Tên của nhóm chiến lược marketing có thể được áp dụng để phục vụ thị trường mục tiêu là?
- Marketing không phân biệt; marketing phân biệt và marketing một đối một
- Marketing không phân biệt; marketing đặc thù và marketing tập trung
- Marketing không phân biệt; marketing phân biệt và marketing tập trung
- Marketing không phân biệt; marketing phân biệt và marketing địa phương
Giải thích: Là tên của 3 nhóm chiến lược đáp ứng thị trường của Marketing. Tham khảo Chương 5 mục 5.2.3.3 tr 246 Text
Phương án nào được liệt kê dưới đây không nằm trong 5 phương án chọn thị trường mục tiêu?
- Tập trung vào một đoạn thị trường
- Chuyên hóa tuyển chọn
- Chuyên môn hóa theo đặc tính thị trường
- Chuyên môn hóa theo thế mạnh của người cung ứng
Khi đánh giá mức độ hấp dẫn của thị trường Marketing dựa vào nhóm tiêu chuẩn nào được liệt kê dưới đây?
- Quy mô và mức độ tăng trưởng của đoạn thị trường; mức độ hấp dẫn về cơ cấu thị trường; các mục tiêu và khả năng của doanh nghiệp.
- Quy mô và mức độ tăng trưởng của đoạn thị trường; mức độ rủi ro thị trường; các mục tiêu và khả năng của doanh nghiêp
- Quy mô và mức độ tăng trưởng của đoạn thị trường; mức độ hấp dẫn về cơ cấu thị trường; khả năng của doanh nghiêp.
- Quy mô và mức độ tăng trưởng của đoạn đoạn thị trường; mức độ hấp dẫn về cơ cấu thị trường; các mục tiêu của doanh nghiêp.
Giải thích: Quy mô và mức độ tăng trưởng của đoạn thị trường; mức độ hấp dẫn về cơ cấu thị trường; các mục tiêu và khả năng của doanh nghiệp.
Bốn cơ sở chính để phân đoạn thị trường người tiêu dùng gồm?
- Địa lý, nhân khẩu học, tâm lý và hành vi
- Địa lý, nhân khẩu học, tâm lý và trình độ học vấn
- Địa lý, mức thu nhập, nhân khẩu học, tâm lý và hành vi
- Quốc tịch, nơi cư trú và hành vi
Giải thích: Địa lý, nhân khẩu học, tâm lý và hành vi
Hoạt động nào được liệt kê dưới đây không được coi là hoạt động trọng tâm của chiến lược định vị?
- Tạo một hình ảnh cụ thế cho sản phẩm, thương hiệu của doanh nghiêp trong tâm trí khách hàng ở thị trường mục tiêu
- Lựa chọn vị thế cho sản phẩm, thương hiệu của doanh nghiêp trên thị trường mục tiêu
- Tao sự khác biệt cho sản phẩm, thương hiệu của doanh nghiêp trên thị trường mục tiêu
- Vận động sự ủng hộ của Chính phủ
Giải thích: Vận động sự ủng hộ của Chính phủ
Định vị thị trường là?
- Định vị thị trường là thiết kế sản phẩm và hình ảnh của doanh nghiêp nhằm chiếm được vị trí đặc biệt và có giá trị trong tâm trí của khách hàng
- Định vị thị trường là thiết kế sản phẩm và hình ảnh của doanh nghiêp nhằm chiếm được vị trí trong cảm xúc của khách hàng
- Định vị thị trường là thiết kế sản phẩm và hình ảnh của doanh nghiêp nhằm chiếm được vị trí cạnh tranh với đối thủ trên thị trường
- Định vị thị trường là thiết kế sản phẩm và hình ảnh của doanh nghiêp nhằm chiếm được thị phần lớn nhất trên thị trường
Định nghĩa thị trường mục tiêu là?
- Thị trường mục tiêu là thi trường bao gồm những khách hàng có cùng nhu cầu hoặc ước muốn một hoặc vài đoạn thị trường mà doanh nghiêp có khả năng đáp ứng, đồng thời các hoạt động Marketing của doanh nghiêp có thể tạo ưu thế so với đối thủ cạnh tranh đạt được mục tiêu kinh doanh đã định.
- Thị trường mục tiêu là một đoạn thị trường duy nhất mà doanh nghiêp lựa chọn và quyết định tập trung nỗ lực marketing vào đó nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh của mình
- Thị trường mục tiêu là một hoặc vài đoạn thị trường mà doanh nghiêp lựa chọn vì cho rằng họ có khả năng cạnh tranh cao
- Thị trường mục tiêu là một hoặc vài đoạn thị trường mà doanh nghiêp lựa chọn vì cho rằng họ sẽ nhận được sự ủng hộ cao của Chính phủ
Đoạn thị trường hấp dẫn là?
- Một nhóm khách hàng chiếm thị phần cao nhất trong thị trường tổng thể
- Đoạn thị trường thể hiện sự tương hợp giữa khả năng, chiến lược, mục tiêu của doanh nghiêp với quy mô thị trường và mức độ cạnh tranh trên đoạn thị trường đó.
- Một nhóm khách hàng mà doanh nghiêp có khả năng đáp ứng được nhu cầu và ước muốn của họ.
- Một nhóm khách hàng doanh nghiêp có khả năng cạnh tranh tốt nhất trên thị trường
Các bước cơ bản thực hiện “Marketing mục tiêu” là?
- Lựa chọn thị trường mục tiêu, định vị sản phẩm
- Định vị sản phẩm, phát triển các chiến lược marketing
- Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, định vị thị trường
- Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, phát triển chiến lược Marketing
Tổng cầu thị trường của Marketing là?
- Tổng cầu thị trường về một loại sản phẩm là tổng khối lượng sản phẩm mà một nhóm khách hàng nhất định sẽ mua tại một địa bàn nhất định, trong một khoảng thời gian nhất định với một môi trường Marketing nhất định và một chương trình Marketing nhất định
- Là tổng số các nhu cầu tự nhiên phù hợp với khả năng thanh toán của người tiêu dùng về một loại sản phẩm
- Là tổng số các mong muốn có khả năng thanh toán của người tiêu dùng về một loại sản phẩm
- Là tổng khối lượng hàng hóa người bán tiêu thụ được trên thị trường
Các bước lựa chọn thành viên kênh trong xây dựng kênh phân phối không bao gồm?
- Tìm kiếm thành viên kênh
- Đánh giá sự độc đáo của thành viên kênh
- Đánh giá sự phù hợp của các thành viên kênh tiềm năng
- Thuyết phục các thành viên kênh tiềm năng tham gia kênh phân phối
Thứ tự đúng của các giai đoạn trong chu kì sống của sản phẩm là?
- Tăng trưởng, bão hoà, triển khai, suy thoá.
- Triển khai, bão hoà, tăng trưởng, suy thoái.
- Tăng trưởng, suy thoái, bão hoà, triển khai.
- Giới thiệu sản phẩm ra thị trường, phát triển, chín muồi, suy thoái.
Trong tình huống nào thì doanh nghiệp cần chủ động hạ giá?
- Năng lực sản xuất dư thừa.
- Lượng hàng bán ra không đủ đáp ứng nhu cầu
- Lợi nhuận đang tăng lên ở mức cao
- Thị phần chiếm giữ đang tăng lên
Khi sản phẩm của doanh nghiệp có những khác biệt so với những sản phẩm cạnh tranh và sự khác biệt này được khách hàng chấp nhận thì doanh nghiệp nên?
- Đinh giá theo chi phí sản xuất
- Định giá cao hơn sản phẩm cạnh tranh
- Định giá thấp hơn sản phẩm cạnh tranh
- Định giá theo thời vụ.
Hình thức nhà sản xuất cử nhân viên của mình đến bán hàng tại gia đình của người tiêu dùng là một ví dụ của?
- Kênh trực tiếp
- Kênh 1 cấp
- Kênh 2 cấp
- Kênh 3 cấp
Một doanh nghiệp muốn nâng cao khả năng cạnh tranh trên những vùng thị trường xa nơi sản xuất, cách tiếp cận xác định giá nào sau đây tỏ ra không hiệu quả nhất?
- FOB
- Giá thống nhất
- Giá trọn gói
- Giá tại thời điểm giao hàng
Công cụ truyền thông marketing nào dưới đây được sử dụng để xây dựng hình ảnh tích cực và kiểm soát các tình huống ảnh hưởng tiêu cực tới hình ảnh của doanh nghiệp?
- Xúc tiến bán.
- Bán hàng cá nhân.
- Marketing trực tiếp.
- Quan hệ công chúng.
Mục tiêu cuối cùng của truyền thông marketing là:
- Tạo ra sự hiểu biết của khách hàng về sản phẩm
- Tạo ra hành động mua hàng của khách hàng tiềm năng
- Tạo ra phản ứng của khách hàng trước các kích thích marketing
- Tạo thiện cảm của khách hàng
Bạn mua một bộ sản phẩm Johnson với nhiều loại sản phẩm khác nhau sẽ được mua với giá thấp hơn nếu bạn mua các sản phẩm đó riêng lẻ. Đó chính là do người bán đã định giá?
- Cho những hàng hoá phụ thêm
- Cho những chủng loại hàng hoá
- Trọn gói
- Cho sản phẩm kèm theo bắt buộc
Câu nói nào sau đây về mục tiêu xúc tiến bán là sai?
- Mục tiêu càng cụ thể càng tốt
- Các mục tiêu cần xuất phát từ bản chất của xúc tiến bán
- Các mục tiêu nên bắt nguồn từ chiến lược marketing tổng thể
- Các mục tiêu của xúc tiến bán nên cụ thể hơn các mục tiêu quảng cáo.
Hoạt động nào được liệt kê dưới đây không được coi là hoạt động trọng tâm của chiến lược định vị?
- Tạo một hình ảnh cụ thế cho sản phẩm, thương hiệu của doanh nghiêp trong tâm trí khách hàng ở thị trường mục tiêu
- Lựa chọn vị thế cho sản phẩm, thương hiệu của doanh nghiêp trên thị trường mục tiêu
- Tao sự khác biệt cho sản phẩm, thương hiệu của doanh nghiêp trên thị trường mục tiêu
- Vận động sự ủng hộ của Chính phủ
Bốn cơ sở chính để phân đoạn thị trường người tiêu dùng gồm?
- Địa lý, nhân khẩu học, tâm lý và hành vi
- Địa lý, nhân khẩu học, tâm lý và trình độ học vấn
- Địa lý, mức thu nhập, nhân khẩu học, tâm lý và hành vi
- Quốc tịch, nơi cư trú và hành vi
Tên của nhóm chiến lược marketing có thể được áp dụng để phục vụ thị trường mục tiêu là?
- Marketing không phân biệt; marketing phân biệt và marketing một đối một
- Marketing không phân biệt; marketing đặc thù và marketing tập trung
- Marketing không phân biệt; marketing phân biệt và marketing tập trung
- Marketing không phân biệt; marketing phân biệt và marketing địa phương
Định nghĩa thị trường mục tiêu là?
- Thị trường mục tiêu là thi trường bao gồm những khách hàng có cùng nhu cầu hoặc ước muốn một hoặc vài đoạn thị trường mà doanh nghiêp có khả năng đáp ứng, đồng thời các hoạt động Marketing của doanh nghiêp có thể tạo ưu thế so với đối thủ cạnh tranh đạt được mục tiêu kinh doanh đã định.
- Thị trường mục tiêu là một đoạn thị trường duy nhất mà doanh nghiêp lựa chọn và quyết định tập trung nỗ lực marketing vào đó nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh của mình
- Thị trường mục tiêu là một hoặc vài đoạn thị trường mà doanh nghiêp lựa chọn vì cho rằng họ có khả năng cạnh tranh cao
- Thị trường mục tiêu là một hoặc vài đoạn thị trường mà doanh nghiêp lựa chọn vì cho rằng họ sẽ nhận được sự ủng hộ cao của Chính phủ
Phương án nào được liệt kê dưới đây không nằm trong 5 phương án chọn thị trường mục tiêu?
- Tập trung vào một đoạn thị trường
- Chuyên hóa tuyển chọn
- Chuyên môn hóa theo đặc tính thị trường
- Chuyên môn hóa theo thế mạnh của người cung ứng
Khi đánh giá mức độ hấp dẫn của thị trường Marketing dựa vào nhóm tiêu chuẩn nào được liệt kê dưới đây?
- Quy mô và mức độ tăng trưởng của đoạn thị trường; mức độ hấp dẫn về cơ cấu thị trường; các mục tiêu và khả năng của doanh nghiệp.
- Quy mô và mức độ tăng trưởng của đoạn thị trường; mức độ rủi ro thị trường; các mục tiêu và khả năng của doanh nghiêp
- Quy mô và mức độ tăng trưởng của đoạn thị trường; mức độ hấp dẫn về cơ cấu thị trường; khả năng của doanh nghiêp.
- Quy mô và mức độ tăng trưởng của đoạn đoạn thị trường; mức độ hấp dẫn về cơ cấu thị trường; các mục tiêu của doanh nghiêp.
Nhóm những yêu cầu cơ bản của phân đoạn thị trường là?
- Đo lường được, có quy mô đủ lớn, có thể phân biệt được và có tính khả thi.
- Đo lường được, có quy mô đủ lớn, có thể phân biệt được và có lợi nhuận cao nhất
- Đo lường được, có quy mô lớn nhất, có thể phân biệt được và có tính khả thi
- Đo lường được , quy mô lớn nhất và có tính khả thi
Đoạn thị trường hấp dẫn là?
- Một nhóm khách hàng chiếm thị phần cao nhất trong thị trường tổng thể
- Đoạn thị trường thể hiện sự tương hợp giữa khả năng, chiến lược, mục tiêu của doanh nghiêp với quy mô thị trường và mức độ cạnh tranh trên đoạn thị trường đó.
- Một nhóm khách hàng mà doanh nghiêp có khả năng đáp ứng được nhu cầu và ước muốn của họ.
- Một nhóm khách hàng doanh nghiêp có khả năng cạnh tranh tốt nhất trên thị trường
Định vị thị trường là?
- Định vị thị trường là thiết kế sản phẩm và hình ảnh của doanh nghiêp nhằm chiếm được vị trí đặc biệt và có giá trị trong tâm trí của khách hàng
- Định vị thị trường là thiết kế sản phẩm và hình ảnh của doanh nghiêp nhằm chiếm được vị trí trong cảm xúc của khách hàng
- Định vị thị trường là thiết kế sản phẩm và hình ảnh của doanh nghiêp nhằm chiếm được vị trí cạnh tranh với đối thủ trên thị trường
- Định vị thị trường là thiết kế sản phẩm và hình ảnh của doanh nghiêp nhằm chiếm được thị phần lớn nhất trên thị trường
Đoạn thị trường có hiệu quả là?
