưng trên 300 tỷ đồng trong tổng vốn đầu tư của dự án;
  • Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư dự án của bộ, ngành minh, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Quốc hội và Thủ tướng Chính phủ.
  • Quốc hội có quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia.
  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư tất dự án ở địa phương mình.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư công 2019, nhận định nào sau đây là sai?

  • Đầu tư công là hoạt động đầu tư của Nhà nước vào các chương trình, dự án và đối tượng đầu tư công khác theo quy định của Luật Đầu tư công.
  • Vốn ngân sách trung ương là vốn chi cho đầu tư phát triển thuộc ngân sách trung ương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
  • Vốn ngân sách địa phương là vốn chi cho đầu tư phát triển thuộc ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
  • Vốn ngân sách trung ương là vốn cho chi thường xuyên thuộc ngân sách trung ương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Doanh nghiệp nào sau đây có tư cách pháp nhân?

  • Doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh.
  • Doanh nghiệp nhà nước, Doanh nghiệp tư nhân.
  • Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn, Doanh nghiệp tư nhân.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về doanh nghiệp là sai?

  • Mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện các nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác.
  • Mọi người góp vốn thành lập doanh nghiệp đều phải thông báo công khai thông tin doanh nghiệp của mình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Việc đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
  • Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam nào sau đây không phải thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC tại Việt Nam?

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên.
  • Công ty cổ phần có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ dưới 51% vốn điều lệ;
  • Công ty cổ phần có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
  • Công ty hợp danh có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư 2014, nhận định nào sau đây về hình thức đầu tư gián tiếp ra nước ngoài là sai?

  • Nhà đầu tư là cá nhân có quốc tịch Việt Nam chỉ được tham gia chương trình thưởng cổ phiếu phát hành ở nước ngoài.
  • Tổ chức kinh tế Việt Nam có thể được tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
  • Nhà đầu tư là cá nhân có quốc tịch Việt Nam được quyền mua, bán mọi loại chứng khoán, các giấy tờ có giá khác phát hành ở nước ngoài.
  • Tổ chức kinh tế Việt Nam có thể được ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư để thực hiện dự án PPP tại Việt Nam là sai?

  • Nhà đầu tư chịu trách nhiệm góp vốn chủ sở hữu và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện dự án theo hợp đồng dự án đã ký kết.
  • Phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP không tính vào tổng vốn đầu tư để xác định tỷ lệ vốn chủ sở hữu.
  • Đối với dự án có tổng vốn đầu tư đến 1.500 tỷ đồng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư không được thấp hơn 20% tổng vốn đầu tư;
  • Đối với dự án có tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư không được thấp hơn 10% tổng vốn đầu tư.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư công 2019, nhận định nào sau đây là sai?

  • Chương trình đầu tư công là một tập hợp các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp nhằm thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
  • Chương trình mục tiêu quốc gia là chương trình đầu tư công nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội của từng giai đoạn cụ thể trong phạm vi cả nước.
  • Dự án đầu tư công là dự án sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn đầu tư công.
  • Dự án đầu tư công là dự án sử dụng toàn bộ vốn đầu tư công.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp Việt Nam không bao gồm vốn nào?

  • Vốn từ ngân sách nhà nước, vốn tiếp nhận có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước;
  • Vốn từ quỹ đầu tư phát triển tại doanh nghiệp, quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp;
  • Vốn từ quỹ đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
  • Vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và vốn khác được Nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Hoạt động đầu tư công tại Việt Nam không bao gồm hoạt động nào sau đây?

  • Lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư; lập, thẩm định, quyết định chương trình, dự án đầu tư công;
  • Lập, thẩm định, phê duyệt, giao, triển khai thực hiện kế hoạch, dự án đầu tư công;
  • Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp;
  • Theo dõi và đánh giá, kiểm tra, thanh tra kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư công.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) tại Việt Nam là sai?

  • Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC được thành lập văn phòng điều hành tại Việt Nam để thực hiện hợp đồng.
  • Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC có con dấu; được mở tài khoản, tuyển dụng lao động, ký hợp đồng.
  • Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Hình thức nào sau đây không phải là hình thức áp dụng ưu đãi đầu tư kinh doanh tại Việt Nam?

  • Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất.
  • Miễn, giảm tiền thuế sử dụng đất.
  • Miễn thuế nhập khẩu đối với toàn bộ hàng hóa nhập khẩu của nhà đầu tư;
  • Áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư;
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Ngành, nghề nào sau đây là ngành, nghề ưu đãi đầu tư kinh doanh tại Việt Nam?

  • Nuôi trồng, chế biến nông sản, lâm sản, thuỷ sản; trồng và bảo vệ rừng; làm muối.
  • Kinh doanh pháo nổ
  • Kinh doanh chất ma túy.
  • Kinh doanh vàng bạc.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về doanh nghiệp tư nhân là sai?

  • Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ.
  • Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
  • Mỗi cá nhân được quyền thành lập nhiều doanh nghiệp tư nhân.
  • Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT) tại Việt Nam là sai?

  • Là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.
  • Mục đích của hợp đồng để xây dựng công trình hạ tầng.
  • Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được quyền kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định;
  • Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án không phải chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhà đầu tư thực hiện đầu tư kinh doanh tại Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

  • Xóa đói giảm nghèo
  • Tạo công ăn việc làm
  • Sinh lợi
  • An sinh xã hội
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Cơ quan nhà nước nào sau đây có quyền ban hành quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện tại Việt Nam?

  • Thủ tướng Chính phủ.
  • Ủy ban nhân dân các cấp.
  • Chính phủ.
  • Bộ, cơ quan ngang bộ.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Dự án đầu tư theo hình thức PPP tại Việt Nam không bao gồm dự án nào sau đây?

