Trên cùng của Biểu mẫu Bộ phận kiểm toán nội bộ nên... với Ủy ban quan lý rủi ro?
- Độc lập
- Phụ thuộc
- Chi phối
- Có liên quan
Giải thích: Phương án đúng là: Độc lập. Vì bộ phận kiểm toán độc lập có chức năng đảm bảo tính tuân thủ trong ngân hàng nên cần phải độc lập với ủy ban quản lý rủi ro. Tham khảo Mục 1.2.4. Mô hình tổ chức quản lý rủi ro Text
Quản lý rủi ro bao gồm các bước?
- Nhận diện – Đo lường – Xây dựng và thực hiện các biện pháp quản lý – Giám sát – Báo cáo.
- Nhận diện – Đo lường – Xây dựng và thực hiện các biện pháp quản lý – Giám sát – Báo cáo – Xử lý tổn thất.
- Nhận diện – Đo lường –– Giám sát – Báo cáo – Xử lý tổn thất.
- Nhận diện– Xây dựng và thực hiện các biện pháp quản lý – Giám sát – Báo cáo – Xử lý tổn thất.
Giải thích: Phương án đúng là: Nhận diện – Đo lường – Xây dựng và thực hiện các biện pháp quản lý – Giám sát – Báo cáo. Vì Quản lý rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện và có tính hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro, đảm bảo rủi ro nằm trong biên độ mà ngân hàng chấp nhận được Tham khảo Mục 8.1. Khái niệm quản lý rủi ro Text
Khi sự kiện rủi ro xảy ra, ngân hàng phải dùng quỹ dự phòng để bù đắp tổn thất. Đây là?
- Tránh né rủi ro
- Gánh chịu rủi ro
- Hoán chuyển rủi ro.
- Giảm thiểu rủi ro
Giải thích: Phương án đúng là: Gánh chịu rủi ro. Vì ngân hàng dùng tài sản của mình để bù đắp tổn thất, do đó đây là gánh chịu rủi ro. Tham khảo Mục 1.2.5.3. Xây dựng và thực hiện các biện pháp quản lý rủi ro Text
Ngân hàng mua hợp đồng tương lai của khách hàng A, sau đó lại bán đúng hợp đồng giống hệt như thế cho ngân hàng B. Ngân hàng đã?
- Tránh né rủi ro
- Gánh chịu rủi ro
- Hoán chuyển rủi ro.
- Giảm thiểu rủi ro
Giải thích: Phương án đúng là: Hoán chuyển rủi ro. Vì Việc sử dụng hợp đồng phái sinh là việc tham gia vào 2 quá trình ngược chiều nhau, nên nó là hoán chuyển Tham khảo Mục 1.2.5.3. Xây dựng và thực hiện các biện pháp quản lý rủi ro Text
Loại hình kinh doanh nào dưới đây của NHTM ở Việt Nam có thể gặp rủi ro tỷ giá?
- Mua bán chứng khoán chính phủ Việt Nam phát hành trong nước.
- Mua bán nợ của các ngân hàng.
- Vay vốn bằng đồng USD để cấp tín dụng bằng đồng USD.
- Bao thanh toán của 2 doanh nghiệp trong nước.
Giải thích: Phương án đúng là: Vay vốn bằng đồng USD để cấp tín dụng bằng đồng USD. Vì Đây là ngân hàng trong nước nên phải quy đổi ra VNĐ. Do vậy, do tỷ giá thời điểm vay và trả thường khác nhau nên ngân hàng phải đối mặt với rủi ro tỷ giá. Tham khảo 1.1.2.3. Rủi ro tỷ giá Text
Khoản mục nào sau đây nhạy cảm với những biến động của lãi suất trên thị trường?
- Tiền gửi tại ngân hàng nhà nước
- Tiền gửi thanh toán
- Tiền mặt tại quỹ
- Tiền gửi tiết kiệm
Ngân hàng A có tổng dư nợ là 10000, trong đó nợ nhóm 1 chiếm 95%, số còn lại là nợ nhóm 3. Tài sản đảm bảo của nợ nhóm 3 là 555. Tổng dự phòng của ngân hàng A là?
- 75
- 90
- 120
- 115
Khi tránh né rủi ro, ngân hàng không thể?
- Làm doanh thu thấp đi
- Làm mất đi rủi ro
- Làm nhân viên tuân thủ đúng quy trình
- Tăng lợi nhuận
Ngân hàng thương mại ở Việt Nam không gặp rủi ro tỷ giá khi?
- Mua bán chứng khoán bằng VNĐ.
- Huy động vốn bằng đồng ngoại tệ để cấp tín dụng bằng đồng nội tệ.
- Huy động vốn bằng đồng nội tệ để cấp tín dụng bằng đồng ngoại tệ.
- Huy động vốn bằng đồng ngoại tệ để cấp tín dụng bằng đồng ngoại tệ.
Khách hàng gửi 10 triệu vào tài khoản, nhưng do sơ suất, nhân viên đã ghi thành 100 triệu. Đây là?
- Rủi ro tín dụng
- Rủi ro thanh khoản
- Rủi ro hoạt động
- Rủi ro giá cả
Ngân hàng có thể hạn chế rủi ro lãi suất bằng cách?
- Sử dụng lãi suất thả nổi
- Sử dụng lãi suất cố định
- Tăng yêu cầu về tài sản đảm bảo
- Lập hạn mức tín dụng
Các hợp đồng dài hạn thường có mức lãi suất ... so với các hợp đồng ngắn hạn. Từ cần điền vào chỗ trống là?
- Thấp hơn
- Ngang bằng
- Cao hơn
- Không thể so sánh được
Loại nào sau đây là không phải tài sản thanh khoản?
- Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác
- Tiền gửi ngân hàng nhà nước
- Tiền gửi từ các tổ chức tín dụng khác.
- Chứng khoán chính phủ có thời gian đáo hạn 11 tháng
Khi rủi ro càng cao thì?
- Lợi nhuận càng cao
- Lợi nhuận càng thấp
- Lợi nhuận kỳ vọng càng cao
- Lợi nhuận kỳ vọng càng thấp
Loại nào sau đây là tài sản thanh khoản?
- Trái phiếu chính phủ kỳ hạn 5 năm do ngân hàng nắm giữ.
- Trái phiếu chính phủ kỳ hạn 5 năm, thời gian đáo hạn 6 tháng do ngân hàng nắm giữ.
- Tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 năm.
- Tiền gửi thanh toán
Trên cùng của Biểu mẫu Khoản mục nào sau đây là rủi ro tín dụng đối với 1 danh mục?
- Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích.
- Khách hàng có dấu hiệu lừa đảo.
- Ngân hàng tập trung tín dụng vào 1 nhóm khách hàng.
- Nhân viên ngân hàng giải ngân cho khách hàng không dựa trên hóa đơn chứng từ
Chọn câu sai Khách hàng vay vốn ngân hàng 400 triệu, giá trị khấu trừ tài sản đảm bảo là 500 triệu. Khách hàng bị chuyển nợ từ nhóm 2 thành nhóm 5. Khi đó?
- Tỷ lệ nợ xấu tăng
- Tỷ lệ nợ quá hạn tăng
- Dự phòng tăng
- Lợi nhuận giảm
Khách hàng vay vốn ngân hàng 500 triệu, giá trị khấu trừ tài sản đảm bảo là 400 triệu. Khách hàng bị chuyển nợ từ nhóm 2 thành nhóm 5. Khi đó dự phòng chung của ngân hàng?
- Tăng lên
- Không đổi
- Giảm đi
- Chưa đủ dữ kiện xác định
Khách hàng vay vốn ngân hàng 500 triệu, giá trị khấu trừ tài sản đảm bảo là 400 triệu. Khách hàng bị chuyển nợ từ nhóm 2 thành nhóm 5. Khi đó dự phòng chung của ngân hàng?
- Tăng 3,75 triệu
- Giảm 3,75 triệu
- Không đổi
- Chưa đủ dữ kiện xác định
Nguyên nhân nào sau đây gây ra rủi ro tín dụng được cho là từ phía môi trường ngoài?
- Trình độ giám sát đối với dự án vay vốn của ngân hàng yếu kém.
- Khách hàng gian dối khi vay vốn
- Nhà nước thay đổi chính sách.
- Khả năng lãnh đạo của giám đốc tổ chức vay vốn kém
Khách hàng vay vốn ngân hàng 400 triệu, giá trị khấu trừ tài sản đảm bảo là 500 triệu. Khách hàng bị chuyển nợ từ nhóm 2 thành nhóm 5. Khi đó lợi nhuận sau thuế của ngân hàng thế nào nếu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%?
- Không đổi
- Tăng 20,075 triệu
- Giảm 20,075 triệu
- Chưa xác định được
Khách hàng vay vốn ngân hàng 400 triệu, giá trị khấu trừ tài sản đảm bảo là 500 triệu. Khách hàng bị chuyển nợ từ nhóm 2 thành nhóm 5. Khi đó tỷ lệ nợ xấu?
- Tăng lên
- Giảm đi
- Không đổi
- Chưa xác định được
Khách hàng vay vốn ngân hàng 500 triệu, giá trị khấu trừ tài sản đảm bảo là 400 triệu. Khách hàng bị chuyển nợ từ nhóm 2 thành nhóm 5. Khi đó dự phòng của ngân hàng?
- Tăng 91,25 triệu
- Giảm 91,25 triệu
- Không đổi
- Chưa xác định được
Khách hàng vay vốn ngân hàng 500 triệu, giá trị khấu trừ tài sản đảm bảo là 400 triệu. Khách hàng bị chuyển nợ từ nhóm 2 thành nhóm 3. Khi đó dự phòng của ngân hàng?
- Tăng 100 triệu.
- Không đổi
- Tăng 15 triệu
- Tăng 20 triệu
Nguyên nhân nào sau đây không gây ra rủi ro tín dụng từ phía ngân hàng?
