Điều tra bằng bảng hỏi (hoặc phiếu điều tra) là
- Phỏng vấn đối tượng điều tra
- Quan sát đối tượng điều tra
- Yêu cầu các đối tượng điều tra trả lời cùng một bộ câu hỏi đã được thiết kế trước theo thứ tự cố định
- Tất cả đáp án trên
Giải thích: Căn cứ theo bản chất điều tra bằng bảng hỏi. Tham khảo: Chương 6, Mục 6.1.1 Bản chất điều tra bằng bảng hỏi
The correct answer is: Yêu cầu các đối tượng điều tra trả lời cùng một bộ câu hỏi đã được thiết kế trước theo thứ tự cố định Mẫu đại diện cần đảm bảo
- Tính dễ tìm
- Tính đại diện
- Dễ thống kê
- Phù hợp trong một khoảng thời gian
Giải thích: chọn mẫu giúp đạt dược tất cả mục đích trên. Tham khảo: Chương 4, Mục 4.1.2 Mẫu đại diện
Thứ tự đúng của quy trình thiết kế chọn mẫu là
- Xác định tổng thể phù hợp, Lựa chọn tham số nghiên cứu, Xác định khung chọn mẫu, Lựa chọn phương pháp chọn mẫu
- Xác định tổng thể phù hợp, Lựa chọn tham số nghiên cứu, Lựa chọn phương pháp chọn mẫu, Xác định khung chọn mẫu
- Lựa chọn tham số nghiên cứu, Lựa chọn phương pháp chọn mẫu, Xác định khung chọn mẫu, Xác định tổng thể phù hợp
- Lựa chọn tham số nghiên cứu, Lựa chọn phương pháp chọn mẫu, Xác định tổng thể phù hợp, Xác định khung chọn mẫu
Giải thích: Đây là bản chất của Quy trình thiết kế chọn mẫu. Tham khảo: Chương 4, Mục 4.2.1 Quy trình thiết kế chọn mẫu
Ưu điểm của phương pháp điều tra qua điện thoại là
- Thời gian thực hiện nhanh
- Dễ liên lạc với đối tượng được phỏng vấn
- Có thể sử dung các hỗ trợ cần thiết:
- Tính đại diện của mẫu thấp
Giải thích: Do tâm lý người được hỏi không thích trả lười lâu qua điện thoại. Tham khảo: Chương 6, Mục 6.3.1.2. Điều tra qua điện thoại
Quy trình phát triển hệ thống câu hỏi nghiên cứu không gồm
- Phát hiện vấn đề nghiên cứu
- Câu hỏi nghiên cứu
- Câu hỏi điều tra
- Thu thập dữ liệu
Giải thích: Thu thập dữ liệu là bước sau của phát triển hệ thống câu hỏi nghiên cứu. Tham khảo: Chương 6, Mục 6.2.1 Phát triển hệ thống câu hỏi nghiên cứu
Không nên dùng câu hỏi phủ định trong thiết bảng hỏi vì
- Thường khó hiểu hơn câu hỏi khẳng định
- Thường gây nhầm lẫn cho đối tượng được nghiên cứu
- Thường mất thời gian của đối tượng được nghiên cứu
- Tất cả đáp án trên
Đâu là ví dụ của điều tra bằng bảng hỏi (hoặc phiếu điều tra)
- Điều tra qua điện thoại
- Phỏng vấn
- Gửi phiếu điều tra qua email
- Tất cả đáp án trên
Ưu điểm của phương pháp phỏng vấn là
- Điều tra được số lượng lớn
- Tỷ lệ phiếu hoàn thành cao
- Thời gian phỏng vấn nhanh
- Tất cả đáp án trên
Nhược điểm của phương pháp điều tra qua điện thoại là
- Tăng tỷ lệ trả lời những câu hỏi nhạy cảm
- Chi phí thấp
- Không thể sử dung các hỗ trợ cần thiết
- Tính đại diện của mẫu thấp
The correct answer is: Tính đại diện của mẫu thấp Hệ thống câu hỏi nghiên cứu kinh doanh gồm
- Câu hỏi quản lý
- Câu hỏi nghiên cứu
- Câu hỏi điều tra
- Tất cả đáp án đều đúng
Nghiên cứu kinh doanh áp dụng trong lĩnh vực nào
- sản xuất
- marketing
- nhân sự
- Tất cả đáp án trên
Thứ tự đúng của quy trình thiết kế chọn mẫu là
- Xác định khung chọn mẫu, Xác định qui mô mẫu cần thiết, Xác định chi phí chọn mẫu, Lựa chọn phương pháp chọn mẫu
- Xác định khung chọn mẫu, Lựa chọn phương pháp chọn mẫu, Xác định qui mô mẫu cần thiết, Xác định chi phí chọn mẫu
- Xác định khung chọn mẫu, Xác định chi phí chọn mẫu, Lựa chọn phương pháp chọn mẫu, Xác định qui mô mẫu cần thiết
