Top of Form Sản phẩm bảo hiểm mang đầy đủ đặc trưng của sản phẩm dịch vụ, bao gồm:
- Vô hình, không thể cất trữ
- Vô hình, và không được bảo hộ bản quyền
- Vô hình, không thể cất trữ, không thể tách rời khỏi quá trình cung ứng dịch vụ, tính không đồng nhất và tính không được bảo hộ bản quyền
- Vô hình, không thể tách rời khỏi quá trình cung ứng dịch vụ
Giải thích: Giải thích: Xem Mục 1.1 Nguồn gốc của bảo hiểm
Lựa chọn phương án đúng
- Giá trị bảo hiểm là giá trị thị trường của tài sản được bảo hiểm
- Giá trị bảo hiểm là giá trị thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm xác định giá trị
- Giá trị bảo hiểm là giá trị của tài sản được bảo hiểm
- Giá trị bảo hiểm là giá trị thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm kết thúc hợp đồng bảo hiểm
Giải thích: Giải thích: Thuật ngữ giá trị bảo hiểm
Lựa chọn phương án sai về vai trò kinh tế của bảo hiểm:
- Góp phần ngăn ngừa, đề phòng và hạn chế tổn thất, giúp cho cuộc sống của con người an toàn hơn, xã hội trật tự hơn
- Góp phần ổn định tài chính và đảm bảo cho các khoản đầu tư
- Góp phần ổn định và tăng thu cho ngân sách đồng thời thúc đẩy phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại giữa các nước
- Một trong những kênh huy động vốn rất hữu hiệu để đầu tư phát triển kinh tế - xã hội. A Đáp án
Giải thích: Giải thích: Xem Mục 1.3. Vai trò của bảo hiểm
Lựa chọn phương án sai về vai trò xã hội của bảo hiểm:
- Góp phần ngăn ngừa, đề phòng và hạn chế tổn thất, giúp cho cuộc sống của con người an toàn hơn, xã hội trật tự hơn
- Góp phần ổn định tài chính và đảm bảo cho các khoản đầu tư
- Góp phần tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động, đồng thời còn tạo nên một nếp sống tiết kiệm trên phạm vi toàn xã hội.
- Chỗ dựa tinh thần cho mọi người dân, mọi tổ chức kinh tế - xã hội.
Giải thích: Giải thích: Xem Mục 1.3. Vai trò của bảo hiểm
Số tiền bảo hiểm là số tiền tối đa mà người bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm trong một sự kiện bảo hiểm hoặc trong cả thời hạn bảo hiểm theo thỏa thuận trong:
- Hợp đồng trách nhiệm
- Giấy yêu cầu bảo hiểm
- Hợp đồng bảo hiểm
- Biên bản giám định
Giải thích: Giải thích: Thuật ngữ số tiền bảo hiểm
Phí bảo hiểm là khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô theo quy định của pháp luật hoặc do các bên thỏa thuận:
- Trong hợp đồng bảo hiểm
- Trong điều khoản bảo hiểm
- Trong giấy yêu cầu bảo hiểm
- Trong nguyên tắc bảo hiểm
“Tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm hoặc người được bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm” là phát biểu về thuật ngữ nào sau đây:
- Người mua bảo hiểm
- Người được bảo hiểm
- Người thụ hưởng quyền lợi bảo hiểm
- Người thứ ba
“Khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô theo quy định của pháp luật hoặc do các bên thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm” là gì?
- Phí bảo hiểm
- Chi phí bảo hiểm
- Mức đóng góp bảo hiểm
- Lệ phí bảo hiểm
Lựa chọn phương án sai về phạm vi bảo hiểm:
- Phạm vi bảo hiểm là phạm vi giới hạn những rủi ro, loại tổn thất và chi phí phát sinh mà theo đó người bảo hiểm sẽ chịu trách nhiệm nếu xảy ra sự kiện bảo hiểm
- Phạm vi bảo hiểm là phạm vi giới hạn những rủi ro mà theo đó người bảo hiểm sẽ chịu trách nhiệm chi trả
- Phạm vi bảo hiểm là phạm vi giới hạn những chi phí phát sinh nếu xảy ra sự kiện bảo hiểm
- Phạm vi bảo hiểm là phạm vi giới hạn những rủi ro, loại tổn thất và chi phí phát sinh nếu xảy ra sự kiện bảo hiểm
Các chuyên gia tính phí xác định phí bảo hiểm tương ứng với phạm vi bảo hiểm
- Theo qui luật số lớn
- Đảm bảo phân bổ tổn thất giữa những người đóng góp
- Phân bổ tổn thất giữa các thành viên
- Trên cơ sở ước tính tần suất và mức độ nghiêm trọng của tổn thất
Tham gia bảo hiểm là biện pháp quản trị rủi ro nào?
- Chấp nhận rủi ro.
- Tài trợ rủi ro.
- Kiểm soát rủi ro.
- Giảm thiểu tổn thất.
Lựa chọn phương án đúng về biện pháp tài trợ rủi ro:
- Tránh né rủi ro
- Giảm thiểu rủi ro
- Giảm thiểu tổn thất
- Chấp nhận rủi ro
Lựa chọn phương án sai về biện pháp kiểm soát rủi ro:
- Tránh né rủi ro
- Giảm thiểu rủi ro
- Bảo hiểm
- Giảm thiểu tổn thất
Xét từ khía cạnh kỹ thuật, bảo hiểm là
- Sự chuyển giao rủi ro giữa người tham gia bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm
- Sự chuyển giao rủi ro và phân tán tổn thất giữ những người có cùng nguy cơ gặp một rủi ro hoặc một nhóm rủi ro tương tự
- Sự phân tán tổn thất giữa những người tham gia bảo hiểm
- Việc phân tán tổn thất giữa doanh nghiệp bảo hiểm với người tham gia bảo hiểm
Tổ chức, cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự, sức khỏe, tính mạng, nghĩa vụ hoặc lợi ích kinh tế được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm là đối tượng nào sau đây?
- Người bảo hiểm
- Người mua bảo hiểm
- Người được bảo hiểm
- Người môi giới bảo hiểm
Top of Form Trên góc độ tài chính, Bảo hiểm là sự bảo vệ về tài chính đối với các tổn thất:
- Do hiểm họa gây ra
- Do bên tham gia bảo hiểm gây ra
- Do các biến cố/rủi ro gây ra
- Do bên thứ ba gây ra
Tổ chức, cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự, sức khỏe, tính mạng, nghĩa vụ hoặc lợi ích kinh tế được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm là đối tượng nào sau đây?
- Người bảo hiểm
- Người mua bảo hiểm
- Người được bảo hiểm
- Người môi giới bảo hiểm
Các rủi ro, tổn thất và chi phí mà theo đó người bảo hiểm không chịu trách nhiệm nếu nó xảy ra được gọi là:
- Loại trừ tổn thất
- Sự kiện khách quan
- Loại trừ bảo hiểm
- Dự phòng bảo hiểm
Lựa chọn phương án đúng về biện pháp tài trợ rủi ro:
- Tránh né rủi ro
- Giảm thiểu rủi ro
- Giảm thiểu tổn thất
- Chấp nhận rủi ro
Cứu hộ cứu nạn là biện pháp nào sau đây?
- Kiểm soát rủi ro
- Tài trợ rủi ro
- A và B
- Không có đáp án đúng
“Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô và đóng phí bảo hiểm” là đối tượng nào sau đây:
- Bên bảo hiểm
- Bên mua bảo hiểm
- Bên trung gian bảo hiểm
- Bên môi giới bảo hiểm
Trên góc độ pháp lý, bảo hiểm là một cam kết dân sự:
- Giữa hai bên
- Giữa hai bên trong đó 1 bên cam kết trả tiền hoặc bồi thường cho bên kia, một bên cam kết trả phí.
- Trong đó 1 bên cam kết trả tiền hoặc bồi thường
- Trong đó 1 bên cam kết trả phí
Các biện pháp kiểm soát rủi ro đề cập đến:
- Các kỹ thuật cung cấp tài trợ cho các tổn thất
- Các nỗ lực ngăn chặn rủi ro và /hoặc tổn thất mà rủi ro gây ra
- Kỹ thuật giảm khả năng xảy ra của tổn thất thông qua việc dàn trải nguy cơ tổn thất cho nhiều bên/nhiều phần khác nhau
- Các kỹ thuật nhằm giảm tần suất ra hoặc giảm mức độ nghiêm trọng của rủi ro/tổn thất
Lựa chọn phương án sai về vai trò kinh tế của bảo hiểm:
- Góp phần ổn định tài chính và đảm bảo cho các khoản đầu tư
- Chỗ dựa tinh thần cho mọi người dân, mọi tổ chức kinh tế - xã hội
- Góp phần ổn định và tăng thu cho ngân sách đồng thời thúc đẩy phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại giữa các nước
- Một trong những kênh huy động vốn rất hữu hiệu để đầu tư phát triển kinh tế - xã hội. B Đáp án
Rủi ro là
- Khả năng xảy ra một số sự cố không mong đợi
- Tổng hợp những sự ngẫu nhiên khó có thể đo lường được bằng xác suất
- Các nhân tố tạo ra hoặc tăng khả năng dẫn đến tổn thất
- A và B
Trên góc độ kỹ thuật, bảo hiểm là hoạt động chuyển giao rủi ro và
- Phân tán tổn thất
- Loại trừ tổn thất
- Chia sẻ phí
- Không có đáp án đúng
Một rủi ro có thể được bảo hiểm có những tính chất nào?
- Tổn thất có thể lường trước, tổn thất phải xác định được, tổn thất phải đủ lớn, tỉ lệ tổn thất phải dự đoán được, tổn thất không phải là thảm họa đối với công ty bảo hiểm.
- Tổn thất phải xảy ra mang tính ngẫu nhiên, tổn thất phải xác định được, tỉ lệ tổn thất phải dự đoán được, tổn thất không phải là thảm họa đối với công ty bảo hiểm.
- Tổn thất phải xảy ra mang tính ngẫu nhiên, tổn thất phải xác định được, tổn thất phải đủ lớn, tỉ lệ tổn thất phải dự đoán được, tổn thất không phải là thảm họa đối với công ty bảo hiểm.
- Tổn thất phải xảy ra mang tính ngẫu nhiên, tổn thất phải xác định được, tổn thất phải đủ lớn, tổn thất phải dự đoán được, tổn thất không phải là thảm họa đối với công ty bảo hiểm.
Cơ chế chuyển giao rủi ro trong bảo hiểm được thực hiện giữa bên tham gia bảo hiểm và:
- Bên trung gian bảo hiểm thông qua các cam kết bảo hiểm
- Bên môi giới bảo hiểm thông qua các cam kết bảo hiểm
- A và B
- Bên bảo hiểm thông qua các cam kết bảo hiểm
Lựa chọn phương án đúng về biện pháp tài trợ rủi ro:
- Tránh né rủi ro
- Giảm thiểu rủi ro
- Bảo hiểm
- Giảm thiểu tổn thất
Lựa chọn phương án sai về vai trò xã hội của bảo hiểm:
- Góp phần ngăn ngừa, đề phòng và hạn chế tổn thất, giúp cho cuộc sống của con người an toàn hơn, xã hội trật tự hơn
- Chỗ dựa tinh thần cho mọi người dân, mọi tổ chức kinh tế - xã hội.
- Góp phần tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động, đồng thời còn tạo nên một nếp sống tiết kiệm trên phạm vi toàn xã hội.
- Một trong những kênh huy động vốn rất hữu hiệu để đầu tư phát triển kinh tế - xã hội.
“Sự kiện khách quan do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm” là phát biểu về thuật ngữ nào sau đây:
- Rủi ro bảo hiểm
- Tổn thất bảo hiểm
- Sự kiện bảo hiểm
- Phạm vi bảo hiểm
Giá trị bảo hiểm là giá trị thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm nào sau đây?