- Nhân viên ngân hàng gian dối khi làm hồ sơ.
- Nhân viên ngân hàng không đủ khả năng thẩm định dự án nhưng vẫn làm.
- Chính sách ngân hàng sai lầm khi tập trung quá nhiều vào 1 mục tiêu.
- Chính sách của ngân hàng bị tác động bởi nhà nước
Khi rủi ro tín dụng xảy ra thì?
- Dự phòng của ngân hàng tăng lên.
- Lợi nhuận của ngân hàng tăng lên.
- Nguồn vốn của ngân hàng tăng lên.
- Ngân hàng tăng thu lãi
Nguyên nhân nào sau đây gây ra rủi ro tín dụng từ phía ngân hàng?
- Nghiệp vụ tín dụng của nhân viên ngân hàng yếu kém.
- Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích
- Thị trường thay đổi bất ngờ.
- Chính phủ điều chỉnh chính sách
Nguyên nhân nào sau đây gây ra rủi ro tín dụng từ phía khách hàng?
- Nghiệp vụ tín dụng của nhân viên ngân hàng yếu kém.
- Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích
- Thị trường thay đổi bất ngờ.
- Chính phủ điều chỉnh chính sách
Theo quan điểm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì rủi ro tín dụng là?
- Tổn thất sẽ xảy ra.
- Tổn thất có thể xảy ra
- Tổn thất có thể xảy ra ngoài dự kiến
- Tất cả những sự kiện có thể xảy ra.
Khoản mục nào sau đây là rủi ro tín dụng đối với 1 khoản mục?
- Ngân hàng tập trung tín dụng vào 1 nhóm khách hàng lớn.
- Ngân hàng tập trung tín dụng vào 1 vùng.
- Ngân hàng tập trung tín dụng vào 1 nhóm ngành.
- Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích.
Trên cùng của Biểu mẫu Sử dụng dữ liệu 1 và trả lời câu hỏi Khoản mục nào sau đây không được tính vào nợ quá hạn không thu được lãi?
- Cho vay ngắn hạn
- Cho vay trung hạn
- Tiền mặt
- Cho vay dài hạn
Chọn câu sai?
- Chỉ cần quản lý rủi ro tín dụng đối với tài sản nội bảng
- Phải quản lý rủi ro tín dụng với cả một danh mục lẫn từng khoản mục.
- Rủi ro tín dụng là rủi ro lớn nhất.
- Rủi ro tín dụng gây ra tổn thất lớn nhất.
Nếu dự phòng của kỳ này nhỏ hơn của kỳ trước thì?
- Lợi nhuận trước thuế tăng
- Lợi nhuận sau thuế giảm
- Nguồn vốn tăng
- Tài sản giảm
Câu nào sai?
- Dự phòng có thể âm
- Dự phòng cụ thể của nợ nhóm 1 bằng 0
- Dự phòng phải trích có thể bằng 0
- Tổng dự phòng của 1 tháng bất kỳ luôn dương
Sau khi bán tài sản đảm bảo song vẫn không thu được đầy đủ gốc và lãi, ngân hàng phải bù đắp bằng?
- Dự phòng chung
- Dự phòng cụ thể
- Quỹ dự phòng tài chính
- Vốn chủ sở hữu
Khi xem xét đến khả năng sử dụng nợ của khách hàng, ngân hàng quan tâm đến chỉ tiêu nào sau đây?
- Đòn bẩy tài chính
- Khả năng huy động vốn trên thị trường
- Khả năng thanh toán nhanh
- Vòng quay tổng tài sản
Sử dụng dữ liệu 1 và trả lời câu hỏi Tổng dự phòng là (làm tròn đến 1 con số sau dấu phẩy)?
- 154,3
- 145,3
- 415,3
- 451,3
Khoản mục nào sau đây không phải là chỉ tiêu phi tài chính?
- Độ tuổi của khách hàng
- Đòn bẩy tài chính của khách hàng
- Ngành nghề của khách hàng
- Tình trạng hôn nhân của khách hàng
Sau khi dùng dự phòng cụ thể mà không bù đắp được tổn thất thì ngân hàng sẽ phải bù đắp bằng?
- Dự phòng chung
- Quỹ dự phòng tài chính
- Dự phòng giảm giá chứng khoán
- Vốn chủ sở hữu
Biện pháp nào sau đây có thể giảm tổn thất khi rủi ro tín dụng xảy ra?
- Tăng lãi
- Giám sát lỏng
- Giải ngân cho chủ đầu tư khi yêu cầu
- Mua bảo hiểm tín dụng
Cách nào sau đây không phải là hướng xử lý nợ xấu?
- Bán nợ
- Chuyển nợ thành cổ phần
- Xóa nợ
- Tính lãi phạt dựa trên cả gốc và lãi
Sử dụng dữ liệu 1 và trả lời câu hỏi Dự phòng cụ thể của nợ nhóm 4 là?
- 15,25
- 51,25
- 25,15
- 52,15
Đối với tài sản đảm bảo dạng thế chấp thì?
- Phải chuyển đến kho của ngân hàng
- Phải chuyển giấy tờ sử hữu đến ngân hàng
- Chỉ cần theo dõi
- Tùy từng trường hợp mà có thể giữ tại ngân hàng hoặc để ở khách hàng
Khoản mục nào sau đây nằm trong tài sản ngoại bảng được coi là hậu quả của rủi ro tín dụng?
- Bảo lãnh
- Cam kết tài chính
- Nợ nhóm 5 bị đẩy ra ngoại bảng
- Hợp đồng tài chính phái sinh
Sử dụng dữ liệu 1 và trả lời câu hỏi Khoản mục nào sau đây được có thể được tính vào nợ quá hạn không thu được lãi?
- Tiền mặt
- Tiền gửi tại ngân hàng nhà nước
- Cho vay trung hạn
- Chứng khoán chính phủ
Hoàn thành việc xem lại Trên cùng của Biểu mẫu Ngân hàng Z có ROE = 25% và tỷ lệ tài sản trên vốn chủ sở hữu là 22 thì ROA là?
- 0,95%
- 1,14%
- 1,53%
- 2,19%
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu không đổi khi?
- Giảm tiền mặt, tăng cho vay kinh doanh chứng khoán
- Tăng tiền mặt, giảm chứng khoán chính phủ
- Giảm cho vay kinh doanh chứng khoán, tăng chứng khoán chính phủ.
- Tăng vốn điều lệ
Câu nào sau đây sai?
- Vốn chủ sở hữu giúp hình thành cơ sở vật chất ban đầu của ngân hàng
- Vốn chủ sở hữu dùng để tính tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
- Vốn pháp định của các NHTM cho đến năm 2014 là 3000 tỷ đồng.
- Vốn chủ sở hữu là một trong những điều kiện để ngân hàng mở thêm chi nhánh.
Ngân hàng X có ROA = 1% và tỷ lệ tài sản trên vốn chủ sở hữu là 22 thì ROE là?
- 20%
- 21%
- 22%
- 23%
Vốn tự có tác động đến chỉ tiêu nào sau đây?
- ROA
- ROE
- CAR
- ROI
Khoản mục nào sau đây tác động đến tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu?
- Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác
- Tiền gửi từ các tổ chức tín dụng khác
- Tiền mặt
- Cho vay tín chấp
Nếu ROA = 1,2%, tỷ lệ đòn bẩy tài chính trong ngân hàng là 82 thì ROE là?
- 83,2%
- 92,2%
- 99,6%
- 101,6%
Việc nào sau đây làm tăng vốn chủ sở hữu?
- Đi vay dài hạn.
- Cho vay mới
- Phát hành cổ phiếu mới
- Gửi tiền tại ngân hàng nhà nước
Đây là bất lợi khi tăng vốn chủ sở hữu thông qua tích lũy?
- Làm loãng quyền sở hữu
- Tăng thị giá cổ phiếu
- Cổ đông được chia ít cổ tức
- Giảm khả năng cạnh tranh
Khi vốn chủ sở hữu tăng thì sẽ?
- ROA tăng
- ROE tăng
- ROA giảm
- ROE giảm
Nếu ngân hàng sử dụng toàn bộ lợi nhuận sau thuế để tái đầu tư trong điều kiện các yếu tố khác không đổi thì?
- ROE tăng
- ROE giảm
- ROE không đổi
- ROE chưa xác định được
Khoản mục nào sau đây không thuộc vốn cấp 2?
- Dự phòng chung
- Dự phòng tài chính
- Trái phiếu có thể chuyển đổi thỏa mãn 1 số điều kiện
- Chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản
Đâu là tác động tích cực của gia tăng vốn chủ sở hữu thông qua tích lũy?
- Lợi ích của cổ đông giảm
- Lợi ích của cổ đông thiểu số giảm
- Cổ tức tăng
- Thị giá cổ phiếu tăng
Khoản mục nào sau đây thuộc vốn chủ sở hữu song không thuộc vốn tự có?
- Vốn điều lệ
- Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
- Quỹ khen thưởng phúc lợi
- Quỹ đầu tư phát triển
Vốn chủ sở hữu tác động đến chỉ tiêu nào sau đây?
- ROA
- ROE
- CAR
- ROI
Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo yêu cầu của Ngân hàng nhà nước là một trong những biện pháp?
- Tránh né rủi ro
- Giảm thiểu rủi ro
- Gánh chịu rủi ro
- Hoán chuyển rủi ro
Các hợp đồng dài hạn thường có mức lãi suất ... so với các hợp đồng ngắn hạn. Từ cần điền vào chỗ trống là?
- Thấp hơn
- Ngang bằng
- Cao hơn
- Không thể so sánh được
Ngân hàng có thể hạn chế rủi ro lãi suất bằng cách?
- Sử dụng lãi suất thả nổi
- Sử dụng lãi suất cố định
- Tăng yêu cầu về tài sản đảm bảo
- Lập hạn mức tín dụng
Khi rủi ro càng cao thì?