- Một nhóm khách hàng mà doanh nghiêp có khả năng đáp ứng được nhu cầu và ước muốn của họ, đồng thời có đủ số lượng lớn để tạo ra khối lượng tiền thu lớn hơn khối lượng tiền chi cho những nỗ lực kinh doanh của doanh nghiêp
- Đoạn thị trường thể hiện sự tương hợp giữa khả năng, chiến lược, mục tiêu của doanh nghiêp với quy mô thị trường và mức độ cạnh tranh trên đoạn thị trường đó.
- Đo lường được, có quy mô đủ lớn, có thể phân biệt được và có tính khả thi
- Một nhóm khách hàng doanh nghiêp có khả năng cạnh tranh tốt nhất trên thị trường
Đoạn thị trường là?
- Một nhóm khách hàng trong thị trường tổng thể có đòi hỏi (phản ứng) như nhau đối với cùng một tập hợp các kích thích Marketing
- Là một nhóm khách hàng cùng tìm kiếm lợi ích của sản phẩm
- Là một nhóm khách hàng tìm kiếm những hàng hóa giá rẻ
- Là một nhóm khách hàng ưa chuộng những sản phẩm tiêu dùng theo trào lưu của các nhóm xã hội
“Phân đoạn thị trường” là quá trình?
- Phân chia thị trường tổng thể thành các nhóm theo lãnh thổ
- Tập hợp những khách hàng có nhu cầu và đặc điểm hành vi trước các kích thích marketing tương tự nhau
- Phân chia thị trường tổng thể thành các nhóm nhỏ hơn trên cơ sở những điểm khác biệt về nhu cầu, ước muốn và các đặc điểm trong hành vi
- Chia khách hàng thành những nhóm nhỏ dựa trên những khác biệt nhằm tìm kiếm được những đoạn thị trường có hiệu quả
Các bước cơ bản thực hiện “Marketing mục tiêu” là?
- Lựa chọn thị trường mục tiêu, định vị sản phẩm
- Định vị sản phẩm, phát triển các chiến lược marketing
- Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, định vị thị trường
- Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, phát triển chiến lược Marketing
Thực chất của Marketing mục tiêu chính là ?
- Tập trung nỗ lực Marketing đúng thị trường, xây dựng cho doanh nghiệp và sản phẩm của doanh nghiệp một hình ảnh riêng , rõ nét, gây ấn tượng và nhất quán trên những thị trường trọng điểm, để nguồn lực của doanh nghiệp khai thác có hiệu quả nhất – thỏa mãn được nhu cầu và ước muốn của khách hàng và có khả năng cạnh tranh
- Chỉ tập trung nỗ lực Marketing vào một đoạn thị trường và bằng mọi cách để chiếm lĩnh đoạn thị trường đó
- Doanh nghiệp tìm mọi cách để đạt được mục tiêu lợi nhuận
- Doanh nghiệp tìm mọi cách để chiến thắng đối thủ cạnh tranh
Cầu của doanh nghiệp là?
- Là tổng khối lượng hàng hóa doanh nghiệp đã tiêu thụ được trên thị trường
- Là tổng khối lượng hàng hóa doanh nghiệp dự kiến sẽ tiêu thụ được trên thị trường
- Là khối lượng sản phẩm người tiêu dùng mong muốn được các doanh nghiệp cung ứng trên thị trường.
- Là phần cầu của thị trường thuộc về doanh nghiệp
Bốn cơ sở chính để phân đoạn thị trường người tiêu dùng gồm?
- Địa lý, nhân khẩu học, tâm lý và hành vi
- Địa lý, nhân khẩu học, tâm lý và trình độ học vấn
- Địa lý, mức thu nhập, nhân khẩu học, tâm lý và hành vi
- Quốc tịch, nơi cư trú và hành vi
Hoạt động nào được liệt kê dưới đây không được coi là hoạt động trọng tâm của chiến lược định vị?
- Tạo một hình ảnh cụ thế cho sản phẩm, thương hiệu của doanh nghiêp trong tâm trí khách hàng ở thị trường mục tiêu
- Lựa chọn vị thế cho sản phẩm, thương hiệu của doanh nghiêp trên thị trường mục tiêu
- Tao sự khác biệt cho sản phẩm, thương hiệu của doanh nghiêp trên thị trường mục tiêu
- Vận động sự ủng hộ của Chính phủ
Đoạn thị trường hấp dẫn là?
- Một nhóm khách hàng chiếm thị phần cao nhất trong thị trường tổng thể
- Đoạn thị trường thể hiện sự tương hợp giữa khả năng, chiến lược, mục tiêu của doanh nghiêp với quy mô thị trường và mức độ cạnh tranh trên đoạn thị trường đó.
- Một nhóm khách hàng mà doanh nghiêp có khả năng đáp ứng được nhu cầu và ước muốn của họ.
- Một nhóm khách hàng doanh nghiêp có khả năng cạnh tranh tốt nhất trên thị trường
Định vị thị trường là?
- Định vị thị trường là thiết kế sản phẩm và hình ảnh của doanh nghiêp nhằm chiếm được vị trí đặc biệt và có giá trị trong tâm trí của khách hàng
- Định vị thị trường là thiết kế sản phẩm và hình ảnh của doanh nghiêp nhằm chiếm được vị trí trong cảm xúc của khách hàng
- Định vị thị trường là thiết kế sản phẩm và hình ảnh của doanh nghiêp nhằm chiếm được vị trí cạnh tranh với đối thủ trên thị trường
- Định vị thị trường là thiết kế sản phẩm và hình ảnh của doanh nghiêp nhằm chiếm được thị phần lớn nhất trên thị trường
Định nghĩa thị trường mục tiêu là?
- Thị trường mục tiêu là thi trường bao gồm những khách hàng có cùng nhu cầu hoặc ước muốn một hoặc vài đoạn thị trường mà doanh nghiêp có khả năng đáp ứng, đồng thời các hoạt động Marketing của doanh nghiêp có thể tạo ưu thế so với đối thủ cạnh tranh đạt được mục tiêu kinh doanh đã định.
- Thị trường mục tiêu là một đoạn thị trường duy nhất mà doanh nghiêp lựa chọn và quyết định tập trung nỗ lực marketing vào đó nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh của mình
- Thị trường mục tiêu là một hoặc vài đoạn thị trường mà doanh nghiêp lựa chọn vì cho rằng họ có khả năng cạnh tranh cao
- Thị trường mục tiêu là một hoặc vài đoạn thị trường mà doanh nghiêp lựa chọn vì cho rằng họ sẽ nhận được sự ủng hộ cao của Chính phủ
Khi đánh giá mức độ hấp dẫn của thị trường Marketing dựa vào nhóm tiêu chuẩn nào được liệt kê dưới đây?
- Quy mô và mức độ tăng trưởng của đoạn thị trường; mức độ hấp dẫn về cơ cấu thị trường; các mục tiêu và khả năng của doanh nghiệp.
- Quy mô và mức độ tăng trưởng của đoạn thị trường; mức độ rủi ro thị trường; các mục tiêu và khả năng của doanh nghiêp
- Quy mô và mức độ tăng trưởng của đoạn thị trường; mức độ hấp dẫn về cơ cấu thị trường; khả năng của doanh nghiêp.
- Quy mô và mức độ tăng trưởng của đoạn đoạn thị trường; mức độ hấp dẫn về cơ cấu thị trường; các mục tiêu của doanh nghiêp.
aLựa chọn thị trường mục tiêu, định vị sản phẩm cPhân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, định vị thị trường
- Tổng cầu thị trường về một loại sản phẩm là tổng khối lượng sản phẩm mà một nhóm khách hàng nhất định sẽ mua tại một địa bàn nhất định, trong một khoảng thời gian nhất định với một môi trường Marketing nhất định và một chương trình Marketing nhất định
- Là tổng số các nhu cầu tự nhiên phù hợp với khả năng thanh toán của người tiêu dùng về một loại sản phẩm
- Là tổng số các mong muốn có khả năng thanh toán của người tiêu dùng về một loại sản phẩm
- Là tổng khối lượng hàng hóa người bán tiêu thụ được trên thị trường
Các bước cơ bản thực hiện “Marketing mục tiêu” là?
- Định vị sản phẩm, phát triển các chiến lược marketing
- Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, phát triển chiến lược Marketing
Nhóm những yêu cầu cơ bản của phân đoạn thị trường là?
- Đo lường được, có quy mô đủ lớn, có thể phân biệt được và có tính khả thi.
- Đo lường được, có quy mô đủ lớn, có thể phân biệt được và có lợi nhuận cao nhất
- Đo lường được, có quy mô lớn nhất, có thể phân biệt được và có tính khả thi
- Đo lường được , quy mô lớn nhất và có tính khả thi
Thực chất của Marketing mục tiêu chính là ?
- Tập trung nỗ lực Marketing đúng thị trường, xây dựng cho doanh nghiệp và sản phẩm của doanh nghiệp một hình ảnh riêng , rõ nét, gây ấn tượng và nhất quán trên những thị trường trọng điểm, để nguồn lực của doanh nghiệp khai thác có hiệu quả nhất – thỏa mãn được nhu cầu và ước muốn của khách hàng và có khả năng cạnh tranh
- Chỉ tập trung nỗ lực Marketing vào một đoạn thị trường và bằng mọi cách để chiếm lĩnh đoạn thị trường đó
- Doanh nghiệp tìm mọi cách để đạt được mục tiêu lợi nhuận
- Doanh nghiệp tìm mọi cách để chiến thắng đối thủ cạnh tranh
Phương án nào được liệt kê dưới đây không nằm trong 5 phương án chọn thị trường mục tiêu?
- Tập trung vào một đoạn thị trường
- Chuyên hóa tuyển chọn
- Chuyên môn hóa theo đặc tính thị trường
- Chuyên môn hóa theo thế mạnh của người cung ứng
Đoạn thị trường là?
- Một nhóm khách hàng trong thị trường tổng thể có đòi hỏi (phản ứng) như nhau đối với cùng một tập hợp các kích thích Marketing
- Là một nhóm khách hàng cùng tìm kiếm lợi ích của sản phẩm
- Là một nhóm khách hàng tìm kiếm những hàng hóa giá rẻ
- Là một nhóm khách hàng ưa chuộng những sản phẩm tiêu dùng theo trào lưu của các nhóm xã hội
Cầu của doanh nghiệp là?
- Là tổng khối lượng hàng hóa doanh nghiệp đã tiêu thụ được trên thị trường
- Là tổng khối lượng hàng hóa doanh nghiệp dự kiến sẽ tiêu thụ được trên thị trường
- Là khối lượng sản phẩm người tiêu dùng mong muốn được các doanh nghiệp cung ứng trên thị trường.
- Là phần cầu của thị trường thuộc về doanh nghiệp
Hoàn thành việc xem lại Previous activity Slide Bài giảng 2 Cơ sở đưa ra quyết định Marketing Khi quyết định cấu trúc của thông điệp, doanh nghiệp cần xem xét những vấn đề sau?
- Thông điệp có nên rút ra kết luận không.
- Có nên đưa ra luận cứ có sức mạnh ngay từ đầu hay chỉ đưa vào cuối.
- Nên đưa ra cách lập luận một chiều hay hai chiều.
- Thông điệp có nên rút ra kết luận không, có nên đưa ra luận cứ có sức mạnh ngay từ đầu hay chỉ đưa vào cuối, nên đưa ra cách lập luận một chiều hay hai chiều.
Phương án nào dưới đây không phải là đặc trưng của kiểu tổ chức kênh phân phối truyền thống?
- Các thành viên kênh hiểu rõ về nhau, hoạt động vì mục tiêu của cả hệ thống kênh
- Trong kênh có nhiều bất đồng về vai trò và mục tiêu giữa các thành viên kênh
- Thường không có vai trò lãnh đạo kênh
- Kênh hoạt động kém hiệu quả, hay xảy ra mất cân đối cung cầu
Công cụ truyền thông marketing nào dưới đây được sử dụng để xây dựng hình ảnh tích cực và kiểm soát các tình huống ảnh hưởng tiêu cực tới hình ảnh của doanh nghiệp?
- Xúc tiến bán.
- Bán hàng cá nhân.
- Marketing trực tiếp.
- Quan hệ công chúng.
Một bộ phận của thương hiệu sản phẩm có thể nhận biết được nhưng không thể đọc được là?
- Dấu hiệu của thương hiệu
- Tên thương hiệu
- Dấu hiệu đã đăng kí
- Bản quyền
Ưu thế của kênh phân phối liên kết đọc là?
- Đáp ứng được nhu cầu của số đông người tiêu dùng
- Đưa được sản phẩm đến số đông người tiêu dùng với chi phí phân phối thấp nhất
- Phân chia công việc phân phối hợp lý giữa các thành viên, quản lý được xung đột giữa các thành viên kênh
- Lãnh đạo toàn diện được hoạt động của các thành viên kênh
Giá bán lẻ 1kg bột giặt X là 14.000VND/1kg nhưng nếu khách hàng mua từ 6kg trở lên thì tính ra chỉ phải thanh toán 12.000VND/1kg. Doanh nghiệp bán sản phẩm X đang thực hiện chính sách?
- Chiết khấu cho người bán lẻ.
- Chiết khấu do thanh toán ngay bằng tiền mặt.
- Chiết khấu do mua số lượng nhiều.
- Chiết khấu thời vụ.
Các công ty sẽ sản xuất cả những sản phẩm ít sinh lời khi họ theo đuổi những mục tiêu sau, ngoại trừ?
- Cung cấp chủng loại đầy đủ
- Đạt được lợi nhuận cao trên từng sản phẩm
- Chiếm lĩnh thị trường
- Mở rộng thị trường có chủng loại sản phẩm rộng
Muốn tăng bề sâu của danh mục sản phẩm thì doanh nghiệp có thể?
- Tăng số chủng loại sản phẩm
- Tăng tổng số những mặt hàng thành phần của nó
- Tăng tổng số các đơn vị sản phẩm cụ thể được chào bán trong từng loại mặt hàng riêng của một chủng loại
- Tăng mức độ gần gũi của sản phẩm thuộc các nhóm chủng loại khác nhau xét theo góc độ mục đích sử dụng cuối cùng
Chiến lược “cải tiến đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm” thường được áp dụng trong giai đoạn nào trong chu kì sống của sản phẩm?
- Giới thiệu
- Tăng trưởng
- Bão hoà
- Suy thoái
Thứ tự đúng của các giai đoạn trong chu kì sống của sản phẩm là?
- Tăng trưởng, bão hoà, triển khai, suy thoá.
- Triển khai, bão hoà, tăng trưởng, suy thoái.
- Tăng trưởng, suy thoái, bão hoà, triển khai.
- Giới thiệu sản phẩm ra thị trường, phát triển, chín muồi, suy thoái.
Bao gói tốt có thể là?
- Bảo vệ sản phẩm
- Khuếch trương sản phẩm
- Tự bán được sản phẩm
- Bảo vệ sản phẩm, khuếch trương sản phẩm, tự bán được sản phẩm
Hình thức nhà sản xuất cử nhân viên của mình đến bán hàng tại gia đình của người tiêu dùng là một ví dụ của?