- Kết thúc hợp đồng bảo hiểm
- Sau khi xác định phí bảo hiểm
- Thời điểm xác định giá trị
- Thời điểm mua mới tài sản
Hình thức “Chuyển giao rủi ro thuần túy cho công ty bảo hiểm” là đặc điểm của loại hình bảo hiểm nào?
- Bảo hiểm thương mại
- Bảo hiểm xã hội
- Bảo hiểm thất nghiệp
- Bảo hiểm y tế A
Lựa chọn phương án sai về biện pháp kiểm soát rủi ro:
- Tránh né rủi ro
- Giảm thiểu rủi ro
- Bảo hiểm
- Giảm thiểu tổn thất
Hiểm họa là gì?
- Hậu quả của rủi ro
- Nguyên nhân làm phát sinh hợp đồng bảo hiểm
- Nguyên nhân làm phát sinh sự kiện bảo hiểm
- Nguyên nhân chính làm phát sinh tổn thất
“Số tiền tối đa mà người bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm trong một sự kiện bảo hiểm hoặc trong cả thời hạn bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm” là gì?
- Số tiền bảo hiểm
- Giá trị bảo hiểm
- Phí bảo hiểm
- Giá trị thiệt hại thực tế
Phòng cháy chữa cháy là biện pháp nào sau đây?
- Tài trợ rủi ro
- Kiểm soát rủi ro
- A và B
- Không có đáp án đúng
Nguy cơ là gì
- Là khả năng xảy ra hoặc mức độ nghiêm trọng của tổn thất
- Là những điều kiện phối hợp, tác động làm tăng mức độ nghiêm trọng của tổn thất
- Là những điều kiện phối hợp, tác động làm tăng khả năng xảy ra hoặc mức độ nghiêm trọng của tổn thất
- Là những điều kiện phối hợp, tác động làm giảm khả năng xảy ra hoặc mức độ nghiêm trọng của tổn thất
Các biện pháp kiểm soát rủi ro bào gồm:
- Tránh né rủi ro
- Giảm thiểu rủi ro
- Giảm thiểu tổn thất
- Cả A, B, C
Khi tham gia bảo hiểm, người tham gia sẽ thế nào?
- Ít khi gặp rủi ro.
- Không bao giờ gặp rủi ro.
- Vẫn có thể gặp rủi ro.
- Luôn luôn gặp rủi ro.
Người sợ rủi ro là người có xu hướng
- Sợ đa dạng hoạt động nhằm phân tán rủi ro
- Ở giữa việc sẵn sàng tham gia vào hoạt động mạo hiểm và trả thêm tiền để có sự an toàn.
- Sẵn sàng tham gia vào các hoạt động mạo hiểm
- Sẵn sàng trả thêm tiền để gia tăng sự an toàn, bảo vệ
Chi phí của rủi ro là
- Sự căng thẳng về tinh thần do hoảng sợ và lo lắng
- Các tổn thất không mong muốn và chi phí của bản thân sự không chắc chắn
- Thiệt hại về kinh doanh do việc đình trệ sản xuất
- Thiệt hại về nhà cửa, cơ sở sản xuất, các loại tài sản
Xét từ khía cạnh kỹ thuật, bảo hiểm là
- Sự chuyển giao rủi ro giữa người tham gia bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm
- Sự chuyển giao rủi ro và phân tán tổn thất giữ những người có cùng nguy cơ gặp một rủi ro hoặc một nhóm rủi ro tương tự
- Sự phân tán tổn thất giữa những người tham gia bảo hiểm
- Việc phân tán tổn thất giữa doanh nghiệp bảo hiểm với người tham gia bảo hiểm
Nhận định nào không đúng về rủi ro:
- Rủi ro nói tới sự không chắc chắn về kết quả của một tình huống nhất định
- Rủi ro có thể đo lường bằng xác suất
- Rủi ro là nguyên nhân dẫn đến một hoặc một số hiểm họa
- Rủi ro là từ chung để chỉ một biến cố gây ra tổn thất
Sự không chắc chắn của một biến cố liên quan đến
- Khả năng xảy ra
- Thời điểm xảy ra
- Tần suất và tính khốc liệt của rủi ro
- Khả năng, thời điểm, tần suất và tính khốc liệt của rủi ro
Đơn/Giấy yêu cầu bảo hiểm là hình thức phổ biến để đối tượng nào sau đây có thể nhận được các thông tin liên quan tới rủi ro có thể được bảo hiểm?
- Bên tham gia bảo hiểm
- Bên bảo hiểm
- Bên môi giới bảo hiểm
- Bên thụ hưởng bảo hiểm
Phí bảo hiểm trong bảo hiểm thương mại là khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm theo thời hạn và phương thức do:
- Bên bảo hiểm quy định trong hợp đồng bảo hiểm
- Bên tham gia bảo hiểm lựa chọn
- Các bên thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm
- Các bên thỏa thuận trong đơn yêu cầu bảo hiểm
Khiếu nại trong bảo hiểm thương mại là quá trình người tham gia bảo hiểm yêu cầu bên DNBH chi trả các quyền lợi cho họ khi nào?
- Hoàn thành nghĩa vụ nộp phí bảo hiểm
- Sau khi DNBH nhận được đơn yêu cầu bảo hiểm
- Rủi ro xảy ra thuộc phạm vi bảo hiểm
- Kết thúc hợp đồng bảo hiểm
Phát biểu nào sau đây đúng về khai thác bảo hiểm:
- Khâu đầu tiên trong quy trình triển khai nghiệp vụ bảo hiểm
- Khâu cuối cùng trong quy trình triển khai nghiệp vụ bảo hiểm
- Được thực hiện sau khi ký kết hợp đồng bảo hiểm
- Được thực hiện bởi nhân viên khai thác của doanh nghiệp bảo hiểm
Đơn/Giấy yêu cầu bảo hiểm là tài liệu nào sau đây?
- Hợp đồng bằng văn bản của doanh nghiệp bảo hiểm
- Bằng chứng của hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết
- Một bộ phận cấu thành trong hợp đồng bảo hiểm hoàn chỉnh
- Tài liệu được viết tay
Thanh toán bồi thường là giai đoạn cuối cùng trong quá trình nào?
- Khai thác bảo hiểm
- Giám định rủi ro
- Giải quyết bồi thường
- Giám định tổn thất
Hình thức phổ biến để bên bảo hiểm có thể nhận được các thông tin liên quan tới rủi ro có thể được bảo hiểm được gọi là:
- Hợp đồng bảo hiểm
- Giây chứng nhận bảo hiểm
- Đơn//Giấy yêu cầu bảo hiểm
- Đơn bảo hiểm
Câu trả lời của bạn đúng Giải thích: Xem lại mục Mục 5.2 Đơn yêu cầu bảo hiểm Câu hỏi 8 Đơn/Giấy yêu cầu bảo hiểm là một phần không tách rời của:
- Quy tắc bảo hiểm
- Giấy chứng nhận bảo hiểm
- Hợp đồng bảo hiểm
- Không có phương án nào đúng
Các phương thức nộp phí bảo hiểm cơ bản trong bảo hiểm thương mại bao gồm:
- Phí bảo hiểm nộp một lần
- Phí bảo hiểm nộp định kỳ hàng tháng
- Phí bảo hiểm nộp một lần và phí bảo hiểm nộp định kỳ hàng năm
- Phí bảo hiểm nộp một lần và phí bảo hiểm nộp định kỳ
Khi đối tượng bảo hiểm gặp rủi ro thuộc phạm vi bảo hiểm hoặc sự kiện bảo hiểm, trách nhiệm chi trả/ bồi thường thuộc về đối tượng nào?
- Doanh nghiệp bảo hiểm
- Môi giới bảo hiểm
- Đại lý bảo hiểm
- Bên thứ ba
Phương thức nộp phí bảo hiểm trong bảo hiểm thương mại thông thường được xác định bởi:
- Môi giới bảo hiểm
- Thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm và quy định của pháp luật
- Doanh nghiệp bảo hiểm
- Đại lý bảo hiểm
Đơn/Giấy yêu cầu bảo hiểm được kê khai bởi:
- Doanh nghiệp bảo hiểm
- Đại lý bảo hiểm
- Môi giới bảo hiểm
- Bên tham gia bảo hiểm
Giấy yêu cầu bảo hiểm được sử dụng trong loại hình bảo hiểm nào?
- BHXH
- BHYT
- BH thất nghiệp
- Bảo hiểm thương mại
Mẫu Đơn/giấy yêu cầu bảo hiểm được cung cấp bởi:
- Doanh nghiệp bảo hiểm
- Cơ quan BHXH
- Cơ quan quản lí nhà nước về bảo hiểm
- Không có đáp án đúng
Đóng phí bảo hiểm đầy đủ, theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm là nghĩa vụ của đối tượng nào sau đây?
- Người tham gia bảo hiểm
- Người được bảo hiểm
- Người thụ hưởng quyền lợi bảo hiểm
- Người thứ ba
“Định hình thương hiệu của DNBH từ trong ra ngoài” là lợi ích của bước nào trong quy trình tổ chức công tác truyền thông bảo hiểm?
- Thực hiện truyền thông và đánh giá lại
- Xây dựng lộ trình truyền thông
- Xác định đối tượng thực hiện truyền thông
- Xác định mục tiêu truyền thông
Nhằm phục vụ hoạt động quản lý nhà nước, hoạt động kinh doanh bảo hiểm, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm, đơn vị nào chịu trách nhiệm quản lý và vận hành cơ sở dữ liệu về kinh doanh bảo hiểm?
- Bộ Tài chính
- Bộ Thông tin và truyền thông
- Bộ Kế hoạch và đầu tư
- Bộ công thương
Truyền thông nội bộ trong DNBH gồm:
- Giao tiếp chính thức
- Giao tiếp không chính thức
- A và B
- Giao tiếp thường xuyên
“Quá trình truyền tải, chia sẻ thông tin và định hướng chuyển đổi hành vi nhằm thuyết phục một người, một nhóm người hay một cộng đồng nhất định tán thành, ủng hộ, làm theo” là gì?
- Khai thác bảo hiểm
- Truyền thông
- Công nghệ thông tin
- Giải quyết khiểu nại bảo hiểm
Lựa chọn phương án sai về vai trò của công tác truyền thông trong bảo hiểm:
- Mang thương hiệu đến với khách hàng tiềm năng
- Tạo ra nhu cầu về bảo hiểm
- Định hướng khách hàng tham gia bảo hiểm
- Xây dựng hình ảnh thương hiệu của khách hàng tham gia bảo hiểm
Bước cuối cùng trong quy trình tổ chức công tác truyền thông trong bảo hiểm là:
- Thực hiện truyền thông
- Thực hiện truyền thông và đánh giá lại
- Dự toán chi phí và thực hiện truyền thông
- Đánh giá lại
Để có thể xây dựng thành công và khai thác có hiệu quả hệ thống thông tin trong một DNBH, cần phải hội đủ các điều kiện ở phương diện nào:
- Lực lượng lãnh đạo
- Con người sử dụng và trang thiết bị được đưa vào sử dụng
- Các phương pháp khoa học và các thủ tục ứng dụng
- . Cả A, B,C
Lựa chọn phương án sai: Yêu cầu về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm:
- Có hệ thống máy chủ, hệ thống phần mềm và các giải pháp kỹ thuật
- Có hệ thống công nghệ thông tin tạo thuận lợi cho việc điều hành, kiểm soát rủi ro của doanh nghiệp và công tác kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý
- Có số lượng sản phẩm bảo hiểm đủ lớn
- Có giải pháp về công nghệ thông tin để dự phòng thảm họa
“Mang thương hiệu đến với khách hàng bảo hiểm tiềm năng” là một trong những vai trò của:
- Công tác khai thác bảo hiểm
- Công tác truyền thông trong bảo hiểm
- A hoặc B
- Không có đáp án chính xác
Những vấn đề mới phát sinh liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm do đối tượng nào quy định:
- Doanh nghiệp bảo hiểm
- Bộ Thương mại
- Chính phủ
- Hiệp hội bảo hiểm
Một kế hoạch truyền thông sẽ bao gồm những nội dung cơ bản nào?