  • Dự án quan trọng quốc gia theo tiêu chí quy định tại pháp luật về đầu tư công.
  • Dự án nhóm nhóm B theo tiêu chí quy định tại pháp luật về đầu tư công.
  • Dự án nhóm D theo tiêu chí quy định tại pháp luật về đầu tư công.
  • Dự án nhóm C theo tiêu chí quy định tại pháp luật về đầu tư công.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khi thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam, chủ thể nào sau đây không phải là nhà đầu tư nước ngoài?

  • Cá nhân có quốc tịch nước ngoài.
  • Tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài.
  • Cá nhân có quốc tịch nước ngoài và tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài.
  • Tổ chức kinh tế tại Việt Nam có vốn của nhà đầu tư nước ngoài.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về hợp đồng Kinh doanh - Quản lý (O&M) tại Việt Nam là sai?

  • Là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.
  • Để kinh doanh một Phần hoặc toàn bộ công trình.
  • Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định.
  • Là hợp đồng được ký giữa tất cả cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Hình thức nào sau đây là điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện tại Việt Nam?

  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • Giấy phép kinh doanh.
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là sai?

  • Giám đốc hoặc Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.
  • Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có quyền tuyển dụng lao động.
  • Giám đốc hoặc Tổng giám đốc do Hội đồng thành viên bổ nhiệm hoặc thuê.
  • Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chính sách về đầu tư kinh doanh tại Việt Nam nào sau đây là sai?

  • Nhà đầu tư nước ngoài không được tự chủ quyết định hoạt động đầu tư kinh doanh.
  • Nhà nước đối xử bình đẳng giữa các nhà đầu tư;
  • Nhà đầu tư được quyền thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành, nghề mà pháp luật không cấm
  • Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu về tài sản, vốn đầu tư, thu nhập và các quyền, lợi ích hợp pháp khác của nhà đầu tư.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhà đầu tư nào sau đây phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình đối với doanh nghiệp tại Việt Nam mà họ đã đầu tư vốn?

  • Cổ đông công ty cổ phần.
  • Thành viên góp vốn công ty hợp danh.
  • Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn.
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về hợp đồng Xây dựng - Thuê dịch vụ - Chuyển giao (BLT) tại Việt Nam là sai?

  • Mục đích của hợp đồng để xây dựng công trình hạ tầng.
  • Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.
  • Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án không được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó.
  • Hết thời hạn cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về bảo đảm đầu tư kinh doanh tại Việt Nam là sai?

  • Tài sản hợp pháp của nhà đầu tư không bị quốc hữu hóa.
  • Nhà nước không bắt buộc nhà đầu tư phải thực hiện xuất khẩu hàng hóa;
  • Nhà nước có thể trưng mua, trưng dụng tài sản của nhà đầu tư vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên.
  • Tài sản hợp pháp của nhà đầu tư có thể bị quốc hữu hóa.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Cơ quan nhà nước nào sau đây không có quyền ban hành điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện tại Việt Nam?

  • Quốc hội
  • Thủ tướng Chính phủ
  • Chính phủ.
  • Ủy ban Thường vụ Quốc hội
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về tài sản góp vốn đầu tư thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam là sai?

  • Quyền sở hữu trí tuệ được sử dụng để góp vốn có thể là quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp.
  • Tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ.
  • Thành viên công ty không phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty.
  • Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong ngành, nghề cấm hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam sau đây, ngành, nghề nào mà một số chủ thể vẫn có thể được sản xuất, sử dụng sản phẩm?

  • Kinh doanh mại dâm.
  • Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người.
  • Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người;
  • Kinh doanh các chất ma túy.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Doanh nghiệp 2014, tài sản nào sau đây phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản hoặc quyền sử dụng cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

  • Tiền Đồng Việt Nam.
  • Ngoại tệ tự do chuyển đổi
  • Vàng
  • Ô tô, đất đai.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về Hội đồng quản trị công ty cổ phần là sai?

  • Hội đồng quản trị, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông
  • Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty.
  • Hội đồng quản trị thông qua quyết định bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty quy định.
  • Thành viên Hội đồng quản trị phải là cổ đông của công ty.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về tên tiếng Việt của doanh nghiệp là sai?

  • Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự: Loại hình doanh nghiệp và tên riêng.
  • Tên riêng chỉ được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt.
  • Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Không được đặt tên của doanh nghiệp trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư 2014, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định khác, nhận định nào sau đây về sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam là sai?

  • Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế tại tất cả các công ty niêm yết và công ty đại chúng.
  • Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty niêm yết quy định của pháp luật về chứng khoán.
  • Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty đại chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
  • Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán;.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về công ty cổ phần là sai?

  • Tất cả cổ đông đều có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác.
  • Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân
  • Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
  • Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư 2014, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định khác, nhận định nào sau đây về sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam là đúng?

  • Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế trong tổ chức kinh tế.
  • Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế tại công ty niêm yết, công ty đại chúng.
  • Nhà đầu tư nước ngoài chỉ được sở hữu dưới 51% vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế.
  • Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về Hội đồng quản trị công ty cổ phần là sai?

  • Hội đồng quản trị có từ 03 đến 11 thành viên. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng thành viên Hội đồng quản trị.
  • Thư ký công ty phải là nữ giới và do Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty tuyển dụng.
  • Hội đồng quản trị bầu một thành viên của Hội đồng quản trị làm Chủ tịch.
  • Hội đồng quản trị có thể họp định kỳ hoặc bất thường.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Doanh nghiệp 2014, trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác, nhận định nào sau đây về tổ chức quản lý và hoạt động của công ty cổ phần là sai?