- Lựa chọn phương pháp chọn mẫu, Xác định khung chọn mẫu, Xác định qui mô mẫu cần thiết, Xác định chi phí chọn mẫu
Ưu điểm của xác định mẫu theo phương pháp chỉ tiêu
- Chi phí thấp
- Mất thời gian
- Không chính xác
- Chi phí cao
Ưu điểm của xác định mẫu theo phương pháp chỉ tiêu
- Nhanh
- Mất thời gian
- Không chính xác
- Chi phí cao
Khung chọn mẫu chính xác cần
- Có chi phí thấp
- Dễ tìm kiếm
- gồm tất cả các phần tử của tổng thể
- Tất cả đáp án trên
Xác định qui mô mẫu không cần
- tính đến tỷ lệ không phản hồi
- tính đến tỷ lệ không liên lạc được với đối tượng điều tra
- tính đến tỷ lệ phản hồi không hợp lệ
- Tất cả đáp án trên đều sai
Quy trình thiết kế chọn mẫu không gồm
- Xác định tổng thể phù hợp
- Lựa chọn tham số nghiên cứu
- Xác định khung chọn mẫu
- Thực hiện điều tra
Xác định qui mô mẫu cần
- tính đến độ lệch chuẩn của mẫu
- tính đến tỷ lệ không phản hồi
- tính đến kết quả nghiên cứu
- tính đến phương sai tổng thể
Các phương án trả lời có quan hệ tỷ lệ với nhau và đối tượng nghiên cứu chỉ được lựa chọn một phương án là
- Câu hỏi đa lựa chọn
- Câu hỏi thứ bậc
- Câu hỏi đơn lựa chọn
- Câu hỏi tỷ lệ
Một tuần bạn lên thư viện trường bao nhiêu ngày? (Bạn chỉ được lựa chọn một phương án trả lời): Không bao giờ, Một ngày, Hai ngày, Ba ngày, Trên bà ngày. Đây là ví dụ của:
- Câu hỏi đa lựa chọn
- Câu hỏi thứ bậc
- Câu hỏi đơn lựa chọn
- Câu hỏi tỷ lệ
Chuyển các câu hỏi điều tra về dạng có thể đo lường các dữ liệu thu thập được là
- Câu hỏi nghiên cứu
- Câu hỏi điều tra
- Câu hỏi đo lường
- Câu hỏi chuyển thể
Ưu điểm của phương pháp phỏng vấn là
- Cơ hội phản hồi hoặc giải thích
- Khảo sát kỹ hơn những câu hỏi phức tạp
- Cuộc phỏng vấn có thể kéo dài
- Tất cả đáp án trên
Các câu hỏi được thiết kế cần
- sử dụng từ đơn giản
- Không nên sử dụng những từ gây ra sự xúc phạm đến đối tượng điều tra
- Câu hỏi không nên quá dài
- Tất cả đáp án trên
Dưới đây là ví dụ của câu hỏi loại gì? Hãy đánh giá mức độ quan trọng của các nhân tố sau khi bạn quyết định mua điện thoại di động. Số 1 là quan trọng nhất, số 2 là quan trong thứ hai và theo thứ tự quan trọng giảm dần cho đến số 5. Với yếu tố không quan trọng thì để ô trống. Nhân tố ảnh hưởng Tầm quan trọng Giá cả [ ] Độ bền của máy [ ] Tính năng [ ] Hình thức [ ]
- Câu hỏi đa lựa chọn
- Câu hỏi thứ bậc
- Câu hỏi đơn lựa chọn
- Câu hỏi tỷ lệ
The correct answer is: Câu hỏi thứ bậc Hệ thống câu hỏi nghiên cứu kinh doanh không gồm
- Câu hỏi quản lý
- Câu hỏi vấn đáp
- Câu hỏi điều tra
- Không có đáp án nào
Không sử dụng nghiên cứu kinh doanh trong việc
- điều tra và thu thập số liệu
- thu thập thông tin hay dữ liệu
- giảm chi phí nghiên cứu thị trường
- tăng sự hiểu biết về đối tượng nghiên cứu
Sau câu hỏi quản lý cần phát triển ngay
- Câu hỏi quản lý
- Câu hỏi nghiên cứu
- Câu hỏi điều tra
- Câu hỏi đo lường
Thứ tự các bước trong quy trình nghiên cứu kinh doanh là:
- Xác định câu hỏi nghiên cứu, điều tra, phát hiện vấn đề nghiên cứu, phân tích, xử lý số liệu
- Xác định câu hỏi nghiên cứu, phát hiện vấn đề nghiên cứu, điều tra, phân tích, xử lý số liệu
- Phát hiện vấn đề nghiên cứu, điều tra, xác định câu hỏi nghiên cứu, phân tích, xử lý số liệu
- Phát hiện vấn đề nghiên cứu, xác định câu hỏi nghiên cứu, điều tra, phân tích, xử lý số liệu
Chuyển vấn đề nghiên cứu thành dạng câu hỏi là
- Câu hỏi quản lý
- Câu hỏi nghiên cứu
- Câu hỏi điều tra
- Câu hỏi đo lường
Nghiên cứu kinh doanh có thể gặp vấn đề nào?