- Kênh trực tiếp
- Kênh 1 cấp
- Kênh 2 cấp
- Kênh 3 cấp
Hoạt động nào được liệt kê dưới đây không được coi là hoạt động trọng tâm của chiến lược định vị?
- Tạo một hình ảnh cụ thế cho sản phẩm, thương hiệu của doanh nghiêp trong tâm trí khách hàng ở thị trường mục tiêu
- Lựa chọn vị thế cho sản phẩm, thương hiệu của doanh nghiêp trên thị trường mục tiêu
- Tao sự khác biệt cho sản phẩm, thương hiệu của doanh nghiêp trên thị trường mục tiêu
- Vận động sự ủng hộ của Chính phủ
Thực chất của Marketing mục tiêu chính là ?
- Tập trung nỗ lực Marketing đúng thị trường, xây dựng cho doanh nghiệp và sản phẩm của doanh nghiệp một hình ảnh riêng , rõ nét, gây ấn tượng và nhất quán trên những thị trường trọng điểm, để nguồn lực của doanh nghiệp khai thác có hiệu quả nhất – thỏa mãn được nhu cầu và ước muốn của khách hàng và có khả năng cạnh tranh
- Chỉ tập trung nỗ lực Marketing vào một đoạn thị trường và bằng mọi cách để chiếm lĩnh đoạn thị trường đó
- Doanh nghiệp tìm mọi cách để đạt được mục tiêu lợi nhuận
- Doanh nghiệp tìm mọi cách để chiến thắng đối thủ cạnh tranh
Nhóm những yêu cầu cơ bản của phân đoạn thị trường là?
- Đo lường được, có quy mô đủ lớn, có thể phân biệt được và có tính khả thi.
- Đo lường được, có quy mô đủ lớn, có thể phân biệt được và có lợi nhuận cao nhất
- Đo lường được, có quy mô lớn nhất, có thể phân biệt được và có tính khả thi
- Đo lường được , quy mô lớn nhất và có tính khả thi
Phương án nào được liệt kê dưới đây không nằm trong 5 phương án chọn thị trường mục tiêu?
- Tập trung vào một đoạn thị trường
- Chuyên hóa tuyển chọn
- Chuyên môn hóa theo đặc tính thị trường
- Chuyên môn hóa theo thế mạnh của người cung ứng
Tên của nhóm chiến lược marketing có thể được áp dụng để phục vụ thị trường mục tiêu là?
- Marketing không phân biệt; marketing phân biệt và marketing một đối một
- Marketing không phân biệt; marketing đặc thù và marketing tập trung
- Marketing không phân biệt; marketing phân biệt và marketing tập trung
- Marketing không phân biệt; marketing phân biệt và marketing địa phương
Tổng cầu thị trường của Marketing là?
- Tổng cầu thị trường về một loại sản phẩm là tổng khối lượng sản phẩm mà một nhóm khách hàng nhất định sẽ mua tại một địa bàn nhất định, trong một khoảng thời gian nhất định với một môi trường Marketing nhất định và một chương trình Marketing nhất định
- Là tổng số các nhu cầu tự nhiên phù hợp với khả năng thanh toán của người tiêu dùng về một loại sản phẩm
- Là tổng số các mong muốn có khả năng thanh toán của người tiêu dùng về một loại sản phẩm
- Là tổng khối lượng hàng hóa người bán tiêu thụ được trên thị trường
Các bước cơ bản thực hiện “Marketing mục tiêu” là?
- Lựa chọn thị trường mục tiêu, định vị sản phẩm
- Định vị sản phẩm, phát triển các chiến lược marketing
- Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, định vị thị trường
- Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, phát triển chiến lược Marketing
“Phân đoạn thị trường” là quá trình?
- Phân chia thị trường tổng thể thành các nhóm theo lãnh thổ
- Tập hợp những khách hàng có nhu cầu và đặc điểm hành vi trước các kích thích marketing tương tự nhau
- Phân chia thị trường tổng thể thành các nhóm nhỏ hơn trên cơ sở những điểm khác biệt về nhu cầu, ước muốn và các đặc điểm trong hành vi
- Chia khách hàng thành những nhóm nhỏ dựa trên những khác biệt nhằm tìm kiếm được những đoạn thị trường có hiệu quả
Đoạn thị trường có hiệu quả là?
- Một nhóm khách hàng mà doanh nghiêp có khả năng đáp ứng được nhu cầu và ước muốn của họ, đồng thời có đủ số lượng lớn để tạo ra khối lượng tiền thu lớn hơn khối lượng tiền chi cho những nỗ lực kinh doanh của doanh nghiêp
- Đoạn thị trường thể hiện sự tương hợp giữa khả năng, chiến lược, mục tiêu của doanh nghiêp với quy mô thị trường và mức độ cạnh tranh trên đoạn thị trường đó.
- Đo lường được, có quy mô đủ lớn, có thể phân biệt được và có tính khả thi
- Một nhóm khách hàng doanh nghiêp có khả năng cạnh tranh tốt nhất trên thị trường
Bốn cơ sở chính để phân đoạn thị trường người tiêu dùng gồm?
- Địa lý, nhân khẩu học, tâm lý và hành vi
- Địa lý, nhân khẩu học, tâm lý và trình độ học vấn
- Địa lý, mức thu nhập, nhân khẩu học, tâm lý và hành vi
- Quốc tịch, nơi cư trú và hành vi
Câu nào trong các câu sau đây không nói về thị trường độc quyền thuần tuý?
- Đường cầu của thị trường cũng là đường cầu của ngành.
- Giá được quyết định bởi người mua.
- Là thị trường rất hấp dẫn nhưng khó gia nhập.
- Giá bán là một trong những công cụ để duy trì và bảo vệ thế độc quyền.
Trong thị trường hàng công nghiệp, công cụ truyền thông nào dưới đây thường được sử dụng nhiều nhất?
- Quảng cáo.
- Xúc tiến bán.
- Bán hàng cá nhân.
- Quan hệ công chúng.
“Xung đột chiều ngang” trong kênh phân phối là?
- Bất đồng về vai trò và mục tiêu giữa nhà sản xuất và các trung gian phân phối (người bán buôn, người bán lẻ…)
- Bất đồng về vai trò và mục tiêu giữa nhà bán buôn với các nhà bán lẻ
- Bất đồng về vai trò và mục tiêu giữa các thành viên kênh ở cùng cấp độ phân phối
- Bất đồng giữa người bán lẻ và các khách hàng trong việc định giá và cung cấp dịch vụ
Trong thị trường hàng công nghiệp, công cụ truyền thông nào dưới đây thường được sử dụng nhiều nhất?
- Quảng cáo.
- Xúc tiến bán.
- Bán hàng cá nhân.
- Quan hệ công chúng.
Ưu thế của kênh phân phối liên kết đọc là?
- Đáp ứng được nhu cầu của số đông người tiêu dùng
- Đưa được sản phẩm đến số đông người tiêu dùng với chi phí phân phối thấp nhất
- Phân chia công việc phân phối hợp lý giữa các thành viên, quản lý được xung đột giữa các thành viên kênh
- Lãnh đạo toàn diện được hoạt động của các thành viên kênh
“Xung đột chiều dọc” trong kênh phân phối là?
- Xung đột giữa các thành viên kênh ở các mức độ phân phối khác nhau trong kênh
- Bất đồng về vai trò và mục tiêu giữa các thành viên kênh ở cùng cấp độ phân phối
- Bất đồng về việc phân chia công việc phân phối giữa các nhà bán buôn với nhau
- Bất đồng giữa các nhà bán lẻ về việc định giá bán khác nhau cho người tiêu dùng cuối cùng.
Hình thức nhà sản xuất cử nhân viên của mình đến bán hàng tại gia đình của người tiêu dùng là một ví dụ của?
- Kênh trực tiếp
- Kênh 1 cấp
- Kênh 2 cấp
- Kênh 3 cấp
“Xung đột chiều dọc” trong kênh phân phối là?
- Xung đột giữa các thành viên kênh ở các mức độ phân phối khác nhau trong kênh
- Bất đồng về vai trò và mục tiêu giữa các thành viên kênh ở cùng cấp độ phân phối
- Bất đồng về việc phân chia công việc phân phối giữa các nhà bán buôn với nhau
- Bất đồng giữa các nhà bán lẻ về việc định giá bán khác nhau cho người tiêu dùng cuối cùng.
Công cụ truyền thông marketing nào dưới đây được sử dụng để xây dựng hình ảnh tích cực và kiểm soát các tình huống ảnh hưởng tiêu cực tới hình ảnh của doanh nghiệp?
- Xúc tiến bán.
- Bán hàng cá nhân.
- Marketing trực tiếp.
- Quan hệ công chúng.
Sử dụng một số lượng hạn chế các trung gian thương mại trong kênh phân phối theo những tiêu chuẩn lựa chọn nhất định là?
- Phương thức phân phối rộng rãi
- Phương thực phân phối độc quyền
- Phương thức phân phối chọn lọc
- Phương thức phân phối gián tiếp
Câu hỏi 13 Để truyền một thông điệp truyền thông tới nhiều nhất người tiêu dùng tiềm năng ở các đô thị, doanh nghiệp nên sử dụng?
- Tạp chí với nhóm độc giả cụ thể
- Báo
- Ti vi
- Thư trực tiếp
Truyền thông marketing khó đạt được thành công nhất khi?
- Có nhiều “ nhiễu” trong kênh truyền tin.
- Chủ thể truyền tin và người nhận tin không có cùng mặt bằng nhận thức chung.
- Mã hoá nhưng không giải mã được.
- Chủ thể truyền tin và người nhận tin không tiếp xúc trực tiếp với nhau.
Một doanh nghiệp muốn nâng cao khả năng cạnh tranh trên những vùng thị trường xa nơi sản xuất, cách tiếp cận xác định giá nào sau đây tỏ ra không hiệu quả nhất?
- FOB
- Giá thống nhất
- Giá trọn gói
- Giá tại thời điểm giao hàng
Những công việc quản trị marketing có liên quan đến?
- Lựa chọn khách hàng mục tiêu, tìm hiểu chính xác nhu cầu của họ.
- Thiết kế chiến lược marketing định hướng khách hàng
- Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm tra các chương trình marketing
- Lựa chọn khách hàng mục tiêu, tìm hiểu chính xác nhu cầu của họ; thiết kế chiến lược marketing định hướng khách hàng; lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm tra các chương trình marketing
Yếu tố nào sau đây không thuộc về Marketing mix?
- Các quyết định về lựa chọn nhân sự liên quan đến sản xuất sản phẩm.
- Quyết định về chương trình khuyến mại.
- Quyết định về việc lựa chọn nhà bán buôn.
- Quyết định lựa chọn cơ quan truyền thông về sản phẩm mới.
Theo quan điểm marketing, sản phẩm là?
- Thứ hữu hình
- Phương tiện thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
- Có chất lượng tốt nhất và thường xuyên được cải tiến
- Thứ hữu hình, Phương tiện thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, có chất lượng tốt nhất và thường xuyên được cải tiến
Trong những điều kiện dưới đây, điều kiện nào không nhất thiết phải thỏa mãn mà quá trình trao đổi vẫn diễn ra?
- Ít nhất phải có hai bên
- Ít nhất một bên phải có tiền
- Mỗi bên đều có khả năng giao dịch và chuyển giao thứ mình có
- Mỗi bên đều có quyền tự do chấp nhận hay từ chối đề nghị của bên kia
Nhóm khách hàng mà doanh nghiệp kinh doanh theo quan điểm marketing tập trung vào được gọi là?
- Khách hàng tiềm năng
- Khách hàng hiện tại
- Khách hàng mục tiêu
- Khách hàng quan trọng
Sự thỏa mãn của người tiêu dùng đối với một sản phẩm là?
- Đánh giá của họ về giá sản phẩm là cao hay thấp so với giá trị sử dụng của nó
- Đánh giá về giá trị sử dụng của sản phẩm có đáp ứng kỳ vọng mà họ đặt ra hay không
- Trạng thái cảm giác khi so sánh lợi ích thu được do tiêu dùng sản phẩm với các kỳ vọng của họ
- Trạng thái cảm giác khi so sánh giữa giá trị tiêu dùng và sự hoàn thiện của sản phẩm
Theo quan điểm marketing, “chi phí” mà người tiêu dùng phải bỏ ra là?
- Số tiền để mua sản phẩm đó
- Chi phí trong quá trình sử dụng
- Chi phí hủy bỏ sản phẩm
- Số tiền để mua sản phẩm đó, chi phí trong quá trình sử dụng, chi phí hủy bỏ sản phẩm
Câu nào dưới đây mô tả đúng nhất vai trò của marketing trong một doanh nghiệp?
- Marketing có chức năng kết nối mọi hoạt động của doanh nghiệp với thị trường
- Marketing có nhiệm vụ chào bán để cố gắng tiêu thụ các sản phẩm mà doanh nghiệp đã sản xuất
- Marketing là bộ phận chức năng quan trọng nhất trong các tổ chức kinh doanh.
- Là một hoạt động của doanh nghiệp giống như các hoạt động chức năng khác
Câu nào dưới đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ giữa chức năng marketing với các bộ phận chức năng khác của doanh nghiệp?
- Chức năng của marketing là tạo ra khách hàng cho doanh nghiệp, do đó nó đóng vai trò chi phối, các bộ phận chức năng khác phải thống nhất theo định hướng của marketing.
- Cũng như các bộ phận chức năng khác, marketing vừa chi phối vừa bị chi phối bởi các bộ phận còn lại của doanh nghiệp.
- Marketing đóng vai trò tiêu thụ sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, do đó nó bị lệ thuộc hoàn toàn vào các chức năng khác như sản xuất, tài chính…
- Không câu nào trong các phương án lựa chọn là đúng
Câu nào dưới đây biểu hiện cho một doanh nghiệp kinh doanh theo quan điểm marketing?
- Sản xuất ra sản phẩm, sau đó tìm kiếm khách hàng.
- Xác định khách hàng mục tiêu và nhu cầu của họ, từ đó tạo ra sản phẩm phù hợp.
- Tạo ra sản phẩm, sau đó nỗ lực quảng cáo để khách hàng nào thích sẽ tự tìm mua.
- Không có phương án lựa chọn nào trên đây là đúng
Quảng cáo và xúc tiến bán là?
- Cách gọi khác của marketing
- Công cụ của marketing
- Bộ phận quan trọng nhất trong hệ thống hoạt động marketing
- Là cách gọi khác của marketing, là bộ phận quan trọng nhất trong hệ thống hoạt động marketing
Theo quan điểm marketing, “thị trường” là?
- Nơi diễn ra hoạt động giao dịch giữa người mua và người bán.
- Bao gồm các khách hàng có nhu cầu cụ thể, sẵn sàng và đủ điều kiện tham gia trao đổi để thỏa mãn nhu cầu đó.
- Hàm chứa tương quan quan hệ cung cầu.
