Kế toán tài chính 3

  • Câu hỏi
  • Học viên đánh giá

Bất động sản mà doanh nghiệp mua về có được coi là hàng hóa không?

  • Có, nếu bất động sản được mua về dùng cho sản xuất kinh doanh.
  • Có, nếu bất động sản mua về để cho thuê.
  • Có, nếu bất động sản mua về để chờ tăng giá rồi bán.
  • Có, nếu bất động sản mua về để bán trong kỳ hoạt động kinh doanh.

Giải thích: Vì Bất động sản mua về để bán ngay trong kỳ hoạt động kinh doanh được gọi là hang hóa bất động sản. Tham khảo: Mục 1.3 Kế toán mua hàng hóa (BG Text, trang 4)

Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng xuất khẩu được tính vào:

  • chi phí khác.
  • chi phí bán hàng.
  • chi phí quản lý doanh nghiệp.
  • giá vốn hàng bán.

Giải thích: Chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán hàng đều được tính vào chi phí bán hàng. Tham khảo: Xem nội dung kế toán, bài 3, mục 3.2.2. Kế toán xuất khẩu trực tiếp (BG Text).

Các khoản chi phí liên quan đến hàng nhập khẩu ủy thác chi hộ bên giao ủy thác đã được thanh toán bằng chuyển khoản, kế toán ghi:

  • Nợ TK 112 và Có TK 1388
  • Nợ TK 112 và Có TK 3388
  • Nợ TK 1388 và Có TK 112
  • Nợ TK 112 và Có TK 131

Giải thích: Khi chi hộ phản ánh khoản phải thu, khi được thanh toán khoản chi hộ kế toán phải ghi giảm khoản phải thu (Có TK 1388). Tham khảo: Bài 2, mục 2.3.3. Kế toán tại đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu (BG Text).

Các khoản chi phí liên quan đến hàng xuất khẩu ủy thác chi hộ bên giao ủy thác đã được thanh toán bằng chuyển khoản, kế toán ghi:

  • Nợ TK 112 và Có TK 1388
  • Nợ TK 112 và Có TK 3388
  • Nợ TK 1388 và Có TK 112
  • Nợ TK 112 và Có TK 131

Giải thích: Khi chi hộ phản ánh khoản phải thu, khi được thanh toán khoản chi hộ kế toán phải ghi giảm khoản phải thu (Có TK 1388). Tham khảo: Bài 3, mục 3.3.3. Kế toán tại đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu (BG Text).

Các khoản giảm doanh thu bao gồm

  • Chiết khấu thương mại
  • Hàng bán bị trả lại
  • Giảm giá hàng bán
  • Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt…
  • Tất cả phương án trên

Giải thích: Các khoản giảm doanh thu bao gồm : Chiết khấu thương mại; Hàng bán bị trả lại; Giảm giá hàng bán; Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt. Tham khảo: Mục 4.3

Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm

  • Chiết khấu thương mại
  • Giảm giá hàng bán.
  • Doanh thu hàng bán bị trả lại
  • Tất cả các đáp án trên.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Các khoản trích theo lương của công nhân lái máy và phụ máy thi công được hạch toán vào

  • . Chi phí nhân công trực tiếp
  • . Chi phí sản xuất chung
  • . Chi phí quản lý doanh nghiệp
  • . Chi phí sử dụng máy thi công
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Các khoản trích theo lương của quản lý doanh nghiệp được hạch toán vào

  • . Chi phí nhân công trực tiếp
  • . Chi phí sản xuất chung
  • . Chi phí quản lý doanh nghiệp
  • . Chi phí sử dụng máy thi công
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Các khoản trích theo lương của quản lý đội xây lắp được hạch toán vào

  • . Chi phí nhân công trực tiếp
  • . Chi phí sản xuất chung
  • . Chi phí quản lý doanh nghiệp
  • . Chi phí sử dụng máy thi công
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Các phương pháp tính giá hàng hóa xuất kho bao gồm:

  • Phương pháp nhập trước – xuất trước, nhập sau – xuất trước, thực tế đích danh, bình quân cả kỳ dự trữ.
  • Phương pháp nhập trước – xuất trước, nhập sau – xuất trước, thực tế đích danh, bình quân sau mỗi lần nhập.
  • Phương pháp nhập trước – xuất trước, thực tế đích danh, bình quân cả kỳ dự trữ.
  • Phương pháp nhập trước – xuất trước, thực tế đích danh, bình quân cả kỳ dự trữ, bình quân sau mỗi lần nhập.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Các phương thức phân phối và lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa bao gồm:

  • Phương thức bán buôn
  • Phương thức bán lẻ
  • Cả hai phương thức
  • Không phải hai phương thức trên
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh khi thanh toán tiền hàng nhập khẩu được hạch toán vào:

  • chi phí tài chính.
  • doanh thu hoạt động tài chính.
  • chi phí quản lý doanh nghiệp.
  • chi phí tài chính hoặc doanh thu hoạt động tài chính.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh khi thanh toán tiền hàng xuất khẩu được hạch toán vào:

  • chi phí tài chính.
  • doanh thu hoạt động tài chính.
  • chi phí quản lý doanh nghiệp.
  • chi phí tài chính hoặc doanh thu hoạt động tài chính
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh khi thu nợ người mua nước ngoài được hạch toán vào:

  • chi phí tài chính.
  • doanh thu hoạt động tài chính.
  • chi phí quản lý doanh nghiệp.
  • chi phí tài chính hoặc doanh thu hoạt động tài chính.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chi phí bảo hành công trình phát sinh do doanh nghiệp tự làm được ghi nhận:

  • . TK 627
  • . TK 641
  • . TK 642
  • . TK 621,622,627
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chi phí bốc xếp, kiểm định hàng hóa ủy thác xuất khẩu đã được bên nhận ủy thác chi hộ bằng tiền mặt 15.000. Kế toán ghi:

  • Nợ TK 641/Có TK 3388: 15.000
  • Nợ TK 641/Có TK 331: 15.000
  • Nợ TK 632/Có TK 3388: 15.000
  • Nợ TK 3388/Có TK 111: 15.000
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chi phí bốc xếp, kiểm định hàng hóa xuất khẩu ủy thác đã chi hộ bên giao ủy thác bằng tiền mặt 20.000. Kế toán ghi:

  • Nợ TK 3388/Có TK 1111: 20.000
  • Nợ TK 1388/Có TK 1111: 20.000
  • Nợ TK 131/Có TK 1111: 20.000
  • Nợ TK 331/Có TK 1111: 20.000
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chi phí giám định của hải quan về hàng xuất khẩu đã chi bằng tiền mặt 8.000. Kế toán ghi:

  • Nợ TK 641/Có TK 111: 8.000
  • Nợ TK 642/Có TK 111: 8.000
  • Nợ TK 632/Có TK 111: 8.000
  • Nợ TK 811/Có TK 111: 8.000
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chi phí ngoài sản xuất bao gồm

  • CP bán hàng
  • CP quản lý doanh nghiệp
  • CP tài chính
  • CP khác
  • Tất cả phương án trên
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho hoạt động kinh doanh giặt là bao gồm:

  • Bột giặt
  • Nước tẩy
  • Nước xả vải
  • A+B+C
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho hoạt động kinh doanh hàng uống bao gồm:

  • Giá trị hoa quả đã sử dụng để làm đồ uống
  • Giá trị rượu, đồ uống để pha chế
  • Giá trị đường, sữa, dầu dừa, phẩm mầu đã sử dụng
  • A+B+C
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho hoạt động kinh doanh hướng dẫn du lịch bao gồm:

  • Không có gì
  • Quần áo phát cho khách hàng
  • Mũ, ba lô và các trang bị an toàn khác phục vụ chuyến du lịch
  • B và C
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho hoạt động kinh doanh matxa bao gồm:

  • Dầu matsxa, dầu dừa
  • Giá trị Các loại lá thuốc
  • Giá trị đồ ăn uống trong quá trình cung ứng lao vụ
  • A+B+C
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho hoạt động kinh doanh vận chuyển bao gồm:

  • Xăng
  • Dầu, dầu mỡ
  • Than
  • Các loại nhiên liệu
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chi phí nhân công trực tiếp cho hoạt động kinh doanh giặt là bao gồm:

  • Lương của nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ giặt là
  • Các khoản Trích theo lương của của nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ giặt là
  • Tiền phụ cấp, ăn ca của nhân viên nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ giặt là .
  • A+B+C
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chi phí nhân công trực tiếp cho hoạt động kinh doanh hàng ăn bao gồm:

  • Lương của đầu bếp, phụ bếp
  • Các khoản Trích theo lương của đầu bếp, phụ bếp
  • Tiền phụ cấp, ăn ca của đầu bếp, phụ bếp
  • A+B+C
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chi phí nhân công trực tiếp cho hoạt động kinh doanh hàng uống bao gồm