- Các câu hỏi nghiên cứu không khả thi
- Hội chứng kỹ thuật ưa thích
- Hệ thống lưu trữ thông tin nghèo nàn
- Tất cả các đáp án đều đúng
Quy trình nghiên cứu kinh doanh không thể
- Lặp lại
- Thay đổi
- Linh hoạt
- Thực hiện đồng thời một số bước
Đề xuất nghiên cứu không nhằm mục đích
- Trình bày bản chất và tầm quan trọng của vấn đề quản trị cần được nghiên cứu
- Phát triển mối quan hệ
- làm cho các bên có liên quan hiểu rõ từng nội dung trong đề xuất
- Khẳng định tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Phần kế hoạch thực hiện của đề xuất nghiên cứu cần nêu được
- Các mốc thời gian nghiên cứu
- Chi phí thức hiện nghiên cứu
- Kết quả của nghiên cứu
- Các kết quả và kết luận quan trọng của những nghiên cứu trước
Phần tổng quan nghiên cứu của đề xuất phải nêu bật được
- Lý do thực hiện nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu
- Các kết quả nghiên cứu liên quan được thực hiện mới gần đây
Phần mục tiêu nghiên cứu của đề xuất phải nêu bật được
- Lý do thực hiện nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu
- Kết quả nghiên cứu
Phần phát biểu vấn đề quản trị cần được nghiên cứu của đề xuất phải nêu bật được
- Lý do thực hiện nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu
- Kết quả nghiên cứu
Lý do chọn mẫu không nhằm
- có chi phí thấp hơn so với nghiên cứu tổng thể
- cho kết quả nhanh hơn nghiên cứu tổng thể
- Cho kết quả chính xác hơn nghiên cứu ở dạng không chọn mẫu
- Đo lường tổng thể
Chọn mẫu phi xác suất
- không cần kinh nghiệm
- cho phép phần tử của tổng thể đều có cơ hội như nhau để trở thành phần tử của mẫu
- ít tốn kém về thời gian
- là lựa chọn dựa trên kinh nghiệm
Quy trình thiết kế chọn mẫu gồm
- Xác định tổng thể phù hợp
- Lựa chọn tham số nghiên cứu
- Xác định phương pháp phân tích số liệu
- Lựa chọn phương pháp chọn mẫu
Chọn mẫu xác suất là
- lựa chọn theo cảm giác
- các phần tử của tổng thể đều có cơ hội như nhau để trở thành phần tử của mẫu
- lựa chọn tùy thích
- lựa chọn dựa trên kinh nghiệm
Xác định mẫu theo phương pháp chỉ tiêu cần
- phụ thuộc vào suy nghĩ chủ quan của người nghiên cứu
- cho phép phần tử của tổng thể đều có cơ hội như nhau để trở thành phần tử của mẫu
- phân chia nhóm phải phù hợp với mục đích nghiên cứu
- dựa chủ yếu trên kinh nghiệm
Xác định mẫu theo phương pháp chỉ tiêu cần
- phụ thuộc vào suy nghĩ chủ quan của người nghiên cứu
- cho phép phần tử của tổng thể đều có cơ hội như nhau để trở thành phần tử của mẫu
- biết rõ phân bố của tổng thể trên các đặc tính được sử dụng
- dựa chủ yếu trên kinh nghiệm
Mẫu đại diện cần đảm bảo
- Dễ tìm kiếm
- Tính chính xác
- Dễ chọn lựa
- Không có đáp án nào
Nguồn dữ liệu thứ cấp bên ngoài không gồm
- Các dữ liệu đã được xuất bản
- Các dữ liệu đã được máy tính hóa
- Dữ liệu từ các công ty nghiên cứu
- Báo cáo của các bộ phận trong doanh nghiệp
Thu thập dữ liệu thứ cấp
- Rất phức tạp
- Cần thời gian dài
- Cần chi phí lớn
- Không cần thời gian dài
Người nghiên cứu nên
- Thu thập dữ liệu thứ cấp trước khi thu thập dữ liệu sơ cấp
- Thu thập dữ liệu thứ cấp cùng lúc thu thập dữ liệu sơ cấp
- Chỉ thu thập dữ liệu sơ cấp
- Thu thập dữ liệu sơ cấp trước khi thu thập dữ liệu thu cấp
Dữ liệu sơ cấp là dữ liệu
- Đã thu thập nhưng chưa xử lý
- Có sẵn
- Thu thập phục vụ cho mục đích của mình
- Tất cả đáp án trên
Nguồn dữ liệu thứ cấp bên trong không gồm
- Bản ghi nhớ từ các cuộc họp trong doanh nghiệp
- Dữ liệu từ các công ty nghiên cứu
- Tài liệu được lưu trữ trong nội bộ doanh nghiệp
- Báo cáo của các bộ phận trong doanh nghiệp
Dữ liệu sơ cấp là
- Có sẵn
- Cần tự thu thập
- Thu thập phục vụ cho mục đích của mình
- Tất cả đáp án trên
Nguồn dữ liệu thứ cấp bên ngoài gồm
- Các dữ liệu đã được xuất bản
- Các dữ liệu đã được máy tính hóa
- Dữ liệu từ các công ty nghiên cứu
- Tất cả đáp án trên
Phương pháp điều tra ‘tự hoàn thành bảng hỏi’có ưu điểm
- Tăng tỷ lệ trả lời những câu hỏi nhạy cảm
- Chi phí thấp
- Linh hoạt về địa lý
- Tính đại diện của mẫu thấp
Khi thiết kế các câu hỏi cần chú ý
- Thiết kế câu hỏi càng ngắn càng tốt
- Dễ thiết kế câu hỏi
- Xác định liệu đối tượng điều tra có đủ kiến thức cơ bản để trả lời các câu hỏi của phiếu điều tra