- Nơi diễn ra hoạt động giao dịch giữa người mua và người bán, bao gồm các khách hàng có nhu cầu cụ thể, sẵn sàng và đủ điều kiện tham gia trao đổi để thỏa mãn nhu cầu đó, và hàm chứa tương quan quan hệ cung cầu.
Câu nào dưới đây thể hiện đúng nhất bản chất của khái niệm “mong muốn” (wants)?
- Đa dạng, phong phú và luôn luôn biến đổi
- Đa dạng phong phú và ít thay đổi
- Xuất phát từ bản thân con người và không chịu tác động của ngoại cảnh
- Nhà kinh doanh không thể làm thay đổi mong muốn
Điều kiện để marketing ra đời là?
- Có trao đổi hàng hóa
- Bất cứ nơi nào có cạnh tranh để bán hàng hóa
- Có quan hệ trao đổi, trong trạng thái cạnh tranh mà một bên phải cố gắng tìm hiểu nhu cầu và thị hiếu của bên kia để thỏa mãn nó.
- Nền kinh tế thị trường
“Giá trị tiêu dùng” của một sản phẩm được đánh giá bởi?
- Người bán hàng
- Người tạo ra sản phẩm
- Quan hệ cung cầu
- Người tiêu dùng
Quảng cáo và xúc tiến bán là?
- Cách gọi khác của marketing
- công cụ của marketing
- Bộ phận quan trọng nhất trong hệ thống hoạt động marketing
- Là cách gọi khác của marketing, là bộ phận quan trọng nhất trong hệ thống hoạt động marketing
Khi muốn tạo ra một sản phẩm cụ thể, có những thông số, đặc tính, kiểu dáng, phẩm chất, chức năng… đặc thù cụ thể, với một khuôn khổ giá nhất định, nhà kinh doanh cần tìm hiểu cấp độ nào của nhu cầu?
- Nhu cầu tự nhiên của khách hàng.
- Mong muốn của khách hàng.
- Nhu cầu có khả năng thanh toán
- Cảm giác thiếu hụt của khách hàng
“Giá trị tiêu dùng” của một sản phẩm được đánh giá bởi?
- Người bán hàng
- Người tạo ra sản phẩm
- Quan hệ cung cầu
- Người tiêu dùng
Quan điểm “…” cho rằng người tiêu dùng sẽ ưa thích nhiều sản phẩm có chất lượng hoàn hảo, nhiều công dụng và tính năng mới; do đó doanh nghiệp cần tập trung sản xuất ra những sản phẩm có chất lượng tốt nhất và thường xuyên cải tiến chúng. Trong dấu “…” là?
- Tập trung vào sản xuất
- Tập trung vào sản phẩm
- Tập trung vào bán hàng
- Không có quan điểm nào
Câu hỏi 3 Doanh nghiệp A cho rằng, để khách hàng mua sản phẩm của doanh nghiệp chỉ cần tập trung vào việc tuyển dụng các nhân viên bán hàng giỏi và tạo ra các chế độ lương thưởng hấp dẫn, kích thích nhân viên nỗ lực bán được nhiều hơn. Như vậy, doanh nghiệp A đã định hướng kinh doanh theo quan điểm nào sau đây?
- Quan điểm tập trung vào sản phẩm
- Quan điểm tập trung vào bán hàng
- Quan điểm tập trung vào sản xuất
- Quan điểm marketing
Câu nào dưới đây biểu hiện cho một doanh nghiệp kinh doanh theo quan điểm marketing?
- Sản xuất ra sản phẩm, sau đó tìm kiếm khách hàng.
- Xác định khách hàng mục tiêu và nhu cầu của họ, từ đó tạo ra sản phẩm phù hợp.
- Tạo ra sản phẩm, sau đó nỗ lực quảng cáo để khách hàng nào thích sẽ tự tìm mua.
- Không có phương án lựa chọn nào trên đây là đúng
Những công việc quản trị marketing có liên quan đến?
- Lựa chọn khách hàng mục tiêu, tìm hiểu chính xác nhu cầu của họ.
- Thiết kế chiến lược marketing định hướng khách hàng
- Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm tra các chương trình marketing
- Lựa chọn khách hàng mục tiêu, tìm hiểu chính xác nhu cầu của họ; thiết kế chiến lược marketing định hướng khách hàng; lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm tra các chương trình marketing
Câu nào dưới đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ giữa chức năng marketing với các bộ phận chức năng khác của doanh nghiệp?
- Chức năng của marketing là tạo ra khách hàng cho doanh nghiệp, do đó nó đóng vai trò chi phối, các bộ phận chức năng khác phải thống nhất theo định hướng của marketing.
- Cũng như các bộ phận chức năng khác, marketing vừa chi phối vừa bị chi phối bởi các bộ phận còn lại của doanh nghiệp.
- Marketing đóng vai trò tiêu thụ sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, do đó nó bị lệ thuộc hoàn toàn vào các chức năng khác như sản xuất, tài chính…
- Không câu nào trong các phương án lựa chọn là đúng
Quan điểm “…” cho rằng người tiêu dùng sẽ ưa thích nhiều sản phẩm có chất lượng hoàn hảo, nhiều công dụng và tính năng mới; do đó doanh nghiệp cần tập trung sản xuất ra những sản phẩm có chất lượng tốt nhất và thường xuyên cải tiến chúng. Trong dấu “…” là?
- Tập trung vào sản xuất
- Tập trung vào sản phẩm
- Tập trung vào bán hàng
- Không có quan điểm nào
Quan điểm quản trị marketing nào coi chất lượng và tính năng của sản phẩm là chìa khóa cho sự thành công của doanh nghiệp?
- Quan điểm tập trung vào sản xuất.
- Quan điểm tập trung vào sản phẩm.
- Quan điểm tập trung vào bán hàng.
- Quan điểm marketing.
Câu nào dưới đây thể hiện đúng nhất bản chất của khái niệm “mong muốn” (wants)?
- Đa dạng, phong phú và luôn luôn biến đổi
- Đa dạng phong phú và ít thay đổi
- Xuất phát từ bản thân con người và không chịu tác động của ngoại cảnh
- Nhà kinh doanh không thể làm thay đổi mong muốn
Sự thỏa mãn của người tiêu dùng đối với một sản phẩm là?
- Đánh giá của họ về giá sản phẩm là cao hay thấp so với giá trị sử dụng của nó
- Đánh giá về giá trị sử dụng của sản phẩm có đáp ứng kỳ vọng mà họ đặt ra hay không
- Trạng thái cảm giác khi so sánh lợi ích thu được do tiêu dùng sản phẩm với các kỳ vọng của họ
- Trạng thái cảm giác khi so sánh giữa giá trị tiêu dùng và sự hoàn thiện của sản phẩm
Câu nói nào dưới đây thể hiện đúng nhất triết lý kinh doanh theo quan điểm marketing?
- Doanh nghiệp luôn cố gắng bán cho khách hàng những sản phẩm hoàn hảo nhất.
- Doanh nghiệp cần tập trung vào những sản phẩm nào mà doanh nghiệp có khả năng sản xuất tốt nhất để có thể đạt được lợi nhuận tốt nhất.
- Để nâng cao doanh thu, doanh nghiệp cần tập trung vào các nỗ lực bán hàng và tiêu thụ hàng hóa
bVới nhóm khách hàng đã lựa chọn, doanh nghiệp cố gắng đáp ứng nhu cầu và có ưu thế hơn các đối thủ khác trong việc thỏa mãn họ. Yếu tố nào sau đây không thuộc về Marketing mix?
- Các quyết định về lựa chọn nhân sự liên quan đến sản xuất sản phẩm.
- Quyết định về chương trình khuyến mại.
- Quyết định về việc lựa chọn nhà bán buôn.
- Quyết định lựa chọn cơ quan truyền thông về sản phẩm mới.
Theo quan điểm marketing, sản phẩm là?
- Thứ hữu hình
- Phương tiện thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
- Có chất lượng tốt nhất và thường xuyên được cải tiến
- Thứ hữu hình, Phương tiện thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, có chất lượng tốt nhất và thường xuyên được cải tiến
Theo quan điểm marketing đạo đức - xã hội, người làm marketing cần phải cân đối những lợi ích nào khi đề xuất các giải pháp marketing?
- Mục tiêu của doanh nghiệp
- Sự thỏa mãn nhu cầu và ước muốn của người tiêu dùng
- Lợi ích toàn xã hội
- Mục tiêu của doanh nghiệp, sự thỏa mãn nhu cầu và ước muốn của người tiêu dùng, lợi ích toàn xã hội
Quan điểm “…” cho rằng người tiêu dùng sẽ ưa thích nhiều sản phẩm được bán rộng rãi với giá rẻ. Trong dấu “…” là?
- Tập trung vào sản xuất
- Tập trung vào sản phẩm
- Tập trung vào bán hàng
- Marketing
Nhận định nào dưới đây là sai?
- Văn hóa truyền thống chỉ ảnh hưởng đến hành vi mua sản phẩm thiết yếu
- Hành vi mua chịu ảnh hưởng bởi văn hóa
- Những người tiêu dùng cùng nhánh văn hóa thường có hành vi tiêu dùng giống nhau.
- Sự biến đổi văn hóa có thể làm thay đổi hành vi tiêu dùng
“Hộp đen ý thức” của người tiêu dùng có yếu tố nào sau đây?
- Các đặc tính của người tiêu dùng
- Trung tâm mua
- Lựa chọn thương hiệu
- Các biện pháp giảm giá của doanh nghiệp
Yếu tố nào dưới đây không thuộc môi trường marketing vĩ mô?
- Nhân khẩu
- Kinh tế
- Đối thủ cạnh tranh
- Công nghệ, kỹ thuật
Trong các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng yếu tố nào dưới đây không thuộc các yếu tố tâm lý?
- Gia đình
- Động cơ
- Nhận thức
- Niềm tin
Thông tin nào dưới đây không liên quan đến các yếu tố thuộc môi trường marketing vĩ mô?
- Người dân có xu hướng chuyển dần từ các khu phố cổ đến các khu đô thị mới
- Đối thủ cạnh tranh quyết định nâng giá bán
- Sự biến đổi của khí hậu
- Người dân thay đổi quan niệm về việc tổ chức đám cưới
Nhận định nào dưới đây là sai?
- Sự ảnh hưởng của nhánh văn hóa tạo nên những nhóm khách hàng có hành vi tiêu dùng khác nhau
- Sự biến đổi văn hóa có thể tạo ra những cơ hội kinh doanh mới
- Sự hội nhập văn hóa làm cho hành vi của khách hàng trở nên giống nhau ở mọi quốc gia
- Văn hóa truyền thống không chỉ ảnh hưởng đến hành vi mua sản phẩm thiết yếu
Môi trường nào sau đây quyết định sức mua của một khu vực thị trường?
- Môi trường chính trị, luật pháp
- Môi trường nhân khẩu
- Môi trường kinh tế
- Môi trường văn hóa xã hội
Yếu tố nào dưới đây không thuộc về nhóm yếu tố cá nhân?
- Tuổi đời
- Nghề nghiệp
- Động cơ mua hàng
dTình trạng kinh tê
- Thách thức
- Cơ hội
- Nguồn lực
- Cơ hội và thách thức
Sự biến đổi của các yếu tố thuộc môi trường marketing là?
- Rất nhanh chóng
- Rất chậm chạp
- Có khi nhanh, khi chậm Không biến đổi
Nhận xét nào dưới đây không thuộc về môi trường chính trị, luật pháp?
- Sự tác động của môi trường luật pháp phản ảnh sự tác động của nhà nước đến doanh nghiệp
- Nhà nước thay đổi thuế suất thuế giá trị gia tăng là một sự thay đổi của môi trường luật pháp
- Sự hoạt động của các tổ chức chính trị, xã hội là một yếu tố thuộc môi trường chính trị, luật pháp
- Người dân thay đổi quan niệm về việc tổ chức đám cưới
Yếu tố nào dưới đây không thuộc môi trường marketing vi mô?
- Cạnh tranh
- Nhà cung cấp
- Văn hoá – xã hội
- Khách hàng
Môi trường marketing bao gồm tất những yếu tố, những lực lượng?
- Mà một doanh nghiệp không thể theo dõi và kiểm soát được
- Mà một doanh nghiệp hoàn toàn có thể kiểm soát và điều chỉnh được.
- Luôn thay đổi và một doanh nghiệp có thể theo dõi điều khiển được từng phần hoặc một vài yếu tố trong đó.
- Mà một doanh nghiệp không thể khống chế hay vô hiệu hoá.
Gia đình là một yếu tố thuộc về?
- Nhóm yếu tố văn hóa
- Nhóm yếu tố xã hội
- Nhóm yếu tố cá nhân
- Nhóm yếu tố tâm lý
Yếu tố nào sau đây không thuộc về môi trường nhân khẩu?
- Lòng tin về việc, hút thuốc lá có hại cho sức khỏe, đặc biệt là sức khỏe trẻ em
- Quy mô dân số của địa bàn kinh doanh
- Cơ cấu tuổi tác của dân số trên địa bàn kinh doanh
- Những xu hướng về di chuyển cơ học trong dân cư trên địa bàn kinh doanh
Nhận định nào dưới đây là sai?
- Không sản phẩm nào không chứa đựng những yếu tố văn hóa
- Sự hoạt động của các tổ chức chính trị, xã hội là một yếu tố thuộc môi trường chính trị, luật pháp
- Đa phần cơ hội và thách thức trong kinh doanh đều có nguồn gốc từ môi trường marketing vĩ mô
- Việc nghiên cứu môi trường marketing vi mô chỉ giúp doanh nghiệp điều chỉnh các giải pháp marketing trong ngắn hạn
Nhận định nào dưới đây là sai?
- Sự ảnh hưởng của nhánh văn hóa tạo nên những nhóm khách hàng có hành vi tiêu dùng khác nhau
- Sự biến đổi văn hóa có thể tạo ra những cơ hội kinh doanh mới
- Sự hội nhập văn hóa làm cho hành vi của khách hàng trở nên giống nhau ở mọi quốc gia
- Văn hóa truyền thống không chỉ ảnh hưởng đến hành vi mua sản phẩm thiết yếu
Môi trường marketing bao gồm tất những yếu tố, những lực lượng?
- Mà một doanh nghiệp không thể theo dõi và kiểm soát được
- Mà một doanh nghiệp hoàn toàn có thể kiểm soát và điều chỉnh được.
- Luôn thay đổi và một doanh nghiệp có thể theo dõi điều khiển được từng phần hoặc một vài yếu tố trong đó.
- Mà một doanh nghiệp không thể khống chế hay vô hiệu hoá.
Tuổi, nghề nghiệp, hoàn cảnh kinh tế là các ví dụ về nhóm nhân tố nào ảnh hưởng tới hành vi người tiêu dùng?
- Nhóm nhân tố tâm lí
- Nhóm nhân tố cá nhân
- Nhóm nhân tố xã hội
- Nhóm nhân tố văn hóa
Những tác động của môi trường marketing thường đem lại cho doanh nghiệp?