  • Lương của nhân viên pha chế đồ uống tại quán bar, quán nước, quán cafe.
  • Các khoản Trích theo lương của của nhân viên pha chế quán bar, quán nước, quán cafe.
  • Tiền phụ cấp, ăn ca của nhân viên pha chế quán bar, quán nước, quán cafe.
  • A+B+C
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chi phí nhân công trực tiếp cho hoạt động kinh doanh matxa bao gồm:

  • Lương của nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ matxa
  • Các khoản Trích theo lương của của nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ matxa
  • Tiền phụ cấp, ăn ca của nhân viên nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ matxa
  • A+B+C
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chi phí nhân công trực tiếp cho hoạt động kinh doanh vận chuyển bao gồm:

  • Lương lái xe, phụ xe
  • Lương nhân viên điều hành
  • Các khoản trích theo lương lái xe, phụ xe
  • A và C
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chi phí nhân công trực tiếp của hoạt động kinh doanh hướng dẫn du lịch bao gồm:

  • Lương hướng dẫn viên du lịch
  • Lương nhân viên điều hành tour
  • Lương, khoản trích theo lương, hoa hồng theo tour của hướng dẫn viên
  • B và C
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chi phí sản xuất bao gồm:

  • Chi phí NVL TT
  • CP NC TT
  • CP SXC
  • Tất cả phương án trên
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chi phí sản xuất chung cho hoạt động kinh doanh giặt là bao gồm:

  • Lương, khoản phải nộp theo lương nhân viên quản lý điều hành dịch vụ giặt là
  • CP khấu hao máy giặt, máy sấy
  • Chi phí điện nước phục vụ giặt là
  • A+B+C
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chi phí sản xuất chung cho hoạt động kinh doanh hàng ăn bao gồm:

  • Tiền lương, ăn ca, phụ cấp, trích theo lương của nhân viên quản lý, điều hành bếp, cang tin, nhà ăn, nhà hàng
  • Giá trị NVL, CCDC sử dụng chung cho bộ phận nấu ăn
  • KH TSCĐ trang bị cho nhà bếp, căng tin, nhà hàng
  • CP điện nước
  • A+B+C+D
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chi phí sản xuất chung cho hoạt động kinh doanh hàng uống bao gồm:

  • Tiền lương, ăn ca, phụ cấp, trích theo lương của nhân viên quản lý, điều hành bar, căng tin, quán nước, squán cafe
  • Giá trị NVL, CCDC sử dụng chung cho bộ phận pha chế đồ uôn
  • KH TSCĐ trang bị cho bar, căng tin, quán nước, quán cafe
  • CP điện nước
  • A+B+C+D
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chi phí sản xuất chung cho hoạt động kinh doanh matxa bao gồm:

  • Lương, khoản phải nộp theo lương nhân viên quản lý điều hành dịch vụ matxa
  • CP khấu hao máy điều hòa, nhà làm việc, máy nước nóng
  • Chi phí điện nước phục vụ dịch vụ matxa
  • A+B+C
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chi phí sản xuất chung cho hoạt động kinh doanh vận chuyển bao gồm:

  • Khấu hao phương tiện vận tải
  • chi phí săm lốp
  • lệ phí giao thông
  • tiền mua bảo hiểm xe
  • Tất cả phương án trên
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chi phí sản xuất chung của hoạt động kinh doanh hướng dẫn du lịch bao gồm:

  • vé đò phà, tiền vé vào các khu di tích, danh lam thắng cảnh
  • tiền thuê phương tiện đi lại
  • chi phí giao dịch, ký kết hợp đồng du lịch
  • A và B và C
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chi phí thu mua phát sinh liên quan đến hàng nhập khẩu được tính vào:

  • chi phí khác.
  • chi phí bán hàng.
  • giá trị hàng nhập khẩu.
  • chi phí quản lý doanh nghiệp
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bằng:

  • Thu nhập chịu thuế* thuế suất
  • Lợi nhuận gộp* thuế suất
  • Lợi nhuận thuần* thuế suất
  • Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế* thuế suất
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chi phí vận chuyển thuê ngoài phải trả cho số hàng hóa đã bán bị trả lại về kho doanh nghiệp được:

  • Ghi tăng chi phí bán hàng
  • Ghi tăng giá trị hàng háo nhập kho
  • Ghi giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
  • Ghi tăng chi phí khác
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chi tiền mặt thanh toán cho đơn vị nhận ủy thác về các khoản chi phí liên quan đến hàng nhập khẩu bên nhận ủy thác đã chi hộ, kế toán ghi:

  • Nợ TK 1388 và Có TK 111
  • Nợ TK 3388 và Có TK 111
  • Nợ TK 131 và Có TK 111
  • Nợ TK 156 và Có TK 111
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chi tiền mặt thanh toán cho đơn vị nhận ủy thác về các khoản chi phí liên quan đến hàng xuất khẩu ủy thác mà bên nhận ủy thác đã chi hộ, kế toán ghi:

  • Nợ TK 1388 và Có TK 111
  • Nợ TK 3388 và Có TK 111
  • Nợ TK 131 và Có TK 111
  • Nợ TK 156 và Có TK 111
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chức năng của hoạt động kinh doanh thương mại nội địa là:

  • Phân phối hàng hóa
  • Lưu thông hàng hóa
  • Phân phối và lưu thông hàng hóa
  • Phân phối và lưu thông hàng hóa trong phạm vi một quốc gia
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chứng từ nào không phải là chứng từ dùng để kế toán nghiệp vụ mua hàng hóa nhập kho.

  • Hóa đơn GTGT bên bán lập.
  • Hóa đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho bên bán lập.
  • Phiếu xuất kho bên bán lập.
  • Phiếu xuất kho bên mua lập.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Công ty A chuyển tiền cho Công ty B 530.000 bằng chuyển khoản VND để nhờ nộp các khoản thuế liên quan đến hàng nhập khẩu ủy thác. Kế toán tại Công ty A ghi:

  • Nợ TK 1388B/Có TK 1121: 530.000
  • Nợ TK 331B/Có TK 1121: 530.000
  • Nợ TK 3388B/Có TK 1121: 530.000
  • Nợ TK 131B/Có TK 1121: 530.000
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Công ty A chuyển tiền cho Công ty B 530.000 đồng bằng chuyển khoản VND để nhờ nộp các khoản thuế liên quan đến hàng nhập khẩu ủy thác. Kế toán tại Công ty B ghi:

  • Nợ TK 1121/Có TK 3388A: 530.000
  • Nợ TK 1121/Có TK 1388A: 530.000
  • Nợ TK 1121/Có TK 331A: 530.000
  • Nợ TK 1121/Có TK 131A: 530.000
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Công ty A chuyển tiền cho Công ty B 650.000 bằng chuyển khoản VND để nhờ nộp các khoản thuế liên quan đến hàng xuất khẩu ủy thác. Kế toán tại Công ty A ghi:

  • Nợ TK 1388B/Có TK 1121: 650.000
  • Nợ TK 331B/Có TK 1121: 650.000
  • Nợ TK 3388B/Có TK 1121: 650.000
  • Nợ TK 131B/Có TK 1121: 650.000
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Công ty A chuyển tiền cho Công ty B 650.000 bằng chuyển khoản VND để nhờ nộp các khoản thuế liên quan đến hàng xuất khẩu ủy thác. Kế toán tại Công ty B ghi:

  • Nợ TK 1121/Có TK 3388A: 650.000
  • Nợ TK 1121/Có TK 1388A: 650.000
  • Nợ TK 1121/Có TK 331A: 650.000
  • Nợ TK 1121/Có TK 131A: 650.000
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Công ty A nhập khẩu một lô hàng hóa đã nhập kho, giá mua 30.000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 25%, thuế suất thuế giá trị gia tăng của lô hàng là 10%. Biết tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày là 22.300 đồng/1USD, tỷ giá tính thuế của Hải quan là 22.200 đồng/1USD. Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của lô hàng là:

  • 199.800.000
  • 166.500.000
  • 167.250.000
  • 200.700.000
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Công ty A nhập khẩu một lô hàng hóa đã nhập kho, giá mua 30.000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 25%, thuế suất thuế giá trị gia tăng của lô hàng là 10%. Biết tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày là 22.300 đồng/1USD, tỷ giá tính thuế của Hải quan là 22.200 đồng/1USD. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp của lô hàng là:

  • 99.900.000 đồng
  • 100.800.000 đồng
  • 110.880.000 đồng
  • 100.350.000 đồng
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Công ty A nhập khẩu một lô hàng hóa đã nhập kho, giá mua 30.000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 25%, thuế suất thuế giá trị gia tăng của lô hàng là 10%. Biết tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày là 22.300 đồng/1USD, tỷ giá tính thuế của Hải quan là 22.200 đồng/1USD. Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của lô hàng, kế toán ghi:

  • Nợ TK 156/Có TK 3332: 199.800.000
  • Nợ TK 3332/Có TK 112: 166.500.000
  • Nợ TK 1388/Có TK 3332: 199.800.000
  • Nợ TK 3332/Có TK 156: 200.700.000
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Công ty A nhập khẩu một tài sản cố định đưa ngay vào sử dụng, giá mua 20.000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế giá trị gia tăng của tài sản cố định là 10%. Biết tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày là 23.300 đồng/1USD, tỷ giá tính thuế của Hải quan là 23.200 đồng/1USD. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp của tài sản cố định này là:

  • 55.680.000 đồng
  • 55.880.000 đồng
  • 55.920.000 đồng
  • 46.400.000 đồng
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Công ty A nhập khẩu một tài sản cố định HH đưa ngay vào sử dụng, giá mua 20.000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế giá trị gia tăng của tài sản cố định là 10%. Biết tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày là 22.300 đồng/1USD, tỷ giá tính thuế của Hải quan là 22.200 đồng/1USD. Xác định và phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, kế toán ghi:

  • Nợ TK 211/Có TK 3333: 88.800.000
  • Nợ TK 811/Có TK 3333: 88.800.000
  • Nợ TK 211/Có TK 3333: 89.200.000
  • Nợ TK 811/Có TK 3333: 89.200.000
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Công ty A nhập khẩu một thiết bị sản xuất đưa ngay vào sử dụng, giá mua 25.000 USD đã thanh toán bằng chuyển khoản. Biết tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày là 22/USD, tỷ giá ghi sổ kế toán tài khoản tiền gửi là 22,4/USD. Kế toán ghi:

  • Nợ TK 211: 550.000
  • Nợ TK 211: 560.000
  • Nợ TK 241: 550.000
  • Nợ TK 211: 560.000
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nợ TK 635: 10.000 Có TK 1122: 560.000 Có TK 515: 10.000 Có TK 1122: 550.000 Nợ TK 635: 10.000 Có TK 1122: 560.000 Có TK 1122: 560.000 55. Công ty A nhập khẩu sàn gỗ về nhập kho, với trị giá mua là 35.000 USD, Công ty đã thanh toán toàn bộ cho người bán bằng chuyển khoản. Tỷ giá giao dịch thực tế là 22,4/1USD, tỷ giá ghi sổ tài khoản tiền gửi ngân hàng là 22/1USD. Kế toán ghi:

  • Nợ TK 156: 784.000
  • Nợ TK 152: 784.000
  • Nợ TK 156: 784.000
  • Nợ TK 156: 770.000
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Có TK 1122: 770.000 Có TK 515: 14.000 Có TK 1122: 770.000 Có TK 515: 14.000 Có TK 1122: 784.000 Có TK 515: 14.000 56. Công ty A tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, nhập khẩu một lô hàng hóa đã nhập kho, giá mua 30.000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 25%, thuế suất thuế giá trị gia tăng của lô hàng là 10%. Biết tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày là 22.300 đồng/1USD, tỷ giá tính thuế của Hải quan là 22.200 đồng/1USD. Phản ánh số thuế giá trị gia tăng phải nộp của lô hàng, kế toán ghi:

  • Nợ TK 156/Có TK 33312: 99.900.000
  • Nợ TK 133/Có TK 33312: 99.900.000
  • Nợ TK 156/Có TK 33312: 100.350.000
  • Nợ TK 133/Có TK 33312: 100.350.000
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Công ty A tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, nhập khẩu một lô hàng hóa đã nhập kho, giá mua 30.000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 25%, thuế suất thuế giá trị gia tăng của lô hàng là 10%. Chi phí vận chuyển 6.000.000 đồng. Biết tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày là 22.300 đồng/1USD, tỷ giá tính thuế của Hải quan là 22.200 đồng/1USD. Giá trị lô hàng nhập kho là:

  • 1.008.000.000 đồng
  • 1.108.800.000 đồng
  • 999.000.000 đồng
  • 1.098.900.000 đồng
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Công ty A tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, nhập khẩu một tài sản cố định HH đưa ngay vào sử dụng, giá mua 20.000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế giá trị gia tăng của tài sản cố định là 10%. Biết tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày là 22.300 đồng/1USD, tỷ giá tính thuế của Hải quan là 22.200 đồng/1USD. Xác định và phản ánh số thuế giá trị gia tăng phải nộp, kế toán ghi:

  • Nợ TK 211/Có TK 33312: 53.280.000
  • Nợ TK 133/Có TK 33312: 53.280.000
  • Nợ TK 211/Có TK 33312: 53.480.000
  • Nợ TK 133/Có TK 33312: 44.400.000
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Công ty A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nhập khẩu một tài sản cố định đưa vào sử dụng, giá mua 30.000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế giá trị gia tăng của tài sản cố định là 10%. Chi phí vận chuyển 6.000.000 đồng. Biết tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày là 23.300 đồng/1USD, tỷ giá tính thuế của Hải quan là 23.200 đồng/1USD. Giá trị tài sản cố định này được xác định là:

  • 844.200.000 đồng
  • 838.200.000 đồng
  • 921.720.000 đồng
  • 699.000.000 đồng
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Công ty B phát hành hóa đơn GTGT về hoa hồng ủy thác cho Công ty A. Theo hợp đông ủy thác đã ký, phí hoa hồng ủy thác xuất khẩu 6% tính trên giá xuất khẩu 50.000 USD (đã bao gồm cả thuế GTGT 10%). Tỷ giá giao dịch thực tế 23,3/USD. Kế toán tại Công ty A định khoản:

  • Nợ TK 641: 63.545,5
  • Nợ TK 632: 63.545,5
  • Nợ TK 641: 69.900
  • Nợ TK 641: 63.545,5
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nợ TK 133: 6.354,5 Có TK 331B: 69.900 Nợ TK 133: 6.354,5 Có TK 331B: 69.900 Có TK 331B: 69.900 61. Công ty B phát hành hóa đơn GTGT về hoa hồng ủy thác cho Công ty A. Theo hợp đông ủy thác đã ký, phí hoa hồng ủy thác xuất khẩu 6% tính trên giá xuất khẩu 50.000USD (đã bao gồm cả thuế GTGT 10%). Tỷ giá giao dịch thực tế 23,3/USD. Kế toán tại Công ty B định khoản:

  • Nợ TK 131A: 69.900
  • Nợ TK 1388A: 69.900
  • Nợ TK 641: 63.545,5
  • Nợ TK 642: 63.545,5
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Có TK 511: 63.545,5 Có TK 33311: 6.354,5 Có TK 511: 63.545,5 Có TK 33311: 6.354,5 Nợ TK 133: 6.354,5 Có TK 3388A: 69.900 62. Công ty Q thanh toán tiền hàng xuất khẩu ủy thác cho Công ty P bằng chuyển khoản 20.000 USD. Tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày 22,2/USD, tỷ giá ghi sổ ngoại tệ tiền gửi là 22/USD, tỷ giá ghi sổ công nợ là 22,4. Kế toán tại Công ty P ghi:

  • Nợ TK 1122: 444.000
  • Nợ TK 1122: 440.000
  • Nợ TK 1122: 444.000
  • Nợ TK 1122: 444.000
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nợ TK 635: 4.000 Có TK 131Q: 448.000 Nợ TK 635: 4.000 Có TK 131Q: 444.000 Có TK 131Q: 444.000 63. Công ty Q thanh toán tiền hàng xuất khẩu ủy thác cho Công ty P bằng chuyển khoản 20.000 USD. Tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày 22,2/USD, tỷ giá ghi sổ ngoại tệ tiền gửi là 22/USD, tỷ giá ghi sổ công nợ là 22,4. Kế toán tại Công ty Q ghi:

  • Nợ TK 331P: 448.000
  • Nợ TK 331P: 444.000
  • Nợ TK 3388P: 448.000
  • Nợ TK 3388P: 444.000
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Có TK 1122: 440.000 Có TK 515: 8.000 Có TK 1122: 440.000 Có TK 515: 4.000 Có TK 1122: 440.000 Có TK 515: 8.000 64. Để khuyến khích người mua thanh toán tiền hàng nhanh, doanh nghiệp sẽ:

  • Cho khách hàng hưởng chiết khấu thương mại.
  • Cho khách hàng hưởng giảm giá hàng bán.
  • Cho khách hàng hưởng chiết khấu thanh toán.
  • Không phải các đáp án trên
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Doanh nghiệp thương mại nội thương được tổ chức theo mô hình

  • Công ty bán buôn
  • Công ty bán lẻ
  • Công ty kinh doanh tổng hợp
  • Cả ba mô hình trên
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Doanh thu của hàng xuât khẩu (POB) được quy đổi ra tiền Việt Nam để ghi sổ kế toán theo:

  • tỷ giá thực tế của Ngân hàng thương mại tại thời điểm phát sinh giao dịch.
  • tỷ giá trung tâm do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh giao dịch.
  • tỷ giá quy định của Hải quan.
  • tỷ giá do doanh nghiệp tự xác định để ghi sổ.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Doanh thuần được tính theo công thức nào?

  • Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
  • Các khoản giảm doanh thu bán hang
  • A + B
  • A – B
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Đối với những hoạt động luân chuyển hàng hóa nội bộ. Việc ghi nhận doanh thu sẽ:

  • Không được chấp nhận
  • Được chấp nhận
  • Tùy theo đặc điểm hoạt động, phân cấp quản lý của từng đơn vị, DN tự quyết định.
  • Các đáp án trên đều sai.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Đối với những mặt hàng có thời hạn sử dụng không dài, phương pháp thích hợp nhất để tính giá xuất kho hàng hóa là:

  • Phương pháp nhập trước – xuất trước.
  • Phương pháp giá thực tế đích danh.
  • Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
  • Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Giá mua của hàng nhập khẩu (CIF) được quy đổi ra tiền Việt Nam để ghi sổ kế toán theo:

  • tỷ giá thực tế của Ngân hàng thương mại tại thời điểm phát sinh giao dịch.
  • tỷ giá liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh giao dịch.
  • tỷ giá quy định của Hải quan.
  • tỷ giá do doanh nghiệp tự xác định để ghi sổ.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Giá thực tế hàng hóa đã gia công, sơ chế bao gồm

  • Giá mua của hàng xuất gia công, sơ chế
  • Giá mua và chi phí gia công, sơ chế
  • Giá mua, chi phí gia công sơ chế và chi phí khác (nếu có)
  • Các đáp án trên đều đúng
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Giá trị phế liệu thu hồi nhập kho khi kết thúc hợp đồng xây dựng được hạch toán vào bên:

  • . Có TK 154
  • . Có TK 621
  • . Có TK 631
  • . Có TK 627
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Giá trị vật liệu chính xuất thi công không sử dụng hết nhập kho khi kết thúc hợp đồng xây dựng được hạch toán vào bên:

  • . Có TK 154
  • . Có TK 621
  • . Có TK 631
  • . Có TK 627
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Giá vốn của lượng hàng gửi bán được chấp nhận được kế toán ghi sổ:

  • Nợ TK 157/Có TK 156
  • Nợ TK 157/Có TK 154
  • Nợ TK 157/Có TK 632
  • Nợ TK 632/Có TK 157
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Hàng chuyển đi xuất khẩu theo giá POB đã hoàn thành thủ tục hải quan và rời cảng, kế toán phản ánh trị giá vốn của lô hàng này ghi:

  • Nợ TK 632/Có TK 155
  • Nợ TK 632/Có TK 156
  • Nợ TK 632/Có TK 157
  • Nợ TK 157/Có TK 156
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Hàng hóa nhập khẩu đã tiếp nhận chưa thanh toán cho người xuất khẩu, chuyển thẳng gửi đi bán, kế toán sẽ ghi:

  • Nợ TK 157/Có TK 331
  • Nợ TK 151/Có TK 331
  • Nợ TK 632/Có TK 112
  • Nợ TK 157/Có TK 112
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Hàng hóa nhập khẩu đã tiếp nhận chưa thanh toán cho người xuất khẩu, giao trực tiếp cho người mua, kế toán sẽ ghi:

  • Nợ TK 157/Có TK 331
  • Nợ TK 151/Có TK 331
  • Nợ TK 632/Có TK 331
  • Nợ TK 157/Có TK 112
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Hàng hóa nhập khẩu đã tiếp nhận nhập kho, chưa thanh toán cho người xuất khẩu, kế toán sẽ ghi:

  • Nợ TK 156/Có TK 331
  • Nợ TK 151/Có TK 331
  • Nợ TK 632/Có TK 112
  • Nợ TK 157/Có TK 112
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Hoa hồng nhập khẩu ủy thác được hưởng phải thu Công ty M theo tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế giá trị gia tăng 10%) là 55.000, kế toán ghi:

  • Nợ TK 131M: 55.000
  • Nợ TK 1388M: 55.000
  • Nợ TK 131M: 50.000
  • Nợ TK 1388M: 55.000
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Có TK 511: 50.000 Có TK 33311: 5.000 Có TK 511: 50.000 Có TK 33311: 5.000 Có TK 511: 50.000 Có TK 33311: 5.000 80. Hoa hồng ủy thác nhập khẩu nguyên vật liệu phải trả cho công ty M theo tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế giá trị gia tăng 10%) là 55.000, kế toán ghi

  • Nợ TK 152: 50.000
  • Nợ TK 152: 55.000
  • Nợ TK 152: 50.000
  • Nợ TK 152: 50.000
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nợ TK 133: 5.000 Có TK 331M: 55.000 Có TK 331M: 55.000 Nợ TK 133: 5.000 Có TK 3388M: 55.000 Có TK 331M: 55.000 81. Hoa hồng ủy thác xuất khẩu phải trả cho Công ty M theo tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT 10%) là 165.000, kế toán ghi:

  • Nợ TK 641: 150.000
  • Nợ TK 641: 165.000
  • Nợ TK 632: 150.000
  • Nợ TK 642: 150.000
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nợ TK 133: 15.000 Có TK 331M: 165.000 Có TK 331M: 165.000 Nợ TK 133: 15.000 Có TK 3388M: 165.000 Có TK 331M: 165.000 82. Hoa hồng xuất khẩu ủy thác được hưởng phải thu Công ty M theo tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT 10%) là 55.000, kế toán ghi:

  • Nợ TK 131M: 55.000
  • Nợ TK 1388M: 55.000
  • Nợ TK 131M: 50.000
  • Nợ TK 1388M: 55.000
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Có TK 511: 50.000 Có TK 33311: 5.000 Có TK 511: 50.000 Có TK 33311: 5.000 Có TK 511: 50.000 Có TK 33311: 5.000 83. Khi bán hàng hóa cho khách hàng, chứng từ nào không liên quan đến nghiệp vụ bán hàng hóa?

  • Phiếu thu tiền bán hàng.
  • Phiếu nhập kho.
  • Phiếu xuất kho.
  • Hóa đơn GTGT do DN lập.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khi bán hàng theo phương thức đại lý, hoa hồng trả cho đại lý sẽ được tính vào:

  • Giá vốn hàng bán.
  • Chi phí bán hàng.
  • Chi phí quản lý doanh nghiệp.
  • Chi phí tài chính.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khi bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp, doanh thu bán hàng sẽ ghi nhận theo:

  • Theo giá trả ngay.
  • Theo giá trả góp.
  • Theo giá thị trường.
  • Theo giá trị hợp lý.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khi chuyển bất động sản đầu tư đang cho thuê thành hàng hóa bất động sản, DN sẽ ghi tăng giá trị hàng hóa bất động sản theo:

  • Nguyên giá bất động sản đầu tư.
  • Giá trị khấu hao lũy kế của BĐS đầu tư.
  • Giá trị còn lại của BĐS đầu tư.
  • Cả ba đáp án trên.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khi công trình hoàn thành bàn giao cho chủ đầu tư, giá thành công trình được hạch toán vào bên:

  • . Nợ TK 154
  • . Nợ TK 631
  • . Nợ TK 632
  • . Nợ TK 155
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khi doanh nghiệp nhận hàng khuyến mại hộ nhà sản xuất. Kế toán sẽ:

  • Phản ánh tăng hàng hóa của DN.
  • Phản ánh vào tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán.
  • Theo dõi chi tiết trên hệ thống quản trị nội bộ và thuyết minh trên BCTC.
  • Phản ánh tăng nợ phải trả nhà sản xuất
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khi doanh nghiệp nộp thuế xuất khẩu bằng chuyển khoản VNĐ. kế toán sẽ ghi:

  • Nợ TK 3333/Có TK 112
  • Nợ TK 511/Có TK 3333
  • Nợ TK 3333/Có TK 111
  • Nợ TK 641/Có TK 112
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khi hoàn thành bảo hành công trình xây lắp, phần chi phí thực tế bảo hành lớn hơn số dự phòng trích trước thì phần chênh lệch được hạch toán vào bên:

  • .Nợ TK 641
  • .Nợ TK 642
  • .Nợ TK 627
  • .Nợ TK 632
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khi hoàn thành bảo hành công trình xây lắp, phần chi phí thực tế bảo hành nhó hơn số dự phòng trích trước thì phần chên lệch được hạch toán vào bên :

  • . Có TK 711
  • . Có TK 154
  • . Có TK 627
  • . Có TK 632
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khi kết thúc hợp đồng xây dựng, chi phí thanh lý máy móc thiết bị thi công chuyên dùng cho hợp đồng xây dựng được hạch toán vào bên:

  • . Có TK 154
  • . Có TK 811
  • . Nợ TK 154
  • . Nợ TK 811
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khi kết thúc hợp đồng xây dựng, phế liệu thu hồi được bán ngay thì giá bán phế liệu được hạch toán vào bên:

  • . Có TK 154
  • . Có TK 711
  • . Có TK 511
  • . Có TK 621
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khi kết thúc hợp đồng xây dựng, thanh lý máy móc thiết bị thi công chuyên dùng cho hợp đồng xây dựng (TSCĐ đã khấu hao hết) thì giá bán của thiết bị được hạch toán vào bên:

  • . Có TK 154
  • . Có TK 711
  • . Nợ TK 154
  • . Nợ TK 711
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khi mua hàng hóa, chi phí thu mua phát sinh

  • Làm tăng giá thực tế nhập kho hàng hóa
  • Làm giảm giá thực tế nhập kho hàng hóa
  • Không ảnh hưởng đến giá thực tế nhập kho hàng hóa
  • Các đáp án trên đều đúng
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khi mua hàng hóa, khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua được hưởng hay giá trị hàng mua bị trả lại sẽ:

  • Làm tăng giá thực tế nhập kho hàng hóa
  • Làm giảm giá thực tế nhập kho hàng hóa
  • Không ảnh hưởng đến giá thực tế nhập kho hàng hóa
  • Các đáp án trên đều sai
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khi mua hàng theo phương thức trả chậm, trả góp. Số tiền phải thanh toán tại thời điểm mua theo phương thức này sẽ:

  • Nhiều hơn số tiền thanh toán theo phương thức mua trả ngay.
  • Bằng số tiền thanh toán theo phương thức mua trả ngay.
  • Ít hơn số tiền thanh toán theo phương thức mua trả ngay.
  • Không phải các đáp án trên.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khi mua hàng theo phương thức trả chậm, trả góp. Tổng số tiền phải thanh toán theo phương thức này sẽ:

  • Nhiều hơn số tiền thanh toán theo phương thức mua trả ngay.
  • Bằng số tiền thanh toán theo phương thức mua trả ngay.
  • Ít hơn số tiền thanh toán theo phương thức mua trả ngay.
  • Không phải các đáp án trên.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khi nào phản ánh hàng mua đang đi đường của doanh nghiệp tăng?

  • Tại thời điểm nhận được hóa đơn chưa nhận được hàng.
  • Nhận được hóa đơn trước, sau đó hàng của hóa đơn đó về trong tháng.
  • Nhận được hóa đơn trước, cuối tháng hàng của hóa đơn đó chưa về.
  • Hóa đơn đã nhận từ tháng trước, hàng về trong tháng này
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khi nhận bàn giao khối lượng xây lắp của nhà thầu phụ nhưng chưa được coi là tiêu thụ, kế toán hạch toán giá trị khối lượng xây lắp vào:

  • . Chi phí sản xuất chung của công trình
  • . Giá vốn hàng bán của công trình đã bàn giao
  • . Chi phí vật liệu trực tiếp của công trình
  • . Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khi nhận bàn giao khối lượng xây lắp của nhà thầu phụ và được chủ đầu tư nghiệm thu, kế toán hạch toán giá trị khối lượng xây lắp vào:

  • . Chi phí sản xuất chung của công trình
  • . Giá vốn hàng bán của công trình đã bàn giao
  • . Chi phí vật liệu trực tiếp của công trình
  • . Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khi nhận được hóa đơn bán hàng của bên bán nhưng chưa nhận được hàng hóa, kế toán sẽ:

  • Ghi sổ kế toán giá trị hàng nhận về theo hóa đơn.
  • Lưu hóa đơn vào tập hồ sơ “Hàng mua đang đi đường”
  • Chuyển trả lại người bán do chưa nhận được hàng.
  • Không phải các đáp án trên.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khi nhận hàng theo phương thức đại lý, hoa hồng nhận được sẽ được bên đại lý ghi nhận là:

  • Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
  • Doanh thu hoạt động tài chính.
  • Thu nhập khác.
  • Không phải các đáp án trên
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khi tạm ứng cho các đối tượng nhận khoán nội bộ, phần tạm ứng được kế toán ghi:

  • . Nợ TK Tam ứng chi phí xây lắp nội bộ (1413)
  • . Có TK Tam ứng chi phí xây lắp nội bộ (1413)
  • . Nợ TK Phải thu khách hàng (131)
  • . Có TK Phải thu khách hàng (131)
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khi thanh toán bổ sung cho các đối tượng nhận khoán nội bộ (trường hợp đơn vị nhận khoán không tổ chức bộ máy kế toán riêng), kế toán ghi:

  • . Nợ TK Tam ứng chi phí xây lắp nội bộ (1413)
  • . Có TK Tam ứng chi phí xây lắp nội bộ (1413)
  • . Nợ TK Phải thu khách hàng (131)
  • . Có TK Phải thu khách hàng (131)
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khi tỷ giá ngoại tệ giảm thì kết quả kinh doanh của hoạt động lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu:

  • tăng.
  • giảm.
  • không thay đổi.
  • không xác định được.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khi tỷ giá ngoại tệ giảm thì kết quả kinh doanh của hoạt động xuất khẩu:

  • tăng.
  • giảm.
  • không thay đổi.
  • không xác định được.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khi tỷ giá ngoại tệ tăng thì kết quả kinh doanh của hoạt động lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu:

  • tăng.
  • giảm.
  • không thay đổi.
  • không xác định được.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khi tỷ giá ngoại tệ tăng thì kết quả kinh doanh của hoạt động xuất khẩu:

  • tăng.
  • giảm.
  • không thay đổi.
  • không xác định được.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khi xuất khẩu hàng hóa theo hợp đồng FOB, doanh nghiệp xuất khẩu phải chịu các rủi ro liên quan đến hàng hóa cho đến thời điểm:

  • hàng hóa được xếp dọc mạn tàu tại cảng đi.
  • hàng hóa được xếp qua lan can tàu tại cảng đi.
  • hàng hóa được thông quan nhập khẩu.
  • hàng hóa cập cảng đến.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khi xuất khẩu hàng hóa theo hợp đồng FOB, rủi ro về hàng hóa xuất khẩu chỉ được chuyển giao cho người mua khi:

  • hàng hóa được xếp dọc mạn tàu tại cảng đi.
  • hàng hóa được xếp qua lan can tàu tại cảng đi.
  • hàng hóa được thông quan nhập khẩu.
  • hàng hóa cập cảng đến.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khi xuất kho hàng hóa để chuyển đi xuất khẩu. Kế toán ghi:

  • Nợ TK 157/Có TK 156
  • Nợ TK 157/Có TK 155
  • Nợ TK 632/Có TK 156
  • Nợ TK 632/Có TK 155
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khi xuất kho một lô thành phẩm để chuyển đi xuất khẩu. Kế toán ghi:

  • Nợ TK 157/Có TK 156
  • Nợ TK 157/Có TK 155
  • Nợ TK 632/Có TK 156
  • Nợ TK 632/Có TK 155
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Lãi tiền vay dùng để ký quỹ mở L/C đã thanh toán bằng chuyển khoản được doanh nghiệp định khoản:

  • Nợ TK 632/Có TK 112
  • Nợ TK 635/Có TK 112
  • Nợ TK 641/Có TK 112
  • Nợ TK 635/Có TK 111
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Lãi tiền vay dùng để ký quỹ mở L/C được doanh nghiệp hạch toán vào:

  • chi phí mua hàng nhập khẩu.
  • giá thực tế của hàng nhập khẩu.
  • chi phí tài chính.
  • chi phí quản lý doanh nghiệp.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Lợi nhuận gộp được tính:

  • DTBH và cung cấp dịch vụ
  • Doanh thu thuần
  • Giá vốn hàng bán
  • A – C
  • B – C
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Lợi nhuận khác bằng:

  • Thu nhập khác
  • Chi phí khác
  • CP thuế TNDN
  • A-B
  • A-C
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Lợi nhuận sau thuế sẽ được kết chuyến từ TK 911 về TK nào sau đây:

  • Nợ TK 411
  • Có TK 411
  • Nợ TK 421
  • Có TK 421
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Lợi nhuận sau thuế TNDN bằng:

  • Lợi nhuận thuần
  • Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
  • CP thuế TNDN
  • B-C
  • A-C
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh bằng:

  • Lợi nhuận gộp
  • Doanh thu tài chính
  • CP tài chính
  • CP bán hàng
  • CP quản lý DN
  • A+B-C-D-E
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nếu doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thanh toán thì kế toán sẽ ghi nhận khoản chiết khấu này như thế nào?

  • Ghi giảm giá trị hàng hóa mua về.
  • Ghi tăng giá trị hàng hóa mua về.
  • Ghi tăng chi phí tài chính.
  • Ghi tăng doanh thu tài chính.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nếu doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thương mại thì kế toán sẽ ghi nhận khoản chiết khấu này như thế nào?