- Trả lời càng nhanh càng tốt
Không nên dùng từ đa nghĩa trong câu hỏi vì
- Các phương án trả lời vì có thể sẽ làm đối tượng nghiên cứu dễ trả lời
- Các phương án trả lời vì có thể sẽ làm đối tượng nghiên cứu hiểu sai nội dung chính của câu hỏi
- Người nghiên cứu chắc chắn bỏ qua câu hỏi
- Tất cả đáp án trên
Nhiều phương án trả lời được liệt kê sẵn nhưng đối tượng điều tra được lựa chọn nhiều phương án trả lời là
- Câu hỏi đa lựa chọn
- Câu hỏi thứ bậc
- Câu hỏi đơn lựa chọn
- Câu hỏi tỷ lệ
Các yếu tố nào sau ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn học tại trường Đại học Kinh tế Quốc dân? (Bạn có thể chọn hơn một phương án trả lời): Học phí hợp lý, Chương trình phù hợp, Ý kiến của bố mẹ, Theo bạn bè, Trường có danh tiếng cao, Môi trường học tốt, Gần nhà, Khác. Đây là ví dụ của:
- Câu hỏi đa lựa chọn
- Câu hỏi thứ bậc
- Câu hỏi đơn lựa chọn
- Câu hỏi tỷ lệ
Các câu hỏi được thiết kế không nên
- Sử dụng từ đơn giản
- Sử dụng những từ gây ra sự xúc phạm đến đối tượng điều tra
- Dùng câu hỏi phủ định
- Tất cả đáp án trên
The correct answer is: Dùng câu hỏi phủ định Nghiên cứu kinh doanh không nhằm mục đích
- khám phá đối tượng nghiên cứu
- có những thông tin hay dữ liệu chính xác
- có những thông tin hay dữ liệu khách quan
- Mang lại lợi nhuận trực tiếp
Đâu không phải là chủ đề nghiên cứu kinh doanh của lĩnh vực Marketing
- Quảng cáo
- Hành vi của người mua
- Giao tiếp trong tổ chức
- Mức độ thoả mãn của khách hàng
Vai trò của Nhà nước trong lĩnh vực ngân hàng
- Xây dựng chính sách tiền tệ quốc gia
- Xây dựng và bảo vệ chính sách tiền tệ quốc gia
- Xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
- Xây dựng và hoạch định chính sách tiền tệ quốc gia
Đâu không phải là chủ đề nghiên cứu kinh doanh của lĩnh vực Nhân sự
- Nghiên cứu những ảnh hưởng của môi trường sống
- Vắng mặt và bỏ việc
- Môi trường thuộc tổ chức
- Giao tiếp trong tổ chức
Những đặc điểm nhân chủng học của khách hàng và của đối thủ cạnh tranh là ví dụ của
- Câu hỏi quản lý
- Câu hỏi nghiên cứu
- Câu hỏi điều tra
- Câu hỏi đo lường
Đâu là chủ đề nghiên cứu kinh doanh của lĩnh vực vật tư
- Xu hướng thay đổi tỷ lệ lãi suất tài chính
- Xu hướng thay đổi về cổ phiếu, trái phiếu và giá trị hàng hoá
- Tỷ lệ hàng tồn kho
- Tỷ lệ lợi nhuận mong đợi
Quy trình nghiên cứu kinh doanh không thể
- Lặp lại
- Thực hiện thường xuyên
- Thực hiện đồng thời một số bước
- Không có đáp án nào
Phần kết quả nghiên cứu của đề xuất nghiên cứu cần nêu được
- Mục tiêu của nghiên cứu
- Các giả thuyết cần được kiểm chứng.
- Đầu ra của nghiên cứu
- Các kết quả và kết luận quan trọng của những nghiên cứu trước
Phần tổng quan nghiên cứu của đề xuất cần chú ý
- Lý do thực hiện nghiên cứu
- Các kết quả cần đạt được của dự án nghiên cứu
- Các giả thuyết cần được kiểm chứng.
- Các kết quả và kết luận quan trọng của những nghiên cứu trước
Nên liệt kê mục tiêu nghiên cứu của đề xuất theo thứ tự
- Mức độ quan trọng tăng dần
- Mức độ quan trọng giảm dần
- Bất kỳ
- Tất cả đáp án trên đều đúng
Đề xuất được soạn thảo bởi cá nhân hoặc tổ chức bên ngoài doanh nghiệp nhằm giành được kinh phí nghiên cứu là
- Đề xuất bên trong
- Đề xuất bên ngoài
- Đề xuất liên kết
- Trọng tâm, nội dung chính của đề xuất nghiên cứu
Phần phụ lục của đề xuất nghiên cứu không gồm
- Các kết quả nghiên cứu chính
- các thông tin chi tiết về dự toán ngân sách
- sơ yếu lý lịch khoa học của những nghiên cứu viên
- Tất cả các đáp án trên
Phần Ý nghĩa và lợi ích của việc nghiên cứu của đề xuất cần nêu được
- Mục đích nghiên cứu
- Giá trị nhận được sau khi thực hiện nghiên cứu
- Các giả thuyết cần được kiểm chứng
- Các kết quả và kết luận quan trọng của những nghiên cứu trước
Nghiên cứu nhân quả nhằm
- Theo dõi các hành động hay hành vi của đối tượng nghiên cứu
- Giải thích mối quan hệ giữa các biến
- Báo cáo những gì đã và đang xảy ra
- Kiểm định sự ảnh hưởng của một số biến đến những biến khác
Nghiên cứu mô tả nhằm
- Diễn giải vấn đề
- Giải thích mối quan hệ giữa các biến
- Báo cáo những gì đã và đang xảy ra
- Kiểm định sự ảnh hưởng của một số biến đến những biến khác
Nghiên cứu giao tiếp nhằm