  • Công ty cổ phần bắt buộc phải có Đại hội đồng cổ đông
  • Công ty cổ phần bắt buộc phải có Hội đồng quản trị.
  • Công ty cổ phần bắt buộc phải có Ban kiểm soát.
  • Công ty cổ phần bắt buộc phải có Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về tài sản góp vốn đầu tư thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam là sai?

  • Quyền sở hữu trí tuệ được sử dụng để góp vốn có thể là quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp.
  • Tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ.
  • Thành viên công ty không phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty.
  • Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là sai?

  • Giám đốc hoặc Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.
  • Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có quyền tuyển dụng lao động.
  • Giám đốc hoặc Tổng giám đốc do Hội đồng thành viên bổ nhiệm hoặc thuê.
  • Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) tại Việt Nam là đúng?

  • Là hợp đồng góp vốn để thành lập công ty.
  • Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.
  • Hợp đồng hợp tác kinh doanh là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế.
  • Hợp đồng hợp tác kinh doanh là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm thành lập tổ chức kinh tế để cùng nhau hợp tác kinh.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP tại Việt Nam do Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề xuất là sai?

  • Quốc hội có quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia.
  • Thủ tướng Chính phủ có quyền quyết định chủ trương đầu tư các dự án nhóm A áp dụng loại hợp đồng BT.
  • Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có quyền quyết định chủ trương đầu tư tất cả dự án của bộ, ngành mình.
  • Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có quyền quyết định chủ trương đầu tư các dự án nhóm B áp dụng loại hợp đồng BT.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO) tại Việt Nam là sai?

  • Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án không phải chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án không được quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định sau khi chuyển giao công trình cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Mục đích của hợp đồng để xây dựng công trình hạ tầng.
  • Là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư để thực hiện dự án PPP tại Việt Nam là sai?

  • Nhà đầu tư chịu trách nhiệm góp vốn chủ sở hữu và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện dự án theo hợp đồng dự án đã ký kết.
  • Phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP không tính vào tổng vốn đầu tư để xác định tỷ lệ vốn chủ sở hữu.
  • Đối với dự án có tổng vốn đầu tư đến 1.500 tỷ đồng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư không được thấp hơn 20% tổng vốn đầu tư;
  • Đối với dự án có tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư không được thấp hơn 10% tổng vốn đầu tư.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Dự án BT tại Việt Nam không phải thực hiện trình tự, thủ tục đầu tư nào sau đây?

  • Nhà đầu tư dự án BT không phải thực hiện trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư để thực hiện Dự án khác.
  • Lập, thẩm định và phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi;
  • Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư; đàm phán và ký kết hợp đồng dự án;
  • Lập, thẩm định và phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Thuê dịch vụ (BTL) tại Việt Nam là sai?

  • Mục đích của hợp đồng để xây dựng công trình hạ tầng.
  • Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.
  • Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án không được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó;
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về hợp đồng Kinh doanh - Quản lý (O&M) tại Việt Nam là sai?

  • Là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.
  • Để kinh doanh một Phần hoặc toàn bộ công trình.
  • Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định.
  • Là hợp đồng được ký giữa tất cả cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về lĩnh vực đầu tư theo hình thức PPP tại Việt Nam là sai?

  • Nhà nước khuyến khích việc thực hiện đầu tư theo hình thức PPP trong lĩnh vực giao thông vận tải.
  • Nhà nước không khuyến khích việc thực hiện đầu tư theo hình thức PPP trong lĩnh vực hạ tầng thương mại.
  • Nhà nước khuyến khích việc thực hiện đầu tư theo hình thức PPP trong lĩnh vực xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước; nhà ở công vụ; nhà ở xã hội; nhà ở tái định cư.
  • Nhà nước khuyến khích việc thực hiện đầu tư theo hình thức PPP trong lĩnh vực nhà máy điện, đường dây tải điện.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về hợp đồng Xây dựng - Thuê dịch vụ - Chuyển giao (BLT) tại Việt Nam là sai?

  • Mục đích của hợp đồng để xây dựng công trình hạ tầng.
  • Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.
  • Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án không được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó.
  • Hết thời hạn cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về hợp đồng Xây dựng - Sở hữu - Kinh doanh (BOO) tại Việt Nam là sai?

  • Mục đích của hợp đồng để xây dựng công trình hạ tầng.
  • Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
  • Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án sở hữu và được quyền kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư công 2019, nhận định nào sau đây là sai?

  • Chương trình đầu tư công là một tập hợp các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp nhằm thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
  • Chương trình mục tiêu quốc gia là chương trình đầu tư công nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội của từng giai đoạn cụ thể trong phạm vi cả nước.
  • Dự án đầu tư công là dự án sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn đầu tư công.
  • Dự án đầu tư công là dự án sử dụng toàn bộ vốn đầu tư công.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư công 2019, nhận định nào sau đây về dự án nhóm B là sai?

  • Dự án thuộc lĩnh vực bưu chính, viễn thông có tổng mức đầu tư từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng.
  • Dự án thuộc lĩnh vực chế tạo máy, luyện kim có tổng mức đầu tư từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng.
  • Dự án thuộc lĩnh vực thủy lợi có tổng mức đầu tư từ 80 tỷ đồng đến dưới 1.500 tỷ đồng.
  • Dự án thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới có tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư công 2019, nhận định nào sau đây về dự án nhóm C là sai?

  • Dự án thuộc lĩnh vực hóa chất, phân bón, xi măng có tổng mức đầu tư dưới 120 tỷ đồng.
  • Dự án thuộc lĩnh vực hóa dược có tổng mức đầu tư dưới 80 tỷ đồng.
  • Dự án thuộc lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản có tổng mức đầu tư dưới 60 tỷ đồng.
  • Dự án thuộc lĩnh vực vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên có tổng mức đầu tư dưới 45 tỷ đồng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư công 2019, dự án đầu tư độc lập hoặc cụm công trình liên kết chặt chẽ với nhau nào sau đây không đáp ứng tiêu chí là Dự án quan trọng quốc gia?