- Thách thức
- Cơ hội
- Nguồn lực
- Cơ hội và thách thức
Thứ tự đúng (từ thấp đến cao) theo tháp nhu cầu của Maslow là?
- Nhu cầu sinh lý, nhu cầu an toàn, nhu cầu xã hội, nhu cầu được tôn trọng, nhu cầu tự hoàn thiện
- Nhu cầu sinh lý, nhu cầu được tôn trọng, nhu cầu xã hội, nhu cầu an toàn, nhu cầu tự hoàn thiện
- Nhu cầu sinh lý, nhu cầu xã hội, nhu cầu an toàn, nhu cầu được tôn trọng, nhu cầu tự hoàn thiện
- Nhu cầu sinh lý, nhu cầu an toàn, nhu cầu được tôn trọng, nhu cầu xã hội, nhu cầu tự hoàn thiện
Cạnh tranh mong muốn là?
- Cạnh tranh giữa các sản phẩm khác nhau thỏa mãn những nhu cầu khác nhau trên phần thu nhập cố định của khách hàng
- Cạnh tranh giữa các sản phẩm khác nhau cùng thỏa mãn một loại nhu cầu
- Cạnh tranh giữa các sản phẩm trong cùng một loại sản phẩm thỏa mãn cùng một loại nhu cầu
- Cạnh tranh giữa các nhãn hiệu thỏa mãn một loại nhu cầu cụ thể của một đối tượng khách hàng mục tiêu cụ thể
“Nhu cầu có khả năng thanh toán” là?
- Cảm giác thiếu hụt một cái gì đó mà con người cảm nhận được.
- Là nhu cầu tự nhiên có dạng đặc thù, đòi hỏi phải được đáp lại bằng một hình thức đặc thù phù hợp với trình độ văn hóa và tính cách cá nhân của con người.
- Là nhu cầu tự nhiên và mong muốn phù hợp với khả năng chi trả.
- Khả năng thanh toán của khách hàng.
Quan điểm “…” cho rằng người tiêu dùng sẽ ưa thích nhiều sản phẩm được bán rộng rãi với giá rẻ. Trong dấu “…” là?
- Tập trung vào sản xuất
- Tập trung vào sản phẩm
- Tập trung vào bán hàng
- Marketing
Những công việc quản trị marketing có liên quan đến?
- Lựa chọn khách hàng mục tiêu, tìm hiểu chính xác nhu cầu của họ.
- Thiết kế chiến lược marketing định hướng khách hàng
- Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm tra các chương trình marketing
- Lựa chọn khách hàng mục tiêu, tìm hiểu chính xác nhu cầu của họ; thiết kế chiến lược marketing định hướng khách hàng; lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm tra các chương trình marketing
Câu nào dưới đây biểu hiện cho một doanh nghiệp kinh doanh theo quan điểm marketing?
- Sản xuất ra sản phẩm, sau đó tìm kiếm khách hàng.
- Xác định khách hàng mục tiêu và nhu cầu của họ, từ đó tạo ra sản phẩm phù hợp.
- Tạo ra sản phẩm, sau đó nỗ lực quảng cáo để khách hàng nào thích sẽ tự tìm mua.
- Không có phương án lựa chọn nào trên đây là đúng
Câu nào dưới đây mô tả đúng nhất vai trò của marketing trong một doanh nghiệp?
- Marketing có chức năng kết nối mọi hoạt động của doanh nghiệp với thị trường
- Marketing có nhiệm vụ chào bán để cố gắng tiêu thụ các sản phẩm mà doanh nghiệp đã sản xuất
- Marketing là bộ phận chức năng quan trọng nhất trong các tổ chức kinh doanh.
- Là một hoạt động của doanh nghiệp giống như các hoạt động chức năng khác
Quảng cáo và xúc tiến bán là?
- Cách gọi khác của marketing
- Công cụ của marketing
- Bộ phận quan trọng nhất trong hệ thống hoạt động marketing
- Là cách gọi khác của marketing, là bộ phận quan trọng nhất trong hệ thống hoạt động marketing
Nhóm khách hàng mà doanh nghiệp kinh doanh theo quan điểm marketing tập trung vào được gọi là?
- Khách hàng tiềm năng
- Khách hàng hiện tại
- Khách hàng mục tiêu
- Khách hàng quan trọng
Theo quan điểm marketing đạo đức – xã hội, doanh nghiệp tìm kiếm lợi nhuận thông qua?
- Tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm.
- Nâng cao sự thỏa mãn nhu cầu khách hàng.
- Duy trì hoặc gia tăng lợi ích của toàn xã hội.
- Nâng cao sự thỏa mãn nhu cầu khách hàng, duy trì hoặc gia tăng lợi ích của toàn xã hội.
Điều kiện để marketing ra đời là?
- Có trao đổi hàng hóa
- Bất cứ nơi nào có cạnh tranh để bán hàng hóa
- Có quan hệ trao đổi, trong trạng thái cạnh tranh mà một bên phải cố gắng tìm hiểu nhu cầu và thị hiếu của bên kia để thỏa mãn nó.
- Nền kinh tế thị trường
Câu nào dưới đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ giữa chức năng marketing với các bộ phận chức năng khác của doanh nghiệp?
- Chức năng của marketing là tạo ra khách hàng cho doanh nghiệp, do đó nó đóng vai trò chi phối, các bộ phận chức năng khác phải thống nhất theo định hướng của marketing.
- Cũng như các bộ phận chức năng khác, marketing vừa chi phối vừa bị chi phối bởi các bộ phận còn lại của doanh nghiệp.
- Marketing đóng vai trò tiêu thụ sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, do đó nó bị lệ thuộc hoàn toàn vào các chức năng khác như sản xuất, tài chính…
- Không câu nào trong các phương án lựa chọn là đúng
Thông tin nào dưới đây không liên quan đến các yếu tố thuộc môi trường marketing vĩ mô?
- Người dân có xu hướng chuyển dần từ các khu phố cổ đến các khu đô thị mới
- Đối thủ cạnh tranh quyết định nâng giá bán
- Sự biến đổi của khí hậu
- Người dân thay đổi quan niệm về việc tổ chức đám cưới
Yếu tố nào dưới đây không thuộc môi trường marketing vi mô?
- Cạnh tranh
- Nhà cung cấp
- Văn hoá – xã hội
- Khách hàng
Việc nghiên cứu môi trường nào sau đây sẽ giúp người làm marketing phân tích được tác động của nhánh văn hóa tới thị trường khách hàng mục tiêu?
- Môi trường chính trị, luật pháp
- Môi trường nhân khẩu
- Môi trường kinh tế
- Môi trường văn hóa
Cạnh tranh mong muốn là?
- Cạnh tranh giữa các sản phẩm khác nhau thỏa mãn những nhu cầu khác nhau trên phần thu nhập cố định của khách hàng
- Cạnh tranh giữa các sản phẩm khác nhau cùng thỏa mãn một loại nhu cầu
- Cạnh tranh giữa các sản phẩm trong cùng một loại sản phẩm thỏa mãn cùng một loại nhu cầu
- Cạnh tranh giữa các nhãn hiệu thỏa mãn một loại nhu cầu cụ thể của một đối tượng khách hàng mục tiêu cụ thể
Phát biểu nào sau đây về quá trình ra quyết định mua của người tiêu dùng là sai?
- Trong khi đánh giá các khả năng thay thế, người tiêu dùng có khuynh hướng xây dựng niềm tin của mình gắn với các thương hiệu
- Khi tìm kiếm thông tin, người tiêu dùng có xu hướng chỉ dùng nguồn thông tin cá nhân
- Doanh nghiệp có thể tạo ra các kích thích tác động tới việc nhận biết nhu cầu của người tiêu dùng
- Doanh nghiệp cần phải nắm được trạng thái thỏa mãn của người tiêu dùng sau khi mua.
Môi trường marketing thực chất là?
- Các yếu tố thuộc môi trường kinh doanh, ảnh hưởng tới quyết định marketing của các tổ chức và doanh nghiệp
- Các yếu tố ảnh hưởng tới cầu thị trường
- Các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định về sản phẩm của doanh nghiệp
- Các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định truyền thông của doanh nghiệp
Người tiêu dùng là?
- Người mua hàng tiêu dùng
- Người mua sản phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu cá nhân
- Người mua các vật tư cho các doanh nghiệp
- Người mua hàng tiêu dùng và người mua các vật tư cho các doanh nghiệp
Thứ tự đúng (từ thấp đến cao) theo tháp nhu cầu của Maslow là?
- Nhu cầu sinh lý, nhu cầu an toàn, nhu cầu xã hội, nhu cầu được tôn trọng, nhu cầu tự hoàn thiện
- Nhu cầu sinh lý, nhu cầu được tôn trọng, nhu cầu xã hội, nhu cầu an toàn, nhu cầu tự hoàn thiện
- Nhu cầu sinh lý, nhu cầu xã hội, nhu cầu an toàn, nhu cầu được tôn trọng, nhu cầu tự hoàn thiện
- Nhu cầu sinh lý, nhu cầu an toàn, nhu cầu được tôn trọng, nhu cầu xã hội, nhu cầu tự hoàn thiện
Toàn bộ hệ thống marketing của doanh nghiệp, từ thu thập thông tin về thị trường, lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm tra marketing... chịu sự tác động của?
- Khách hàng
- Đối thủ cạnh tranh
- Nhà cung cấp
- Môi trường marketing
Những tác động của môi trường marketing thường đem lại cho doanh nghiệp?
- Thách thức
- Cơ hội
- Nguồn lực
- Cơ hội và thách thức
Việc nghiên cứu môi trường nào sau đây sẽ giúp người làm marketing phân tích được tác động của nhánh văn hóa tới thị trường khách hàng mục tiêu?
- Môi trường chính trị, luật pháp
- Môi trường nhân khẩu
- Môi trường kinh tế
- Môi trường văn hóa
Sự biến đổi của các yếu tố thuộc môi trường marketing là?
- Rất nhanh chóng
- Rất chậm chạp
- Có khi nhanh, khi chậm Không biến đổi
Vấn đề nào dưới đây không phải là ảnh hưởng của môi trường marketing vĩ mô?
- Nhà nước nâng thuế suất thuế giá trị gia tăng
- Đối thủ cạnh tranh áp dụng chính sách giá cạnh tranh
- Tổ chức công đoàn ngành đưa ra yêu cầu tăng lương mới
- Khí hậu thay đổi làm ảnh hưởng tới khả năng sản xuất.
Nhận định nào sau đây về hành vi người tiêu dùng là sai?
- Hành vi người tiêu dùng là một hành vi kinh tế
- Hành vi người tiêu dùng chịu tác động bởi nhiều yếu tố và lực lượng nằm ngoài yếu tố kinh tế
- Việc nghiên cứu hành vi mua của người tiêu dùng không bao gồm việc nghiên cứu cảm nhận của khách hàng sau khi mua và tiêu dùng sản phẩm
- Hành vi mua của người tiêu dùng là toàn bộ hành động mà người tiêu dùng bộc lộ ra trong quá trình trao đổi sản phẩm bao gồm điều tra, mua sắm, sử dụng, đánh giá và chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu
Nhận xét nào dưới đây không thuộc về môi trường chính trị, luật pháp?
- Sự tác động của môi trường luật pháp phản ảnh sự tác động của nhà nước đến doanh nghiệp
- Nhà nước thay đổi thuế suất thuế giá trị gia tăng là một sự thay đổi của môi trường luật pháp
- Sự hoạt động của các tổ chức chính trị, xã hội là một yếu tố thuộc môi trường chính trị, luật pháp
- Người dân thay đổi quan niệm về việc tổ chức đám cưới
Bước cuối cùng của quá trình quyết định mua?
- Lựa chọn điểm bán hàng
- Lựa chọn địa điểm bảo hành
- Đánh giá sau khi mua
- Thanh toán
Nhận định nào dưới đây là sai?
- Sự ảnh hưởng của nhánh văn hóa tạo nên những nhóm khách hàng có hành vi tiêu dùng khác nhau
- Sự biến đổi văn hóa có thể tạo ra những cơ hội kinh doanh mới
- Sự hội nhập văn hóa làm cho hành vi của khách hàng trở nên giống nhau ở mọi quốc gia
- Văn hóa truyền thống không chỉ ảnh hưởng đến hành vi mua sản phẩm thiết yếu
Trong các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng yếu tố nào dưới đây không thuộc các yếu tố tâm lý?
- Gia đình
- Động cơ
- Nhận thức
- Niềm tin
Cạnh tranh mong muốn là?
- Cạnh tranh giữa các sản phẩm khác nhau thỏa mãn những nhu cầu khác nhau trên phần thu nhập cố định của khách hàng
- Cạnh tranh giữa các sản phẩm khác nhau cùng thỏa mãn một loại nhu cầu
- Cạnh tranh giữa các sản phẩm trong cùng một loại sản phẩm thỏa mãn cùng một loại nhu cầu
- Cạnh tranh giữa các nhãn hiệu thỏa mãn một loại nhu cầu cụ thể của một đối tượng khách hàng mục tiêu cụ thể
Thông tin nào dưới đây không liên quan đến các yếu tố thuộc môi trường marketing vĩ mô?
- Người dân có xu hướng chuyển dần từ các khu phố cổ đến các khu đô thị mới
- Đối thủ cạnh tranh quyết định nâng giá bán
- Sự biến đổi của khí hậu
- Người dân thay đổi quan niệm về việc tổ chức đám cưới
Yếu tố nào dưới đây không thuộc môi trường marketing vĩ mô?
- Nhân khẩu
- Kinh tế
- Đối thủ cạnh tranh
- Công nghệ, kỹ thuật
Yếu tố nào sau đây không thuộc về môi trường nhân khẩu?
- Lòng tin về việc, hút thuốc lá có hại cho sức khỏe, đặc biệt là sức khỏe trẻ em
- Quy mô dân số của địa bàn kinh doanh
- Cơ cấu tuổi tác của dân số trên địa bàn kinh doanh
- Những xu hướng về di chuyển cơ học trong dân cư trên địa bàn kinh doanh
Người tiêu dùng là?
- Người mua hàng tiêu dùng
- Người mua sản phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu cá nhân
- Người mua các vật tư cho các doanh nghiệp
- Người mua hàng tiêu dùng và người mua các vật tư cho các doanh nghiệp
Sự biến đổi của các yếu tố thuộc môi trường marketing là?
- Rất nhanh chóng
- Rất chậm chạp
- Có khi nhanh, khi chậm Không biến đổi
Yếu tố nào dưới đây không thuộc môi trường marketing vĩ mô?
- Nhân khẩu
- Kinh tế
- Đối thủ cạnh tranh
- Công nghệ, kỹ thuật
Hoàn thành việc x Câu hỏi 8 Gia đình là một yếu tố thuộc về?
- Nhóm yếu tố văn hóa
- Nhóm yếu tố xã hội
- Nhóm yếu tố cá nhân
- Nhóm yếu tố tâm lý
Việc nghiên cứu môi trường nào sau đây sẽ giúp người làm marketing phân tích được tác động của nhánh văn hóa tới thị trường khách hàng mục tiêu?