- Theo dõi các hành động hay hành vi của đối tượng nghiên cứu
- Đặt ra các câu hỏi cho đối tượng nghiên cứu
- Thu thập dữ liệu từ thực nghiệm
- Phát hiện ra hướng nghiên cứu trong tương lai
Nghiên cứu đa biến nhằm
- Theo dõi các hành động hay hành vi của đối tượng nghiên cứu
- Đặt ra các câu hỏi cho đối tượng nghiên cứu
- Báo cáo những gì đã và đang xảy ra
- Kiểm định sự ảnh hưởng của một số biến đến những biến khác
Nghiên cứu thực nghiệm không nhằm
- Theo dõi các hành động hay hành vi của đối tượng nghiên cứu
- đo lường sự tác động của các biến
- báo cáo những gì đã và đang xảy ra
- kiểm định sự ảnh hưởng của một số biến đến những biến khác
Nghiên cứu quan sát nhằm
- Theo dõi các hành động hay hành vi của đối tượng nghiên cứu
- Đặt ra các câu hỏi cho đối tượng nghiên cứu
- Thu thập dữ liệu từ thực nghiệm
- Phát hiện ra hướng nghiên cứu trong tương lai
Khung chọn mẫu chính xác cần
- Có chi phí thấp
- Dễ tìm kiếm
- Có yếu tố đặc biệt
- loại bỏ các phần tử không thích hợp
Quy trình của xác định mẫu theo phương pháp chỉ tiêu không gồm
- Chia tổng thể thành các nhóm
- Xác định chỉ tiêu (số lượng hoặc tỷ lệ) cho mỗi nhóm dựa vào thông tin sẵn có
- Xử lý kết quả điều tra
- Phân giao mỗi người phụ trách phỏng vấn số lượng đối tượng cần phỏng vấn
Chọn mẫu nghiên cứu sẽ không giúp
- có cơ sở đưa ra giải pháp để nhanh chóng xử lý vấn đề
- xác định được số lượng tổng thể
- Cho kết quả chính xác hơn nghiên cứu ở dạng không chọn mẫu
- Tất cả các đáp án trên
Xác định qui mô mẫu cần
- liên lạc trước với các phẩn tử của mẫu
- tính đến tỷ lệ không phản hồi
- tính đến tỷ lệ phản hồi không hợp lệ
- Tất cả đáp án trên
Ưu điểm của xác định mẫu theo phương pháp chỉ tiêu cần
- Chính xác
- Chi phí thấp
- Thuận tiện
- Tất cả đáp án trên
Chọn mẫu xác suất là
- lựa chọn ngẫu nhiên
- lựa chọn không ngẫu nhiên
- lựa chọn tùy thích
- lựa chọn dựa trên kinh nghiệm
Chọn mẫu nghiên cứu sẽ không
- tạo cơ sở đưa ra giải pháp để nhanh chóng xử lý vấn đề
- Cho kết quả chính xác hơn nghiên cứu tổng thể
- Cho kết quả chính xác hơn nghiên cứu ở dạng không chọn mẫu
- Cho kết quả chính xác hơn nghiên cứu ở dạng không chọn mẫu
Dữ liệu trực tuyến và phi trực tuyến là cách phân loại theo
- Theo nguồn dữ liệu
- Theo tính chất dữ liệu
- Theo phương tiện lưu trữ
- Theo thể thức cơ sở dữ liệu
Đặc tính của dữ liệu sơ cấp định tính là nhằm
- Đã thu thập nhưng chưa xử lý
- Có được sự hiểu biết chung, nghiên cứu khám phá
- Thu thập phục vụ cho mục đích của mình
- Đưa ra các con số thống kê
Nguồn dữ liệu thứ cấp bên ngoài gồm
- Các dữ liệu đã được xuất bản
- Các dữ liệu đã được máy tính hóa
- Dữ liệu từ các công ty nghiên cứu
- Tất cả đáp án trên
Thu thập dữ liệu thứ cấp không cần quan tâm
- Tính chính xác của dữ liệu
- Tính thời sự của dữ liệu
- Chi phí người đó đã được thực hiện
- Tất cả đáp án trên
Thu thập dữ liệu thứ cấp
- Rất phức tạp
- Cần thời gian dài
- Cần chi phí lớn
- Cần chi phí thấp
Dữ liệu thứ cấp là
- Có sẵn
- Cần tự thu thập
- Thu thập phục vụ cho mục đích của mình
- Tất cả đáp án trên
Dữ liệu thứ cấp là
- Khó tìm hơn dữ liệu sơ cấp
- Mất thời gian tìm hơn dữ liệu sơ cấp
- Dễ tìm hơn dữ liệu sơ cấp
- Tất cả đáp án trên
Cụ thể hóa hơn các câu hỏi nghiên cứu tới mức có thể thu thập được dữ liệu cần thiết là
- Câu hỏi nghiên cứu
- Câu hỏi điều tra
- Câu hỏi đo lường
- Câu hỏi chuyển thể
Nhược điểm của phương pháp phỏng vấn là
- Chi phí cao
- Khó điều tra trên phạm vi rộng về mặt địa lý
- Chỉ được thực hiện với số lượng đối tượng được điều tra nhỏ (ít)
- Tất cả đáp án trên
Phương pháp điều tra ‘tự hoàn thành bảng hỏi’có nhược điểm
- Thời gian điều tra dài
- Có thể thiết kế phiếu điều tra dài
- Chi phí điều tra thấp
- Tất cả đáp án trên
Đâu không phải là ví dụ của điều tra bằng bảng hỏi (hoặc phiếu điều tra)
- Điều tra qua điện thoại
- Gửi phiếu điều tra qua bưu điện
- Gửi phiếu điều tra qua email
- Phỏng vấn
Phỏng vấn không thể thực hiện qua
- Điện thoại
- Gửi phiếu điều tra qua bưu điện
- Gửi phiếu điều tra qua email
- Tất cả đáp án trên
Nhiều phương án trả lời được liệt kê sẵn và đối tượng điều tra được yêu cầu sắp xếp các phương án trả lời theo thứ tự nhất định.