  • Sử dụng vốn đầu tư công từ 10.000 tỷ đồng trở lên;
  • Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô dưới 500 ha;
  • Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở các vùng khác;
  • Nhà máy điện hạt nhân;
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư công 2019, trừ dự án quan trọng quốc gia, nhận định nào sau đây về dự án nhóm A là sai?

  • Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
  • Dự án cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ có tổng mức đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên.
  • Dự án sản xuất thiết bị thông tin, điện tử có tổng mức đầu tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên.
  • Dự án du lịch, thể dục thể thao có tổng mức đầu tư dưới 800 tỷ đồng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư công 2019, trường hợp nào sau đây không phải là đối tượng đầu tư công?

  • Đầu tư chương trình, dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.
  • Đầu tư phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp.
  • Đầu tư và hỗ trợ hoạt động đầu tư cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích, phúc lợi xã hội.
  • Đầu tư phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư công 2019, vốn nào sau đây không phải là vốn đầu tư công?

  • Vốn ngân sách nhà nước;
  • Vốn từ doanh nghiệp nhà nước tiếp tục đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp.
  • Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước dành để đầu tư theo quy định của pháp luật.
  • Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư công 2019, trừ dự án quan trọng quốc gia, nhận định nào sau đây về dự án nhóm A là sai?

  • Dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh có mức độ tuyệt mật;
  • Dự án khai thác dầu khí có tổng mức đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên
  • Dự án xây dựng khu nhà ở có tổng mức đầu tư dưới 1.500 tỷ đồng.
  • Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ;
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư công 2019, nhận định nào sau đây là sai?

  • Đầu tư công là hoạt động đầu tư của Nhà nước vào các chương trình, dự án và đối tượng đầu tư công khác theo quy định của Luật Đầu tư công.
  • Vốn ngân sách trung ương là vốn chi cho đầu tư phát triển thuộc ngân sách trung ương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
  • Vốn ngân sách địa phương là vốn chi cho đầu tư phát triển thuộc ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
  • Vốn ngân sách trung ương là vốn cho chi thường xuyên thuộc ngân sách trung ương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư công 2019, trừ dự án thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ, nhận định nào sau đây về thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án là sai?

  • Người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C sử dụng vốn đầu tư công thuộc thẩm quyền quản lý.
  • Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đầu tư chương trình đầu tư công đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư
  • Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư chương trình đầu tư công đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư;
  • Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đầu tư dự án Dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C do cấp tỉnh quản lý.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong ngành, nghề cấm hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam sau đây, ngành, nghề nào mà một số chủ thể vẫn có thể được sản xuất, sử dụng sản phẩm?

  • Kinh doanh mại dâm.
  • Kinh doanh mẫu vật các loại động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm Nhóm I có nguồn gốc từ tự nhiên.
  • Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người.
  • Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật đầu tư 2014. trừ những dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư công, dự án thuộc thẩm quyền của Quốc Hội và Thủ tướng Chính phủ, dự án đầu tư kinh doanh tại Việt Nam nào sau đây không thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh?

  • Dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng thực hiện ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
  • Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
  • Dự án xây dựng và kinh doanh cảng hàng không; vận tải hàng không;
  • Dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trường hợp có quy định khác về đầu tư kinh doanh tại Việt Nam giữa điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và Luật đầu tư thì áp dụng theo quy định nào?

  • Áp dụng theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
  • Áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế đó.
  • Áp dụng theo quy định của Bộ luật Dân sự.
  • Áp dụng theo quy định của pháp luật nước thứ ba mà các bên thấy là phù hợp.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế tại Việt Nam là sai?

  • Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế là cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
  • Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế thực hiện chức năng quản lý nhà nước trực tiếp đối với khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương;.
  • Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập
  • Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tranh chấp liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam giữa nhà đầu tư trong nước có thể được giải quyết thông qua phương thức nào?

  • Chỉ được giải quyết thông qua Thương lượng và Trọng tài;
  • Chỉ được giải quyết thông qua Trọng tài, Tòa án;
  • Do Bộ Kế hoặc và đầu tư Việt Nam giải quyết;
  • Thương lượng, hoà giải Trọng tài và Tòa án.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật đầu tư 2014. trừ những dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư công, dự án đầu tư kinh doanh tại Việt Nam nào sau đây thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội?

  • Di dân tái định cư từ 10.000 người trở lên ở miền núi, từ 20.000 người trở lên ở vùng khác;
  • Xây dựng và kinh doanh cảng hàng không; vận tải hàng không;
  • Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô dưới 500 héc ta.
  • Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên;
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Hình thức nào sau đây là điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện tại Việt Nam?

  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • Giấy phép kinh doanh.
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Công ty A đầu tư kinh doanh ngành, nghề nào sau đây không được hưởng ưu đãi về ngành, nghề ưu đãi đầu tư tại Việt Nam?

  • Đầu tư dự án sản xuất năng lượng điện mặt trời và năng lương điện gió tại huyện Phú Quý,, tỉnh Bình Thuận.
  • Đầu tư dự án sản xuất Tivi và điện thoại di động tại huyện Phổ Yên, Tỉnh Thái Nguyên.
  • Đầu tư dự án thu gom, xử lý, tái chế hoặc tái sử dụng chất thải tại Huyện Sóc Sơn, Tp. Hà Nội;
  • Đầu tư dự án khai thác khoán sản tại tỉnh Lào cai.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư 2014, trường hợp nào sau đây không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam?