- Mục tiêu, đối tượng hướng tới, phân tích rủi ro và tiêu chí đánh giá
- Mục tiêu, đối tượng hướng tới, chiến lược, và tiêu chí đánh giá
- Mục tiêu, đối tượng hướng tới, chiến lược, phân tích rủi ro và tiêu chí đánh giá
- Mục tiêu, đối tượng hướng tới, phân tích rủi ro
Lựa chọn phương án sai:
- Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý, giám sát hiệu quả của nhà nước đối với thị trường bảo hiểm
- Ứng dụng công nghệ thông tin đảm bảo môi trường phát triển lành mạnh cho các DNBH
- Ứng dụng công nghệ thông tin giúp DNBH hoạt động minh bạch và nâng cao hiệu quả hoạt động
- Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác giám sát hiệu quả của nhà nước đối với khách hàng bảo hiểm
Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm phải tuân thủ quy định của:
- Luật Kinh doanh bảo hiểm
- Luật BHXH
- Pháp luật về giao dịch điện tử, công nghệ thông tin, an ninh mạng
- Cả A và C
Vai trò của công nghệ thông tin trong bảo hiểm:
- Mang thương hiệu đến với khách hàng tiềm năng
- Tạo ra nhu cầu về bảo hiểm
- Định hướng khách hàng tham gia bảo hiểm
- Giúp doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động minh bạch và nâng cao hiệu quả hoạt động
Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, chi nhánh doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải chủ động thiết lập, duy trì và vận hành hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu tối thiểu nào sau đây?
- Có hệ thống máy chủ, hệ thống phần mềm và các giải pháp kỹ thuật
- Có hệ thống công nghệ
- Có giải pháp về công nghệ
- Có hệ thống máy chủ, hệ thống phần mềm và các giải pháp kỹ thuật; Có hệ thống công nghệ và có giải pháp về công nghệ
Phòng cháy chữa cháy là biện pháp nào sau đây?
- Tài trợ rủi ro
- Kiểm soát rủi ro
- A và B
- Không có đáp án đúng
Nhận định nào không đúng về rủi ro:
- Rủi ro nói tới sự không chắc chắn về kết quả của một tình huống nhất định
- Rủi ro có thể đo lường bằng xác suất
- Rủi ro là nguyên nhân dẫn đến một hoặc một số hiểm họa
- Rủi ro là từ chung để chỉ một biến cố gây ra tổn thất
Các biện pháp kiểm soát rủi ro bào gồm:
- Tránh né rủi ro
- Giảm thiểu rủi ro
- Giảm thiểu tổn thất
- Cả A, B, C
“Số tiền tối đa mà người bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm trong một sự kiện bảo hiểm hoặc trong cả thời hạn bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm” là gì?
- Số tiền bảo hiểm
- Giá trị bảo hiểm
- Phí bảo hiểm
- Giá trị thiệt hại thực tế
Hiểm họa là gì?
- Hậu quả của rủi ro
- Nguyên nhân làm phát sinh hợp đồng bảo hiểm
- Nguyên nhân làm phát sinh sự kiện bảo hiểm
- Nguyên nhân chính làm phát sinh tổn thất
Sự không chắc chắn của một biến cố liên quan đến
- Khả năng xảy ra
- Thời điểm xảy ra
- Tần suất và tính khốc liệt của rủi ro
- Khả năng, thời điểm, tần suất và tính khốc liệt của rủi ro
Trên góc độ pháp lý, bảo hiểm là một cam kết dân sự:
- Giữa hai bên
- Giữa hai bên trong đó 1 bên cam kết trả tiền hoặc bồi thường cho bên kia, một bên cam kết trả phí.
- Trong đó 1 bên cam kết trả tiền hoặc bồi thường
- Trong đó 1 bên cam kết trả phí
Phí bảo hiểm là khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô theo quy định của pháp luật hoặc do các bên thỏa thuận:
- Trong hợp đồng bảo hiểm
- Trong điều khoản bảo hiểm
- Trong giấy yêu cầu bảo hiểm
- Trong nguyên tắc bảo hiểm
Lựa chọn phương án đúng
- Giá trị bảo hiểm là giá trị thị trường của tài sản được bảo hiểm
- Giá trị bảo hiểm là giá trị thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm xác định giá trị
- Giá trị bảo hiểm là giá trị của tài sản được bảo hiểm
- Giá trị bảo hiểm là giá trị thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm kết thúc hợp đồng bảo hiểm
Cơ chế chuyển giao rủi ro trong bảo hiểm được thực hiện giữa bên tham gia bảo hiểm và:
- Bên trung gian bảo hiểm thông qua các cam kết bảo hiểm
- Bên môi giới bảo hiểm thông qua các cam kết bảo hiểm
- A và B
- Bên bảo hiểm thông qua các cam kết bảo hiểm
Nguyên tắc số đông bù số ít là nguyên tắc:
- Hậu quả của rủi ro xảy ra đối với một người sẽ được bù đắp bằng số tiền huy động được từ nền kinh tế
- Hậu quả của rủi ro xảy ra đối với một số ít người sẽ được bù đắp bằng số tiền huy động được từ rất nhiều người
- Hậu quả của rủi ro xảy ra đối với một hoặc một số ít người sẽ được bù đắp bằng số tiền huy động được từ rất nhiều người có khả năng cùng gặp rủi ro như vậy
- Hậu quả của rủi ro xảy ra đối với một người sẽ được bù đắp bằng số tiền huy động được từ rất nhiều người có khả năng cùng gặp rủi ro như vậy
Quyền của DNBH, sau khi bồi thường cho người được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm, có thể thay thế vị trí của người được bảo hiểm, cũng như được hưởng mọi quyền lợi hợp pháp của người đó bất chấp quyền đó đã được thực thi hay chưa. Đây là:
- Nguyên tắc đóng góp bồi thường
- Nguyên tắc bồi thường
- Nguyên tắc thế quyền
- Nguyên tắc trả tiền độc lập
Nguyên tắc thế quyền:
- Tổn tại độc lập không liên quan đến nguyên tắc bồi thường.
- Luôn song hành cùng nguyên tắc đóng góp bồi thường.
- Không tồn tại một cách độc lập mà tồn tại để trợ giúp nguyên tắc bồi thường
- Không tồn tại một cách độc lập mà tồn tại để trợ giúp nguyên tắc trả tiền khoán.
Thế quyền được áp dụng trong bảo hiểm tài sản nhằm mục đích
- Ngăn chặn người được bảo hiểm nhận bồi thường hai lần của cùng một tổn thất.
- Giúp giảm phí bảo hiểm.
- Thu đòi từ người phải chịu trách nhiệm khi gây ra tổn thất, giúp giảm phí bảo hiểm.
- Ngăn chặn người được bảo hiểm nhận bồi thường hai lần của cùng một tổn thất, thu đòi từ người phải chịu trách nhiệm khi gây ra tổn thất, giúp giảm phí bảo hiểm.
Trong nguyên tắc nguyên nhân gần, hiểm họa được bảo hiểm
- Không nhất thiết phải là nguyên nhân ban đầu hay nguyên nhân cuối cùng
- Phải là nguyên nhân ban đầu
- Nhất thiết phải là nguyên nhân cuối cùng
- Nhất thiết phải là nguyên nhân đầu tiên hoặc nguyên nhân cuối cùng
Một rủi ro có thể được bảo hiểm khi:
- Việc tham gia bảo hiểm là ngẫu nhiên
- Rủi ro là ngẫu nhiên, tổn thất có thể lượng hóa được bằng tiền
- Tổn thất có thể lượng hóa được bằng tiền, có nhiều rủi ro mang tính đồng nhất.
- Có nhiều rủi ro không mang tính đồng nhất.
Khi có sự gian lận không tiết lộ các thông tin quan trọng, hợp đồng bảo hiểm sẽ:
- Có thể bị hủy bỏ
- Không hợp lệ
- Có thể không có hiệu lực
- Vô hiệu
Quyền lợi có thể được bảo hiểm là quyền nào sau đây?
- Quyền sở hữu, quyền chiếm hữu tài sản
- Quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản
- Quyền chiếm hữu, quyền sử dụng tài sản
- Quyền sở hữu, quyền chiếm hữu, quyền sử dụng tài sản
Bảo hiểm chỉ có thể tiến hành hiệu quả khi áp dụng quy luật số lớn, theo đó:
- Công ty bảo hiểm cần phân tán tổn thất trên tất cả các khách hàng tham gia bảo hiểm
- Rủi ro và tổn thất phải được phân tán thông qua tái bảo hiểm
- Cần có hoạt đồng đồng bảo hiểm và tái bảo hiểm để phân tán tổn thất
- Những người tham gia bảo hiểm phải cùng nguy cơ gặp một rủi ro hoặc một nhóm rủi ro tương tự nhau
Phát biểu nào sau đây là đúng về nguyên nhân gần?
- Nguyên nhân gần phải là nguyên nhân đầu tiên hoặc nguyên nhân cuối cùng gây ra tổn thất.
- Nguyên nhân gần không nhất thiết là nguyên nhân đầu tiên hay nguyên nhân cuối cùng mà nó là nguyên nhân chi phối hay còn gọi là nguyên nhân chủ động.
- Nguyên nhân gần nhất thiết là nguyên nhân đầu tiên hay nguyên nhân cuối cùng và được xác định là nguyên nhân chủ động.
- Nguyên nhân gần không nhất thiết là nguyên nhân đầu tiên hay nguyên nhân cuối cùng.
Luật Bảo hiểm y tế (2014) quy định về chế độ, chính sách bảo hiểm y tế, không bao gồm nội dung nào?
- Đối tượng, mức đóng, trách nhiệm và phương thức đóng bảo hiểm y tế.
- Thẻ bảo hiểm y tế.
- Bảo hiểm y tế mang tính chất kinh doanh
- Phạm vi được hưởng bảo hiểm y tế
Chính sách pháp luật vê bảo hiểm thất nghiệp là chính sách góp phần duy trì sự ổn định của thị trường lao động, cung cấp bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào quỹ nào sau đây?
- Quỹ BHXH
- Quỹ bảo hiểm
- Quỹ bảo hiểm thất nghiệp
- Quỹ BHXH và bảo hiểm thất nghiệp
Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ giữa chính sách và pháp luật về bảo hiểm:
- Khi được thể chế hóa, chính sách là nội dung, pháp luật là hình thức
- Chính sách có vai trò chi phối, quyết định đối với pháp luật
- Chính sách thay đổi thì pháp luật cũng phải thay đổi theo
- Chính sách là công cụ thực tiễn hóa pháp luật
Lựa chọn phương án sai:
- Cơ quan quản lý nhà nước về BHXH là Bộ Lao động thương binh và xã hội
- Cơ quan quản lý nhà nước về BHYT là Bộ y tế
- Cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm thất nghiệp là BHXH là Bộ Lao động thương binh và xã hội
- Cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm thương mại là Bộ Lao động thương binh và xã hội
Chính sách bảo hiểm là tổng thể các quan điểm, chuẩn mực, biện pháp mà Nhà nước sử dụng nhằm bảo vệ quyền lợi của đối tượng nào?
- Người tham gia bảo hiểm
- Người lao động
- Người sử dụng lao động
- Các thành viên trong xã hội
Nhận định nào sau đây chính xác về chính sách của Nhà nước đối với bảo hiểm y tế:
- Nhà nước tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm y tế hoặc đóng bảo hiểm y tế cho các nhóm đối tượng.