  • Ghi giảm giá trị hàng hóa mua về.
  • Ghi giảm giá trị hàng hóa mua về nếu hàng còn trong kho hoặc giảm giá vốn hàng bán nếu hàng đã tiêu thụ.
  • Ghi tăng chi phí tài chính.
  • Ghi tăng doanh thu tài chính.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nếu doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ và hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng thì thuế giá trị gia tăng của hàng nhập khẩu được ghi:

  • Nợ TK 156/Có TK 33312
  • Nợ TK 133/Có TK 33312
  • Nợ TK 632/Có TK 33312
  • Nợ TK 642/Có TK 33312
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nếu đơn vị xây lắp thuê các doanh nghiệp khác tiến hành bảo hành công trình, toàn bộ tiền bảo hành phải trả được ghi:

  • . Nợ TK 635
  • . Nợ TK 1544
  • . Nợ TK 642
  • . Nợ TK 6415
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nếu hợp đồng quy định các chi phí liên quan đến hàng nhập khẩu do bên nhận ủy thác chịu thì các chi phí này bên nhận ủy thác sẽ ghi:

  • tăng giá vốn hàng bán.
  • giảm doanh thu dịch vụ ủy thác.
  • tăng chi phí bán hàng.
  • tăng chi phí khác.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nếu hợp đồng quy định các chi phí liên quan đến hàng nhập khẩu do bên nhận ủy thác chịu thì các chi phí này bên nhận ủy thác sẽ hạch toán:

  • Nợ TK 632/Có TK liên quan
  • Nợ TK 641/Có TK liên quan
  • Nợ TK 811/Có TK liên quan
  • Nợ TK 511/Có TK liên quan
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nếu hợp đồng ủy thác quy định các chi phí liên quan đến hàng xuất khẩu do bên nhận ủy thác chịu thì các chi phí này bên nhận ủy thác sẽ ghi:

  • tăng giá vốn hàng bán.
  • giảm doanh thu dịch vụ ủy thác.
  • tăng chi phí bán hàng.
  • tăng chi phí khác.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nếu hợp đồng ủy thác quy định các chi phí liên quan đến hàng xuất khẩu do bên nhận ủy thác chịu thì các chi phí này bên nhận ủy thác sẽ hạch toán:

  • Nợ TK 632/Có TK liên quan.
  • Nợ TK 641/Có TK liên quan.
  • Nợ TK 811/Có TK liên quan.
  • Nợ TK 511/Có TK liên quan.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nếu lấy doanh thu bán hàng trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu sẽ được:

  • Doanh thu thuần
  • Lợi nhuận gộp
  • Lợi nhuận thuần trước thuế TNDN
  • Lợi nhuận thuần sau thuế
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Ngành du lịch có các hoạt động kinh doanh cơ bản sau:

  • Kinh doanh hướng dẫn du lịch
  • Kinh doanh vận chuyển
  • Kinh doanh buồng ngủ
  • Kinh doanh hàng ăn, hàng uống
  • Kinh doanh dịch vụ giặt là, tắm hơi, matxa, điện tín, vui chơi giải trí, bán hàng lưu niệm
  • Tất cả phương án trên
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nghiệp vụ hàng mua trả lại cho người bán. Kế toán sẽ:

  • Ghi giảm giá trị hàng hóa của DN.
  • Ghi giảm giá trị và số lượng hàng hóa của DN.
  • Ghi giảm doanh thu trong kỳ của DN.
  • Ghi giảm giá vốn trong kỳ của DN.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Người mua nước ngoài (người nhập khẩu) thanh toán tiền hàng cho Công ty bằng chuyển khoản qua ngân hàng 30.000 USD. Tỷ giá thực tế trong ngày là 23,2/USD. Tỷ giá ghi sổ nợ 23/USD. Kế toán ghi:

  • Nợ TK 1122: 696.000
  • Nợ TK 1122: 690.000
  • Nợ TK 1122: 696.000
  • Nợ TK 1122: 690.000
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Có TK 131: 690.000 Có TK 515: 6.000 Có TK 131: 690.000 Có TK 131: 696.000 Có TK 515: 6.000 133. Nguyên vật liệu nhập khẩu đã tiếp nhận nhập kho chưa thanh toán cho người xuất khẩu, kế toán sẽ ghi:

  • Nợ TK 152/Có TK 331
  • Nợ TK 151/Có TK 331
  • Nợ TK 152/Có TK 112
  • Nợ TK 156/Có TK 112
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nội dung kinh tế của định khoản “ Nợ TK 156/Có TK 157” có thể là:

  • Nhận được viện trợ bằng hàng hóa.
  • Hết hạn khuyến mại của nhà sản xuất, hàng khuyến mại không phải trả lại nhà sản xuất.
  • Cả A và B.
  • Tất cả các đáp án trên đều sai.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nội dung kinh tế của định khoản “ Nợ TK 3387/Có TK 511” có thể là:

  • Kết chuyển lãi về bán hàng trả góp.
  • Kết chuyển phần giá trị khuyến mại đối với khách hàng truyền thống khi hết thời hạn quy định mà khách hàng không đủ điều kiện được hưởng ưu đãi.
  • Kết chuyển phần giá trị khuyến mại đối với khách hàng truyền thống khi hết thời hạn quy định khách hàng được hưởng ưu đãi.
  • Cả B và C
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Phản ánh phí hoa hồng ủy thác nhập khẩu hàng hóa phải trả bên nhận ủy thác, kế toán ghi:

  • Nợ TK 156, 133/Có TK 331
  • Nợ TK 156, 133/Có TK 3388
  • Nợ TK 151, 156, 157, 632, 133/Có TK 331
  • Nợ TK 151, 156, 157, 632, 133/Có TK 3388
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Phản ánh phí hoa hồng ủy thác xuất khẩu phải trả bên nhận ủy thác, kế toán ghi:

  • Nợ TK 641, 133/Có TK 331
  • Nợ TK 641, 133/Có TK 3388
  • Nợ TK 632, 133/Có TK 331
  • Nợ TK 642, 133/Có TK 3388
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Phát sinh Chi phí nhân công trực tiếp phục vụ cho hoạt động kinh doanh buồng ngủ được ghi:

  • Nợ TK 622/ Có TK 338
  • Nợ TK 622/ Có TK 1112, 1122
  • Nợ TK 622/ Có TK 334
  • Nợ TK 334/ Có TK 1112, 1122
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Phí giám định của hải quan về hàng xuất khẩu ủy thác bên nhận ủy thác đã chi hộ bằng tiền mặt, kế toán bên giao ủy thác ghi:

  • Nợ TK 641/Có TK 3388
  • Nợ TK 641/Có TK 111
  • Nợ TK 632/Có TK 111
  • Nợ TK 811/Có TK 3388
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Phí giám định của hải quan về hàng xuất khẩu ủy thác chi hộ bên giao ủy thác bằng tiền mặt, kế toán ghi:

  • Nợ TK 1388 và Có TK 111
  • Nợ TK 131 và Có TK 111
  • Nợ TK 156 và Có TK 111
  • Nợ TK 641 và Có TK 111
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Phí giám định của hải quan về hàng nhập khẩu ủy thác chi hộ bên giao ủy thác bằng tiền mặt, kế toán ghi:

  • Nợ TK 1388 và Có TK 111
  • Nợ TK 131 và Có TK 111
  • Nợ TK 156 và Có TK 111
  • Nợ TK 641 và Có TK 111
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Phí ủy thác nhập khẩu phải trả bên nhận ủy thác được tính vào:

  • chi phí bán hàng.
  • chi phí khác.
  • trị giá hàng nhập khẩu.
  • giá vốn hàng bán.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Phí ủy thác xuất khẩu nhận được từ đơn vị giao ủy thác bằng tiền mặt, kế toán ghi:

  • Nợ TK 111/Có TK 511, 3331
  • Nợ TK 111/Có TK 711
  • Nợ TK 111/Có TK 515
  • Nợ TK 511/Có TK 111
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Phí ủy thác xuất khẩu nhận được từ đơn vị giao ủy thác được ghi:

  • tăng doanh thu hoạt động tài chính
  • tăng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
  • tăng thu nhập khác
  • giảm chi phí bán hàng
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Phí ủy thác xuất khẩu phải trả bên nhận ủy thác được tính vào:

  • chi phí bán hàng.
  • chi phí khác.
  • trị giá hàng nhập khẩu.
  • giá vốn hàng bán.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ được áp dụng:

  • Cho tất cả các nghiệp vụ nhập, xuất kho hàng hóa.
  • Cho tất cả các nghiệp vụ xuất kho kỳ trước.
  • Cho tất cả các nghiệp vụ xuất kho kỳ này.
  • Cho tất cả các nghiệp vụ nhập kho kỳ này.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập được áp dụng

  • Cho tất cả các nghiệp vụ xuất kho hàng hóa trong kỳ.
  • Cho các nghiệp vụ xuất kho trước lần nhập kho hàng hóa tiếp theo.
  • Cho tất cả các nghiệp vụ nhập và xuất kho hàng hóa trong kỳ.
  • Không có đáp án nào đúng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Phương pháp nhập trước- xuất trước

  • Giả định lô hàng hóa nào nhập vào trước sẽ được xuất ra trước.
  • Giả định lô hàng hóa nào nhập vào sau sẽ được xuất ra trước.
  • Giả định lô hàng hóa nào nhập vào sau cùng sẽ được xuất ra trước.
  • Giả định lô hàng hóa nào nhập vào trước sẽ được xuất ra trước và lấy giá của lần nhập đó để tính giá xuất kho hàng hóa.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Sản phẩm ngành du lịch, dịch vụ có đặc điểm:

  • Không có hình thái vật chất
  • Tỷ trọng hao phí về lao động dống lớn
  • Tỷ trọng hao phí về đối tượng lao động nhỏ
  • Tất cả các phương án trên
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Số dư bên Có TK 337: Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng, phản ánh:

  • . Số tiền khách hàng còn phải thanh toán theo hợp đồng
  • . Số tiền khách hàng đã thanh toán theo tiến độ kê hoạch ghi trên hợp đồng
  • . Chênh lệch doanh thu ghi nhận của hợp đồng < Số tiền đã thu theo kế hoạch của khách hàng
  • . Chênh lệch doanh thu ghi nhận của hợp đồng > Số tiền đã thu theo kế hoạch của khách hàng
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Số dư bên Nợ TK 337: Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng, phản ánh:

  • . Số tiền còn phải thu của khách hàng theo hợp đồng
  • . Số tiền khách hàng đã thanh toán theo tiến độ kê hoạch ghi trên hợp đồng
  • . Chênh lệch doanh thu ghi nhận của hợp đồng < Số tiền đã thu theo kế hoạch của khách hàng
  • . Chênh lệch doanh thu ghi nhận của hợp đồng > Số tiền đã thu theo kế hoạch của khách hàng
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tài khoản 157-Hàng gửi bán dùng để phản ánh nội dung nào?