  • Dự án đầu tư của nhà đầu tư là cá nhân mang quốc tịch nước ngoài;
  • Dự án đầu tư của nhà đầu tư là tổ chức nước ngoài;
  • Dự án đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
  • Dự án đầu tư của công ty cổ phần Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài với cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam được giải quyết bởi cơ quan nào?

  • Trọng tài Việt Nam hoặc Tòa án Việt Nam giải quyết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác theo hợp đồng hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác;
  • Phải do Trọng tài Việt Nam hoặc Tòa án Việt Nam giải quyết;
  • Phải do Trọng tài nước ngoài giải quyết.
  • Phải do Trọng tài quốc tế giải quyết.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Doanh nghiệp nào sau đây có tư cách pháp nhân?

  • Doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh.
  • Doanh nghiệp nhà nước, Doanh nghiệp tư nhân.
  • Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn, Doanh nghiệp tư nhân.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về công ty cổ phần là sai?

  • Cổ đông là cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần,
  • Số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
  • Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.
  • Mệnh giá một cổ phần là 10.000 đồng hoặc bội số của 10.000 đồng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về tổ chức quản lý và hoạt động công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu là sai?

  • Giám đốc hoặc Tổng giám đốc với nhiệm kỳ không quá 05 năm để điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty.
  • Chủ tịch công ty do chủ sở hữu bổ nhiệm.
  • Chủ sở hữu công ty bổ nhiệm hoặc thuê Giám đốc hoặc Tổng giám
  • Giám đốc hoặc Tổng giám đốc điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế tại Việt Nam, nhận định nào sau đây là sai?

  • Nhà đầu tư nước ngoài được góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn
  • Nhà đầu tư nước ngoài được mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đông
  • Nhà đầu tư nước ngoài không được mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần;
  • Nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ và hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động, đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế tại Việt Nam, nhận định nào sau đây là sai?

  • Nhà đầu tư nước ngoài được mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đông
  • Nhà đầu tư nước ngoài không được góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh.
  • Nhà đầu tư nước ngoài được góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh.
  • Nhà đầu tư nước ngoài không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trường hợp nào sau đây không phải là loại hình doanh nghiệp được quy định trong Luật Doanh nghiệp 2014?

  • Doanh nghiệp tư nhân.
  • Công ty tư nhân.
  • Công ty cổ phần.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là sai?

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phải có Hội đồng thành viên.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phải có Ban kiểm soát;
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phải có Chủ tịch Hội đồng thành viên;
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phải có Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về công ty cổ phần là sai?

  • Công ty cổ phần có thể có cổ phần ưu đãi.
  • Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi.
  • Trường hợp cổ phiếu bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng dưới hình thức khác thì cổ đông được công ty cấp lại cổ phiếu theo đề nghị của cổ đông đó.
  • Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành xác nhận quyền sở hữu một cổ phần của công ty đó.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về đầu tư thành lập doanh nghiệp của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam là đúng?

  • Nhà đầu tư nước ngoài không cần phải có dự án đầu tư.
  • Nhà đầu tư nước ngoài không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • Nhà đầu tư nước ngoài chỉ phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký đầu tư và hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Cơ quan đăng ký đầu tư;
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần là sai?

  • Ngoài cuộc họp thường niên, Đại hội đồng cổ đông có thể họp bất thường
  • Địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông phải ở trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Đại hội đồng cổ đông phải họp thường niên trong thời hạn 04 tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
  • Địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông phải phải tổ chức tại trụ sở chính của công ty.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

hận định nào sau đây về hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT) tại Việt Nam là sai?

  • Là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.
  • Mục đích của hợp đồng để xây dựng công trình hạ tầng.
  • Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án không được quyền kinh doanh công trình đó;
  • Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án không phải chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP tại Việt Nam do Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề xuất là sai?

  • Thủ tướng Chính phủ có quyền quyết định chủ trương đầu tư các dự án nhóm A sử dụng vốn ngân sách trung ương từ 30% trở lên hoặc dưới 30% nhưng trên 300 tỷ đồng trong tổng vốn đầu tư của dự án;
  • Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư dự án của bộ, ngành minh, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Quốc hội và Thủ tướng Chính phủ.
  • Quốc hội có quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia.
  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư tất dự án ở địa phương mình.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT) tại Việt Nam là sai?

  • Là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án (nếu có).
  • Mục đích của hợp đồng để xây dựng công trình hạ tầng.
  • Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án (nếu có) được thanh toán bằng quỹ đất, trụ sở làm việc, tài sản kết cấu hạ tầng hoặc quyền kinh doanh, khai thác công trình, dịch vụ để thực hiện Dự án khác.
  • Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được quyền kinh doanh công trình đó trong một thời gian nhất định.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức PPP tại Việt Nam là sai?

  • Bộ, ngành có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án PPP.
  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án PPP.
  • Bộ, ngành có thể ủy quyền cho tổ chức thuộc bộ, ngành mình ký kết và thực hiện hợp đồng dự án PPP.
  • Ủy ban nhân dân cấp huyện không được ký kết và thực hiện hợp đồng dự án PPP;
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO) tại Việt Nam là sai?

  • Là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.
  • Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án không được quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định sau khi chuyển giao công trình cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Mục đích của hợp đồng để xây dựng công trình hạ tầng.
  • Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức PPP tại Việt Nam là sai?

  • Bộ, ngành không có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án PPP.
  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án PPP.
  • Bộ, ngành có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án PPP.
  • Ủy ban nhân dân cấp huyện có thể được ủy quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án nhóm B và nhóm C;
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Phần vốn góp của Nhà nước tham gia trong dự án PPP tại Việt Nam nào sau đây là sai?