- Lợi nhuận càng cao
- Lợi nhuận càng thấp
- Lợi nhuận kỳ vọng càng cao
- Lợi nhuận kỳ vọng càng thấp
Tính thanh khoản của ngân hàng bao gồm?
- Tính thanh khoản của tài sản
- Tính thanh khoản của nguồn vốn
- Tính thanh khoản của cả tài sản và nguồn vốn.
- Tính thanh khoản của tài sản nội bảng và tài sản ngoại bảng
Rủi ro tỷ giá không xảy ra khi?
- Ngân hàng không ở trạng thái mở
- Chỉ xảy ra ở tài sản nội bảng
- Chỉ xảy ra ở tài sản ngoại bảng
- Chỉ xảy ra khi mua bán ngoại tệ tự do chuyển đổi
Ngân hàng có thể gặp rủi ro tỷ giá khi?
- Kinh doanh đồng bản tệ
- Thực hiện bao thanh toán cho các doanh nghiệp trong nước.
- Chiết khấu trái phiếu của doanh nghiệp trong nước phát hành bằng đồng bản tệ.
- Mua trái phiếu chính phủ
Khi tránh né rủi ro, ngân hàng không thể?
- Làm doanh thu thấp đi
- Làm mất đi rủi ro
- Làm nhân viên tuân thủ đúng quy trình
- Tăng lợi nhuận
Ngân hàng thương mại ở Việt Nam không gặp rủi ro tỷ giá khi?
- Mua bán chứng khoán bằng VNĐ.
- Huy động vốn bằng đồng ngoại tệ để cấp tín dụng bằng đồng nội tệ.
- Huy động vốn bằng đồng nội tệ để cấp tín dụng bằng đồng ngoại tệ.
- Huy động vốn bằng đồng ngoại tệ để cấp tín dụng bằng đồng ngoại tệ.
Đo lường Khe hở lãi suất thuộc về?
- Đo lường độ nhạy cảm
- Đo lường sự biến động
- Đo lường tổn thất
- Đo lường lãi
Ngân hàng Công thương Việt Nam (VietinBank) nhận gửi tiết kiệm bằng vàng. Do biến động tăng bất thường của thị trường vàng trong nước và thế giới trong thời gian vừa qua nên giá trị các sổ tiết kiệm vàng đáo hạn vào tháng 8/2014 tăng 10 tỷ đồng so với dự kiến. Đây là?
- Rủi ro thanh khoản
- Rủi ro tín dụng
- Rủi ro tỷ giá
- Rủi ro giá cả
Tính thanh khoản là?
- Khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền mặt.
- Khả năng huy động vốn mới.
- Khả năng vay vốn mới.
- Đáp án khác
Loại hình kinh doanh nào dưới đây của NHTM ở Việt Nam có thể gặp rủi ro tỷ giá?
- Mua bán chứng khoán chính phủ Việt Nam phát hành trong nước.
- Mua bán nợ của các ngân hàng.
- Vay vốn bằng đồng USD để cấp tín dụng bằng đồng USD.
- Bao thanh toán của 2 doanh nghiệp trong nước.
Ngân hàng A có tổng dư nợ là 10000, trong đó nợ nhóm 1 chiếm 95%, số còn lại là nợ nhóm 3. Tài sản đảm bảo của nợ nhóm 3 là 555. Tổng dự phòng của ngân hàng A là?
- 75
- 90
- 120
- 115
Khoản mục nào sau đây nhạy cảm với những biến động của lãi suất trên thị trường?
- Tiền gửi tại ngân hàng nhà nước
- Tiền gửi thanh toán
- Tiền mặt tại quỹ
- Tiền gửi tiết kiệm
Nguyên nhân nào sau đây gây ra rủi ro tín dụng từ phía ngân hàng?
- Nghiệp vụ tín dụng của nhân viên ngân hàng yếu kém.
- Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích
- Thị trường thay đổi bất ngờ.
- Chính phủ điều chỉnh chính sách
Khách hàng vay vốn ngân hàng 500 triệu, giá trị khấu trừ tài sản đảm bảo là 400 triệu. Khách hàng bị chuyển nợ từ nhóm 2 thành nhóm 3. Khi đó dự phòng của ngân hàng?
- Tăng 100 triệu.
- Không đổi
- Tăng 15 triệu
- Tăng 20 triệu
Khách hàng vay vốn ngân hàng 400 triệu, giá trị khấu trừ tài sản đảm bảo là 500 triệu. Khách hàng bị chuyển nợ từ nhóm 3 thành nhóm 5. Khi đó tỷ lệ nợ xấu?
- Giảm đi
- Tăng lên
- Không đổi
- Chưa xác định được
Khách hàng vay vốn ngân hàng 500 triệu, giá trị khấu trừ tài sản đảm bảo là 400 triệu. Khách hàng bị chuyển nợ từ nhóm 2 thành nhóm 5. Khi đó dự phòng cụ thể của ngân hàng?
- Không đổi
- Tăng 95 triệu
- Tăng 100 triệu
- Tăng 105 triệu
Khoản mục nào sau đây là rủi ro tín dụng đối với 1 danh mục?
- Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích.
- Khách hàng có dấu hiệu lừa đảo.
- Ngân hàng tập trung tín dụng vào 1 nhóm khách hàng.
- Nhân viên ngân hàng giải ngân cho khách hàng không dựa trên hóa đơn chứng từ
Nguyên nhân nào sau đây gây ra rủi ro tín dụng được cho là từ phía môi trường ngoài?
- Trình độ giám sát đối với dự án vay vốn của ngân hàng yếu kém.
- Khách hàng gian dối khi vay vốn
- Nhà nước thay đổi chính sách.
- Khả năng lãnh đạo của giám đốc tổ chức vay vốn kém
Khi rủi ro tín dụng xảy ra thì?
- Dự phòng của ngân hàng tăng lên.
- Lợi nhuận của ngân hàng tăng lên.
- Nguồn vốn của ngân hàng tăng lên.
- Ngân hàng tăng thu lãi
Khi khách hàng không trả nợ đúng hạn và xin gia hạn 400 triệu với giá trị khấu trừ tài sản đảm bảo là 500 triệu. Ngân hàng đồng ý nhưng chuyển sang nợ nhóm 2. Khi đó dự phòng?
- Tăng 100 triệu
- Không đổi
- Tăng 5 triệu
- Tăng 20 triệu
Khách hàng vay vốn ngân hàng 400 triệu, giá trị khấu trừ tài sản đảm bảo là 500 triệu. Khách hàng bị chuyển nợ từ nhóm 2 thành nhóm 5. Khi đó dự phòng của ngân hàng?
- Tăng 91,25 triệu
- Giảm 91,25 triệu
- Tăng 3,75 triệu
- Giảm 3,75 triệu
Khoản mục nào sau đây là rủi ro tín dụng đối với 1 khoản mục?
- Ngân hàng tập trung tín dụng vào 1 nhóm khách hàng lớn.
- Ngân hàng tập trung tín dụng vào 1 vùng.
- Ngân hàng tập trung tín dụng vào 1 nhóm ngành.
- Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích.
Khách hàng vay vốn ngân hàng 400 triệu, giá trị khấu trừ tài sản đảm bảo là 500 triệu. Khách hàng bị chuyển nợ từ nhóm 2 thành nhóm 5. Khi đó tỷ lệ nợ xấu?
- Tăng lên
- Giảm đi
- Không đổi
- Chưa xác định được
Khi khách hàng vay vừa vay vốn nhưng đột ngột qua đời, ngân hàng chuyển nợ thành nhóm 5. Khi đó dự phòng chung?
- Tăng lên
- Không đổi
- Giảm đi
- Không xác định được
Sự việc nào sau đây là tổn thất sau khi rủi ro tín dụng xảy ra?
- Ngân hàng thu được lợi nhuận nhiều hơn từ đầu tư.
- Ngân hàng phát hiện khách hàng sử dụng vốn sai mục đích.
- Ngân hàng sử dụng dự phòng để bù đắp tổn thấp xảy ra khi khách hàng vay vốn không trả được nợ và trốn ra nước ngoài.
- Vừa vay xong vốn thì khách hàng chết.
Khoản mục nào sau đây không phải là rủi ro tín dụng đối với 1 danh mục?
- Ngân hàng tập trung tín dụng vào 1 nhóm khách hàng lớn.
- Ngân hàng tập trung tín dụng vào 1 vùng.
- Ngân hàng tập trung tín dụng vào 1 nhóm ngành.
- Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích.
Khách hàng vay vốn ngân hàng 500 triệu, giá trị khấu trừ tài sản đảm bảo là 400 triệu. Khách hàng bị chuyển nợ từ nhóm 2 thành nhóm 5. Khi đó dự phòng chung của ngân hàng?
- Tăng 3,75 triệu
- Giảm 3,75 triệu
- Không đổi
- Chưa đủ dữ kiện xác định
Nguyên nhân nào sau đây gây ra rủi ro tín dụng từ phía ngân hàng?
- Nghiệp vụ tín dụng của nhân viên ngân hàng yếu kém.
- Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích
- Thị trường thay đổi bất ngờ.
- Chính phủ điều chỉnh chính sách
Khách hàng vay vốn ngân hàng 500 triệu, giá trị khấu trừ tài sản đảm bảo là 400 triệu. Khách hàng bị chuyển nợ từ nhóm 2 thành nhóm 3. Khi đó dự phòng của ngân hàng?
- Tăng 100 triệu.
- Không đổi
- Tăng 15 triệu
- Tăng 20 triệu
Khách hàng vay vốn ngân hàng 400 triệu, giá trị khấu trừ tài sản đảm bảo là 500 triệu. Khách hàng bị chuyển nợ từ nhóm 3 thành nhóm 5. Khi đó tỷ lệ nợ xấu?