- Môi trường chính trị, luật pháp
- Môi trường nhân khẩu
- Môi trường kinh tế
- Môi trường văn hóa
Yếu tố nào sau đây không thuộc về môi trường nhân khẩu?
- Lòng tin về việc, hút thuốc lá có hại cho sức khỏe, đặc biệt là sức khỏe trẻ em
- Quy mô dân số của địa bàn kinh doanh
- Cơ cấu tuổi tác của dân số trên địa bàn kinh doanh
- Những xu hướng về di chuyển cơ học trong dân cư trên địa bàn kinh doanh
Người tiêu dùng là?
- Người mua hàng tiêu dùng
- Người mua sản phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu cá nhân
- Người mua các vật tư cho các doanh nghiệp
- Người mua hàng tiêu dùng và người mua các vật tư cho các doanh nghiệp
Trong các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng yếu tố nào dưới đây không thuộc các yếu tố tâm lý?
- Gia đình
- Động cơ
- Nhận thức
- Niềm tin
Nhận xét nào dưới đây không thuộc về môi trường chính trị, luật pháp?
- Sự tác động của môi trường luật pháp phản ảnh sự tác động của nhà nước đến doanh nghiệp
- Nhà nước thay đổi thuế suất thuế giá trị gia tăng là một sự thay đổi của môi trường luật pháp
- Sự hoạt động của các tổ chức chính trị, xã hội là một yếu tố thuộc môi trường chính trị, luật pháp
- Người dân thay đổi quan niệm về việc tổ chức đám cưới
Yếu tố nào dưới đây không có trong mô hình hành vi người tiêu dùng (mô hình “kích thich – đáp lại”):
- Môi trường tự nhiên
- Các quyết định marketing của doanh nghiệp
- Trung tâm mua
- Đặc tính của người mua
Yếu tố nào dưới đây không thuộc về nhóm yếu tố cá nhân?
- Tuổi đời
- Nghề nghiệp
- Động cơ mua hàng
- Tình trạng kinh tê
Điều kiện nào được nêu ra dưới đây không phải là điều kiện thuận lợi cho việc áp dụng chính sách giá: “Bám chắc thị trường”
- Thị trường rất nhạy cảm về giá và giá thấp sẽ mở rộng thị trường.
- Chi phí sản xuất tăng lên khi sản lượng sản xuất gia tăng
- Chi phí phân phối giảm khi lượng hàng bán ra tăng lên
- Giá thấp làm nhụt chí của các đối thủ cạnh tranh hiện có và tiềm ẩn.
Trong thị trường hàng công nghiệp, công cụ truyền thông nào dưới đây thường được sử dụng nhiều nhất?
- Quảng cáo.
- Xúc tiến bán.
- Bán hàng cá nhân.
- Quan hệ công chúng.
Các công ty sẽ sản xuất cả những sản phẩm ít sinh lời khi họ theo đuổi những mục tiêu sau, ngoại trừ?
- Cung cấp chủng loại đầy đủ
- Đạt được lợi nhuận cao trên từng sản phẩm
- Chiếm lĩnh thị trường
- Mở rộng thị trường có chủng loại sản phẩm rộng
“Xung đột chiều dọc” trong kênh phân phối là?
- Xung đột giữa các thành viên kênh ở các mức độ phân phối khác nhau trong kênh
- Bất đồng về vai trò và mục tiêu giữa các thành viên kênh ở cùng cấp độ phân phối
- Bất đồng về việc phân chia công việc phân phối giữa các nhà bán buôn với nhau
- Bất đồng giữa các nhà bán lẻ về việc định giá bán khác nhau cho người tiêu dùng cuối cùng.
Các nghiên cứu về mặt hàng gạo cho thấy là khi gạo tăng giá thì lượng cầu về gạo giảm nhẹ. Nhưng tổng doanh thu bán gạo vẫn tăng lên. Đường cầu mặt hàng gạo là đường cầu?
- Đi lên
- Co giãn thống nhất
- Ít co giãn theo giá
- Co giãn theo giá
Đoạn thị trường có hiệu quả là?
- Một nhóm khách hàng mà doanh nghiêp có khả năng đáp ứng được nhu cầu và ước muốn của họ, đồng thời có đủ số lượng lớn để tạo ra khối lượng tiền thu lớn hơn khối lượng tiền chi cho những nỗ lực kinh doanh của doanh nghiêp
- Đoạn thị trường thể hiện sự tương hợp giữa khả năng, chiến lược, mục tiêu của doanh nghiêp với quy mô thị trường và mức độ cạnh tranh trên đoạn thị trường đó.
- Đo lường được, có quy mô đủ lớn, có thể phân biệt được và có tính khả thi
- Một nhóm khách hàng doanh nghiêp có khả năng cạnh tranh tốt nhất trên thị trường
Đoạn thị trường hấp dẫn là?
- Một nhóm khách hàng chiếm thị phần cao nhất trong thị trường tổng thể
- Đoạn thị trường thể hiện sự tương hợp giữa khả năng, chiến lược, mục tiêu của doanh nghiêp với quy mô thị trường và mức độ cạnh tranh trên đoạn thị trường đó.
- Một nhóm khách hàng mà doanh nghiêp có khả năng đáp ứng được nhu cầu và ước muốn của họ.
- Một nhóm khách hàng doanh nghiêp có khả năng cạnh tranh tốt nhất trên thị trường
Đoạn thị trường là?
- Một nhóm khách hàng trong thị trường tổng thể có đòi hỏi (phản ứng) như nhau đối với cùng một tập hợp các kích thích Marketing
- Là một nhóm khách hàng cùng tìm kiếm lợi ích của sản phẩm
- Là một nhóm khách hàng tìm kiếm những hàng hóa giá rẻ
- Là một nhóm khách hàng ưa chuộng những sản phẩm tiêu dùng theo trào lưu của các nhóm xã hội
Thực chất của Marketing mục tiêu chính là ?
- Tập trung nỗ lực Marketing đúng thị trường, xây dựng cho doanh nghiệp và sản phẩm của doanh nghiệp một hình ảnh riêng , rõ nét, gây ấn tượng và nhất quán trên những thị trường trọng điểm, để nguồn lực của doanh nghiệp khai thác có hiệu quả nhất – thỏa mãn được nhu cầu và ước muốn của khách hàng và có khả năng cạnh tranh
- Chỉ tập trung nỗ lực Marketing vào một đoạn thị trường và bằng mọi cách để chiếm lĩnh đoạn thị trường đó
- Doanh nghiệp tìm mọi cách để đạt được mục tiêu lợi nhuận
- Doanh nghiệp tìm mọi cách để chiến thắng đối thủ cạnh tranh
Tổng cầu thị trường của Marketing là?
- Tổng cầu thị trường về một loại sản phẩm là tổng khối lượng sản phẩm mà một nhóm khách hàng nhất định sẽ mua tại một địa bàn nhất định, trong một khoảng thời gian nhất định với một môi trường Marketing nhất định và một chương trình Marketing nhất định
- Là tổng số các nhu cầu tự nhiên phù hợp với khả năng thanh toán của người tiêu dùng về một loại sản phẩm
- Là tổng số các mong muốn có khả năng thanh toán của người tiêu dùng về một loại sản phẩm
- Là tổng khối lượng hàng hóa người bán tiêu thụ được trên thị trường
Phương án nào được liệt kê dưới đây không nằm trong 5 phương án chọn thị trường mục tiêu?
- Tập trung vào một đoạn thị trường
- Chuyên hóa tuyển chọn
- Chuyên môn hóa theo đặc tính thị trường
- Chuyên môn hóa theo thế mạnh của người cung ứng
“Phân đoạn thị trường” là quá trình?
- Phân chia thị trường tổng thể thành các nhóm theo lãnh thổ
- Tập hợp những khách hàng có nhu cầu và đặc điểm hành vi trước các kích thích marketing tương tự nhau
- Phân chia thị trường tổng thể thành các nhóm nhỏ hơn trên cơ sở những điểm khác biệt về nhu cầu, ước muốn và các đặc điểm trong hành vi
- Chia khách hàng thành những nhóm nhỏ dựa trên những khác biệt nhằm tìm kiếm được những đoạn thị trường có hiệu quả
Tên của nhóm chiến lược marketing có thể được áp dụng để phục vụ thị trường mục tiêu là?
- Marketing không phân biệt; marketing phân biệt và marketing một đối một
- Marketing không phân biệt; marketing đặc thù và marketing tập trung
- Marketing không phân biệt; marketing phân biệt và marketing tập trung
- Marketing không phân biệt; marketing phân biệt và marketing địa phương
Định nghĩa thị trường mục tiêu là?
- Thị trường mục tiêu là thi trường bao gồm những khách hàng có cùng nhu cầu hoặc ước muốn một hoặc vài đoạn thị trường mà doanh nghiêp có khả năng đáp ứng, đồng thời các hoạt động Marketing của doanh nghiêp có thể tạo ưu thế so với đối thủ cạnh tranh đạt được mục tiêu kinh doanh đã định.
- Thị trường mục tiêu là một đoạn thị trường duy nhất mà doanh nghiêp lựa chọn và quyết định tập trung nỗ lực marketing vào đó nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh của mình
- Thị trường mục tiêu là một hoặc vài đoạn thị trường mà doanh nghiêp lựa chọn vì cho rằng họ có khả năng cạnh tranh cao
- Thị trường mục tiêu là một hoặc vài đoạn thị trường mà doanh nghiêp lựa chọn vì cho rằng họ sẽ nhận được sự ủng hộ cao của Chính phủ
Nhóm những yêu cầu cơ bản của phân đoạn thị trường là?
- Đo lường được, có quy mô đủ lớn, có thể phân biệt được và có tính khả thi.
- Đo lường được, có quy mô đủ lớn, có thể phân biệt được và có lợi nhuận cao nhất
- Đo lường được, có quy mô lớn nhất, có thể phân biệt được và có tính khả thi
- Đo lường được , quy mô lớn nhất và có tính khả thi
Bao gói tốt có thể là?
- Bảo vệ sản phẩm
- Khuếch trương sản phẩm
- Tự bán được sản phẩm
- Bảo vệ sản phẩm, khuếch trương sản phẩm, tự bán được sản phẩm
Bán hàng cá nhân hiệu quả hơn quảng cáo trên khía cạnh?
- Thị trường mục tiêu lớn và trải rộng.
- Doanh nghiệp có nhiều khách hàng tiềm năng và muốn chi phí xúc tiến thấp.
- Không cần linh hoạt trong xúc tiến.
- Có thông tin phản hồi ngay lập tức
Phương án nào dưới đây không phải là đặc trưng của kiểu tổ chức kênh phân phối truyền thống?
- Các thành viên kênh hiểu rõ về nhau, hoạt động vì mục tiêu của cả hệ thống kênh
- Trong kênh có nhiều bất đồng về vai trò và mục tiêu giữa các thành viên kênh
- Thường không có vai trò lãnh đạo kênh
- Kênh hoạt động kém hiệu quả, hay xảy ra mất cân đối cung cầu
Bán hàng cá nhân hiệu quả hơn quảng cáo trên khía cạnh?
- Thị trường mục tiêu lớn và trải rộng.
- Doanh nghiệp có nhiều khách hàng tiềm năng và muốn chi phí xúc tiến thấp.
- Không cần linh hoạt trong xúc tiến.
- Có thông tin phản hồi ngay lập tức
Phản ứng của người nhận tin bao gồm các trạng thái?
- Nhận biết, hiểu, thiện cảm, hành động mua.
- Nhận biết, hiểu, ưa chuộng, tin tưởng, mua.
- Nhận biết, hiểu, thiện cảm, ưa chuộng, hình thành ý định mua và hành động mua.
- Nhận biết, hứng thú, ham muốn và hành động mua
Các thông tin thường được thể hiện trên bao gói là?
- Thông tin về sản phẩm
- Thông tin về phẩm chất sản phẩm
- Thông tin về người sản xuất
- Thông tin về sản phẩm, thông tin về phẩm chất sản phẩm, thông tin về người sản xuất.
Sự lựa chọn phương thức phân phối tốt nhất phụ thuộc vào các yếu tố dưới đây, ngoại trừ?
- Các mục tiêu phân phối
- Đặc điểm của sản phẩm
- Đặc điểm của các nhà cung cấp
- Đặc điểm của công ty
Khi sản phẩm của doanh nghiệp có những khác biệt so với những sản phẩm cạnh tranh và sự khác biệt này được khách hàng chấp nhận thì doanh nghiệp nên?
- Đinh giá theo chi phí sản xuất
- Định giá cao hơn sản phẩm cạnh tranh
- Định giá thấp hơn sản phẩm cạnh tranh
- Định giá theo thời vụ.
Bạn mua một bộ sản phẩm Johnson với nhiều loại sản phẩm khác nhau sẽ được mua với giá thấp hơn nếu bạn mua các sản phẩm đó riêng lẻ. Đó chính là do người bán đã định giá?
- Cho những hàng hoá phụ thêm
- Cho những chủng loại hàng hoá
- Trọn gói
- Cho sản phẩm kèm theo bắt buộc
Một bộ phận của thương hiệu sản phẩm có thể nhận biết được nhưng không thể đọc được là?
- Dấu hiệu của thương hiệu
- Tên thương hiệu
- Dấu hiệu đã đăng kí
- Bản quyền
Phản ứng của người nhận tin bao gồm các trạng thái?
- Nhận biết, hiểu, thiện cảm, hành động mua.
- Nhận biết, hiểu, ưa chuộng, tin tưởng, mua.
- Nhận biết, hiểu, thiện cảm, ưa chuộng, hình thành ý định mua và hành động mua.
- Nhận biết, hứng thú, ham muốn và hành động mua
Giá bán lẻ 1kg bột giặt X là 14.000VND/1kg nhưng nếu khách hàng mua từ 6kg trở lên thì tính ra chỉ phải thanh toán 12.000VND/1kg. Doanh nghiệp bán sản phẩm X đang thực hiện chính sách?
- Chiết khấu cho người bán lẻ.
- Chiết khấu do thanh toán ngay bằng tiền mặt.
- Chiết khấu do mua số lượng nhiều.
- Chiết khấu thời vụ.
Công ty xe Bus Hà Nội giảm giá vé cho những học sinh, sinh viên khi đi xe bus. Đó là việc áp dụng chiến lược?
- Giá trọn gói
- Giá hai phần
- Giá phân biệt
- Giá theo hình ảnh
Phương án nào dưới đây không phải là chức năng của các trung gian trong kênh phân phối?
- Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu cho sản phẩm của nhà sản xuất
- Nghiên cứu, tìm hiểu các thông tin về nhu cầu thị trường cho sản phẩm của nhà sản xuất
- Vận chuyển, bảo quản và dự trữ hàng hóa
- Xúc tiến cho sản phẩm của nhà sản xuất
Sản phẩm có thể là?