- Câu hỏi đa lựa chọn
- Câu hỏi thứ bậc
- Câu hỏi đơn lựa chọn
- Câu hỏi tỷ lệ
Khi xây dựng bảng mã cho dữ liệu thu được từ câu hỏi mở cần chú ý
- Cách đo lường các biến
- Các nhóm không được trùng lặp
- Sự linh hoạt về địa lý
- Tính đại diện của mẫu
Việc mã hóa dữ liệu sẽ phụ thuộc vào
- Cách đo lường các biến
- Chi phí
- Sự linh hoạt về địa lý
- Tính đại diện của mẫu
Thiết kế báo cáo không cần
- Xem lại mục đích của việc nghiên cứu
- Làm cho bản báo cáo của bạn mang nhiều ý nghĩa hơn là đơn giản là các đoạn văn cộng lại
- Sử dụng phong cách viết phù hợp đối tượng đọc
- Kiểm tra tính đại diện mẫu
Cơ cấu báo cáo không cần
- Lời giới thiệu
- Giới thiệu về phương pháp nghiên cứu
- Phân tích phương pháp lựa chọn cách viết báo cáo
- Kết quả nghiên cứu: trình bày và phân tích
Làm rõ những khái niệm và phân tích những điểm chính của các nghiên cứu trước về vấn đề được nghiên cứu là nội dung mục……….. trong báo cáo
- Tổng quan về lý thuyết
- Giới thiệu về phương pháp nghiên cứu
- Kết quả nghiên cứu
- Thảo luận về kết quả nghiên cứu
The correct answer is: Tổng quan về lý thuyết Quy trình thiết kế chọn mẫu gồm
- Xác định tổng thể phù hợp
- Lựa chọn tham số nghiên cứu
- Xác định chi phí chọn mẫu
- Tất cả đáp án trên
Quy trình đầy đủ thiết kế chọn mẫu gồm
- Xác định tổng thể phù hợp, Lựa chọn tham số nghiên cứu, Xác định khung chọn mẫu, Xác định qui mô mẫu cần thiết, Xác định chi phí chọn mẫu, Lựa chọn phương pháp chọn mẫu
- Xác định tổng thể phù hợp, Lựa chọn phương pháp chọn mẫu, Lựa chọn tham số nghiên cứu, Xác định khung chọn mẫu, Xác định qui mô mẫu cần thiết, Xác định chi phí chọn mẫu
- Xác định tổng thể phù hợp, Lựa chọn tham số nghiên cứu, Xác định khung chọn mẫu, Lựa chọn phương pháp chọn mẫu, Xác định qui mô mẫu cần thiết, Xác định chi phí chọn mẫu
- Lựa chọn tham số nghiên cứu, Xác định khung chọn mẫu, Lựa chọn phương pháp chọn mẫu, Xác định qui mô mẫu cần thiết, Xác định chi phí chọn mẫu, Xác định tổng thể phù hợp
Nhược điểm của xác định mẫu theo phương pháp chỉ tiêu
- Chi phí thấp
- Mang tính chủ quan
- Chính xác
- Chi phí cao
Quy trình đầy đủ thiết kế chọn mẫu không gồm
- Xác định tổng thể phù hợp
- Xác định khung chọn mẫu
- Lựa chọn phương pháp chọn mẫu
- Xác định đạo đức nghiên cứu
Quy trình của xác định mẫu theo phương pháp chỉ tiêu không gồm
- Chia tổng thể thành các nhóm
- Xác định chỉ tiêu (số lượng hoặc tỷ lệ) cho mỗi nhóm dựa vào thông tin sẵn có
- Phân giao mỗi người phụ trách phỏng vấn số lượng đối tượng cần phỏng vấn
- Thực hiện điều tra
Quy trình đầy đủ thiết kế chọn mẫu không gồm
- Xác định đề xuất nghiên cứu
- Xác định khung chọn mẫu
- Lựa chọn phương pháp chọn mẫu,
- Xác định tổng thể phù hợp
Chọn mẫu phi xác suất
- ít tốn kém về chi phí
- cho phép phần tử của tổng thể đều có cơ hội như nhau để trở thành phần tử của mẫu
- là lựa chọn tùy thích
- là lựa chọn dựa trên kinh nghiệm
Thu thập dữ liệu thứ cấp cần quan tâm
- Tính chính xác của dữ liệu
- Tính thời sự của dữ liệu
- Đặc điểm phương pháp điều tra trước kia đã sử dụng
- Tất cả đáp án trên
Dữ liệu được vi tính hóa là cách phân loại theo
- Theo nguồn dữ liệu
- Theo tính chất dữ liệu
- Theo phương tiện lưu trữ
- Theo thể thức cơ sở dữ liệu
Dữ liệu sơ cấp là
- Có sẵn
- Cần tự thu thập
- Thu thập phục vụ cho mục đích của mình
- Tất cả đáp án trên
Thu thập dữ liệu sơ cấp
- Rất phức tạp
- Không cần thời gian dài
- Không ần chi phí lớn
- Tất cả đáp án trên
Người nghiên cứu nên
- Chỉ thu thập dữ liệu thứ cấp
- Thu thập dữ liệu thứ cấp cùng lúc thu thập dữ liệu sơ cấp
- Chỉ thu thập dữ liệu sơ cấp khi đã khai thác hết dữ liệu thứ cấp.