- Cơ quan bảo hiểm y tế đóng hoặc hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế cho học sinh sinh viên
- Nhà nước không có chính sách ưu đãi đối với hoạt động đầu tư từ quỹ bảo hiểm y tế
- Nhà nước bắt buộc đầu tư phát triển công nghệ và phương tiện kỹ thuật tiên tiến trong quản lý bảo hiểm y tế.
Chính sách pháp luật vê bảo hiểm thất nghiệp là:
- Chính sách góp phần duy trì sự ổn định của thị trường lao động, cung cấp bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
- Chính sách góp phần duy trì sự ổn định của thị trường lao động, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
- Chính sách cung cấp bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
- Chính sách góp phần duy trì sự ổn định của thị trường lao động, cung cấp bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
Tổ chức nào ban hành nghị định hướng dẫn thực hiện Luật Bảo hiểm y tế?
- Bộ Tài chính
- Bộ Thương mại
- Bộ y tế
- Chính phủ
Lựa chọn đáp án sai - Chính sách BH phụ thuộc vào:
- Thể chế chính trị của mỗi quốc gia
- Kết cấu của hệ thống ASXH của mỗi quốc gia
- Phụ thuộc vào trình độ phát triển của mỗi quốc gia
- Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính quốc gia
Nội dung nào sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật BHXH:
- Quy định chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội
- Quy định quỹ bảo hiểm xã hội
- Quy định tổ chức và hoạt động kinh doanh bảo hiểm
- Quy định quyền và trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động
Bảo hiểm thương mại là biện pháp tài trợ rủi ro bằng cách:
- Tiến hành các hoạt động tích cực nhằm làm giảm xác suất xảy ra rủi ro
- Tiến hành các hoạt động tích cực nhằm làm giảm giá trị thiệt thực tế khi xảy ra rủi ro
- San sẻ rủi ro, san sẻ tài chính
- Chia nhỏ tổn thất của một hay một số ít người khi gặp một rủi ro hoặc một nhóm rủi ro tương tự thông qua hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm.
BHYT Nhà nước là loại hình bảo hiểm:
- Thường được triển khai theo hình thức bắt buộc
- Thường được Nhà nước triển khai theo hình thức bắt buộc
- Thường được Nhà nước triển khai theo hình thức bắt buộc áp dụng với các đối tượng theo quy định của pháp luật về BHXH.
- Thường được Nhà nước triển khai theo hình thức bắt buộc áp dụng với các đối tượng theo quy định của pháp luật về BHYT.
Theo Luật BHXH (2014), BHXH bắt buộc ở Việt Nam có bao nhiêu chế độ?
- 4 chế độ
- 5 chế độ
- 6 chế độ
- 7 chế độ
Một người lao động được coi là thất nghiệp phải thể hiện các đặc trưng nào sau đây?
- Là người lao động trong độ tuổi lao động và có khả năng lao động
- Là người lao động hiện đang không có việc làm
- Là người lao động đang tích cực tìm kiếm việc làm
- Đầy đủ cả A, B và C
Bảo hiểm thương mại là biện pháp chia nhỏ tổn thất của một hay một số ít người khi gặp một rủi ro hoặc một nhóm rủi ro tương tự dựa vào:
- Một quỹ chung bằng tiền được lập bởi sự đóng góp của người được bảo hiểm
- Một quỹ chung bằng tiền được lập bởi sự đóng góp của số đông người có nhu cầu bảo hiểm
- Một quỹ chung bằng tiền được lập bởi sự đóng góp của số đông người cùng có khả năng gặp rủi ro hoặc nhóm rủi ro đó thông qua hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm
- Một quỹ chung bằng tiền được lập bởi sự đóng góp của người lao động và người sử dụng lao động cùng có khả năng gặp rủi ro đó thông qua hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm
Mục đích chủ yếu của bảo hiểm thương mại là:
- Quan điểm và chủ trương của nhà cầm quyền các quốc gia
- Rủi ro và sự tồn tại của rủi ro
- Các sự kiện khách quan
- Các rủi ro, biến cố xảy ra trong quá trình sản xuất kinh doanh
Nguồn gốc của bảo hiểm thương mại là:
- Quan điểm và chủ trương của nhà cầm quyền các quốc gia
- Rủi ro và sự tồn tại của rủi ro
- Các sự kiện khách quan
- Các rủi ro, biến cố xảy ra trong quá trình sản xuất kinh doanh
BHYT Nhà nước thường được Nhà nước triển khai theo hình thức bắt buộc áp dụng với các đối tượng theo quy định của pháp luật về:
- BHXH
- BHYT toàn dân
- BHYT
- A và C.
Vai trò của BHXH đối với người sử dụng lao động không phải là:
- Ổn định tài chính
- Thể hiện trách nhiệm với xã hội
- Ổn định sản xuất, kinh doanh
- Mở rộng quy mô hoạt động
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự có đối tượng bảo hiểm là:
- Trách nhiệm pháp lý phát sinh do lỗi cố ý của người được bảo hiểm
- Trách nhiệm pháp lý phát sinh do lỗi sơ suất, bất cẩn của người được bảo hiểm
- Trách nhiệm pháp lý phát sinh do cả lỗi cố ý và lỗi sơ suất, bất cẩn của người được bảo hiểm
- Thiệt hại của người bị nạn do lỗi của người bị nạn
Phương thức nộp phí bảo hiểm trong bảo hiểm thương mại thông thường được xác định bởi:
- Môi giới bảo hiểm
- Thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm và quy định của pháp luật
- Doanh nghiệp bảo hiểm
- Đại lý bảo hiểm
Phát biểu nào sau đây đúng về khai thác bảo hiểm:
- Khâu đầu tiên trong quy trình triển khai nghiệp vụ bảo hiểm
- Khâu cuối cùng trong quy trình triển khai nghiệp vụ bảo hiểm
- Được thực hiện sau khi ký kết hợp đồng bảo hiểm
- Được thực hiện bởi nhân viên khai thác của doanh nghiệp bảo hiểm
Thông tin trên Đơn/Giấy yêu cầu bảo hiểm do đối tượng nào sau đây kê khai và ký xác nhận?
- Người mua bảo hiểm
- Người được bảo hiểm
- Người thụ hưởng quyền lợi bảo hiểm
- Đại lý bảo hiểm/cán bộ khai thác
Tính toán mức phí bảo hiểm thích hợp là một nội dung của khâu nào:
- Khai thác bảo hiểm
- Đề phòng và hạn chế rủi ro
- Giám định bảo hiểm
- Bồi thường bảo hiểm
Lựa chọn phương án đúng:
- Đơn BH là bằng chứng xác nhận rằng đơn yêu cầu bào hiểm đã được xác lập.
- Đơn BH là bằng chứng xác nhận rằng hợp đồng bào hiểm đã được xác lập.
- Đơn yêu cầu BH là bằng chứng xác nhận rằng hợp đồng bào hiểm đã được xác lập.
- Đơn yêu cầu BH là bằng chứng xác nhận danh nghiệp bảo hiểm chấp nhận bảo hiểm
Đơn/Giấy yêu cầu bảo hiểm được kê khai bởi:
- Doanh nghiệp bảo hiểm
- Đại lý bảo hiểm
- Môi giới bảo hiểm
- Bên tham gia bảo hiểm
Đóng phí bảo hiểm đầy đủ, theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm là nghĩa vụ của đối tượng nào sau đây?
- Người tham gia bảo hiểm
- Người được bảo hiểm
- Người thụ hưởng quyền lợi bảo hiểm
- Người thứ ba
Phí bảo hiểm trong bảo hiểm thương mại là khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm theo thời hạn và phương thức do:
- Bên bảo hiểm quy định trong hợp đồng bảo hiểm
- Bên tham gia bảo hiểm lựa chọn
- Các bên thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm
- Các bên thỏa thuận trong đơn yêu cầu bảo hiểm
Mẫu Đơn/giấy yêu cầu bảo hiểm được cung cấp bởi:
- Doanh nghiệp bảo hiểm
- Cơ quan BHXH
- Cơ quan quản lí nhà nước về bảo hiểm
- Không có đáp án đúng
Đơn/Giấy yêu cầu bảo hiểm là tài liệu nào sau đây?
- Hợp đồng bằng văn bản của doanh nghiệp bảo hiểm
- Bằng chứng của hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết
- Một bộ phận cấu thành trong hợp đồng bảo hiểm hoàn chỉnh
- Tài liệu được viết tay
Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, chi nhánh doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải chủ động thiết lập, duy trì và vận hành hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu tối thiểu nào sau đây?
- Có hệ thống máy chủ, hệ thống phần mềm và các giải pháp kỹ thuật
- Có hệ thống công nghệ
- Có giải pháp về công nghệ
- Có hệ thống máy chủ, hệ thống phần mềm và các giải pháp kỹ thuật; Có hệ thống công nghệ và có giải pháp về công nghệ
Một kế hoạch truyền thông sẽ bao gồm những nội dung cơ bản nào?
- Mục tiêu, đối tượng hướng tới, phân tích rủi ro và tiêu chí đánh giá
- Mục tiêu, đối tượng hướng tới, chiến lược, và tiêu chí đánh giá
- Mục tiêu, đối tượng hướng tới, chiến lược, phân tích rủi ro và tiêu chí đánh giá
- Mục tiêu, đối tượng hướng tới, phân tích rủi ro
Lựa chọn phương án sai: Yêu cầu về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm:
- Có hệ thống máy chủ, hệ thống phần mềm và các giải pháp kỹ thuật
- Có hệ thống công nghệ thông tin tạo thuận lợi cho việc điều hành, kiểm soát rủi ro của doanh nghiệp và công tác kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý
- Có số lượng sản phẩm bảo hiểm đủ lớn
- Có giải pháp về công nghệ thông tin để dự phòng thảm họa
Những vấn đề mới phát sinh liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm do đối tượng nào quy định:
- Doanh nghiệp bảo hiểm
- Bộ Thương mại
- Chính phủ
- Hiệp hội bảo hiểm
“Tạo ra nhu cầu về bảo hiểm” là một trong các vai trò của:
- Công tác đề phòng tổn thất
- Công tác hạn chế tổn thất
- Công tác truyền thông trong bảo hiểm
- Không có đáp án chính xác
Chọp đáp án sai: Vai trò của công nghệ thông tin trong bảo hiểm
- Tạo cơ sở pháp lý quan trọng để chuyển đổi số.
- Giúp doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động minh bạch và nâng cao hiệu quả hoạt động
- Thúc đẩy doanh nghiệp bảo hiểm phát triển bền vững
- Giúp doanh nghiệp bảo hiểm tăng cường huy động vốn trên thị trường tài chính
Lựa chọn phương án sai:
- Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý, giám sát hiệu quả của nhà nước đối với thị trường bảo hiểm
- Ứng dụng công nghệ thông tin đảm bảo môi trường phát triển lành mạnh cho các DNBH
- Ứng dụng công nghệ thông tin giúp DNBH hoạt động minh bạch và nâng cao hiệu quả hoạt động
- Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác giám sát hiệu quả của nhà nước đối với khách hàng bảo hiểm
Vai trò của công nghệ thông tin trong bảo hiểm:
- Mang thương hiệu đến với khách hàng tiềm năng
- Tạo ra nhu cầu về bảo hiểm
- Định hướng khách hàng tham gia bảo hiểm
- Giúp doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động minh bạch và nâng cao hiệu quả hoạt động
Lựa chọn phương án sai về vai trò của công tác truyền thông trong bảo hiểm:
- Mang thương hiệu đến với khách hàng tiềm năng
- Tạo ra nhu cầu về bảo hiểm
- Định hướng khách hàng tham gia bảo hiểm
- Xây dựng hình ảnh thương hiệu của khách hàng tham gia bảo hiểm
“Quá trình truyền tải, chia sẻ thông tin và định hướng chuyển đổi hành vi nhằm thuyết phục một người, một nhóm người hay một cộng đồng nhất định tán thành, ủng hộ, làm theo” là gì?