- Giảm đi
- Tăng lên
- Không đổi
- Chưa xác định được
Khách hàng vay vốn ngân hàng 500 triệu, giá trị khấu trừ tài sản đảm bảo là 400 triệu. Khách hàng bị chuyển nợ từ nhóm 2 thành nhóm 5. Khi đó dự phòng cụ thể của ngân hàng?
- Không đổi
- Tăng 95 triệu
- Tăng 100 triệu
- Tăng 105 triệu
Khoản mục nào sau đây là rủi ro tín dụng đối với 1 danh mục?
- Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích.
- Khách hàng có dấu hiệu lừa đảo.
- Ngân hàng tập trung tín dụng vào 1 nhóm khách hàng.
- Nhân viên ngân hàng giải ngân cho khách hàng không dựa trên hóa đơn chứng từ
Nguyên nhân nào sau đây gây ra rủi ro tín dụng được cho là từ phía môi trường ngoài?
- Trình độ giám sát đối với dự án vay vốn của ngân hàng yếu kém.
- Khách hàng gian dối khi vay vốn
- Nhà nước thay đổi chính sách.
- Khả năng lãnh đạo của giám đốc tổ chức vay vốn kém
Khi rủi ro tín dụng xảy ra thì?
- Dự phòng của ngân hàng tăng lên.
- Lợi nhuận của ngân hàng tăng lên.
- Nguồn vốn của ngân hàng tăng lên.
- Ngân hàng tăng thu lãi
Khi khách hàng không trả nợ đúng hạn và xin gia hạn 400 triệu với giá trị khấu trừ tài sản đảm bảo là 500 triệu. Ngân hàng đồng ý nhưng chuyển sang nợ nhóm 2. Khi đó dự phòng?
- Tăng 100 triệu
- Không đổi
- Tăng 5 triệu
- Tăng 20 triệu
Khách hàng vay vốn ngân hàng 400 triệu, giá trị khấu trừ tài sản đảm bảo là 500 triệu. Khách hàng bị chuyển nợ từ nhóm 2 thành nhóm 5. Khi đó dự phòng của ngân hàng?
- Tăng 91,25 triệu
- Giảm 91,25 triệu
- Tăng 3,75 triệu
- Giảm 3,75 triệu
Khoản mục nào sau đây là rủi ro tín dụng đối với 1 khoản mục?
- Ngân hàng tập trung tín dụng vào 1 nhóm khách hàng lớn.
- Ngân hàng tập trung tín dụng vào 1 vùng.
- Ngân hàng tập trung tín dụng vào 1 nhóm ngành.
- Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích.
Khách hàng vay vốn ngân hàng 400 triệu, giá trị khấu trừ tài sản đảm bảo là 500 triệu. Khách hàng bị chuyển nợ từ nhóm 2 thành nhóm 5. Khi đó tỷ lệ nợ xấu?
- Tăng lên
- Giảm đi
- Không đổi
- Chưa xác định được
Khi khách hàng vay vừa vay vốn nhưng đột ngột qua đời, ngân hàng chuyển nợ thành nhóm 5. Khi đó dự phòng chung?
- Tăng lên
- Không đổi
- Giảm đi
- Không xác định được
Sự việc nào sau đây là tổn thất sau khi rủi ro tín dụng xảy ra?
- Ngân hàng thu được lợi nhuận nhiều hơn từ đầu tư.
- Ngân hàng phát hiện khách hàng sử dụng vốn sai mục đích.
- Ngân hàng sử dụng dự phòng để bù đắp tổn thấp xảy ra khi khách hàng vay vốn không trả được nợ và trốn ra nước ngoài.
- Vừa vay xong vốn thì khách hàng chết.
Khoản mục nào sau đây không phải là rủi ro tín dụng đối với 1 danh mục?
- Ngân hàng tập trung tín dụng vào 1 nhóm khách hàng lớn.
- Ngân hàng tập trung tín dụng vào 1 vùng.
- Ngân hàng tập trung tín dụng vào 1 nhóm ngành.
- Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích.
Khách hàng vay vốn ngân hàng 500 triệu, giá trị khấu trừ tài sản đảm bảo là 400 triệu. Khách hàng bị chuyển nợ từ nhóm 2 thành nhóm 5. Khi đó dự phòng chung của ngân hàng?
- Tăng 3,75 triệu
- Giảm 3,75 triệu
- Không đổi
- Chưa đủ dữ kiện xác định
Sử dụng dữ liệu 1 và trả lời câu hỏi Tổng dự phòng là (làm tròn đến 1 con số sau dấu phẩy)?
- 154,3
- 145,3
- 415,3
- 451,3
Câu nào sai?
- Dự phòng có thể âm
- Dự phòng cụ thể của nợ nhóm 1 bằng 0
- Dự phòng phải trích có thể bằng 0
- Tổng dự phòng của 1 tháng bất kỳ luôn dương
Cách nào sau đây không phải là hướng xử lý nợ xấu?
- Bán nợ
- Chuyển nợ thành cổ phần
- Xóa nợ
- Tính lãi phạt dựa trên cả gốc và lãi
Sử dụng dữ liệu 1 và trả lời câu hỏi Dự phòng phải trích trong kỳ là?
- 154,3
- 49,3
- 40,3
- 145,3
Nếu dự phòng rủi ro tín dụng kỳ này của ngân hàng nhỏ hơn dự phòng rủi ro tín dụng của kỳ trước thì (điều kiện các yếu tố khác không đổi)?
- Chi phí của ngân hàng tăng lên
- Lợi nhuận của ngân hàng tăng lên
- Lợi nhuận của ngân hàng không đổi
- Không thể kết luận được
Sử dụng dữ liệu 1 và trả lời câu hỏi Khoản mục nào sau đây không được tính vào nợ quá hạn không thu được lãi?
- Cho vay ngắn hạn
- Cho vay trung hạn
- Tiền mặt
- Cho vay dài hạn
Khi xử lý nợ quá hạn thông qua bán TSĐB nhưng số tiền đó không đủ bù đắp lãi và gốc thì?
- Ngân hàng thu lãi trước
- Ngân hàng thu gốc trước
- Tùy từng trường hợp
- Ngân hàng thu theo tỷ lệ
Tổng dự phòng cụ thể là?
- 102,5
- 120,5
- 201,5
- 210,5
Sử dụng dữ liệu 1 và trả lời câu hỏi Nếu thay “tiền gửi các tổ chức tín dụng khác” thành “Cho vay tại các tổ chức tín dụng khác” thì khoản mục nào sau đây thay đổi?
- Dư nợ
- Nợ xấu
- Trả lãi
- Cho vay dài hạn
Sau khi dùng dự phòng cụ thể mà không bù đắp được tổn thất thì ngân hàng sẽ phải bù đắp bằng?
- Dự phòng chung
- Quỹ dự phòng tài chính
- Dự phòng giảm giá chứng khoán
- Vốn chủ sở hữu
Dựa vào dữ liệu 1 và trả lời câu hỏi Khoản mục nào sau đây không thu được đầy đủ lãi?
- Tiền mặt
- Cho vay ngắn hạn
- Tiền gửi ngân hàng nhà nước
- Chứng khoán chính phủ
Sau khi bán tài sản đảm bảo song vẫn không thu được đầy đủ gốc và lãi, ngân hàng phải bù đắp bằng?
- Dự phòng chung
- Dự phòng cụ thể
- Quỹ dự phòng tài chính
- Vốn chủ sở hữu
Sử dụng dữ liệu 1 và trả lời câu hỏi Dự phòng cụ thể của nợ nhóm 4 là?
- 15,25
- 51,25
- 25,15
- 52,15
Chọn câu sai?
- Chỉ cần quản lý rủi ro tín dụng đối với tài sản nội bảng
- Phải quản lý rủi ro tín dụng với cả một danh mục lẫn từng khoản mục.
- Rủi ro tín dụng là rủi ro lớn nhất.
- Rủi ro tín dụng gây ra tổn thất lớn nhất.
Yếu tố nào sau đây không phải là hậu quả của rủi ro tín dụng?
- Thu lãi tăng
- Tài sản giảm
- Dự phòng tăng
- Lợi nhuận giảm
Hoàn thành việc xem lại Khi vốn điều lệ tăng thì?
- ROE tăng
- ROE giảm
- ROA tăng
- ROA giảm
Vốn tự có tác động đến chỉ tiêu nào sau đây?
- ROA
- ROE
- CAR
- ROI
Lý do nào sau đây làm cho tiền gửi dài hạn không phải là khoản mục của vốn tự có?
- Có thể bị rút bất ngờ
- Tỷ trọng thấp
- Lãi suất cao
- Quy mô nhỏ
Trường hợp nào sau đây bị cấm?
- Phát hành cổ phiếu thấp hơn mệnh giá
- Cá nhân nắm giữ 5% cổ phiếu ngân hàng
- Phát hành mệnh giá cao hơn mệnh giá
- Phát hành cổ phiếu ưu đãi
Câu nào sau đây không phải là đáp ứng yêu cầu quản lý vốn chủ sở hữu?
- Niềm tin của người gửi tiền
- Hình thành tài sản cố định
- Yêu cầu của người quản lý tiền tệ và công ty bảo hiểm
- Yêu cầu của cổ đông
Việc nào sau đây làm giảm vốn tự có?
- Thanh toán tiền gửi đến hạn của khách hàng
- Thời gian đáo hạn của khoản vay dài hạn giảm xuống trung hạn
- Phát hành cổ phiếu mới
- Đi vay dài hạn mới
Khoản mục nào sau đây không nằm trong vốn chủ sở hữu?
- Vay dài hạn
- Thặng dư vốn cổ phần
- Quỹ đầu tư phát triển
- Quỹ khen thưởng – phúc lợi
Ngân hàng X có ROA = 1% và tỷ lệ tài sản trên vốn chủ sở hữu là 22 thì ROE là?
- 20%
- 21%
- 22%
- 23%
Câu nào sau đây sai?