- Thu thập dữ liệu sơ cấp trước khi thu thập dữ liệu thu cấp
Dữ liệu ở dạng bản in (hard copy) và ở dạng trực tuyến (online) là cách phân loại theo
- Theo nguồn dữ liệu
- Theo tính chất dữ liệu
- Theo phương tiện lưu trữ
- Theo thể thức cơ sở dữ liệu
Mục đích thu thập dữ liệu sơ cấp để
- Phục vụ cho người khác
- Phục vụ cho chính mình
- Cho thuận tiện
- Tiết kiệm thời gian
Khi thiết kế các câu hỏi cần chú ý
- Đảm bảo thu thập đủ dữ liệu cần thiết
- Dễ thiết kế câu hỏi
- Thuận tiện cho người thiêt kế câu hỏi
- Trả lời càng nhanh càng tốt
Phương pháp điều tra ‘tự hoàn thành bảng hỏi’có ưu điểm
- Tăng tỷ lệ trả lời những câu hỏi nhạy cảm
- Dễ nắm bắt tính cách người được phỏng vấn
- Chi phí điều tra cao
- Tính đại diện của mẫu thấp
Phỏng vấn là
- Đưa ra các câu hỏi mở để đối tượng trả lời bày tỏ quan điểm
- Quan sát đối tượng điều tra
- Yêu cầu các đối tượng điều tra trả lời cùng một bộ câu hỏi đã được thiết kế trước theo thứ tự cố định
- Tất cả đáp án trên
Các câu hỏi được thiết kế không nên
- Sử dụng từ đơn giản
- Sử dụng những từ gây ra sự xúc phạm đến đối tượng điều tra
- Hỏi nhiều ý trong một câu
- Tất cả đáp án trên
Nhiều phương án trả lời được liệt kê sẵn nhưng đối tượng điều tra chỉ được lựa chọn một phương án trả lời là
- Câu hỏi đa lựa chọn
- Câu hỏi thứ bậc
- Câu hỏi đơn lựa chọn
- Câu hỏi tỷ lệ
Các câu hỏi chuyển thể vấn đề nghiên cứu sang dạng câu hỏi và cần thiết phải trả lời để giải quyết vấn đề nghiên cứu là
- Câu hỏi nghiên cứu
- Câu hỏi điều tra
- Câu hỏi đo lường
- Câu hỏi chuyển thể
Khi xây dựng bảng mã cho dữ liệu thu được từ câu hỏi mở cần chú ý
- Có thể sử dụng nhóm có tên “các câu trả lời khác” để tương ứng với các câu trả lời không thể xếp vào các nhóm đã có
- Các nhóm phải trùng lặp.
- Sự linh hoạt về địa lý
- Tính đại diện của mẫu
Việc mã hóa dữ liệu sẽ phụ thuộc vào
- Phương pháp chọn mẫu
- Chi phí
- Sự linh hoạt về địa lý
- Cách trình bày kết quả phân tích về biến đó
Khi xây dựng bảng mã cho dữ liệu thu được từ câu hỏi mở không cần chú ý
- Thời gian phỏng vấn
- Các nhóm không được trùng lặp
- Số lượng người được phỏng vấn
- Tính đại diện của mẫu
Thiết kế báo cáo không cần chú ý
- Xem lại mục đích của việc nghiên cứu
- làm cho bản báo cáo của bạn mang nhiều ý nghĩa hơn là đơn giản là các đoạn văn cộng lại
- Sử dụng phong cách viết phù hợp đối tượng đọc
- Đối tượng điều tra
Cơ cấu báo cáo gồm
- Lời giới thiệu
- Giới thiệu về phương pháp nghiên cứu
- Kết quả nghiên cứu: trình bày và phân tích
- Tất cả đáp án trên
Nên sử dụng biểu đồ hình bánh trong báo cáo khi muốn thể hiện
- Các cột mốc quan trọng
- Tỷ trọng từng loại
- Xu hướng phát triển
- Tất cả đáp án trên
Nên sử dụng biểu đồ hình cột trong báo cáo khi muốn thể hiện
- Các con số quan trọng
- Tỷ trọng từng loại
- Xu hướng phát triển
- Tất cả đáp án trên
Thiết kế báo cáo cần chú ý
- Xem lại mục đích của việc nghiên cứu
- làm cho bản báo cáo của bạn mang nhiều ý nghĩa hơn là đơn giản là các đoạn văn cộng lại
- Sử dụng phong cách viết phù hợp đối tượng đọc
- Tất cả đáp án trên
Giới thiệu về cách nghiên cứu của tác giả, giải thích tại sao lại thu nhập loại số liệu như vậy, các dữ liệu được thu thập là những dữ liệu nào, ở đau, khi nào, như thế nào và được phân tích như thế nào… là nội dung của mục ………….. trong báo cáo
- Tổng quan về lý thuyết
- Giới thiệu về phương pháp nghiên cứu
- Kết quả nghiên cứu
- Thảo luận về kết quả nghiên cứu
Chỉ sử dụng…….. để biểu diễn các tỷ lệ phần trăm
- Biểu đồ Hhình cột
- Đồ thị
- Biểu đồ hình bánh
- Bảng
The correct answer is: Biểu đồ hình bánh Người nghiên cứu cần làm gì trước khi bắt đầu quá trình thu thập thông tin
- Giải thích với đối tượng nghiên cứu về lợi ích của nghiên cứu
- Giải thích với đối tượng nghiên cứu về quyền và lợi ích của họ
- khẳng định sự đồng ý của đối tượng nghiên cứu
- Tất cả các đáp án đều đúng
Người nghiên cứu cần
- Giữ bí mật thông tin về đối tượng nghiên cứu
- thông báo sự thật (thẩm vấn) mỗi khi nghiên cứu được hoàn thành.