- Khai thác bảo hiểm
- Truyền thông
- Công nghệ thông tin
- Giải quyết khiểu nại bảo hiểm
Người tham gia BHXH là:
- Người lao động và thân nhân gia đình
- Người sử dụng lao động
- Thân nhân người lao động
- Người lao động và người sử dụng lao động
Chính sách pháp luật về Bảo hiểm xã hội:
- Là các qui định được cụ thể hóa bằng Luật BHXH
- Qui đinh đối tượng, quyền lợi nghĩa cụ của các bên liên quan cũng
- Quy định công tác tổ chức thực hiện, giám sát.
- A, B và C
Các chuyên gia tính phí xác định phí bảo hiểm tương ứng với phạm vi bảo hiểm
- Theo qui luật số lớn
- Đảm bảo phân bổ tổn thất giữa những người đóng góp
- Phân bổ tổn thất giữa các thành viên
- Trên cơ sở ước tính tần suất và mức độ nghiêm trọng của tổn thất
Trên góc độ pháp lý, bảo hiểm là một cam kết dân sự:
- Giữa hai bên
- Giữa hai bên trong đó 1 bên cam kết trả tiền hoặc bồi thường cho bên kia, một bên cam kết trả phí.
- Trong đó 1 bên cam kết trả tiền hoặc bồi thường
- Trong đó 1 bên cam kết trả phí
Trong công thức xác định phí bảo hiểm P = f + d, f là:
- Phí thuần
- Phụ phí
- Tỷ lệ phí bảo hiểm
- Phí hoạt động
Rủi ro là
- Khả năng xảy ra một số sự cố không mong đợi
- Tổng hợp những sự ngẫu nhiên khó có thể đo lường được bằng xác suất
- Các nhân tố tạo ra hoặc tăng khả năng dẫn đến tổn thất
- A và B
Vai trò của công tác truyền thông trong bảo hiểm:
- Tạo ra nhu cầu về bảo hiểm
- Tạo cơ sở pháp lý quan trọng để chuyển đổi số.
- Giúp doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động minh bạch và nâng cao hiệu quả hoạt động
- Thúc đẩy doanh nghiệp bảo hiểm phát triển bền vững
Luật Kinh doanh bảo hiểm ban hành lần đầu tiên ở Việt Nam vào thời gian nào:
- 01/1999
- 12/2000
- 04/2001
- 06/2002
Các biện pháp kiểm soát rủi ro đề cập đến:
- Các kỹ thuật cung cấp tài trợ cho các tổn thất
- Các nỗ lực ngăn chặn rủi ro và /hoặc tổn thất mà rủi ro gây ra
- Kỹ thuật giảm khả năng xảy ra của tổn thất thông qua việc dàn trải nguy cơ tổn thất cho nhiều bên/nhiều phần khác nhau
- Các kỹ thuật nhằm giảm tần suất ra hoặc giảm mức độ nghiêm trọng của rủi ro/tổn thất
Mục đích chủ yếu của bảo hiểm thương mại là:
- Quan điểm và chủ trương của nhà cầm quyền các quốc gia
- Rủi ro và sự tồn tại của rủi ro
- Các sự kiện khách quan
- Các rủi ro, biến cố xảy ra trong quá trình sản xuất kinh doanh
Nguyên tắc quản lý quỹ bảo hiểm xã hội là:
- Đảm bảo cân đối thu - chi
- Đảm bảo thu luôn bằng chi
- Đảm bảo thu lớn hơn chi
- Đảm bảo thu vừa đủ chi
Một kế hoạch truyền thông sẽ bao gồm những nội dung cơ bản nào?
- Mục tiêu, đối tượng hướng tới, phân tích rủi ro và tiêu chí đánh giá
- Mục tiêu, đối tượng hướng tới, chiến lược, và tiêu chí đánh giá
- Mục tiêu, đối tượng hướng tới, chiến lược, phân tích rủi ro và tiêu chí đánh giá
- Mục tiêu, đối tượng hướng tới, phân tích rủi ro
Trong bảo hiểm nhân thọ, số tiền thanh toán bồi thường đã quy định trước trong:
- Đơn yêu cầu bảo hiểm
- Giấy xác nhận bảo hiểm
- Phụ lục đơn yêu cầu bảo hiểm
- Hợp đồng bảo hiểm
Pháp luật về bảo hiểm xã hội là công cụ thực tiễn hóa chính sách nào?
- Chính sách bảo hiểm
- Chính sách BHXH và BHYT
- Chính sách BHXH
- Chính sách bảo hiểm thương mại
Các bên trong mối quan hệ bảo hiểm của BHXH bao gồm:
- Bên tham gia BHXH và Nhà nước
- Bên tham gia BHXH và doanh nghiệp
- Bên tham gia BHXH, bên được BHXH và bên BHXH
- Bên BHXH, người lao động và người sử dụng lao động
Luật BHYT ban hành lần đầu tiên vào năm nào?
- 2000
- 2006
- 2008
- 2015
Đơn/Giấy yêu cầu bảo hiểm được kê khai bởi:
- Doanh nghiệp bảo hiểm
- Đại lý bảo hiểm
- Môi giới bảo hiểm
- Bên tham gia bảo hiểm
Hình thức phổ biến để bên bảo hiểm có thể nhận được các thông tin liên quan tới rủi ro có thể được bảo hiểm được gọi là:
- Hợp đồng bảo hiểm
- Giây chứng nhận bảo hiểm
- Đơn//Giấy yêu cầu bảo hiểm
- Đơn bảo hiểm
Câu trả lời của bạn sai. Giải thích: Xem lại mục Mục 5.2 Đơn yêu cầu bảo hiểm Câu hỏi 19 Nhận định nào sau đây chính xác về chính sách của Nhà nước đối với bảo hiểm y tế:
- Nhà nước tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm y tế hoặc đóng bảo hiểm y tế cho các nhóm đối tượng.
- Cơ quan bảo hiểm y tế đóng hoặc hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế cho học sinh sinh viên
- Nhà nước không có chính sách ưu đãi đối với hoạt động đầu tư từ quỹ bảo hiểm y tế
- Nhà nước bắt buộc đầu tư phát triển công nghệ và phương tiện kỹ thuật tiên tiến trong quản lý bảo hiểm y tế.
“Các qui định được cụ thể hóa bằng Luật BHXH, qui đinh đối tượng, quyền lợi nghĩa cụ của các bên liên quan cũng như công tác tổ chức thực hiện, giám sát” là:
- Luật BHXH
- Chính sách pháp luật về Bảo hiểm xã hội
- Chế độ BHXH
- Không có đáp án đúng
Theo nguyên tắc bồi thường trong bảo hiểm, nếu không có thỏa thuận riêng trong hợp đồng bảo hiểm, số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được không vượt quá:
- Giá trị bảo hiểm
- Phí bảo hiểm
- Thiệt hại thực tế trong sự kiện bảo hiểm
- Mức miễn thường
Quyền của DNBH, sau khi bồi thường cho người được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm, có thể thay thế vị trí của người được bảo hiểm, cũng như được hưởng mọi quyền lợi hợp pháp của người đó bất chấp quyền đó đã được thực thi hay chưa. Đây là:
- Nguyên tắc đóng góp bồi thường
- Nguyên tắc bồi thường
- Nguyên tắc thế quyền
- Nguyên tắc trả tiền độc lập
Luật nào sau đây điều chỉnh trực tiếp các đối tượng có liên quan đến việc thực hiện chính sách BHXH:
- Luật BHYT
- Luật dân sự
- Luật bảo hiểm
- Luật BHXH
Phương thức nộp phí bảo hiểm trong bảo hiểm thương mại thông thường được xác định bởi:
- Môi giới bảo hiểm
- Thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm và quy định của pháp luật
- Doanh nghiệp bảo hiểm
- Đại lý bảo hiểm
Phí bảo hiểm trong bảo hiểm thương mại là khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm theo thời hạn và phương thức do:
- Bên bảo hiểm quy định trong hợp đồng bảo hiểm
- Bên tham gia bảo hiểm lựa chọn
- Các bên thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm
- Các bên thỏa thuận trong đơn yêu cầu bảo hiểm
Đơn/Giấy yêu cầu bảo hiểm là hình thức phổ biến để đối tượng nào sau đây có thể nhận được các thông tin liên quan tới rủi ro có thể được bảo hiểm?
- Bên tham gia bảo hiểm
- Bên bảo hiểm
- Bên môi giới bảo hiểm
- Bên thụ hưởng bảo hiểm
“Khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô theo quy định của pháp luật hoặc do các bên thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm” là gì?
- Phí bảo hiểm
- Chi phí bảo hiểm
- Mức đóng góp bảo hiểm
- Lệ phí bảo hiểm
Bảo hiểm thương mại là biện pháp tài trợ rủi ro bằng cách:
- Tiến hành các hoạt động tích cực nhằm làm giảm xác suất xảy ra rủi ro
- Tiến hành các hoạt động tích cực nhằm làm giảm giá trị thiệt thực tế khi xảy ra rủi ro
- San sẻ rủi ro, san sẻ tài chính
- Chia nhỏ tổn thất của một hay một số ít người khi gặp một rủi ro hoặc một nhóm rủi ro tương tự thông qua hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm.
Chính sách bảo hiểm là tổng thể các quan điểm, chuẩn mực, biện pháp mà Nhà nước sử dụng nhằm bảo vệ quyền lợi của đối tượng nào?
- Người tham gia bảo hiểm
- Người lao động
- Người sử dụng lao động
- Các thành viên trong xã hội
Số tiền chi trả, bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm là số tiền doanh nghiệp bảo hiểm chi trả cho bên mua bảo hiểm, khi đối tượng bảo hiểm:
- Gặp rủi ro gây tổn thất
- Gặp rủi ro thuộc phạm vi bảo hiểm.
- Gặp sự kiện bảo hiểm thuộc phạm vi bảo hiểm.
- Gặp rủi ro hoặc sự kiện bảo hiểm thuộc phạm vi bảo hiểm.
Trên góc độ tài chính, Bảo hiểm là sự bảo vệ về tài chính đối với các tổn thất:
- Do hiểm họa gây ra
- Do bên tham gia bảo hiểm gây ra
- Do các biến cố/rủi ro gây ra
- Do bên thứ ba gây ra
Tổ chức, cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự, sức khỏe, tính mạng, nghĩa vụ hoặc lợi ích kinh tế được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm là đối tượng nào sau đây?
- Người bảo hiểm
- Người mua bảo hiểm
- Người được bảo hiểm
- Người môi giới bảo hiểm
Các rủi ro, tổn thất và chi phí mà theo đó người bảo hiểm không chịu trách nhiệm nếu nó xảy ra được gọi là:
- Loại trừ tổn thất
- Sự kiện khách quan
- Loại trừ bảo hiểm
- Dự phòng bảo hiểm
Lựa chọn phương án đúng về biện pháp tài trợ rủi ro:
- Tránh né rủi ro
- Giảm thiểu rủi ro
- Giảm thiểu tổn thất
- Chấp nhận rủi ro
Cứu hộ cứu nạn là biện pháp nào sau đây?
- Kiểm soát rủi ro
- Tài trợ rủi ro
- A và B
- Không có đáp án đúng
“Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô và đóng phí bảo hiểm” là đối tượng nào sau đây:
- Bên bảo hiểm
- Bên mua bảo hiểm
- Bên trung gian bảo hiểm
- Bên môi giới bảo hiểm
Trên góc độ pháp lý, bảo hiểm là một cam kết dân sự:
- Giữa hai bên
- Giữa hai bên trong đó 1 bên cam kết trả tiền hoặc bồi thường cho bên kia, một bên cam kết trả phí.