- Một vật thể
- Một ý tưởng
- Một dịch vụ
- Một vật thể, một ý tưởng, một dịch vụ.
Trong một chu kì sống của một sản phẩm, giai đoạn mà sản phẩm được bán nhanh trên thị truờng và mức lợi nhuận tăng nhanh được gọi là?
- Bão hoà
- Triển khai
- Tăng trưởng
- Suy thoái
Khi quyết định cấu trúc của thông điệp, doanh nghiệp cần xem xét những vấn đề sau?
- Thông điệp có nên rút ra kết luận không.
- Có nên đưa ra luận cứ có sức mạnh ngay từ đầu hay chỉ đưa vào cuối.
- Nên đưa ra cách lập luận một chiều hay hai chiều.
- Thông điệp có nên rút ra kết luận không, có nên đưa ra luận cứ có sức mạnh ngay từ đầu hay chỉ đưa vào cuối, nên đưa ra cách lập luận một chiều hay hai chiều.
Bước đầu tiên cần thực hiện khi tiến hành hoạt động truyền thông là?
- Xác định mục tiêu truyền thông.
- Xác định ngân sách dành cho hoạt động truyền thông.
- Lựa chọn phương tiện truyền thông.
- Xác định người nhận tin.
Các cá nhân/tổ chức nào dưới đây không phải là thành viên của kênh phân phối?
- Nhà đại lý, môi giới
- Các hãng vận tải, lưu kho
- Nhà bán buôn; Nhà bán lẻ
- Các nhà phân phối
Dưới đây là các phát biểu thể hiện vai trò của các trung gian thương mại trong kênh phân phối, ngoại trừ?
- Làm cho quá trình trao đối trở nên dễ dàng và rẻ hơn
- Làm giảm tổng số các giao dịch cần thiết trong trao đổi
- Làm tăng lợi ích về địa điểm và thời gian cho khách hàng
- Mang lại lợi ích cho người tiêu dùng nhưng làm tăng chi phí của người sản xuất
Hoàn thành việc xem lại Previous activity Slide Bài giảng 4 Phần 1 Các quyết định Marketing hôn hợp Các bước cơ bản thực hiện “Marketing mục tiêu” là?
- Lựa chọn thị trường mục tiêu, định vị sản phẩm
- Định vị sản phẩm, phát triển các chiến lược marketing
- Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, định vị thị trường
- Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, phát triển chiến lược Marketing
Nhóm những yêu cầu cơ bản của phân đoạn thị trường là?
- Đo lường được, có quy mô đủ lớn, có thể phân biệt được và có tính khả thi.
- Đo lường được, có quy mô đủ lớn, có thể phân biệt được và có lợi nhuận cao nhất
- Đo lường được, có quy mô lớn nhất, có thể phân biệt được và có tính khả thi
- Đo lường được , quy mô lớn nhất và có tính khả thi
Đoạn thị trường hấp dẫn là?
- Một nhóm khách hàng chiếm thị phần cao nhất trong thị trường tổng thể
- Đoạn thị trường thể hiện sự tương hợp giữa khả năng, chiến lược, mục tiêu của doanh nghiêp với quy mô thị trường và mức độ cạnh tranh trên đoạn thị trường đó.
- Một nhóm khách hàng mà doanh nghiêp có khả năng đáp ứng được nhu cầu và ước muốn của họ.
- Một nhóm khách hàng doanh nghiêp có khả năng cạnh tranh tốt nhất trên thị trường
Bốn cơ sở chính để phân đoạn thị trường người tiêu dùng gồm?
- Địa lý, nhân khẩu học, tâm lý và hành vi
- Địa lý, nhân khẩu học, tâm lý và trình độ học vấn
- Địa lý, mức thu nhập, nhân khẩu học, tâm lý và hành vi
- Quốc tịch, nơi cư trú và hành vi
“Phân đoạn thị trường” là quá trình?
- Phân chia thị trường tổng thể thành các nhóm theo lãnh thổ
- Tập hợp những khách hàng có nhu cầu và đặc điểm hành vi trước các kích thích marketing tương tự nhau
- Phân chia thị trường tổng thể thành các nhóm nhỏ hơn trên cơ sở những điểm khác biệt về nhu cầu, ước muốn và các đặc điểm trong hành vi
- Chia khách hàng thành những nhóm nhỏ dựa trên những khác biệt nhằm tìm kiếm được những đoạn thị trường có hiệu quả
Định nghĩa thị trường mục tiêu là?
- Thị trường mục tiêu là thi trường bao gồm những khách hàng có cùng nhu cầu hoặc ước muốn một hoặc vài đoạn thị trường mà doanh nghiêp có khả năng đáp ứng, đồng thời các hoạt động Marketing của doanh nghiêp có thể tạo ưu thế so với đối thủ cạnh tranh đạt được mục tiêu kinh doanh đã định.
- Thị trường mục tiêu là một đoạn thị trường duy nhất mà doanh nghiêp lựa chọn và quyết định tập trung nỗ lực marketing vào đó nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh của mình
- Thị trường mục tiêu là một hoặc vài đoạn thị trường mà doanh nghiêp lựa chọn vì cho rằng họ có khả năng cạnh tranh cao
- Thị trường mục tiêu là một hoặc vài đoạn thị trường mà doanh nghiêp lựa chọn vì cho rằng họ sẽ nhận được sự ủng hộ cao của Chính phủ
Đoạn thị trường có hiệu quả là?
- Một nhóm khách hàng mà doanh nghiêp có khả năng đáp ứng được nhu cầu và ước muốn của họ, đồng thời có đủ số lượng lớn để tạo ra khối lượng tiền thu lớn hơn khối lượng tiền chi cho những nỗ lực kinh doanh của doanh nghiêp
- Đoạn thị trường thể hiện sự tương hợp giữa khả năng, chiến lược, mục tiêu của doanh nghiêp với quy mô thị trường và mức độ cạnh tranh trên đoạn thị trường đó.
- Đo lường được, có quy mô đủ lớn, có thể phân biệt được và có tính khả thi
- Một nhóm khách hàng doanh nghiêp có khả năng cạnh tranh tốt nhất trên thị trường
Hoạt động nào được liệt kê dưới đây không được coi là hoạt động trọng tâm của chiến lược định vị?
- Tạo một hình ảnh cụ thế cho sản phẩm, thương hiệu của doanh nghiêp trong tâm trí khách hàng ở thị trường mục tiêu
- Lựa chọn vị thế cho sản phẩm, thương hiệu của doanh nghiêp trên thị trường mục tiêu
- Tao sự khác biệt cho sản phẩm, thương hiệu của doanh nghiêp trên thị trường mục tiêu
- Vận động sự ủng hộ của Chính phủ
Thực chất của Marketing mục tiêu chính là ?
- Tập trung nỗ lực Marketing đúng thị trường, xây dựng cho doanh nghiệp và sản phẩm của doanh nghiệp một hình ảnh riêng , rõ nét, gây ấn tượng và nhất quán trên những thị trường trọng điểm, để nguồn lực của doanh nghiệp khai thác có hiệu quả nhất – thỏa mãn được nhu cầu và ước muốn của khách hàng và có khả năng cạnh tranh
- Chỉ tập trung nỗ lực Marketing vào một đoạn thị trường và bằng mọi cách để chiếm lĩnh đoạn thị trường đó
- Doanh nghiệp tìm mọi cách để đạt được mục tiêu lợi nhuận
- Doanh nghiệp tìm mọi cách để chiến thắng đối thủ cạnh tranh
Cầu của doanh nghiệp là?
- Là tổng khối lượng hàng hóa doanh nghiệp đã tiêu thụ được trên thị trường
- Là tổng khối lượng hàng hóa doanh nghiệp dự kiến sẽ tiêu thụ được trên thị trường
- Là khối lượng sản phẩm người tiêu dùng mong muốn được các doanh nghiệp cung ứng trên thị trường.
- Là phần cầu của thị trường thuộc về doanh nghiệp
Các bước lựa chọn thành viên kênh trong xây dựng kênh phân phối không bao gồm?
- Tìm kiếm thành viên kênh
- Đánh giá sự độc đáo của thành viên kênh
- Đánh giá sự phù hợp của các thành viên kênh tiềm năng
- Thuyết phục các thành viên kênh tiềm năng tham gia kênh phân phối
Sử dụng một số lượng hạn chế các trung gian thương mại trong kênh phân phối theo những tiêu chuẩn lựa chọn nhất định là?
- Phương thức phân phối rộng rãi
- Phương thực phân phối độc quyền
- Phương thức phân phối chọn lọc
- Phương thức phân phối gián tiếp
Dưới đây là các yếu tố cơ bản của quá trình truyền thông, ngoại trừ?
- Phản hồi.
- Mã hoá
- Truyền miệng
- Thông điệp
Chiến lược “cải tiến đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm” thường được áp dụng trong giai đoạn nào trong chu kì sống của sản phẩm?
- Giới thiệu
- Tăng trưởng
- Bão hoà
- Suy thoái
Dưới đây là các yếu tố cơ bản của quá trình truyền thông, ngoại trừ?
- Phản hồi.
- Mã hoá
- Truyền miệng
- Thông điệp
Công cụ truyền thông marketing nào dưới đây kích thích mua trong ngắn hạn?
- Marketing trực tiếp.
- Xúc tiến bán.
- Bán hàng trực tiếp.
- Quan hệ công chúng.
Trong trường hợp nào sau đây thì doanh nghiệp nên chủ động tăng giá?
- Năng lực sản xuất dư thừa
- Cầu quá mức
- Thị phần đang có xu hướng giảm
- Nền kinh tế đang suy thoái
Để truyền một thông điệp truyền thông tới nhiều nhất người tiêu dùng tiềm năng ở các đô thị, doanh nghiệp nên sử dụng?
- Tạp chí với nhóm độc giả cụ thể
- Báo
- Ti vi
- Thư trực tiếp
Bán hàng cá nhân hiệu quả hơn quảng cáo trên khía cạnh?
- Thị trường mục tiêu lớn và trải rộng.
- Doanh nghiệp có nhiều khách hàng tiềm năng và muốn chi phí xúc tiến thấp.
- Không cần linh hoạt trong xúc tiến.
- Có thông tin phản hồi ngay lập tức
Trong thị trường hàng công nghiệp, công cụ truyền thông nào dưới đây thường được sử dụng nhiều nhất?
- Quảng cáo.
- Xúc tiến bán.
- Bán hàng cá nhân.
- Quan hệ công chúng.
Bốn cơ sở chính để phân đoạn thị trường người tiêu dùng gồm?
- Địa lý, nhân khẩu học, tâm lý và hành vi
- Địa lý, nhân khẩu học, tâm lý và trình độ học vấn
- Địa lý, mức thu nhập, nhân khẩu học, tâm lý và hành vi
- Quốc tịch, nơi cư trú và hành vi
Khi đánh giá mức độ hấp dẫn của thị trường Marketing dựa vào nhóm tiêu chuẩn nào được liệt kê dưới đây?
- Quy mô và mức độ tăng trưởng của đoạn thị trường; mức độ hấp dẫn về cơ cấu thị trường; các mục tiêu và khả năng của doanh nghiệp.
- Quy mô và mức độ tăng trưởng của đoạn thị trường; mức độ rủi ro thị trường; các mục tiêu và khả năng của doanh nghiêp
- Quy mô và mức độ tăng trưởng của đoạn thị trường; mức độ hấp dẫn về cơ cấu thị trường; khả năng của doanh nghiêp.
- Quy mô và mức độ tăng trưởng của đoạn đoạn thị trường; mức độ hấp dẫn về cơ cấu thị trường; các mục tiêu của doanh nghiêp.
Tổng cầu thị trường của Marketing là?
- Tổng cầu thị trường về một loại sản phẩm là tổng khối lượng sản phẩm mà một nhóm khách hàng nhất định sẽ mua tại một địa bàn nhất định, trong một khoảng thời gian nhất định với một môi trường Marketing nhất định và một chương trình Marketing nhất định
- Là tổng số các nhu cầu tự nhiên phù hợp với khả năng thanh toán của người tiêu dùng về một loại sản phẩm
- Là tổng số các mong muốn có khả năng thanh toán của người tiêu dùng về một loại sản phẩm
- Là tổng khối lượng hàng hóa người bán tiêu thụ được trên thị trường
Đoạn thị trường hấp dẫn là?
- Một nhóm khách hàng chiếm thị phần cao nhất trong thị trường tổng thể
- Đoạn thị trường thể hiện sự tương hợp giữa khả năng, chiến lược, mục tiêu của doanh nghiêp với quy mô thị trường và mức độ cạnh tranh trên đoạn thị trường đó.
- Một nhóm khách hàng mà doanh nghiêp có khả năng đáp ứng được nhu cầu và ước muốn của họ.
- Một nhóm khách hàng doanh nghiêp có khả năng cạnh tranh tốt nhất trên thị trường
Phương án nào được liệt kê dưới đây không nằm trong 5 phương án chọn thị trường mục tiêu?
- Tập trung vào một đoạn thị trường
- Chuyên hóa tuyển chọn
- Chuyên môn hóa theo đặc tính thị trường
- Chuyên môn hóa theo thế mạnh của người cung ứng
Các bước cơ bản thực hiện “Marketing mục tiêu” là?
- Lựa chọn thị trường mục tiêu, định vị sản phẩm
- Định vị sản phẩm, phát triển các chiến lược marketing
- Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, định vị thị trường
- Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, phát triển chiến lược Marketing
Định nghĩa thị trường mục tiêu là?
- Thị trường mục tiêu là thi trường bao gồm những khách hàng có cùng nhu cầu hoặc ước muốn một hoặc vài đoạn thị trường mà doanh nghiêp có khả năng đáp ứng, đồng thời các hoạt động Marketing của doanh nghiêp có thể tạo ưu thế so với đối thủ cạnh tranh đạt được mục tiêu kinh doanh đã định.
- Thị trường mục tiêu là một đoạn thị trường duy nhất mà doanh nghiêp lựa chọn và quyết định tập trung nỗ lực marketing vào đó nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh của mình
- Thị trường mục tiêu là một hoặc vài đoạn thị trường mà doanh nghiêp lựa chọn vì cho rằng họ có khả năng cạnh tranh cao
- Thị trường mục tiêu là một hoặc vài đoạn thị trường mà doanh nghiêp lựa chọn vì cho rằng họ sẽ nhận được sự ủng hộ cao của Chính phủ
Định vị thị trường là?
- Định vị thị trường là thiết kế sản phẩm và hình ảnh của doanh nghiêp nhằm chiếm được vị trí đặc biệt và có giá trị trong tâm trí của khách hàng
- Định vị thị trường là thiết kế sản phẩm và hình ảnh của doanh nghiêp nhằm chiếm được vị trí trong cảm xúc của khách hàng
- Định vị thị trường là thiết kế sản phẩm và hình ảnh của doanh nghiêp nhằm chiếm được vị trí cạnh tranh với đối thủ trên thị trường
- Định vị thị trường là thiết kế sản phẩm và hình ảnh của doanh nghiêp nhằm chiếm được thị phần lớn nhất trên thị trường
“Phân đoạn thị trường” là quá trình?