- tránh các bữa ăn, hoặc gọi điện thoại trước để sắp xếp cuộc hẹn với đối tượng phỏng vấn.
- Tất cả các đáp án đều đúng
Đâu không phải là chủ đề nghiên cứu kinh doanh của lĩnh vực tài chính
- Xu hướng thay đổi tỷ lệ lãi suất tài chính
- Xu hướng thay đổi về cổ phiếu, trái phiếu và giá trị hàng hoá
- Phân tích thị phần
- Tỷ lệ lợi nhuận mong đợi
: NCKD.B1.001:: Nghiên cứu kinh doanh nhằm mục đích
- khám phá đối tượng nghiên cứu
- có những thông tin hay dữ liệu chính xác
- có những thông tin hay dữ liệu khách quan
- Tất cả đáp án trên
Người nghiên cứu không cần
- giữ bí mật thông tin về đối tượng nghiên cứu
- loại bỏ tên và địa chỉ của đối tượng nghiên cứu
- cường điệu hoá các câu hỏi
- Tất cả các đáp án đều đúng
Hệ thống câu hỏi nghiên cứu kinh doanh không gồm
- Câu hỏi ghi nhớ
- Câu hỏi nghiên cứu
- Câu hỏi điều tra
- Không có đáp án nào
Đâu không phải vấn đề cần quá quan tâm khi thực hiện nghiên cứu kinh doanh?
- Số lượng điều tra quá lớn
- Hội chứng kỹ thuật ưa thích
- Hệ thống lưu trữ thông tin nghèo nàn
- Tất cả các đáp án đều đúng
Phần tóm tắt của đề xuất phải nêu bật được
- Trọng tâm, nội dung chính của đề xuất nghiên cứu
- khái quát các vấn đề quản trị mà chủ dự án quan tâm
- những lợi ích thu được từ nghiên cứu
- Tất cả đáp án đều đúng
Đề xuất được soạn thảo bởi những người trong nội bộ tổ chức, họ cũng đồng thời là những người trực tiếp tiến hành nghiên cứu là
- Đề xuất bên trong
- Đề xuất bên ngoài
- Đề xuất liên kết
- Đề xuất cố định
Đề xuất nghiên cứu không là
- một lời mời chào của một cá nhân hay tổ chức về việc sản xuất một loại sản phẩm hoặc cung cấp một dịch vụ
- một bản kế hoạch
- báo cáo thống kê
- Không có đáp án nào đúng
Phần báo cáo kết quả của đề xuất nghiên cứu cần nêu được
- Tổng quan về nghiên cứu
- Tóm tắt những nét cơ bản về vấn đề
- Kết quả của nghiên cứu
- Các kết quả và kết luận quan trọng của những nghiên cứu trước
Đề xuất nghiên cứu là
- bản tóm tắt
- một bản kế hoạch
- một lời mời chào
- Tất cả đáp án đều đúng
Phần năng lực của nghiên cứu viên của đề xuất nghiên cứu cần nêu được
- Mục tiêu của nghiên cứu
- Trình độ của nhóm nghiên cứu
- Kết quả của nghiên cứu
- Tất cả đáp án trên đều đúng
Lý do chọn mẫu nhằm
- Để hiểu rõ bản chất của chọn mẫu
- Để tiết kiệm chi phí
- Để tiết kiệm thời gian
- Tất cả các đáp án trên
Nghiên cứu thực nghiệm nhằm
- Theo dõi các hành động hay hành vi của đối tượng nghiên cứu
- Đặt ra các câu hỏi cho đối tượng nghiên cứu
- báo cáo những gì đã và đang xảy ra
- kiểm định sự ảnh hưởng của một số biến đến những biến khác
Nghiên cứu chuẩn tắc nhằm
- kiểm định giả thiết
- xác định phương pháp chọn mẫu
- phát triển các giả thiết
- phát hiện ra hướng nghiên cứu trong tương lai
Nghiên cứu thăm dò nhằm
- kiểm định giả thiết
- xác định phương pháp chọn mẫu
- phát triển các giả thiết
- trả lời những câu hỏi nghiên cứu đã được đề xuất
Thiết kế nghiên cứu gồm
- Xác định mẫu
- Xác định phương pháp chọn mẫu
- thu thập, đo lường và phân tích dữ liệu
- Tất cả các đáp án trên
Nghiên cứu nhân quả nhằm
- đo lường sự tác động của các biến
- nghiên cứu mối quan hệ giữa hai hay nhiều biến
- đo lường mức độ ảnh hưởng của các biến
- Tất cả các đáp án trên
Nghiên cứu nhân quả không nhằm
- đo lường sự tác động của các biến
- nghiên cứu mối quan hệ giữa hai hay nhiều biến
- đo lường mức độ ảnh hưởng của các biến
- kiểm định sự ảnh hưởng của một số biến đến những biến khác