- Trong đó 1 bên cam kết trả tiền hoặc bồi thường
- Trong đó 1 bên cam kết trả phí
Các biện pháp kiểm soát rủi ro đề cập đến:
- Các kỹ thuật cung cấp tài trợ cho các tổn thất
- Các nỗ lực ngăn chặn rủi ro và /hoặc tổn thất mà rủi ro gây ra
- Kỹ thuật giảm khả năng xảy ra của tổn thất thông qua việc dàn trải nguy cơ tổn thất cho nhiều bên/nhiều phần khác nhau
- Các kỹ thuật nhằm giảm tần suất ra hoặc giảm mức độ nghiêm trọng của rủi ro/tổn thất
Lựa chọn phương án sai về vai trò kinh tế của bảo hiểm:
- Góp phần ổn định tài chính và đảm bảo cho các khoản đầu tư
- Chỗ dựa tinh thần cho mọi người dân, mọi tổ chức kinh tế - xã hội
- Góp phần ổn định và tăng thu cho ngân sách đồng thời thúc đẩy phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại giữa các nước
- Một trong những kênh huy động vốn rất hữu hiệu để đầu tư phát triển kinh tế - xã hội. B Đáp án
Rủi ro là
- Khả năng xảy ra một số sự cố không mong đợi
- Tổng hợp những sự ngẫu nhiên khó có thể đo lường được bằng xác suất
- Các nhân tố tạo ra hoặc tăng khả năng dẫn đến tổn thất
- A và B
Trên góc độ kỹ thuật, bảo hiểm là hoạt động chuyển giao rủi ro và
- Phân tán tổn thất
- Loại trừ tổn thất
- Chia sẻ phí
- Không có đáp án đúng
Một rủi ro có thể được bảo hiểm có những tính chất nào?
- Tổn thất có thể lường trước, tổn thất phải xác định được, tổn thất phải đủ lớn, tỉ lệ tổn thất phải dự đoán được, tổn thất không phải là thảm họa đối với công ty bảo hiểm.
- Tổn thất phải xảy ra mang tính ngẫu nhiên, tổn thất phải xác định được, tỉ lệ tổn thất phải dự đoán được, tổn thất không phải là thảm họa đối với công ty bảo hiểm.
- Tổn thất phải xảy ra mang tính ngẫu nhiên, tổn thất phải xác định được, tổn thất phải đủ lớn, tỉ lệ tổn thất phải dự đoán được, tổn thất không phải là thảm họa đối với công ty bảo hiểm.
- Tổn thất phải xảy ra mang tính ngẫu nhiên, tổn thất phải xác định được, tổn thất phải đủ lớn, tổn thất phải dự đoán được, tổn thất không phải là thảm họa đối với công ty bảo hiểm.
Cơ chế chuyển giao rủi ro trong bảo hiểm được thực hiện giữa bên tham gia bảo hiểm và:
- Bên trung gian bảo hiểm thông qua các cam kết bảo hiểm
- Bên môi giới bảo hiểm thông qua các cam kết bảo hiểm
- A và B
- Bên bảo hiểm thông qua các cam kết bảo hiểm
Lựa chọn phương án đúng về biện pháp tài trợ rủi ro:
- Tránh né rủi ro
- Giảm thiểu rủi ro
- Bảo hiểm
- Giảm thiểu tổn thất
Lựa chọn phương án sai về vai trò xã hội của bảo hiểm:
- Góp phần ngăn ngừa, đề phòng và hạn chế tổn thất, giúp cho cuộc sống của con người an toàn hơn, xã hội trật tự hơn
- Chỗ dựa tinh thần cho mọi người dân, mọi tổ chức kinh tế - xã hội.
- Góp phần tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động, đồng thời còn tạo nên một nếp sống tiết kiệm trên phạm vi toàn xã hội.
- Một trong những kênh huy động vốn rất hữu hiệu để đầu tư phát triển kinh tế - xã hội.
“Các bên tham gia hợp đồng bảo hiểm phải cung cấp thông tin, thực hiện các quyền và nghĩa vụ một cách trung thực nhất, trên cơ sở tin tưởng tuyệt đối lẫn nhau trong quá trình giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm” là nội dung của nguyên tắc nào trong bảo hiểm?
- Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm
- Nguyên tắc đóng - hưởng
- Nguyên tắc nguyên nhân gần
- Nguyên tắc trung thực tuyệt đối
Theo nội dung của nguyên tắc số đông bù số ít, hậu quả của rủi ro xảy ra đối với một hoặc một số ít người sẽ được bù đắp bằng số tiền huy động được từ đâu?
- Từ rất nhiều người có khả năng cùng gặp rủi ro như vậy
- Từ rất nhiều người
- Từ rất nhiều người có khả năng cùng gặp rủi ro
- Từ nền kinh tế
Trong bảo hiểm tài sản, phương thức cơ bản để bồi thường cho người được bảo hiểm là dựa trên giá trị tiền mặt thực tế của tài sản bị thiệt hại tại thời điểm xảy ra tổn thất. Các tòa án đã sử dụng một số phương pháp để xác định giá trị tiền mặt thực tế, bao gồm:
- Chi phí thay thế trừ khấu hao
- Giá trị thị trường hợp lý
- Quy tắc bằng chứng rộng
- A, B và C
Bảo hiểm chỉ có thể tiến hành hiệu quả khi áp dụng quy luật số lớn, theo đó:
- Công ty bảo hiểm cần phân tán tổn thất trên tất cả các khách hàng tham gia bảo hiểm
- Rủi ro và tổn thất phải được phân tán thông qua tái bảo hiểm
- Cần có hoạt đồng đồng bảo hiểm và tái bảo hiểm để phân tán tổn thất
- Những người tham gia bảo hiểm phải cùng nguy cơ gặp một rủi ro hoặc một nhóm rủi ro tương tự nhau
Tính huống nào sau đây không tồn tại quyền lợi có thể được bảo hiểm đối với tài sản mà một người đang chiếm hữu/trông coi/quản lý dù họ không phải là chủ sở hữu của tài sản đó:
- Xưởng sửa chữa ô tô
- Thợ sửa đồng hồ
- Chủ hiệu ký gửi
- Cô giáo trông trẻ
Phát biểu nào sau đây là đúng về nguyên nhân gần?
- Nguyên nhân gần phải là nguyên nhân đầu tiên hoặc nguyên nhân cuối cùng gây ra tổn thất.
- Nguyên nhân gần không nhất thiết là nguyên nhân đầu tiên hay nguyên nhân cuối cùng mà nó là nguyên nhân chi phối hay còn gọi là nguyên nhân chủ động.
- Nguyên nhân gần nhất thiết là nguyên nhân đầu tiên hay nguyên nhân cuối cùng và được xác định là nguyên nhân chủ động.
- Nguyên nhân gần không nhất thiết là nguyên nhân đầu tiên hay nguyên nhân cuối cùng.
Theo nguyên tắc trung thực tuyệt đối trong bảo hiêm, người mua bảo hiểm phải cung cấp cho người bảo hiểm:
- Tất cả các ‘thông tin quan trọng’ liên quan đến giao dịch bảo hiểm
- Các thông tin liên quan đến người được bảo hiểm
- Bằng chứng về quyền lợi có thể bảo hiểm
- Bằng chứng về sự tồn tại của đối tượng được bảo hiểm
Nguyên tắc trung thực tuyệt đối gắn liền với nghĩa vụ khai báo thông tin. Trong bảo hiểm nhân thọ, nghĩa vụ ‘khai báo thông tin’ tồn tại:
- Khi yêu cầu bảo hiểm
- Khi yêu cầu bảo hiểm và trong suốt thời gian hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực.
- Trong suốt thời gian hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực.
- Khi tái tục hợp đồng bảo hiểm.
Theo nguyên tắc bồi thường, khi có tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm:
- Công ty bảo hiểm thanh toán bằng thiệt hại thực tế
- Công ty bảo hiểm thanh toán nhỏ hơn thiệt hại thực tế
- Công ty bảo hiểm thanh toán lớn hơn hoặc bằng thiệt hại thực tế
- Công ty bảo hiểm thanh toán không vượt quá thiệt hại thực tế
Quyền của DNBH, sau khi bồi thường cho người được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm, có thể thay thế vị trí của người được bảo hiểm, cũng như được hưởng mọi quyền lợi hợp pháp của người đó bất chấp quyền đó đã được thực thi hay chưa. Đây là:
- Nguyên tắc đóng góp bồi thường
- Nguyên tắc bồi thường
- Nguyên tắc thế quyền
- Nguyên tắc trả tiền độc lập
“Số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được không vượt quá thiệt hại thực tế trong sự kiện bảo hiểm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm” là nội dung của nguyên tắc nào trong bảo hiểm?
- Nguyên tắc khoán
- Nguyên tắc bồi thường
- Nguyên tắc số đông
- Nguyên tắc trung thực B
Nguyên tắc số đông bù số ít là nguyên tắc:
- Hậu quả của rủi ro xảy ra đối với một người sẽ được bù đắp bằng số tiền huy động được từ nền kinh tế
- Hậu quả của rủi ro xảy ra đối với một số ít người sẽ được bù đắp bằng số tiền huy động được từ rất nhiều người
- Hậu quả của rủi ro xảy ra đối với một hoặc một số ít người sẽ được bù đắp bằng số tiền huy động được từ rất nhiều người có khả năng cùng gặp rủi ro như vậy
- Hậu quả của rủi ro xảy ra đối với một người sẽ được bù đắp bằng số tiền huy động được từ rất nhiều người có khả năng cùng gặp rủi ro như vậy
Quyền lợi có thể được bảo hiểm là quyền nào sau đây?
- Quyền sở hữu, quyền chiếm hữu tài sản
- Quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản
- Quyền chiếm hữu, quyền sử dụng tài sản
- Quyền sở hữu, quyền chiếm hữu, quyền sử dụng tài sản
Khi có sự gian lận không tiết lộ các thông tin quan trọng, hợp đồng bảo hiểm sẽ:
- Có thể bị hủy bỏ
- Không hợp lệ
- Có thể không có hiệu lực
- Vô hiệu
Nguyên tắc trung thực tuyệt đối gắn liền với nghĩa vụ khai báo thông tin. Trong bảo hiểm phi nhân thọ, nghĩa vụ ‘khai báo thông tin’ tồn tại:
- Khi yêu cầu bảo hiểm và khi tái tục hợp đồng bảo hiểm.
- Khi yêu cầu bảo hiểm và trong suốt thời gian hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực.
- Trong suốt thời gian hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực.
- Khi yêu cầu bảo hiểm.
Luật bảo hiểm y tế điều chỉnh hành vi của các đối tượng liên quan đến:
- Bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp
- Bảo hiểm y tế và bảo hiểm xã hội
- Bảo hiểm thương mại
- Bảo hiểm y tế
Theo Luật BHXH hiện hành, BHXH tự nguyện áp dụng cho các đối tượng nào sau đây?
- Lao động nam từ 15 tuổi trở lên
- Người lao động từ 15 tuổi trở lên không thuộc nhóm đối tượng bắt buộc
- Người lao động từ 16 tuổi trở lên không thuộc nhóm đối tượng bắt buộc
- Người lao động có nhu cầu tham gia
Ở Việt Nam, Luật kinh doanh bảo hiểm ra đời nhằm:
- Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân
- Đẩy mạnh hoạt động BHXH
- Góp phần thúc đẩy và duy trì sự phát triển của thị trường lao động
- Tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh bảo hiểm
Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ giữa chính sách và pháp luật về bảo hiểm:
- Khi được thể chế hóa, chính sách là nội dung, pháp luật là hình thức
- Chính sách có vai trò chi phối, quyết định đối với pháp luật
- Chính sách thay đổi thì pháp luật cũng phải thay đổi theo
- Chính sách là công cụ thực tiễn hóa pháp luật
Chính sách BHYT toàn dân là:
- Chính sách BHYT đảm bảo mọi người lao động đều có quyền được chăm sóc về y tế
- Chính sách BHYT đảm bảo mức độ bao phủ toàn bộ lực lượng lao động
- Chính sách BHYT đảm bảo mức độ bao phủ toàn dân – mọi người đều có quyền được chăm sóc về y tế, được chi trả chi phí khám chữa điều trị và một số chi phí liên quan khác
- Chính sách BHYT đảm bảo mức độ bao phủ toàn bộ lực lượng lao động – mọi người đều có quyền được chi trả chi phí khám chữa điều trị và một số chi phí liên quan khác
Các công cụ thực thi chính sách pháp luật bao gồm:
- Luật và các văn bản dưới luật, hệ thống tòa án, Các đơn vị trọng tài
- Cơ quan quản lý nhà nước, hoạt động thanh tra, kiểm tra.