  • Giá trị hàng hóa đã gửi cho khách hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.
  • Giá trị hàng hóa gửi bán đại lý.
  • Giá trị hàng hóa ký gửi đơn vị khác.
  • Tất cả các đáp án trên.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tập hợp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho hoạt động kinh doanh giặt là ghi:

  • Nợ TK 621/ Có TK111,112
  • Nợ TK 621,133/ Có TK 111,112
  • Nợ TK 621/ Có TK 152
  • A+C
  • B+C
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tập hợp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho hoạt động kinh doanh hàng ăn ghi:

  • Nợ TK 621/ Có TK 338
  • Nợ TK 621, 133/ Có TK 111, 112, 331
  • Nợ TK 621/ Có TK 152
  • B + C
  • A+ B+ C
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tập hợp Chi phí nhân công trực tiếp cho hoạt động kinh doanh giặt là ghi

  • Nợ TK 622/Có TK 334
  • Có TK 622/Nợ TK 334,338
  • Nợ TK 622/Có TK 111,112
  • Nợ TK 622/Có TK 334,338
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tập hợp Chi phí sản xuất chung cho hoạt động kinh doanh buồng ngủ kế toán ghi:

  • Nợ TK 627/ Có TK 334,338
  • Nợ TK 627/ Có TK 111, 112
  • Nợ TK 627/ Có TK 214
  • Nợ TK 627/ Có TK 152,153
  • A + B + C+ D
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tập hợp Chi phí sản xuất chung cho hoạt động kinh doanh giặt là kế toán ghi:

  • Nợ TK 621
  • Có TK 627
  • Nợ TK 627
  • Có TK 154
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tập hợp chi phí sản xuất để giúp cho việc:

  • Tính giá thành sản phẩm
  • Xác định kết quả kinh doanh
  • Tính giá vốn hàng bán
  • Tất cả phương án trên
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tập hợp chi phí sản xuất để giúp cho việc:

  • Tính giá thành sản phẩm
  • Xác định lãi lỗ
  • Tính giá vốn hàng bán
  • Tất cả phương án trên
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo hợp đông ủy thác đã ký, Công ty A chuyển 50.000 USD chuyển khoản cho Đơn vị nhận ủy thác B để nhập khẩu hàng. Tỷ giá giao dịch thực tế 22,3/1USD, tỷ giá ghi sổ ngoại tệ xuất quỹ tiền gửi 22,1/1USD. Kế toán tại Công ty A định khoản:

  • Nợ TK 331B: 1.105.000
  • Nợ TK 331B: 1.115.000
  • Nợ TK 331B: 1.115.000
  • Nợ TK 3388B: 1.115.000
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Có TK 1122: 1.105.000 Có TK 1122: 1.105.000 Có TK 515: 10.000 Có TK 1122: 1.115.000 Có TK 515: 10.000 160. Theo hợp đông ủy thác đã ký, Công ty A chuyển 50.000 USD chuyển khoản cho Đơn vị nhận ủy thác B để nhập khẩu hàng. Tỷ giá giao dịch thực tế 22,3/1USD, tỷ giá ghi sổ ngoại tệ xuất quỹ tiền gửi 22,1/1USD. Kế toán tại Đơn vị B định khoản:

  • Nợ TK 1122: 1.115.000
  • Nợ TK 1122: 1.115.000
  • Nợ TK 1122: 1.105.000
  • Nợ TK 1122: 1.115.000
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Có TK 131A: 1.115.000 Có TK 3388A: 1.115.000 Nợ TK 635: 10.000 Có TK 3388A: 1.115.000 161. Theo hợp đông ủy thác đã ký, phí hoa hồng ủy thác xuất khẩu 6% tính trên giá xuất khẩu 50.000 USD (đã bao gồm cả thuế GTGT 10%). Tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày là 23,3/1USD. Công ty A đã thanh toán cho Công ty B bằng chuyển khoản VNĐ. Kế toán tại Công ty B định khoản:

  • Nợ TK 1121: 69.900
  • Nợ TK 1121: 69.900
  • Nợ TK 1121: 69.900
  • Nợ TK 642: 63.545,5
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Có TK 511: 63.545,5 Có TK 33311: 6.354,5 Có TK 511: 69.900 Có TK 1388A: 69.900 162. Theo hợp đồng ủy thác đã ký, phí hoa hồng ủy thác xuất khẩu 6% tính trên giá xuất khẩu 50.000 USD (đã bao gồm cả thuế GTGT 10%). Tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày là 23,3/USD. Công ty A đã thanh toán cho Công ty B bằng chuyển khoản VNĐ. Kế toán tại Công ty A định khoản:

  • Nợ TK 641: 63.545,5
  • Nợ TK 632: 63.545,5
  • Nợ TK 641: 69.900
  • Nợ TK 811: 63.545,5
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nợ TK 133: 6.354,5 Có TK 1121: 69.900 Nợ TK 133: 6.354,5 Có TK 1121: 69.900 Có TK 1121: 69.900 163. Theo TT200/2014/TT/BTC, số tài khoản cấp 2 của TK 154: “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” trong ngành xây dựng là:

  • . 3
  • . 4
  • . 5
  • . 6
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo TT200/2014/TT/BTC, số tài khoản cấp 2 của TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công là:

  • . 3
  • . 4
  • . 5
  • . 6
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo TT200/2014/TT/BTC, số tài khoản cấp 2 của TK 627: Chi phí sản xuất chung là:

  • . 3
  • . 4
  • . 5
  • . 6
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo TT200/2014/TT/BTC, tài khoản nào sau đây không được sử dụng trong doanh nghiệp xây lắp:

  • . TK 641
  • . TK 642
  • . TK 631
  • . TK 632
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Thuế giá trị gia tăng của hàng nhập khẩu được tính trên:

  • giá nhập khẩu.
  • giá nhập khẩu và thuế nhập khẩu.
  • giá nhập khẩu + thuế nhập khẩu + thuế tiêu thụ đặc biệt. của hàng nhập khẩu phải nộp.
  • giá nhập khẩu + chi phí kiểm định của hải quan
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Thuế nhập khẩu phải nộp được doanh nghiệp tính vào:

  • giá thực tế của hàng nhập khẩu.
  • giá vốn hàng bán.
  • chi phí quản lý doanh nghiệp.
  • chi phí bán hàng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp khi nhập khẩu hàng hóa được quy đổi ra tiền Việt Nam theo:

  • tỷ giá thực tế mua của Ngân hàng thương mại.
  • tỷ giá trung tâm.
  • tỷ giá quy định của Hải quan.
  • tỷ giá thực tế bán của Ngân hàng thương mại.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của hàng hóa nhập khẩu được tính vào:

  • giá trị hàng hóa nhập khẩu.
  • giá vốn hàng bán.
  • doanh thu bán hàng hóa.
  • chi phí khác.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Thuế xuất khẩu phải nộp được doanh nghiệp ghi:

  • giảm doanh thu xuất khẩu.
  • tăng giá vốn hàng bán.
  • tăng chi phí quản lý doanh nghiệp.
  • tăng chi phí bán hàng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Thuế xuất khẩu phải nộp khi xuất khẩu hàng hóa được quy đổi ra tiền Việt Nam theo:

  • tỷ giá thực tế mua của Ngân hàng thương mại.
  • tỷ giá liên ngân hàng.
  • tỷ giá quy định của Hải quan.
  • tỷ giá thực tế bán của Ngân hàng thương mại.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tiền ăn ca của công nhân lái máy và phụ máy được hạch toán vào

  • . Chi phí nhân công trực tiếp
  • . Chi phí sản xuất chung
  • . Chi phí quản lý doanh nghiệp
  • . Chi phí sử dụng máy thi công
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tiền ăn ca của công nhân trực tiếp sản xuất được hạch toán vào