- Vốn cấp 1 là 1 khoản mục của vốn tự có
- Vốn cấp 1 không vượt quá vốn cấp 2
- Vốn tự có khác vốn chủ sở hữu
- Vốn điều lệ là một khoản mục nằm trong vốn tự có
Để tăng tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu, ngân hàng có thể?
- Tăng vay nợ dài hạn
- Giảm vay nợ dài hạn
- Giảm tiền mặt
- Tăng cho vay chứng khoán
Đâu không phải là lợi thế của vốn cấp 2 so với vốn chủ sở hữu?
- Chi phí lãi suất là khoản khấu trừ thuế thu nhập trong khi cổ tức không được tính vào chi phí.
- Không gây ra hiện tượng loãng thu nhập
- Không phải hoàn trả.
- Vốn cấp 2 không có lợi thế so với với vốn cấp 1
Đâu là tác động tích cực của gia tăng vốn chủ sở hữu thông qua tích lũy?
- Lợi ích của cổ đông giảm
- Lợi ích của cổ đông thiểu số giảm
- Cổ tức tăng
- Thị giá cổ phiếu tăng
Khoản mục nào sau đây thuộc vốn tự có song không thuộc vốn chủ sở hữu?
- Vốn điều lệ
- Vay dài hạn
- Quỹ khen thưởng phúc lợi
- Quỹ đầu tư phát triển
Ngân hàng X có ROE = 1,2%. Nếu tiền gửi tăng 10% trong điều kiện các yếu tố khác không đổi thì thì ROE sẽ?
- Tăng 5%
- Giảm 5%
- Không thay đổi
- Không xác định được
Câu nào sau đây sai?
- Lãi suất tín dụng tiêu dùng là lãi suất thỏa thuận
- Để hạn chế rủi ro lãi suất có thể dùng lãi suất thả nổi
- Giới hạn cấp tín dụng với một khách hàng không vượt quá 25% vốn tự có của ngân hàng.
- Trong ngân hàng, vốn tự có khác vốn chủ sở hữu
Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến kết quả huy động vốn?
- Lãi suất thị trường
- Số chi nhánh ngân hàng
- Tình hình phát triển kinh tế
- Nhu cầu vay vốn của khách hàng
Đâu là khoản mục thuộc bảng cân đối kế toán?
- Nợ nhóm 5 đã xử lý bằng dự phòng
- Bảo lãnh dự thầu
- Hợp đồng tài chính phái sinh
- Nợ nhóm 4
Sử dụng dữ liệu 1 và trả lời câu hỏi Nếu như vốn cấp 1 bằng 70% vốn chủ sở hữu; vốn cấp 2 bằng 20% vay trung và dài hạn thì vốn tự có là (bỏ qua các khoản giảm trừ). Biết rằng chỉ có các khoản cho vay có hệ số rủi ro: ngắn hạn hệ số rủi ro là 50%; trung và dài hạn là 100%. Ngân hàng nên tác động nên thay đổi CAR thế nào?
- Không thay đổi
- Tăng
- Giảm
- Chưa kết luận được
Chỉ tiêu nào sau đây không phản ánh mức độ sinh lời trong ngân hàng?
- ROA
- ROE
- Tỷ lệ nợ xấu
- Thu nhập từ lãi trên tổng thu nhập
Chỉ tiêu nào sau đây không phản ánh khả năng thanh toán của ngân hàng?
- Khả năng thanh toán nhanh
- Khả năng thanh toán ngắn hạn
- Khả năng thanh toán tức thời
- ROE
Thực hiện bán nợ cho VAMC sẽ làm thay đổi cơ cấu của?
- Tài sản
- Vốn chủ sở hữu
- Vốn nợ
- Không khoản mục nào thay đổi
Sử dụng dữ liệu 2 và trả lời câu hỏi Dự phòng cụ thể của nhóm 4 là?
- 2060,5
- – 2060,5
- 0
- Đáp án khác
Sử dụng dữ liệu 2 và trả lời câu hỏi Tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng là?
- 8%
- 9%
- 10%
- 11%
Sử dụng dữ liệu 1 và trả lời câu hỏi Nếu như vốn cấp 1 bằng 70% vốn chủ sở hữu; vốn cấp 2 bằng 20% vay trung và dài hạn thì vốn tự có là (bỏ qua các khoản giảm trừ). Biết rằng chỉ có các khoản cho vay có hệ số rủi ro: ngắn hạn hệ số rủi ro là 50%; trung và dài hạn là 100%. CAR là?
- 8,2%
- 9,2%
- 10,2%
- 11,2%
Cùng một tỷ lệ sinh lời trên tài sản (ROA) và tổng tài sản, ngân hàng có vốn chủ sở hữu càng thấp thì tỷ lệ sinh lời vốn chủ sở hữu (ROE)?
- Càng cao
- Càng thấp
- Chưa đủ thông tin để kết luận
- Bằng nhau
Đâu không phải là một bước trong quy trình phân tích báo cáo tài chính của ngân hàng?
- Điều tra tình hình nhân sự của ngân hàng
- Thu thập số liệu
- Lựa chọn phương pháp phân tích
- Đánh giá tình hình hoạt động
Sử dụng dữ liệu 1 và trả lời câu hỏi Nếu như vốn cấp 1 bằng 70% vốn chủ sở hữu; vốn cấp 2 bằng 20% vay trung và dài hạn thì vốn tự có là (bỏ qua các khoản giảm trừ). Biết rằng chỉ có các khoản cho vay có hệ số rủi ro: ngắn hạn hệ số rủi ro là 50%; trung và dài hạn là 100%. CAR có đáp ứng được yêu cầu của NHNN hiện tại không?
- Có
- Không
- Không so sánh được
- Đáp án khác
Sử dụng dữ liệu 1 và trả lời câu hỏi Khi ROA = 2% tại mức lãi suất cho vay mới thì ROE là?
- 45,62%
- 46,62%
- 47,62%
- 48,62%
Khi ngân hàng bán nợ xấu cho VAMC, những báo cáo tài chính nào thay đổi?
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Cả 3 báo cáo trên
Khoản mục nào sau đây hình thành từ tài sản nợ của ngân hàng?
- Tiền gửi từ các tổ chức tín dụng khác
- Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác
- Tiền gửi thanh toán
- Tiền gửi kỳ hạn 1 năm
Khi vốn chủ sở hữu giảm thì?
- ROA giảm
- ROE giảm
- ROA tăng
- ROE tăng
Khoản mục nào sau đây thuộc vốn tự có song không thuộc vốn chủ sở hữu?
- Vốn điều lệ
- Vay dài hạn
- Quỹ khen thưởng phúc lợi
- Quỹ đầu tư phát triển
Ngân hàng X có ROE = 1,2%. Nếu tiền gửi tăng 10% trong điều kiện các yếu tố khác không đổi thì thì ROE sẽ?
- Tăng 5%
- Giảm 5%
- Không thay đổi
- Không xác định được
Khoản mục nào sau đây không nằm trong vốn chủ sở hữu?
- Vay dài hạn
- Thặng dư vốn cổ phần
- Quỹ đầu tư phát triển
- Quỹ khen thưởng – phúc lợi
Khoản mục nào sau đây không tác động đến vốn tự có?
- Nhận tiền gửi dài hạn của khách hàng
- Đi vay dài hạn
- Phát hành cổ phiếu mới
- Sử dụng lợi nhuận sau thuế để đầu tư phát triển
Đâu không phải là lợi thế của vốn cấp 2 so với vốn chủ sở hữu?
- Chi phí lãi suất là khoản khấu trừ thuế thu nhập trong khi cổ tức không được tính vào chi phí.
- Không gây ra hiện tượng loãng thu nhập
- Không phải hoàn trả.
- Vốn cấp 2 không có lợi thế so với với vốn cấp 1
Thặng dư vốn cổ phần là?
- Phần chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá của 1 cổ phiếu
- Chênh lệch dương giữa giá phát hành và mệnh giá của 1 cổ phiếu
- Phần thặng dư giữa toàn bộ giá cổ phiếu phát hành và mệnh giá
- Phần thâm hụt giữa toàn bộ giá chứng khoán phát hành và mệnh giá
Lý do nào sau đây làm cho tiền gửi dài hạn không phải là khoản mục của vốn tự có?
- Có thể bị rút bất ngờ
- Tỷ trọng thấp
- Lãi suất cao
- Quy mô nhỏ
Vốn tự có có thể dùng để xác định?
- Cách thức cấp tín dụng cho khách hàng
- Giới hạn cấp tín dụng cho khách hàng
- Thời hạn cấp tín dụng cho khách hàng
- Lãi suất cấp tín dụng cho khách hàng
Nếu ROA = 1,2% và ROE = 88% thì đòn bẩy tài chính là?
- 72,3
- 86,8
- 86,3
- 72,8
Ngân hàng X có ROA = 1% và tỷ lệ tài sản trên vốn chủ sở hữu là 22 thì ROE là?
- 20%
- 21%
- 22%
- 23%
Việc nào sau đây làm giảm vốn tự có?
- Thanh toán tiền gửi đến hạn của khách hàng
- Thời gian đáo hạn của khoản vay dài hạn giảm xuống trung hạn
- Phát hành cổ phiếu mới
- Đi vay dài hạn mới
Khoản mục nào sau đây thuộc vốn chủ sở hữu?
- Vốn điều lệ
- Thặng dư vốn cổ phần
- Vay nợ dài hạn
- Quỹ đầu tư phát triển
Đâu là tác động tích cực của gia tăng vốn chủ sở hữu thông qua tích lũy?
- Lợi ích của cổ đông giảm
- Lợi ích của cổ đông thiểu số giảm
- Cổ tức tăng
- Thị giá cổ phiếu tăng
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu không đổi khi?
- Giảm tiền mặt, tăng cho vay kinh doanh chứng khoán
- Tăng tiền mặt, giảm chứng khoán chính phủ
- Giảm cho vay kinh doanh chứng khoán, tăng chứng khoán chính phủ.