  • Vốn góp của Nhà nước được sử dụng để hỗ trợ xây dựng công trình nhằm đảm bảo tính khả thi tài chính cho dự án.
  • Vốn góp của Nhà nước được bố trí từ nguồn vốn đầu tư công không áp dụng đối với dự án BT.
  • Vốn góp của Nhà nước được bố trí từ nguồn vốn đầu tư công được áp dụng đối với dự án BT.
  • Vốn góp của Nhà nước được bố trí từ nguồn vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công hoặc tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng tài sản công;;
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) tại Việt Nam là sai?

  • Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC được thành lập văn phòng điều hành tại Việt Nam để thực hiện hợp đồng.
  • Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC có con dấu; được mở tài khoản, tuyển dụng lao động, ký hợp đồng.
  • Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về đầu tư theo hình thức hợp đồng đối tác công tư (PPP) tại Việt Nam là sai?

  • Là hình thức đầu tư được thực hiện trên cơ sở hợp đồng dự án.
  • Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án ký kết hợp đồng PPP với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Mục đích của hợp đồng để thực hiện dự án đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp, mở rộng, quản lý và vận hành công trình kết cấu hạ tầng hoặc cung cấp dịch vụ công.
  • Nhà đầu tư nước ngoài mới được ký kết hợp đồng PPP với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trừ trường hợp dự án ứng dụng công nghệ cao và dự án áp dụng loại hợp đồng BT, dự PPP tại Việt Nam nào sau đây không phải lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư?

  • Dự án quan trọng quốc gia.
  • Dự án nhóm C.
  • Dự án nhóm B.
  • Dự án nhóm A.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư công 2019, nhận định nào sau đây về nguyên tắc quản lý đầu tư công là sai?

  • Tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn đầu tư công.
  • Bảo đảm công khai, minh bạch trong hoạt động đầu tư công.
  • Đầu tư dàn trải, đồng bộ, chất lượng, lãng phí;
  • Quản lý việc sử dụng vốn đầu tư công theo đúng quy định đối với từng nguồn vốn; không để thất thoát, lãng phí.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư công 2019, nhận định nào sau đây về kế hoạch đầu tư công theo nguồn vốn đầu tư là sai?

  • Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương.
  • Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách địa phương.
  • Kế hoạch đầu tư vốn từ nguồn thu hợp pháp của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức xã hội dành để đầu tư.
  • Kế hoạch đầu tư vốn từ nguồn thu hợp pháp của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư..
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư công 2019, nhận định nào sau đây về dự án đầu tư công là sai?

  • Dự án có cấu phần xây dựng là dự án đầu tư xây dựng mới, không bao gồm phần mua tài sản, mua trang thiết bị của dự án;
  • Dự án có cấu phần xây dựng là dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng dự án đã đầu tư xây dựng, bao gồm cả phần mua tài sản, mua trang thiết bị của dự án;
  • Căn cứ vào tính chất, dự án đầu tư công được phân loại thành: Dự án có cấu phần xây dựng và Dự án không có cấu phần xây dựng.
  • Căn cứ mức độ quan trọng và quy mô, dự án đầu tư công được phân loại thành dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư công 2019, nhận định nào sau đây về thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án của Thủ tướng Chính phủ là sai?

  • Chương trình mục tiêu quốc gia đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư;
  • Chương trình đầu tư công đã được Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư;
  • Dự án quan trọng quốc gia đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư;
  • Chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài trong tất cả các lĩnh vực.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư công 2019, nhận định nào sau đây về thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án là sai?

  • Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia.
  • Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công sử dụng vốn ngân sách trung ương, trừ chương trình thuộc thẩm quyền của Quốc hội.
  • Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh có mức độ tuyệt mật.
  • Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Hoạt động đầu tư công tại Việt Nam không bao gồm hoạt động nào sau đây?

  • Lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư; lập, thẩm định, quyết định chương trình, dự án đầu tư công;
  • Lập, thẩm định, phê duyệt, giao, triển khai thực hiện kế hoạch, dự án đầu tư công;
  • Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp;
  • Theo dõi và đánh giá, kiểm tra, thanh tra kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư công.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư công 2019, nhận định nào sau đây về thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của Thủ tướng Chính phủ là sai?

  • Toàn bộ chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.
  • Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ;.
  • Dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài để chuẩn bị dự án đầu tư.
  • Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư công 2019, trường hợp nào sau đây không phải là đối tượng đầu tư công?

  • Hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng chính sách khác, viện trợ không hoàn lại cho các nước khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo phương thức đối tác công tư.
  • Cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi, phí quản lý; cấp vốn điều lệ cho các ngân hàng chính sách, quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách;
  • Đầu tư phục vụ công tác lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố và điều chỉnh quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư công 2019, nhận định nào sau đây về kế hoạch đầu tư công là sai?

  • Kế hoạch đầu tư công là một tập hợp các mục tiêu, định hướng, danh mục chương trình, dự án đầu tư công; cân đối nguồn vốn đầu tư công, phương án phân bổ vốn, các giải pháp huy động nguồn lực và triển khai thực hiện.
  • Kế hoạch đầu tư công trung hạn được lập trong thời hạn 05 năm;
  • Kế hoạch đầu tư công hằng năm để triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn, phù hợp với mục tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm và cân đối vốn đầu tư công hằng năm
  • Kế hoạch đầu tư công ngắn hạn được lập trong thời hạn 03 năm.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư công 2019, nhận định nào sau đây về thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án là sai?

  • Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A do địa phương quản lý, trừ dự án thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ.
  • Người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn đầu tư công do cơ quan, tổ chức mình quản lý, trừ dự án thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ.
  • Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư tất cả dự án nhóm A do địa phương quản lý.
  • Hội đồng nhân dân các cấp quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ngân sách địa phương
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư công 2019, dự án đầu tư độc lập hoặc cụm công trình liên kết chặt chẽ với nhau nào sau đây không đáp ứng tiêu chí là Dự án quan trọng quốc gia?

  • Sử dụng vốn đầu tư công từ 10.000 tỷ đồng trở lên;
  • Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô dưới 500 ha;
  • Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở các vùng khác;
  • Nhà máy điện hạt nhân;
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Thuê dịch vụ (BTL) tại Việt Nam là sai?

  • Cơ quan nhà nước có thẩm quyền được miễn tiền thuê dịch vụ công trình do nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án cung cấp.
  • Mục đích của hợp đồng để xây dựng công trình hạ tầng.
  • Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định;
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Cơ quan nhà nước nào sau đây không có quyền ban hành điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện tại Việt Nam?

  • Quốc hội
  • Chính phủ.
  • Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ..
  • Ủy ban Thường vụ Quốc hội
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) tại Việt Nam là đúng?

  • Là hợp đồng góp vốn để thành lập công ty.
  • Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.
  • Hợp đồng hợp tác kinh doanh là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế.
  • Hợp đồng hợp tác kinh doanh là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm thành lập tổ chức kinh tế để cùng nhau hợp tác kinh.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về khu công nghiệp tại Việt Nam là đúng?

  • Khu công nghiệp là khu vực chủ yếu sản xuất hàng công nghiệp.
  • Khu công nghiệp là khu vực chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu.
  • Khu công nghiệp là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho sản xuất công nghiệp.
  • Khu công nghiệp là khu vực chuyên nghiên cứu để sản xuất hàng công nghiệp.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư công 2019, nhận định nào sau đây về dự án nhóm C là sai?

  • Dự án thuộc lĩnh vực hóa chất, phân bón, xi măng có tổng mức đầu tư dưới 120 tỷ đồng.
  • Dự án thuộc lĩnh vực hóa dược có tổng mức đầu tư dưới 80 tỷ đồng.
  • Dự án thuộc lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản có tổng mức đầu tư dưới 60 tỷ đồng.
  • Dự án thuộc lĩnh vực vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên có tổng mức đầu tư dưới 45 tỷ đồng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư 2014, trường hợp nào sau đây phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam?

  • Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
  • Dự án đầu tư của cá nhân có quốc tịch Việt Nam.
  • Dự án đầu tư của công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên.
  • Dự án đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư 2014, trường hợp nhà đầu tư nước ngoài đầu tư thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam, nhận định nào sau đây là sai?

  • Nhà đầu tư nước ngoài trước khi thành lập tổ chức kinh tế phải có dự án đầu tư.
  • Nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • Nhà đầu tư nước ngoài trước khi thành lập tổ chức kinh tế không cần phải có dự án đầu tư.
  • Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư 2014, nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, bao gồm nhà đầu tư nào sau đây?

  • Chỉ bao gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài.
  • Chỉ bao gồm nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài..
  • Chỉ bao gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
  • Chỉ bao gồm nhà đầu tư trong nước và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài..
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư 2014, dự án nào sau đây không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam?

  • Dự án đầu tư của nhà đầu tư là cá nhân mang quốc tịch nước ngoài;
  • Dự án đầu tư của nhà đầu tư là tổ chức nước ngoài;
  • Dự án đầu tư của công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên.
  • Dự án đầu tư của công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài sở hữu dưới 51% vốn điều lệ.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư công 2019, nhận định nào sau đây về kế hoạch đầu tư công theo nguồn vốn đầu tư là sai?

  • Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương.
  • Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách địa phương.
  • Kế hoạch đầu tư vốn từ nguồn thu hợp pháp của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức xã hội dành để đầu tư.
  • Kế hoạch đầu tư vốn từ nguồn thu hợp pháp của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư..
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong trường hợp đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục nào?

  • Phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • Trong mọi trường hợp đều không phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế.
  • Trong mọi trường hợp đều không phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế.
  • Phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế khi góp vốn vào công ty cổ phần dẫn đến nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên tại công ty đó.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư công 2019, trừ dự án quan trọng quốc gia, nhận định nào sau đây về dự án nhóm A là sai?

  • Dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh có mức độ tuyệt mật;
  • Dự án khai thác dầu khí có tổng mức đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên
  • Dự án xây dựng khu nhà ở có tổng mức đầu tư dưới 1.500 tỷ đồng.
  • Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ;
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Thuê dịch vụ (BTL) tại Việt Nam là sai?

  • Mục đích của hợp đồng để xây dựng công trình hạ tầng.
  • Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.
  • Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án không được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó;
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Phần vốn của Nhà nước thanh toán cho nhà đầu tư tham gia trong dự án PPP tại Việt Nam nào sau đây là sai?

  • Vốn thanh toán cho nhà đầu tư được sử dụng để thanh toán cho nhà đầu tư cung cấp dịch vụ theo hợp đồng BTL.
  • Vốn thanh toán cho nhà đầu tư được sử dụng để thanh toán cho nhà đầu tư cung cấp dịch vụ theo hợp đồng BOT.
  • Vốn thanh toán cho nhà đầu tư được bố trí từ nguồn vốn đầu tư công, nguồn chi thường xuyên nhằm duy trì hoạt động cung cấp dịch vụ công, nguồn thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ công.
  • Vốn thanh toán cho nhà đầu tư được sử dụng để thanh toán cho nhà đầu tư cung cấp dịch vụ theo hợp đồng BLT.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về Ban kiểm soát công ty cổ phần là sai?