  • . Chi phí nhân công trực tiếp
  • . Chi phí sản xuất chung
  • . Chi phí quản lý doanh nghiệp
  • . Chi phí sử dụng máy thi công
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tiền ăn ca của quản lý doanh nghiệp được hạch toán vào

  • . Chi phí nhân công trực tiếp
  • . Chi phí sản xuất chung
  • . Chi phí quản lý doanh nghiệp
  • . Chi phí sử dụng máy thi công
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tiền lương của phụ hồ trong doanh nghiệp xây lắp được hạch toán vào:

  • . Chi phí nhân công trực tiếp
  • . Chi phí sản xuất chung
  • . Chi phí quản lý doanh nghiệp
  • . Chi phí sử dụng máy thi công
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tiền lương phải trả cho đội trưởng đội thi công được hạch toán vào:

  • . Chi phí nhân công trực tiếp
  • . Chi phí sản xuất chung
  • . Chi phí quản lý doanh nghiệp
  • . Chi phí sử dụng máy thi công
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tiền lương phải trả cho lái máy và phụ máy thi công (trường hợp có đội máy thi công riêng) được hạch toán vào:

  • . Chi phí nhân công trực tiếp
  • B. Chi phí sản xuất chung
  • . Chi phí quản lý doanh nghiệp
  • . Chi phí sử dụng máy thi công
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tiền lương phải trả cho lái máy và phụ máy thi công (trường hợp không có đội máy thi công riêng) được hạch toán vào:

  • . Chi phí nhân công trực tiếp
  • . Chi phí sản xuất chung
  • . Chi phí quản lý doanh nghiệp
  • . Chi phí sử dụng máy thi công
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tiền mua bảo hiểm công trình tại các doanh nghiệp xây lắp được hạch toán vào:

  • . TK 627
  • TK 641
  • . TK 642
  • . TK 623
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tiền mua bảo hiểm máy thi công tại các doanh nghiệp xây lắp được hạch toán vào:

  • . TK 627
  • . TK 641
  • . TK 642
  • . TK 623
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tiền thưởng cho đội xây dựng do vượt mức quy định về thời gian và chất lượng được hạch toán vào:

  • . Chi phí nhân công trực tiếp
  • . Chi phí sản xuất chung
  • . Quỹ khen thưởng
  • . Chi phí quản lý doanh nghiệp
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

TK 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có số dư:

  • Luôn có Số dư bên Có
  • Luôn có Số dư bên Nợ
  • Không có số dư
  • Có thể dư cả bên Nợ hoặc bên Có
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN

  • Lợi nhuận gộp
  • Lợi nhuận thuần
  • Lợi nhuận khác
  • A+ B
  • B+C
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong doanh nghiệp kinh doanh du lịch, dịch vụ giá vốn của dịch vụ là:

  • Giá xuất kho
  • Giá thành sản xuất
  • Giá thực tế
  • Giá gốc
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trường hợp doanh nghiệp có tổ chức đội máy thi công riêng và hạch toán riêng, chi phí liên quan đến máy thi công hạch toán vào:

  • . TK 621
  • . TK 622
  • . TK 627
  • . TK 621,622,627
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trường hợp đơn vị xây lắp tự tiến hành bảo hành công trình, tiền lương của công nhân trực tiếp cho việc bảo hành được hạch toán vào:

  • . Nợ TK 622
  • . Nợ TK 1544
  • . Nợ TK 6415
  • . Nợ TK 642
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trường hợp đơn vị xây lắp tự tiến hành bảo hành công trình, toàn bộ giá trị vật liệu trực tiếp cho việc bảo hành được hạch toán vào:

  • . Nợ TK 621
  • . Nợ TK 1544
  • . Nợ TK 6415
  • . Nợ TK 642
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trường hợp hàng hóa mua về bao gồm cả thiết bị, phụ tùng thay thế. Giá trị của thiết bị, phụ tùng thay thế sẽ được ghi nhận như thế nào?

  • Ghi chung với giá trị hàng hóa nhận về.
  • Ghi riêng vào mục thiết bị, phụ tùng thay thế theo giá gốc của thiết bị, phụ tùng.
  • Ghi riêng vào mục thiết bị, phụ tùng thay thế theo giá thị trường của thiết bị, phụ tùng.
  • Ghi riêng vào mục thiết bị, phụ tùng thay thế theo trị hợp lý của thiết bị, phụ tùng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trường hợp máy thi công thuê ngoài thì chi phí thuê máy thi công được hạch toán vào:

  • . Chi phí sản xuất chung
  • . Chi phí sử dụng máy thi công
  • . Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
  • . Chi phí vật liệu trực tiếp
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trường hợp sản phẩm xây lắp hoàn thành chờ bán hoặc chưa bàn giao, giá thành sản phẩm được ghi vào bên:

  • . Nợ TK 154
  • . Nợ TK 631
  • . Nợ TK 632
  • . Nợ TK 155
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trường hợp thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng, khi đến hạn thu tiền, kế toán xuất hóa đơn cho khách hàng theo giá là:

  • . Số tiền thanh toán theo tiến độ đã ghi trên hợp đồng
  • . Doanh thu ước tính đáng tin cậy tương ứng với khối lượng đã thực hiện
  • . Chi phí thực tế xây dựng tính đến thời điểm thanh toán
  • . Giá trị khối lượng thực hiện
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trường hợp từng đội xây lắp có máy thi công riêng, chi phí liên quan đến máy thi công hạch toán vào

  • . Chi phí sản xuất chung
  • . Chi phí sử dụng máy thi công
  • . Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
  • . Chi phí vật liệu trực tiếp
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Ưu điểm của phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ là:

  • Đơn giản trong tính toán.
  • Phản ánh số liệu xuất kho hàng hóa kịp thời.
  • Phản ánh số liệu xuất kho hàng hóa chính xác.
  • Phản ánh số liệu hàng hóa tồn kho cập nhật.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Ưu điểm của phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập

  • Đơn giản trong tính toán.
  • Phản ánh số liệu xuất kho hàng hóa kịp thời.
  • Phản ánh số liệu xuất kho hàng hóa chính xác.
  • Phản ánh số liệu xuất kho hàng hóa kịp thời và chính xác.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Ưu điểm của phương pháp nhập trước – xuất trước là

  • Đơn giản trong tính toán.
  • Phản ánh số liệu xuất kho hàng hóa kịp thời.
  • Phản ánh số liệu xuất kho hàng hóa chính xác.
  • Các đáp án trên đều sai.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Ưu điểm của phương pháp thực tế đích danh

  • Đơn giản trong tính toán.
  • Phản ánh số liệu xuất kho hàng hóa kịp thời.
  • Phản ánh số liệu xuất kho hàng hóa chính xác.
  • Phản ánh số liệu hàng hóa tồn kho cập nhật.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Xí nghiệp xây lắp (tổ chức kế toán riêng nhưng chỉ hạch toán đến giá thành xây lắp) bàn giao công trình cho công ty, giá thành công trình được hạch toán vào bên:

  • . Có TK 511
  • . Nợ TK 336
  • . Nợ TK 131
  • . Nợ TK 632
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Xuất kho một lô hàng hóa giao cho Công ty B để xuất khẩu ủy thác theo trị giá vốn 300.000, xuất khẩu theo giá POB là 30.000 USD. Tỷ giá thực tế trong ngày 22/USD. Kế toán ghi:

  • Nợ TK 157/Có TK 156: 300.000
  • Nợ TK 157/Có TK 155: 300.000
  • Nợ TK 632/Có TK 156: 300.000
  • Nợ TK 157/Có TK 156: 660.000
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Lê Phương Khanh

5.0
Tài liệu đầy đủ và trình bày rõ dàng hơn các bên khác. Các bạn cũng hỗ trợ nhiệt tình nữa, mình mua combo 3 khóa còn được giảm giá nữa. Sẽ ủng hộ các bạn dài dài.
Đánh giá này hữu ích?

Trần Hoàng Lục

5.0
Đã mua 5 lần và đều được hỗ trợ nhiệt tình, chất lượng khóa học và tài liệu rất tốt.
Đánh giá này hữu ích?

Nguyễn Thị Thu Thủy

5.0
Nguồn tài liệu phong phú và độ chính xác tuyệt đối.
Đánh giá này hữu ích?

Rich Phương Hoàng

5.0
Giá rẻ nhưng chất lượng vượt trội, mình đã chốt mua luôn combo 120 khóa bổ trợ sau khi dùng thử.
Đánh giá này hữu ích?
200 câu hỏi

Liên hệ với chúng tôi để nhận toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết!

Liên hệ

Sẵn sàng sử dụng tài liệu học tập chất lượng cao?

Liên hệ với chúng tôi ngay để được truy cập vào kho tài liệu/ khóa học hỗ trợ học tập đồ sộ, được tổng hợp và biên tập bởi đội ngũ giáo viên có chuyên môn cao.