- Tăng vốn điều lệ
Khi ngân hàng bán nợ xấu cho VAMC, những báo cáo tài chính nào thay đổi?
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Cả 3 báo cáo trên
Sử dụng dữ liệu 1 và trả lời câu hỏi Khi ROA = 2% tại mức lãi suất cho vay mới thì ROE là?
- 45,62%
- 46,62%
- 47,62%
- 48,62%
Chỉ tiêu nào sau đây hình thành tài sản có của ngân hàng?
- Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác
- Tiền gửi từ các tổ chức tín dụng khác
- Chứng khoán chính phủ mà ngân hàng nắm giữ
- Tiền mặt
Chỉ tiêu nào sau đây không phản ánh rủi ro trong ngân hàng?
- Mức độ tập trung vào hoạt động tín dụng (thông qua tỷ trọng thu nhập từ lãi trên tổng thu nhập)
- Dự phòng rủi ro tín dụng trên tổng dư nợ
- Tỷ lệ sinh lời của tài sản
- Tỷ lệ nợ xấu
Sử dụng dữ liệu 1 và trả lời câu hỏi Nếu bỏ qua dự phòng thì ROE là?
- 39,09%
- 40,66%
- 51,13%
- 48,22%
Chọn câu sai. Khi ngân hàng bán nợ xấu cho VAMC thì?
- Tổng dự phòng giảm
- Dự phòng cụ thể giảm
- Tỷ lệ nợ xấu không đổi
- Lợi nhuận trước thuế có thể tăng
Sử dụng dữ liệu 1 và trả lời câu hỏi Chi lãi bằng?
- 880. 25
- 885,75
- 886,75
- 887,75
Sử dụng dữ liệu 1 và trả lời câu hỏi NIM bằng?
- 2,25%
- 2,45%
- 2,65%
- 2,85%
Sử dụng dữ liệu 1 và trả lời câu hỏi Nếu như vốn cấp 1 bằng 70% vốn chủ sở hữu; vốn cấp 2 bằng 20% vay trung và dài hạn thì vốn tự có là (bỏ qua các khoản giảm trừ). Biết rằng chỉ có các khoản cho vay có hệ số rủi ro: ngắn hạn hệ số rủi ro là 50%; trung và dài hạn là 100%. CAR có đáp ứng được yêu cầu của NHNN hiện tại không?
- Có
- Không
- Không so sánh được
- Đáp án khác
Với chính sách tín dụng hiện nay, ngân hàng nên tập trung vào phân tích chỉ tiêu nào?
- Chỉ tiêu doanh thu
- Chỉ tiêu chi phí
- Chỉ tiêu tỷ lệ sinh lời
- Chỉ tiêu rủi ro
Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng thường gồm mấy bước?
- 4
- 5
- 6
- 7
Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến kết quả huy động vốn?
- Lãi suất thị trường
- Số chi nhánh ngân hàng
- Tình hình phát triển kinh tế
- Nhu cầu vay vốn của khách hàng
Sử dụng dữ liệu 1 và trả lời câu hỏi: Thu lãi bằng?
- 1220,56
- 1347,22
- 1296,07
- 1308,77
Sử dụng dữ liêu 1 và trả lời câu hỏi: Nếu như vốn cấp 1 bằng 70% vốn chủ sở hữu; vốn cấp 2 bằng 20% vay trung và dài hạn thì vốn tự có là (bỏ qua các khoản giảm trừ)?
- 945
- 910
- 845
- 810
Sử dụng dữ liệu 1 và trả lời câu hỏi. Nếu muốn ROA = 2% thì lãi suất cho vay phải là?
- 10,97%
- 11,97%
- 12,97%
- 13,97%
Khi kỳ hạn của tài sản dài hơn nguồn vốn, ngân hàng có thể gặp phải?
- Rủi ro thanh khoản
- Rủi ro tỷ giá
- Rủi ro tín dụng
- Không có rủi ro
Các hợp đồng dài hạn thường có mức lãi suất ... so với các hợp đồng ngắn hạn. Từ cần điền vào chỗ trống là?
- Thấp hơn
- Ngang bằng
- Cao hơn
- Không thể so sánh được
Ngân hàng ký hợp đồng bảo lãnh với khách hàng A, sau đó được ngân hàng B tái bảo lãnh lại hợp đồng này. Đây có thể coi là hình thức?
- Nghịch hành
- Bán lại hợp đồng
- Bảo hiểm
- Đáp án khác
Trước khi bị phá sản vào năm 1984 thì đây là ngân hàng lớn thứ 7 của nước Mỹ. Nguyên nhân của sự sụp đổ của ngân hàng này bắt nguồn từ sự sáp nhập của nó với Penn Square Bank. John Lyte, Giám đốc điều hành mảng cho vay đầu tư dầu mỏ đã nhận hối lộ 585.000 đô la tiền hối lộ để bỏ qua các khoản nợ xấu của Penn Square Bank và ủng hộ việc sáp nhập của 2 ngân hàng. Đây là?
- Rủi ro hoạt động
- Rủi ro thanh khoản
- Rủi ro pháp lý
- Rủi ro tín dụng
Continental Illinois National Bank and Trust Company đã vỡ nợ vì các khoản nợ xấu. Những người gửi tiền sau khi biết thông tin này đã tới rút hơn 10 tỷ đôla ra khỏi ngân hàng này chỉ trong vài ngày đầu tiên của tháng 5/1984 làm ngân hàng sụp đổ hoàn toàn. Đây là hậu quả của?
- Rủi ro tín dụng
- Rủi ro thanh khoản
- Rủi ro tỷ giá
- Rủi ro hoạt động
Ngân hàng có thể hạn chế rủi ro lãi suất bằng cách?
- Sử dụng lãi suất thả nổi
- Sử dụng lãi suất cố định
- Tăng yêu cầu về tài sản đảm bảo
- Lập hạn mức tín dụng
Tính thanh khoản là?
- Khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền mặt.
- Khả năng huy động vốn mới.
- Khả năng vay vốn mới.
- Đáp án khác
Tỷ giá tăng làm cho ngân hàng có thể được lợi từ các hợp đồng cho vay bằng chứng khoán?
- Rủi ro
- Bất trắc
- Tổn thất
- Kỳ vọng
Yếu tố nào sau đây không gây ra rủi ro lãi suất?
- Lãi suất trên thị trường tăng sẽ làm tăng giá trị các khoản cho vay của ngân hàng.
- Lãi suất thị trường tăng sẽ làm giảm giá trị của các trái phiếu ngân hàng giữ.
- Lãi suất thay đổi làm giá trị các chứng khoán ngân hàng thay đổi khó đoán.
- Lãi suất giảm làm khách hàng rút vốn trước hạn
Ngân hàng có thể gặp rủi ro tỷ giá khi?
- Kinh doanh đồng bản tệ
- Thực hiện bao thanh toán cho các doanh nghiệp trong nước.
- Chiết khấu trái phiếu của doanh nghiệp trong nước phát hành bằng đồng bản tệ.
- Mua trái phiếu chính phủ
Đo lường rủi ro là quá trình?
- Định lượng được xác suất xảy ra rủi ro.
- Định lượng được xác suất xảy ra rủi ro và tổn thất nó có thể gây ra cho ngân hàng.
- Định lượng được xác suất xảy ra rủi ro, tổn thất nó có thể gây ra và biện pháp ngân hàng phải sử dụng.
- Định lượng tổn thất xảy ra
Rủi ro tỷ giá không xảy ra khi?
- Ngân hàng không ở trạng thái mở
- Chỉ xảy ra ở tài sản nội bảng
- Chỉ xảy ra ở tài sản ngoại bảng
- Chỉ xảy ra khi mua bán ngoại tệ tự do chuyển đổi
Khoản mục nào sau đây là Nguồn vốn thanh khoản?
- Tiền gửi thanh toán
- Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác
- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
- Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác
Loại nào sau đây là tài sản thanh khoản?
- Trái phiếu chính phủ kỳ hạn 5 năm do ngân hàng nắm giữ.
- Trái phiếu chính phủ kỳ hạn 5 năm, thời gian đáo hạn 6 tháng do ngân hàng nắm giữ.
- Tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 năm.
- Tiền gửi thanh toán
Theo quan điểm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì rủi ro tín dụng là?
- Tổn thất sẽ xảy ra.
- Tổn thất có thể xảy ra
- Tổn thất có thể xảy ra ngoài dự kiến
- Tất cả những sự kiện có thể xảy ra.
Đo lường Khe hở lãi suất thuộc về?
- Đo lường độ nhạy cảm
- Đo lường sự biến động
- Đo lường tổn thất
- Đo lường lãi
Loại nào sau đây là không phải tài sản thanh khoản?
- Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác
- Tiền gửi ngân hàng nhà nước
- Tiền gửi từ các tổ chức tín dụng khác.
- Chứng khoán chính phủ có thời gian đáo hạn 11 tháng
Ngân hàng không thể gặp rủi ro tỷ giá khi
- Không kinh doanh ngoại tệ
- Không có hoạt động nào phát sinh liên quan đến ngoại tệ
- Mua bán chứng khoán chính phủ
- Chỉ kinh doanh ngoại tệ tự do chuyển đổi
Khi rủi ro càng cao thì?
- Lợi nhuận càng cao
- Lợi nhuận càng thấp
- Lợi nhuận kỳ vọng càng cao
- Lợi nhuận kỳ vọng càng thấp
Loại nào sau đây là nguồn vốn thanh khoản?
- Trái phiếu chính phủ kỳ hạn 5 năm do ngân hàng nắm giữ.
- Trái phiếu chính phủ kỳ hạn 5 năm, thời gian đáo hạn 6 tháng do ngân hàng nắm giữ.
- Tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 năm.