- A hoặc B
- A và B
Bảo hiểm y tế nhà nước hay chính xác là bảo hiểm y tế bắt buộc theo qui định của Nhà nước hiện tại do cơ quan nào thực hiện?
- Cơ quan Bảo hiểm Việt Nam
- Cơ quan Bảo hiểm Y tế Việt Nam
- Cơ quan Bảo hiểm Xã hội Việt Nam
- Bộ Lao Động – thương binh – xã hội
“Các qui định được cụ thể hóa bằng Luật BHXH, qui đinh đối tượng, quyền lợi nghĩa cụ của các bên liên quan cũng như công tác tổ chức thực hiện, giám sát” là:
- Luật BHXH
- Chính sách pháp luật về Bảo hiểm xã hội
- Chế độ BHXH
- Không có đáp án đúng
Luật BHXH ban hành lần đầu tiên vào năm nào?
- 2000
- 2006
- 2010
- 2014
Luật Bảo hiểm y tế (2014) quy định về chế độ, chính sách bảo hiểm y tế, không bao gồm nội dung nào?
- Đối tượng, mức đóng, trách nhiệm và phương thức đóng bảo hiểm y tế.
- Thẻ bảo hiểm y tế.
- Bảo hiểm y tế mang tính chất kinh doanh
- Phạm vi được hưởng bảo hiểm y tế
Cơ quan nào của nhà nước chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về BHXH:
- Bộ Lao động thương binh và xã hội.
- Bộ Y tế.
- Bộ Tài chính.
- Bộ Công thương
Pháp luật về bảo hiểm xã hội là công cụ thực tiễn hóa chính sách nào?
- Chính sách bảo hiểm
- Chính sách BHXH và BHYT
- Chính sách BHXH
- Chính sách bảo hiểm thương mại
Lựa chọn đáp án sai - Chính sách BH phụ thuộc vào:
- Thể chế chính trị của mỗi quốc gia
- Kết cấu của hệ thống ASXH của mỗi quốc gia
- Phụ thuộc vào trình độ phát triển của mỗi quốc gia
- Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính quốc gia
Luật Kinh doanh bảo hiểm ban hành lần đầu tiên vào năm nào?
- 2000
- 2010
- 2016
- 2022
Ở Việt Nam, đối tượng áp dụng của Luật bảo hiểm y tế (2014) là:
- Tổ chức, cá nhân trong nước có liên quan đến bảo hiểm y tế.
- Tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam có liên quan đến bảo hiểm y tế.
- Tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam có liên quan đến bảo hiểm y tế và bảo hiểm xã hội
“Sự kiện khách quan do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm” là phát biểu về thuật ngữ nào sau đây:
- Rủi ro bảo hiểm
- Tổn thất bảo hiểm
- Sự kiện bảo hiểm
- Phạm vi bảo hiểm
Giá trị bảo hiểm là giá trị thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm nào sau đây?
- Kết thúc hợp đồng bảo hiểm
- Sau khi xác định phí bảo hiểm
- Thời điểm xác định giá trị
- Thời điểm mua mới tài sản
Hình thức “Chuyển giao rủi ro thuần túy cho công ty bảo hiểm” là đặc điểm của loại hình bảo hiểm nào?
- Bảo hiểm thương mại
- Bảo hiểm xã hội
- Bảo hiểm thất nghiệp
- Bảo hiểm y tế A
Lựa chọn phương án sai về biện pháp kiểm soát rủi ro:
- Tránh né rủi ro
- Giảm thiểu rủi ro
- Bảo hiểm
- Giảm thiểu tổn thất
Hiểm họa là gì?
- Hậu quả của rủi ro
- Nguyên nhân làm phát sinh hợp đồng bảo hiểm
- Nguyên nhân làm phát sinh sự kiện bảo hiểm
- Nguyên nhân chính làm phát sinh tổn thất
“Số tiền tối đa mà người bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm trong một sự kiện bảo hiểm hoặc trong cả thời hạn bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm” là gì?
- Số tiền bảo hiểm
- Giá trị bảo hiểm
- Phí bảo hiểm
- Giá trị thiệt hại thực tế
Phòng cháy chữa cháy là biện pháp nào sau đây?
- Tài trợ rủi ro
- Kiểm soát rủi ro
- A và B
- Không có đáp án đúng
Nguy cơ là gì
- Là khả năng xảy ra hoặc mức độ nghiêm trọng của tổn thất
- Là những điều kiện phối hợp, tác động làm tăng mức độ nghiêm trọng của tổn thất
- Là những điều kiện phối hợp, tác động làm tăng khả năng xảy ra hoặc mức độ nghiêm trọng của tổn thất
- Là những điều kiện phối hợp, tác động làm giảm khả năng xảy ra hoặc mức độ nghiêm trọng của tổn thất
Các biện pháp kiểm soát rủi ro bào gồm:
- Tránh né rủi ro
- Giảm thiểu rủi ro
- Giảm thiểu tổn thất
- Cả A, B, C
Khi tham gia bảo hiểm, người tham gia sẽ thế nào?
- Ít khi gặp rủi ro.
- Không bao giờ gặp rủi ro.
- Vẫn có thể gặp rủi ro.
- Luôn luôn gặp rủi ro.
Người sợ rủi ro là người có xu hướng
- Sợ đa dạng hoạt động nhằm phân tán rủi ro
- Ở giữa việc sẵn sàng tham gia vào hoạt động mạo hiểm và trả thêm tiền để có sự an toàn.
- Sẵn sàng tham gia vào các hoạt động mạo hiểm
- Sẵn sàng trả thêm tiền để gia tăng sự an toàn, bảo vệ
Chi phí của rủi ro là
- Sự căng thẳng về tinh thần do hoảng sợ và lo lắng
- Các tổn thất không mong muốn và chi phí của bản thân sự không chắc chắn
- Thiệt hại về kinh doanh do việc đình trệ sản xuất
- Thiệt hại về nhà cửa, cơ sở sản xuất, các loại tài sản
Xét từ khía cạnh kỹ thuật, bảo hiểm là
- Sự chuyển giao rủi ro giữa người tham gia bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm
- Sự chuyển giao rủi ro và phân tán tổn thất giữ những người có cùng nguy cơ gặp một rủi ro hoặc một nhóm rủi ro tương tự
- Sự phân tán tổn thất giữa những người tham gia bảo hiểm
- Việc phân tán tổn thất giữa doanh nghiệp bảo hiểm với người tham gia bảo hiểm
Nhận định nào không đúng về rủi ro:
- Rủi ro nói tới sự không chắc chắn về kết quả của một tình huống nhất định
- Rủi ro có thể đo lường bằng xác suất
- Rủi ro là nguyên nhân dẫn đến một hoặc một số hiểm họa
- Rủi ro là từ chung để chỉ một biến cố gây ra tổn thất
Sự không chắc chắn của một biến cố liên quan đến
- Khả năng xảy ra
- Thời điểm xảy ra
- Tần suất và tính khốc liệt của rủi ro
- Khả năng, thời điểm, tần suất và tính khốc liệt của rủi ro
Trong nguyên tắc nguyên nhân gần, hiểm họa được bảo hiểm
- Không nhất thiết phải là nguyên nhân ban đầu hay nguyên nhân cuối cùng
- Phải là nguyên nhân ban đầu
- Nhất thiết phải là nguyên nhân cuối cùng
- Nhất thiết phải là nguyên nhân đầu tiên hoặc nguyên nhân cuối cùng
Nguyên tắc đóng góp bồi thường này không áp dụng cho các hợp đồng bảo hiểm nào sau đây?
- Hợp đồng bảo hiểm tài sản
- Hợp đồng bảo hiểm con người
- Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm
- Hợp đồng bảo hiểm thương mại
Một rủi ro có thể được bảo hiểm khi:
- Việc tham gia bảo hiểm là ngẫu nhiên
- Rủi ro là ngẫu nhiên, tổn thất có thể lượng hóa được bằng tiền
- Tổn thất có thể lượng hóa được bằng tiền, có nhiều rủi ro mang tính đồng nhất.
- Có nhiều rủi ro không mang tính đồng nhất.
Trong bảo hiểm hàng hóa vận chuyển đường biển, người được bảo hiểm sẽ được bảo hiểm bồi thường khi:
- Có quyền lợi bảo hiểm đối với hàng hóa tại thời điểm tham gia bảo hiểm
- Có quyền lợi bảo hiểm đối với hàng hóa tại thời điểm tham gia bảo hiểm và khi xảy ra tổn thất
- Có quyền lợi bảo hiểm đối với hàng hóa tại thời điểm xảy ra tổn thất
- Có quyền lợi bảo hiểm đối với hàng hóa tại thời điểm khiếu nại đòi bồi thường
Sự kiện pháp lý: Người được bảo hiểm đã trình bày sai rằng cô ấy không có tiền án gây tai nạn giao thông trong khoảng thời gian 3 năm trước khi tham gia bảo hiểm. Sau một vụ tai nạn, một báo cáo ghi nhận cô ấy đã có hai tiền án gây tai nạn giao thông trong khoảng thời gian đó. Lựa chọn phương án đúng?
- Công ty bảo hiểm điều chỉnh tăng phí bảo hiểm
- Công ty bảo hiểm áp dụng chế tài.
- Không ảnh hưởng đến việc bồi thường của bảo hiểm cho khách hàng
- Công ty bảo hiểm từ chối bồi thường.
Trong bảo hiểm tài sản, phương pháp cơ bản của việc bồi thường cho người được bảo hiểm là dựa trên giá trị thực tế của tài sản bị thiệt hại tại thời điểm nào?
- Khi tham gia bảo hiểm
- Khi mua mới
- Ngay trước khi tổn thất
- Khi thay thế mới
Theo nguyên tắc đóng – hưởng trong bảo hiểm, mức đóng có thể được xác định dựa trên:
- Mức hưởng tối đa
- Mức hưởng tối thiểu
- Mức hưởng trung bình
- Không có đáp án đúng
Mục đích của nguyên tắc trung thực tuyệt đối là:
- Giảm chi phí
- Ràng buộc trách nhiệm của người tham gia bảo hiểm.
- Giảm chi phí đánh giá rủi ro và ràng buộc trách nhiệm của người tham gia bảo hiểm.
- Ràng buộc trách nhiệm của người thụ hưởng quyền lợi bảo hiểm
Trong nguyên tắc nguyên nhân gần, hiểm họa được bảo hiểm
- Phải là nguyên nhân ban đầu
- Phải là hậu quả tiếp theo do một hiểm họa loại trừ gây ra
- Phải là nguyên nhân đầu tiên hoặc nguyên nhân cuối cùng gây ra tổn thất
- Không phải là hậu quả trực tiếp do một hiểm họa bị loại trừ gây ra
Theo nguyên tắc trung thực tuyệt đối trong bảo hiểm, yếu tố quan trọng là:
- Bất kỳ thông tin nào ảnh hưởng đến việc đưa ra quyết định có bảo hiểm không
- Bất kỳ thông tin nào ảnh hưởng đến việc đưa ra quyết định có bảo hiểm cho rủi ro/đối tượng được bảo hiểm không và theo điều kiện nào của Thẩm định viển bảo hiểm
- Bất kỳ thông tin nào ảnh hưởng đến việc đưa ra quyết định có bảo hiểm theo điều kiện của Thẩm định viên bảo hiểm không
- Yếu tố ràng buộc trách nhiệm của người thụ hưởng quyền lợi bảo hiểm
Quyền của một DNBH được kêu gọi các DNBH khác cùng chia sẻ trách nhiệm bồi thường, không nhất thiết chia sẻ trách nhiệm như nhau đối với cùng một người được bảo hiểm. Được áp dụng trong trường hợp nào?