- Phân chia thị trường tổng thể thành các nhóm theo lãnh thổ
- Tập hợp những khách hàng có nhu cầu và đặc điểm hành vi trước các kích thích marketing tương tự nhau
- Phân chia thị trường tổng thể thành các nhóm nhỏ hơn trên cơ sở những điểm khác biệt về nhu cầu, ước muốn và các đặc điểm trong hành vi
- Chia khách hàng thành những nhóm nhỏ dựa trên những khác biệt nhằm tìm kiếm được những đoạn thị trường có hiệu quả
Nhóm những yêu cầu cơ bản của phân đoạn thị trường là?
- Đo lường được, có quy mô đủ lớn, có thể phân biệt được và có tính khả thi.
- Đo lường được, có quy mô đủ lớn, có thể phân biệt được và có lợi nhuận cao nhất
- Đo lường được, có quy mô lớn nhất, có thể phân biệt được và có tính khả thi
- Đo lường được , quy mô lớn nhất và có tính khả thi
Thực chất của Marketing mục tiêu chính là ?
- Tập trung nỗ lực Marketing đúng thị trường, xây dựng cho doanh nghiệp và sản phẩm của doanh nghiệp một hình ảnh riêng , rõ nét, gây ấn tượng và nhất quán trên những thị trường trọng điểm, để nguồn lực của doanh nghiệp khai thác có hiệu quả nhất – thỏa mãn được nhu cầu và ước muốn của khách hàng và có khả năng cạnh tranh
- Chỉ tập trung nỗ lực Marketing vào một đoạn thị trường và bằng mọi cách để chiếm lĩnh đoạn thị trường đó
- Doanh nghiệp tìm mọi cách để đạt được mục tiêu lợi nhuận
- Doanh nghiệp tìm mọi cách để chiến thắng đối thủ cạnh tranh
Cầu của doanh nghiệp là?
- Là tổng khối lượng hàng hóa doanh nghiệp đã tiêu thụ được trên thị trường
- Là tổng khối lượng hàng hóa doanh nghiệp dự kiến sẽ tiêu thụ được trên thị trường
- Là khối lượng sản phẩm người tiêu dùng mong muốn được các doanh nghiệp cung ứng trên thị trường.
- Là phần cầu của thị trường thuộc về doanh nghiệp
Hoạt động nào được liệt kê dưới đây không được coi là hoạt động trọng tâm của chiến lược định vị?
- Tạo một hình ảnh cụ thế cho sản phẩm, thương hiệu của doanh nghiêp trong tâm trí khách hàng ở thị trường mục tiêu
- Lựa chọn vị thế cho sản phẩm, thương hiệu của doanh nghiêp trên thị trường mục tiêu
- Tao sự khác biệt cho sản phẩm, thương hiệu của doanh nghiêp trên thị trường mục tiêu
- Vận động sự ủng hộ của Chính phủ
Đoạn thị trường có hiệu quả là?
- Một nhóm khách hàng mà doanh nghiêp có khả năng đáp ứng được nhu cầu và ước muốn của họ, đồng thời có đủ số lượng lớn để tạo ra khối lượng tiền thu lớn hơn khối lượng tiền chi cho những nỗ lực kinh doanh của doanh nghiêp
- Đoạn thị trường thể hiện sự tương hợp giữa khả năng, chiến lược, mục tiêu của doanh nghiêp với quy mô thị trường và mức độ cạnh tranh trên đoạn thị trường đó.
- Đo lường được, có quy mô đủ lớn, có thể phân biệt được và có tính khả thi
- Một nhóm khách hàng doanh nghiêp có khả năng cạnh tranh tốt nhất trên thị trường
Tên của nhóm chiến lược marketing có thể được áp dụng để phục vụ thị trường mục tiêu là?
- Marketing không phân biệt; marketing phân biệt và marketing một đối một
- Marketing không phân biệt; marketing đặc thù và marketing tập trung
- Marketing không phân biệt; marketing phân biệt và marketing tập trung
- Marketing không phân biệt; marketing phân biệt và marketing địa phương
Dưới đây là các yếu tố cơ bản của quá trình truyền thông, ngoại trừ?
- Phản hồi.
- Mã hoá
- Truyền miệng
- Thông điệp
Các quyết định về dịch vụ khách hàng bao gồm?
- Nội dung và mức độ dịch vụ cung cấp cho khách hàng
- Nội dung và hình thức dịch vụ cung cấp cho khách hàng
- Mức độ và hình thức dịch vụcungcấp cho khách hàng
- Nội dung, chất lượng, chi phí và hình thức dịchvụ cung cấp cho khách hàng
Trong tình huống nào thì doanh nghiệp cần chủ động hạ giá?
- Năng lực sản xuất dư thừa.
- Lượng hàng bán ra không đủ đáp ứng nhu cầu
- Lợi nhuận đang tăng lên ở mức cao
- Thị phần chiếm giữ đang tăng lên
Phương pháp xác định ngân sách cho truyền thông của doanh nghiệp ngang bằng với mức ngân sách của đối thủ cạnh tranh là:
- Phương pháp xác định theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu .
- Phương pháp cân bằng cạnh tranh.
- Phương pháp căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ phải hoàn thành.
- Phương pháp tùy khả năng.
Đường cầu về một sản phẩm?
- Phản ánh mối quan hệ giữa giá bán và lượng cầu.
- Thường có chiều dốc xuống.
- Luôn cho thấy là khi giá càng cao thì lượng cầu càng giảm.
- Phản ánh mối quan hệ giữa giá bán và lượng cầu và thường có chiều dốc xuống
Trong thị trường hàng công nghiệp, công cụ truyền thông nào dưới đây thường được sử dụng nhiều nhất?
- Quảng cáo.
- Xúc tiến bán.
- Bán hàng cá nhân.
- Quan hệ công chúng.
Kênh phân phối?
- Có ít nhất một trung gian thương mại
- Phải có ít nhất 3 thành viên: người sản xuất, người bán buôn, người bán lẻ
- Là một tập hợp các doanh nghiệp và cá nhân tham gia vào quá trình đưa hàng hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng cuối cùng
- Phải có công ty vận tải tham gia
Khi nói đến “cấu trúc kênh phân phối”, người ta nói đến?
- Loại thành viên tham gia vào kênh, số cấp độ trung gian và số trung gian có mặt tại mỗi cấp độ phân phối.
- Số trung gian tại mỗi cấp độ phân phối.
- Số cấp độ trung gian có mặt trong kênh.
- Hình thức tổ chức và hoạt động của thành viên kênh
Giá bán lẻ 1kg bột giặt X là 14.000VND/1kg nhưng nếu khách hàng mua từ 6kg trở lên thì tính ra chỉ phải thanh toán 12.000VND/1kg. Doanh nghiệp bán sản phẩm X đang thực hiện chính sách?
- Chiết khấu cho người bán lẻ.
- Chiết khấu do thanh toán ngay bằng tiền mặt.
- Chiết khấu do mua số lượng nhiều.
- Chiết khấu thời vụ.
Trong kênh phân phối được tổ chức theo hình thức kênh liên kết dọc hợp đồng, vai trò lãnh đạo kênh phụ thuộc vào?
- Thành viên kênh sở hữu các thành viên khác
- Thành viên kênh có sức mạnh nhất trong kênh
- Hợp đồng ký kết giữa các thành viên kênh
- Thành viên kênh là nhà sản xuất
Bao gói tốt có thể là?
- Bảo vệ sản phẩm
- Khuếch trương sản phẩm
- Tự bán được sản phẩm
- Bảo vệ sản phẩm, khuếch trương sản phẩm, tự bán được sản phẩm
Mục tiêu cuối cùng của truyền thông marketing là:
- Tạo ra sự hiểu biết của khách hàng về sản phẩm
- Tạo ra hành động mua hàng của khách hàng tiềm năng
- Tạo ra phản ứng của khách hàng trước các kích thích marketing
- Tạo thiện cảm của khách hàng
Một bộ phận của thương hiệu sản phẩm có thể nhận biết được nhưng không thể đọc được là?
- Dấu hiệu của thương hiệu
- Tên thương hiệu
- Dấu hiệu đã đăng kí
- Bản quyền
Dưới đây là các phát biểu thể hiện vai trò của các trung gian thương mại trong kênh phân phối, ngoại trừ?
- Làm cho quá trình trao đối trở nên dễ dàng và rẻ hơn
- Làm giảm tổng số các giao dịch cần thiết trong trao đổi
- Làm tăng lợi ích về địa điểm và thời gian cho khách hàng
- Mang lại lợi ích cho người tiêu dùng nhưng làm tăng chi phí của người sản xuất
Khi người tiêu dùng đang ở giai đoạn nhận biết nhu cầu của quá trình ra quyết định mua thì người làm marketing của doanh nghiệp nên làm gì?
- Phát hiện xem người tiêu dùng muốn thỏa mãn nhu cầu bằng sản phẩm nào và như thế nào.
- Tìm hiểu về kênh thông tin họ tham khảo để ra quyết định mua
- Xem xét yếu tố nào kìm hãm đến việc ra quyết định mua của họ
- Xem sau khi mua khách hàng có hài lòng không
Nhận định nào dưới đây không đúng?
- Yếu tố hình thành nên đẳng cấp xã hội chỉ là tiền bạc, của cải
- Địa vị xã hội của một người tùy thuộc họ ở giai tầng nào trong xã hội
- Những người ở cùng giai tầng xã hội có khuynh hướng giống nhau về hành vi mua
- Giai tầng xã hội là một trong những tiêu thức để phân đoạn thị trường
Có thể xem xét một sản phẩm dưới 3 cấp độ. Điểm nào trong các điểm dưới đây không phải là một trong 3 cấp độ đó?
- Sản phẩm hiện thực
- Sản phẩm hữu hình
- Sản phẩm bổ sung
- Những lợi ích cơ bản
Chiến lược giá “ Hớt váng” có đặc điểm?
- Giá cao nhất, sau đó giảm xuống
- Giá thấp, sau đó tăng dần
- Giá cao, giữ nguyên
- Giá thấp, giữ nguyên
Các thông tin thường được thể hiện trên bao gói là?
- Thông tin về sản phẩm
- Thông tin về phẩm chất sản phẩm
- Thông tin về người sản xuất
- Thông tin về sản phẩm, thông tin về phẩm chất sản phẩm, thông tin về người sản xuất.
Các sản phẩm mà khi mua khách hàng luôn so sánh về chất lượng, giá cả, kiểu dáng … được gọi là sản phẩm?
- Mua theo nhu cầu đặc biệt
- Mua có lựa chọn
- Mua theo nhu cầu thụ động
- Sử dụng thường ngày
Hình thức nhà sản xuất cử nhân viên của mình đến bán hàng tại gia đình của người tiêu dùng là một ví dụ của?
- Kênh trực tiếp
- Kênh 1 cấp
- Kênh 2 cấp
- Kênh 3 cấp
Chiến lược giá “thâm nhập” có đặc điểm?
- Giá cao nhất, sau đó giảm xuống
- Giá thấp, sau đó giá có thể tiếp tục giảm xuống
- Giá cao, giữ nguyên
- Giá thấp, giữ nguyên
Khi sản phẩm của doanh nghiệp có những khác biệt so với những sản phẩm cạnh tranh và sự khác biệt này được khách hàng chấp nhận thì doanh nghiệp nên?
- Đinh giá theo chi phí sản xuất
- Định giá cao hơn sản phẩm cạnh tranh
- Định giá thấp hơn sản phẩm cạnh tranh
- Định giá theo thời vụ.
Dưới đây là các yếu tố cơ bản của quá trình truyền thông, ngoại trừ?
- Phản hồi.
- Mã hoá
- Truyền miệng
- Thông điệp
Sử dụng một số lượng hạn chế các trung gian thương mại trong kênh phân phối theo những tiêu chuẩn lựa chọn nhất định là?
- Phương thức phân phối rộng rãi
- Phương thực phân phối độc quyền
- Phương thức phân phối chọn lọc
- Phương thức phân phối gián tiếp
Trong tình huống nào thì doanh nghiệp cần chủ động hạ giá?
- Năng lực sản xuất dư thừa.
- Lượng hàng bán ra không đủ đáp ứng nhu cầu
- Lợi nhuận đang tăng lên ở mức cao
- Thị phần chiếm giữ đang tăng lên
Nhóm phương tiện truyền thông nào dưới đây thuộc về công cụ quảng cáo?
- Hội chợ và triển lãm.
- Áp phích , tờ rơi và báo chí.
- Hội nghị khách hàng và cuộc thi.
- Hàng mẫu và quà tặng.
Chiến lược giá “ Hớt váng” có đặc điểm?
- Giá cao nhất, sau đó giảm xuống
- Giá thấp, sau đó tăng dần
- Giá cao, giữ nguyên
- Giá thấp, giữ nguyên
Mong muốn của mỗi người được hình thành dưới tác động của yếu tố nào sau đây?
- Các yếu tố văn hóa, trình độ phát triển kinh tế, chính trị, xã hội…
- Kiến thức, sở thích, kinh nghiệm, tính cách của cá nhân…
- Hoàn cảnh cụ thể của cá nhân
- Các yếu tố văn hóa, trình độ phát triển kinh tế, chính trị, xã hội…; kiến thức, sở thích, kinh nghiệm, tính cách của cá nhân…; hoàn cảnh cụ thể của cá nhân
Câu nói nào dưới đây thể hiện đúng nhất triết lý kinh doanh theo quan điểm marketing?
- Doanh nghiệp luôn cố gắng bán cho khách hàng những sản phẩm hoàn hảo nhất.
- Với nhóm khách hàng đã lựa chọn, doanh nghiệp cố gắng đáp ứng nhu cầu và có ưu thế hơn các đối thủ khác trong việc thỏa mãn họ.
- Doanh nghiệp cần tập trung vào những sản phẩm nào mà doanh nghiệp có khả năng sản xuất tốt nhất để có thể đạt được lợi nhuận tốt nhất.
- Để nâng cao doanh thu, doanh nghiệp cần tập trung vào các nỗ lực bán hàng và tiêu thụ hàng hóa
Câu nói nào dưới đây thể hiện đúng nhất triết lý kinh doanh theo quan điểm marketing?
- Doanh nghiệp luôn cố gắng bán cho khách hàng những sản phẩm hoàn hảo nhất.
- Với nhóm khách hàng đã lựa chọn, doanh nghiệp cố gắng đáp ứng nhu cầu và có ưu thế hơn các đối thủ khác trong việc thỏa mãn họ.
- Doanh nghiệp cần tập trung vào những sản phẩm nào mà doanh nghiệp có khả năng sản xuất tốt nhất để có thể đạt được lợi nhuận tốt nhất.
- Để nâng cao doanh thu, doanh nghiệp cần tập trung vào các nỗ lực bán hàng và tiêu thụ hàng hóa