- Tiền gửi thanh toán
Ngân hàng giữ nhiều tiền mặt hơn để đề phòng khách hàng rút tiền bất ngờ. Đây là?
- Tránh né rủi ro
- Gánh chịu rủi ro
- Hoán chuyển rủi ro.
- Giảm thiểu rủi ro
1 ngân hàng đang duy trì tỷ lệ cho vay phi sản xuất là 30%. Tuy nhiên NHTW đã quy định các ngân hàng phải giảm tỷ lệ cho vay phi sản xuất xuống dưới mức 22% áp dụng từ ngày 01/7/X. Ngân hàng đã phải áp dụng nhiều biện pháp khác nhau để đáp ứng với qui định này như: không tiếp tục cho vay phi sản xuất kể cả với những dự án rủi ro thấp, thu hồi sớm các khoản cho vay phi sản xuất, bán 1 số khoản cho vay sang các ngân hàng khác… Những hoạt động này làm cho ngân hàng thiệt hại rất lớn. Ví dụ trên ứng với rủi ro nào trong số các rủi ro sau?
- Rủi ro thanh khoản.
- Rủi ro giá cả.
- Rủi ro hoạt động.
- Rủi ro tỷ giá
Khi khách hàng không thực hiện hợp đồng mà ngân hàng đứng ra bảo lãnh thì đây là?
- Rủi ro thanh khoản
- Rủi ro giá cả
- Rủi ro tín dụng
- Rủi ro tỷ giá
Ngân hàng Công thương Việt Nam (VietinBank) nhận gửi tiết kiệm bằng vàng. Do biến động tăng bất thường của thị trường vàng trong nước và thế giới trong thời gian vừa qua nên giá trị các sổ tiết kiệm vàng đáo hạn vào tháng 8/2014 tăng 10 tỷ đồng so với dự kiến. Đây là?
- Rủi ro thanh khoản
- Rủi ro tín dụng
- Rủi ro tỷ giá
- Rủi ro giá cả
Hoạt động nào sau đây có thể không làm cho ngân hàng gặp rủi ro?
- Mua trái phiếu chính phủ
- Bảo lãnh
- Cho thuê tài chính
- Thực hiện ủy thác
Khoản mục nào sau đây không nhạy cảm với biến động của lãi suất trên thị trường?
- Tiền gửi tiết kiệm.
- Cho vay ngắn hạn
- Tiền mặt tại quỹ
- Đầu tư tài chính ngắn hạn
Tính thanh khoản của ngân hàng bao gồm?
- Tính thanh khoản của tài sản
- Tính thanh khoản của nguồn vốn
- Tính thanh khoản của cả tài sản và nguồn vốn.
- Tính thanh khoản của tài sản nội bảng và tài sản ngoại bảng
Khi lãi suất tăng, làm giá chứng khoán mà ngân hàng nắm giữ có thể giảm xuống. Đây là?
- Rủi ro tín dụng
- Rủi ro giá cả
- Rủi ro tỷ giá
- Rủi ro thanh khoản
Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo yêu cầu của Ngân hàng nhà nước là một trong những biện pháp?
- Tránh né rủi ro
- Giảm thiểu rủi ro
- Gánh chịu rủi ro
- Hoán chuyển rủi ro
Trong các câu sau đây, câu nào không phải là rủi ro trong ngân hàng?
- Ngân hàng trung ương thay đổi yêu cầu về vốn điều lệ làm ngân hàng có thể phải giảm một số khoản mục đầu tư có lãi suất cao.
- Khách hàng rút vốn bất ngờ làm ngân hàng tổn thất 500 tỷ.
- Khách hàng gặp khó khăn trong nhu cầu kinh doanh, có thể trả lãi muộn.
- Lãi suất tăng tác động đến giá trái phiếu mà ngân hàng nắm giữ
Khoản mục nào sau đây không phải là rủi ro tín dụng đối với 1 danh mục?
- Ngân hàng tập trung tín dụng vào 1 nhóm khách hàng lớn.
- Ngân hàng tập trung tín dụng vào 1 vùng.
- Ngân hàng tập trung tín dụng vào 1 nhóm ngành.
- Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích.
Đâu không phải là tác động của rủi ro tín dụng?
- Lợi nhuận ngân hàng giảm.
- Chi phí của ngân hàng tăng
- Thu lãi của ngân hàng tăng
- Dự phòng của ngân hàng tăng
Khách hàng vay vốn ngân hàng 400 triệu, giá trị khấu trừ tài sản đảm bảo là 500 triệu. Khách hàng bị chuyển nợ từ nhóm 2 thành nhóm 5. Khi đó lợi nhuận sau thuế của ngân hàng thế nào nếu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%?
- Tăng 825000 đồng
- Giảm 825000 đồng
- Tăng 20,075 triệu
- Giảm 20,075 triệu
Nguyên nhân nào sau đây gây ra rủi ro tín dụng không phải từ phía khách hàng?
- Khách hàng sử dụng hồ sơ ảo vay vốn nhiều ngân hàng.
- Khách hàng gian dối trong hồ sơ.
- Khách hàng bị tác động của thiên tai.
- Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích
Sau 90 ngày, khách hàng vay vốn ngân hàng không trả nợ, với dư nợ là 500 triệu, giá trị khấu trừ tài sản đảm bảo là 400 triệu. Khi đó dự phòng của ngân hàng?
- Tăng 100 triệu
- Không đổi
- Tăng 5 triệu
- Tăng 20 triệu
Khi khách hàng vay vừa vay vốn nhưng đột ngột qua đời, ngân hàng chuyển nợ thành nhóm 5. Khi đó dự phòng chung?
- Tăng lên
- Không đổi
- Giảm đi
- Không xác định được
Sự việc nào sau đây là tổn thất sau khi rủi ro tín dụng xảy ra?
- Ngân hàng thu được lợi nhuận nhiều hơn từ đầu tư.
- Ngân hàng phát hiện khách hàng sử dụng vốn sai mục đích.
- Ngân hàng sử dụng dự phòng để bù đắp tổn thấp xảy ra khi khách hàng vay vốn không trả được nợ và trốn ra nước ngoài.
- Vừa vay xong vốn thì khách hàng chết.
Khách hàng vay vốn ngân hàng 500 triệu, giá trị khấu trừ tài sản đảm bảo là 400 triệu. Khách hàng bị chuyển nợ từ nhóm 2 thành nhóm 5. Khi đó dự phòng cụ thể của ngân hàng?
- Không đổi
- Tăng 95 triệu
- Tăng 100 triệu
- Tăng 105 triệu
Khách hàng vay vốn ngân hàng 400 triệu, giá trị khấu trừ tài sản đảm bảo là 500 triệu. Khách hàng bị chuyển nợ từ nhóm 2 thành nhóm 5. Khi đó dự phòng của ngân hàng?
- Tăng 91,25 triệu
- Giảm 91,25 triệu
- Tăng 3,75 triệu
- Giảm 3,75 triệu
Khi khách hàng không trả nợ đúng hạn và xin gia hạn 500 triệu với giá trị khấu trừ tài sản đảm bảo là 400 triệu. Ngân hàng đồng ý nhưng chuyển sang nợ nhóm 2. Khi đó dự phòng?
- Không đổi.
- Tăng 100 triệu
- Tăng 5 triệu
- Tăng 20 triệu
Khi khách hàng không trả nợ đúng hạn và xin gia hạn 400 triệu với giá trị khấu trừ tài sản đảm bảo là 500 triệu. Ngân hàng đồng ý nhưng chuyển sang nợ nhóm 2. Khi đó dự phòng?
- Tăng 100 triệu
- Không đổi
- Tăng 5 triệu
- Tăng 20 triệu
Khoản mục nào sau đây không phải là rủi ro tín dụng đối với 1 khoản mục?
- Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích.
- Khách hàng có dấu hiệu lừa đảo.
- Ngân hàng tập trung tín dụng vào 1 nhóm khách hàng.
- Nhân viên ngân hàng giải ngân cho khách hàng không dựa trên hóa đơn chứng từ
Sự việc nào sau đây là rủi ro tín dụng?
- Ngân hàng phát hiện khách hàng sử dụng vốn sai mục đích.
- Khách hàng trả tiền trước hạn.
- Khoản đầu tư mang lại lợi nhuận lớn hơn kỳ vọng.
- Ngân hàng sử dụng dự phòng để bù đắp tổn thấp xảy ra khi khách hàng trốn ra nước ngoài.
Khách hàng vay vốn ngân hàng 400 triệu, giá trị khấu trừ tài sản đảm bảo là 500 triệu. Khách hàng bị chuyển nợ từ nhóm 3 thành nhóm 5. Khi đó tỷ lệ nợ xấu?
- Giảm đi
- Tăng lên
- Không đổi
- Chưa xác định được
Nguyên nhân nào sau đây gây ra rủi ro tín dụng không phải từ phía môi trường ngoài?
- Thiên tai làm khách hàng thay đổi chu kỳ kinh doanh
- Khách hàng cố tình gian dối khi vay vốn
- Nhà nước thay đổi chính sách
- Các nước EU áp thuế chống bán phá giá
- Tiền mặt
- Cho vay ngắn hạn
- Tiền gửi ngân hàng nhà nước
- Chứng khoán chính phủ
Sử dụng dữ liệu 1 và trả lời câu hỏi. Dư nợ là?
- 5300
- 7050
- 3650
- 5150
Nếu dự phòng rủi ro tín dụng kỳ này của ngân hàng lớn hơn dự phòng rủi ro tín dụng của kỳ trước thì (điều kiện các yếu tố khác không đổi)?
- Chi phí của ngân hàng tăng lên
- Lợi nhuận của ngân hàng tăng lên
- Lợi nhuận của ngân hàng không đổi
- Không thể kết luận được
Nếu dự phòng của kỳ này lớn hơn của kỳ trước thì?