  • Trường hợp công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát;
  • Ban kiểm soát không được giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc trong việc quản lý và điều hành công ty.
  • Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông của công ty bầu ra.
  • Trường hợp công ty cổ phần có từ 11 cổ đông trở lên thì bắt buộc phải có Ban kiểm soát;
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về hợp đồng Xây dựng - Thuê dịch vụ - Chuyển giao (BLT) tại Việt Nam là sai?

  • Mục đích của hợp đồng để xây dựng công trình hạ tầng.
  • Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.
  • Hết thời hạn cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhà đầu tư được quyền thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam trong các ngành, nghề đầu tư kinh doanh nào?

  • Ngành, nghề mà pháp luật không cấm.
  • Chỉ nhà đầu tư nước ngoài mới được quyền đầu tư các ngành, nghề mà pháp luật cấm.
  • Ngành, nghề mà pháp luật cho phép.
  • Nhà đầu tư trong nước chỉ được quyền đầu tư kinh doanh các ngành, nghề mà pháp luật cho phép.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhà đầu tư nào được thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam?

  • Chỉ bao gồm nhà đầu tư trong nước.
  • Chỉ bao gồm nhà đầu tư nước ngoài.
  • Chỉ bao gồm tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
  • Nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Doanh nghiệp 2014, tổ chức, cá nhân nào sau đây có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam?

  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù.
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) tại Việt Nam là đúng?

  • Là hợp đồng góp vốn để thành lập công ty.
  • Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.
  • Hợp đồng hợp tác kinh doanh là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế.
  • Hợp đồng hợp tác kinh doanh là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm thành lập tổ chức kinh tế để cùng nhau hợp tác kinh.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về công ty cổ phần là sai?

  • Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
  • Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân
  • Cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp bằng toàn bộ tài sản của mình;
  • Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về bảo đảm đầu tư kinh doanh tại Việt Nam là sai?

  • Tài sản hợp pháp của nhà đầu tư không bị tịch thu bằng biện pháp hành chính.
  • Nhà nước không bắt buộc nhà đầu tư phải thực hiện xuất khẩu dịch vụ đạt một tỷ lệ nhất định;
  • Nhà nước bắt buộc nhà đầu tư phải thực hiện nhập khẩu hàng hóa với số lượng và giá trị tương ứng với số lượng và giá trị hàng hóa xuất khẩu.
  • Tài sản hợp pháp của nhà đầu tư không bị quốc hữu hóa.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư 2014, Quốc hội có quyền quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với dự án có vốn đầu tư ra nước ngoài nào sau đây?

  • Dự án có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên và dự án yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.
  • Tất cả các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực báo chí.
  • Tất cả các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực phát thanh, truyền hình..
  • Tất cả các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT) tại Việt Nam là sai?

  • Là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.
  • Mục đích của hợp đồng để xây dựng công trình hạ tầng.
  • Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án không được quyền kinh doanh công trình đó;
  • Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án không phải chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Đầu tư 2014, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam là tổ chức kinh tế nào?

  • Chỉ bao gồm tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập.
  • Là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
  • Toàn bộ thành viên của tổ chức kinh tế phải là nhà đầu tư nước ngoài.
  • Chỉ bao gồm tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài sở hữu 100% vốn điều lệ.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT) tại Việt Nam là sai?

  • Là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án (nếu có).
  • Mục đích của hợp đồng để xây dựng công trình hạ tầng.
  • Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án (nếu có) chỉ được thanh toán bằng tiền khi hoàn thành công trình.
  • Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về hợp đồng Xây dựng - Sở hữu - Kinh doanh (BOO) tại Việt Nam là sai?

  • Mục đích của hợp đồng để xây dựng công trình hạ tầng.
  • Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án sở hữu và được quyền kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định.
  • Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
  • Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án sở hữu và nhưng không được quyền kinh doanh công trình trong đó.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về định giá tài sản góp vốn vào doanh nghiệp tại Việt Nam là sai?

  • Tài sản góp vốn không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được định giá và được thể hiện thành Đồng Việt Nam.
  • Tài sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp phải được các thành viên, cổ đông sáng hoặc do một tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá.
  • Tài sản góp vốn có thể được định giá cao hơn so với giá trị thực tế tại thời điểm góp vốn.
  • Tài sản góp vốn trong quá trình hoạt động đối với công ty cổ phần do Hội đồng quản trị và người góp vốn thỏa thuận định giá hoặc do một tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Lê Phương Khanh

5.0
Tài liệu đầy đủ và trình bày rõ dàng hơn các bên khác. Các bạn cũng hỗ trợ nhiệt tình nữa, mình mua combo 3 khóa còn được giảm giá nữa. Sẽ ủng hộ các bạn dài dài.
Đánh giá này hữu ích?

Trần Hoàng Lục

5.0
Đã mua 5 lần và đều được hỗ trợ nhiệt tình, chất lượng khóa học và tài liệu rất tốt.
Đánh giá này hữu ích?

Nguyễn Thị Thu Thủy

5.0
Nguồn tài liệu phong phú và độ chính xác tuyệt đối.
Đánh giá này hữu ích?

Rich Phương Hoàng

5.0
Giá rẻ nhưng chất lượng vượt trội, mình đã chốt mua luôn combo 120 khóa bổ trợ sau khi dùng thử.
Đánh giá này hữu ích?
239 câu hỏi

Liên hệ với chúng tôi để nhận toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết!

Liên hệ

Sẵn sàng sử dụng tài liệu học tập chất lượng cao?

Liên hệ với chúng tôi ngay để được truy cập vào kho tài liệu/ khóa học hỗ trợ học tập đồ sộ, được tổng hợp và biên tập bởi đội ngũ giáo viên có chuyên môn cao.