- Tái bảo hiểm
- Bảo hiểm trùng
- Bảo hiểm con người
- Bảo hiểm sức khỏe
Quyền của một DNBH được kêu gọi các DNBH khác cùng chia sẻ trách nhiệm bồi thường, không nhất thiết chia sẻ trách nhiệm như nhau đối với cùng một người được bảo hiểm. Được áp dụng trong trường hợp nào?
- Tái bảo hiểm
- Bảo hiểm trùng
- Bảo hiểm con người
- Bảo hiểm sức khỏe
Mối quan hệ giữa phí bảo hiểm và số tiền bảo hiểm là mối quan hệ
- Tỷ lệ nghịch
- Tỷ lệ thuận
- Không có mối quan hệ
- A hoặc B
Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm quy định đối tượng nào phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm phù hợp với từng loại hợp đồng bảo hiểm theo quy định?
- Bên mua bảo hiểm
- Người thụ hưởng quyền lợi bảo hiểm
- Bên trung gian bảo hiểm
- Người thứ ba
“Bên tham gia bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm trước khi được thụ hưởng quyền lợi bảo hiểm” là đòi hỏi của nguyên tắc nào trong bảo hiểm?
- Nguyên tắc nguyên nhân gần
- Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm
- Nguyên tắc khoán
- Nguyên tắc đóng - hưởng
Trong nguyên tắc nguyên nhân gần, hiểm họa được bảo hiểm
- Không nhất thiết phải là nguyên nhân ban đầu hay nguyên nhân cuối cùng
- Phải là nguyên nhân ban đầu
- Nhất thiết phải là nguyên nhân cuối cùng
- Nhất thiết phải là nguyên nhân đầu tiên hoặc nguyên nhân cuối cùng
Nguyên tắc đóng góp bồi thường này không áp dụng cho các hợp đồng bảo hiểm nào sau đây?
- Hợp đồng bảo hiểm tài sản
- Hợp đồng bảo hiểm con người
- Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm
- Hợp đồng bảo hiểm thương mại
Một rủi ro có thể được bảo hiểm khi:
- Việc tham gia bảo hiểm là ngẫu nhiên
- Rủi ro là ngẫu nhiên, tổn thất có thể lượng hóa được bằng tiền
- Tổn thất có thể lượng hóa được bằng tiền, có nhiều rủi ro mang tính đồng nhất.
- Có nhiều rủi ro không mang tính đồng nhất.
Trong bảo hiểm hàng hóa vận chuyển đường biển, người được bảo hiểm sẽ được bảo hiểm bồi thường khi:
- Có quyền lợi bảo hiểm đối với hàng hóa tại thời điểm tham gia bảo hiểm
- Có quyền lợi bảo hiểm đối với hàng hóa tại thời điểm tham gia bảo hiểm và khi xảy ra tổn thất
- Có quyền lợi bảo hiểm đối với hàng hóa tại thời điểm xảy ra tổn thất
- Có quyền lợi bảo hiểm đối với hàng hóa tại thời điểm khiếu nại đòi bồi thường
Sự kiện pháp lý: Người được bảo hiểm đã trình bày sai rằng cô ấy không có tiền án gây tai nạn giao thông trong khoảng thời gian 3 năm trước khi tham gia bảo hiểm. Sau một vụ tai nạn, một báo cáo ghi nhận cô ấy đã có hai tiền án gây tai nạn giao thông trong khoảng thời gian đó. Lựa chọn phương án đúng?
- Công ty bảo hiểm điều chỉnh tăng phí bảo hiểm
- Công ty bảo hiểm áp dụng chế tài.
- Không ảnh hưởng đến việc bồi thường của bảo hiểm cho khách hàng
- Công ty bảo hiểm từ chối bồi thường.
Trong bảo hiểm tài sản, phương pháp cơ bản của việc bồi thường cho người được bảo hiểm là dựa trên giá trị thực tế của tài sản bị thiệt hại tại thời điểm nào?
- Khi tham gia bảo hiểm
- Khi mua mới
- Ngay trước khi tổn thất
- Khi thay thế mới
Theo nguyên tắc đóng – hưởng trong bảo hiểm, mức đóng có thể được xác định dựa trên:
- Mức hưởng tối đa
- Mức hưởng tối thiểu
- Mức hưởng trung bình
- Không có đáp án đúng
Mục đích của nguyên tắc trung thực tuyệt đối là:
- Giảm chi phí
- Ràng buộc trách nhiệm của người tham gia bảo hiểm.
- Giảm chi phí đánh giá rủi ro và ràng buộc trách nhiệm của người tham gia bảo hiểm.
- Ràng buộc trách nhiệm của người thụ hưởng quyền lợi bảo hiểm
Trong nguyên tắc nguyên nhân gần, hiểm họa được bảo hiểm
- Phải là nguyên nhân ban đầu
- Phải là hậu quả tiếp theo do một hiểm họa loại trừ gây ra
- Phải là nguyên nhân đầu tiên hoặc nguyên nhân cuối cùng gây ra tổn thất
- Không phải là hậu quả trực tiếp do một hiểm họa bị loại trừ gây ra
Theo nguyên tắc trung thực tuyệt đối trong bảo hiểm, yếu tố quan trọng là:
- Bất kỳ thông tin nào ảnh hưởng đến việc đưa ra quyết định có bảo hiểm không
- Bất kỳ thông tin nào ảnh hưởng đến việc đưa ra quyết định có bảo hiểm cho rủi ro/đối tượng được bảo hiểm không và theo điều kiện nào của Thẩm định viển bảo hiểm
- Bất kỳ thông tin nào ảnh hưởng đến việc đưa ra quyết định có bảo hiểm theo điều kiện của Thẩm định viên bảo hiểm không
- Yếu tố ràng buộc trách nhiệm của người thụ hưởng quyền lợi bảo hiểm
Quyền của một DNBH được kêu gọi các DNBH khác cùng chia sẻ trách nhiệm bồi thường, không nhất thiết chia sẻ trách nhiệm như nhau đối với cùng một người được bảo hiểm. Được áp dụng trong trường hợp nào?
- Tái bảo hiểm
- Bảo hiểm trùng
- Bảo hiểm con người
- Bảo hiểm sức khỏe
Quyền của một DNBH được kêu gọi các DNBH khác cùng chia sẻ trách nhiệm bồi thường, không nhất thiết chia sẻ trách nhiệm như nhau đối với cùng một người được bảo hiểm. Được áp dụng trong trường hợp nào?
- Tái bảo hiểm
- Bảo hiểm trùng
- Bảo hiểm con người
- Bảo hiểm sức khỏe
Mối quan hệ giữa phí bảo hiểm và số tiền bảo hiểm là mối quan hệ
- Tỷ lệ nghịch
- Tỷ lệ thuận
- Không có mối quan hệ
- A hoặc B
Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm quy định đối tượng nào phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm phù hợp với từng loại hợp đồng bảo hiểm theo quy định?
- Bên mua bảo hiểm
- Người thụ hưởng quyền lợi bảo hiểm
- Bên trung gian bảo hiểm
- Người thứ ba
“Bên tham gia bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm trước khi được thụ hưởng quyền lợi bảo hiểm” là đòi hỏi của nguyên tắc nào trong bảo hiểm?
- Nguyên tắc nguyên nhân gần
- Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm
- Nguyên tắc khoán
- Nguyên tắc đóng - hưởng
Lựa chọn phương án sai:
- Cơ quan quản lý nhà nước về BHXH là Bộ Lao động thương binh và xã hội
- Cơ quan quản lý nhà nước về BHYT là Bộ y tế
- Cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm thất nghiệp là BHXH là Bộ Lao động thương binh và xã hội
- Cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm thương mại là Bộ Lao động thương binh và xã hội
Luật kinh doanh bảo hiểm không áp dụng đối với:
- Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế
- Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm tiền gửi
- Bảo hiểm tiền gửi và các loại bảo hiểm khác do Nhà nước thực hiện không mang tính kinh doanh.
- Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế, bảo hiểm tiền gửi và các loại bảo hiểm khác do Nhà nước thực hiện không mang tính kinh doanh.
Pháp luật về bảo hiểm là những chuẩn mực:
- Có giá trị pháp lý bắt buộc chung về bảo hiểm
- Về bảo hiểm được bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh cưỡng chế của Nhà nước
- Có giá trị pháp lý bắt buộc chung về bảo hiểm và được bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh cưỡng chế của Nhà nước
- Có giá trị pháp lý bắt buộc chung về BHXH và được bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh cưỡng chế của Nhà nước
Luật BHYT ban hành lần đầu tiên vào năm nào?
- 2000
- 2006
- 2008
- 2015
Tổ chức nào ban hành nghị định hướng dẫn thực hiện Luật Bảo hiểm y tế?
- Bộ Tài chính
- Bộ Thương mại
- Bộ y tế
- Chính phủ
Chính sách pháp luật vê bảo hiểm thất nghiệp là:
- Chính sách góp phần duy trì sự ổn định của thị trường lao động, cung cấp bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
- Chính sách góp phần duy trì sự ổn định của thị trường lao động, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
- Chính sách cung cấp bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
- Chính sách góp phần duy trì sự ổn định của thị trường lao động, cung cấp bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
“Chính sách góp phần duy trì sự ổn định của thị trường lao động, cung cấp bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp” là:
- Chính sách pháp luật vê thất nghiệp
- Chính sách pháp luật về Quỹ bảo hiểm thất nghiệp
- Chính sách pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp
- Chính sách pháp luật về việc làm
Luật bảo hiểm xã hội không áp dụng với đối tượng nào sau đây:
- Người lao động là công dân Việt Nam tham gia BHXH bắt buộc và tự nguyện
- Khách du lịch nước ngoài
- Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội
Chính sách BHYT đảm bảo mức độ bao phủ toàn dân – mọi người đều có quyền được chăm sóc về y tế, được chi trả chi phí khám chữa điều trị và một số chi phí liên quan khác - Lựa chọn đáp án đúng:
- Chính sách BHYT
- Chính sách BHXH
- Chính sách BHYT toàn dân
- Chính sách BHXH toàn dân
Luật An toàn, Vệ sinh lao động năm 2015 quy định về chế độ BHXH nào sau đây?
- Ốm dau
- Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- Thai sản
- Hưu trí
Cơ quan nào của nhà nước chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về BHYT:
- Bộ Lao động thương binh và xã hội.
- Bộ Y tế.
- Bộ Tài chính.
- Bộ Công thương
Nội dung nào sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật BHXH:
- Quy định chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội
- Quy định quỹ bảo hiểm xã hội
- Quy định tổ chức và hoạt động kinh doanh bảo hiểm
- Quy định quyền và trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động
Chính sách BHXH của mỗi quốc gia không phụ thuộc vào:
- Kết cấu của hệ thống ASXH của mỗi quốc gia
- Thể chế chính trị của mỗi quốc gia
- Chuẩn mực quốc tế về bảo hiểm thương mại
- Tiềm lực kinh tế, khả năng tổ chức, quản lý của mỗi nước
Luật nào sau đây điều chỉnh trực tiếp các đối tượng có liên quan đến việc thực hiện chính sách bảo hiểm thương mại:
- Luật BHYT
- Luật dân sự
- Luật bảo hiểm thương mại
- Luật kinh doanh bảo hiểm