- Lợi nhuận trước thuế tăng
- Lợi nhuận sau thuế giảm
- Nguồn vốn tăng
- Tài sản giảm
Sử dụng dữ liệu 1 và trả lời câu hỏi Dự phòng chung phải trích là?
- 51,1875
- 58,1175
- 51,8175
- 85,1175
Tài sản đảm bảo thuộc?
- Chỉ tiêu tài chính
- Chỉ tiêu phi tài chính
- Thuộc cả chỉ tiêu tài chính và phi tài chính
- Không thuộc cả 2 chỉ tiêu trên
Chỉ tiêu nào sau đây không thuộc về khả năng sinh lời khi phân tích khách hàng?
- ROA
- ROE
- ROI
- EBIT
Dựa vào dữ liệu 1 và trả lời câu hỏi Khoản mục nào sau đây vẫn thu được đầy đủ lãi?
- Cho vay ngắn hạn
- Cho vay trung hạn
- Cho vay dài hạn
- Tiền gửi các tổ chức tín dụng
Sử dụng dữ liệu 1 và trả lời câu hỏi Dự phòng cụ thể của nợ nhóm 5 là?
- 41
- 42
- 43
- 44
Sử dụng dữ liệu 1 và trả lời câu hỏi Nếu thay “tiền gửi các tổ chức tín dụng khác” thành “Cho vay tại các tổ chức tín dụng khác” thì khoản mục nào sau đây thay đổi?
- Dư nợ
- Nợ xấu
- Trả lãi
- Cho vay dài hạn
Ngân hàng không thể làm việc nào sau đây?
- Xử lý rủi ro tín dụng
- Hạn chế rủi ro tín dụng
- Xử lý hậu quả của rủi ro tín dụng
- Kinh doanh rủi ro
Điền vào chỗ trống Thường thì tỷ lệ nợ xấu ... so với tỷ lệ nợ quá hạn?
- Cao hơn
- Thấp hơn
- Bằng
- Không thể so sánh được
Chọn câu sai. Mục đích của xếp hạng tín dụng là để?
- Đo lường rủi ro thanh khoản
- Xác định hạn mức tín dụng
- Xác định lãi suất
- Giám sát khách hàng
Câu nào sai?
- Dự phòng cụ thể luôn không âm
- Dự phòng cụ thể của nợ nhóm 5 bằng 100% tổng dư nợ
- Dự phòng phải trích có thể được hoàn nhập.
- Dự phòng chung luôn luôn dương
Tổng dự phòng cụ thể là?
- 102,5
- 120,5
- 201,5
- 210,5
Yếu tố nào sau đây là bất lợi khi tăng vốn chủ sở hữu mới bằng cách phát hành thêm cổ phiếu?
- Làm loãng quyền sở hữu
- Ảnh hưởng đến uy tín ngân hàng
- Ảnh hưởng đến giá cổ phiếu cũ
- Giảm khả năng cạnh tranh
Khoản mục nào sau đây không tác động đến tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu?
- Vốn điều lệ
- Quỹ đầu tư phát triển
- Tiền gửi của khách hàng
- Bảo lãnh dự thầu
Để tăng tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu, ngân hàng có thể?
- Tăng vay nợ dài hạn
- Giảm vay nợ dài hạn
- Giảm tiền mặt
- Tăng cho vay chứng khoán
Câu nào sau đây đúng? Đối với Ngân hàng Thương mại Việt Nam thì?
- Vốn tự có là vốn chủ sở hữu.
- Vốn chủ sở hữu là một khoản mục của vốn tự có
- Vốn tự có là một khoản mục của vốn chủ sở hữu
- Vốn tự có khác vốn chủ sở hữu
Khi giảm Quỹ khen thưởng phúc lợi thì?
- ROE tăng
- ROE giảm
- ROA tăng
- ROA giảm
Câu nào sau đây không phải là đáp ứng yêu cầu quản lý vốn chủ sở hữu?
- Niềm tin của người gửi tiền
- Hình thành tài sản cố định
- Yêu cầu của người quản lý tiền tệ và công ty bảo hiểm
- Yêu cầu của cổ đông
Khoản mục nào sau đây thuộc vốn chủ sở hữu?
- Vốn điều lệ
- Thặng dư vốn cổ phần
- Vay nợ dài hạn
- Quỹ đầu tư phát triển
Việc nào sau đây chỉ làm tăng vốn tự có mà không làm tăng vốn chủ sở hữu?
- Đi vay dài hạn
- Nhận tiền gửi dài hạn
- Phát hành cổ phiếu mới
- Tăng quỹ khen thưởng phúc lợi
Câu nào sau đây sai?
- Lãi suất tín dụng tiêu dùng là lãi suất thỏa thuận
- Để hạn chế rủi ro lãi suất có thể dùng lãi suất thả nổi
- Giới hạn cấp tín dụng với một khách hàng không vượt quá 25% vốn tự có của ngân hàng.
- Trong ngân hàng, vốn tự có khác vốn chủ sở hữu
Việc nào sau đây làm tăng vốn tự có?
- Trả nợ khoản vay dài hạn
- Các khoản vay dài hạn có thời gian đáo hạn còn 2 năm
- Phát hành cổ phiếu mới
- Tăng tiền mặt để đảm bảo thanh toán
Việc nào sau đây chỉ làm tăng vốn chủ sở hữu mà không làm tăng vốn tự có?
- Phát hành cổ phiếu mới
- Tăng quỹ đầu tư phát triển
- Tăng quỹ khen thưởng phúc lợi
- Đi vay dài hạn
Câu nào sau đây sai?
- Vốn cấp 1 là 1 khoản mục của vốn tự có
- Vốn cấp 1 không vượt quá vốn cấp 2
- Vốn tự có khác vốn chủ sở hữu
- Vốn điều lệ là một khoản mục nằm trong vốn tự có
Việc nào sau đây làm giảm vốn tự có?
- Thanh toán tiền gửi đến hạn của khách hàng
- Thời gian đáo hạn của khoản vay dài hạn giảm xuống trung hạn
- Phát hành cổ phiếu mới
- Đi vay dài hạn mới
Khi vốn điều lệ tăng thì?
- ROE tăng
- ROE giảm
- ROA tăng
- ROA giảm
Trường hợp nào sau đây bị cấm?
- Phát hành cổ phiếu thấp hơn mệnh giá
- Cá nhân nắm giữ 5% cổ phiếu ngân hàng
- Phát hành mệnh giá cao hơn mệnh giá
- Phát hành cổ phiếu ưu đãi
Sử dụng dữ liệu 2 và trả lời câu hỏi Tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng là?
- 8%
- 9%
- 10%
- 11%
Đâu không phải là một bước trong quy trình phân tích báo cáo tài chính của ngân hàng?
- Điều tra tình hình nhân sự của ngân hàng
- Thu thập số liệu
- Lựa chọn phương pháp phân tích
- Đánh giá tình hình hoạt động
Trong ngân hàng thương mại?
- Tài sản sinh lãi và tài sản sinh lời là một
- Tài sản sinh lãi bao gồm tài sản sinh lời
- Tài sản sinh lời bao gồm tài sản sinh lãi
- Chỉ có tài sản sinh lãi
Chỉ tiêu nào sau đây không phản ánh khả năng thanh toán của ngân hàng?
- Khả năng thanh toán nhanh
- Khả năng thanh toán ngắn hạn
- Khả năng thanh toán tức thời
- ROE
Chỉ tiêu nào sau đây không phản ánh mức độ an toàn trong ngân hàng?
- Tỷ lệ nợ xấu
- Tỷ lệ nợ quá hạn
- Dự phòng rủi ro tín dụng trên tổng dư nợ
- ROE
Trong ngân hàng, ROA thường .... so với ROE. Từ còn thiếu ở chỗ trống là?
- Lớn hơn
- Nhỏ hơn
- Bằng nhau
- Tùy từng ngân hàng
Chỉ tiêu nào sau đây không phản ánh mức độ sinh lời trong ngân hàng?
- ROA
- ROE
- Tỷ lệ nợ xấu
- Thu nhập từ lãi trên tổng thu nhập
Trong các khoản sau, khoản mục nào nằm trên bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ của ngân hàng?
- Chi phí trả lãi
- Chi phí trả lương cho nhân viên
- Chi phí điện nước
- Chi phí khấu hao
Cùng một tỷ lệ sinh lời trên tài sản (ROA) và tổng tài sản, ngân hàng có vốn chủ sở hữu càng cao thì tỷ lệ sinh lời vốn chủ sở hữu (ROE)?
- Càng cao
- Càng thấp
- Chưa đủ thông tin để kết luận
- Bằng nhau
Sử dụng dữ liệu 2 và trả lời câu hỏi Dự phòng chung là?
- 72,75
- 75
- 75,75
- 72
Sử dụng dữ liệu 1 và trả lời câu hỏi Nếu bỏ qua dự phòng thì ROA là?
- 1,47%
- 1,57%
- 1,67%
- 1,77%
Chọn câu sai. Chi phí dự phòng tổn thất có thể tính dự vào?
- Giá trị tài sản đảm bảo
- Giá trị khoản cho vay
- Nhóm nợ
- Thời hạn trả nợ
Chỉ tiêu nào sau đây không phải là phân tích tình hình tài chính?
- Thu nhập từ lãi trên tổng doanh thu
- Giá trị tài sản đảm bảo
- Chi phí từ lãi so với tổng doanh thu từ lãi
- Tỷ trọng của cho vay và tổng tài sản
Sử dụng dữ liệu 1 và trả lời câu hỏi Nếu như vốn cấp 1 bằng 70% vốn chủ sở hữu; vốn cấp 2 bằng 20% vay trung và dài hạn thì vốn tự có là (bỏ qua các khoản giảm trừ). Biết rằng chỉ có các khoản cho vay có hệ số rủi ro: ngắn hạn hệ số rủi ro là 50%; trung và dài hạn là 100%. CAR là?
- 8,2%
- 9,2%
- 10,2%
- 11,2%