Andy Eggers đã đầu tư $150,000 vào một công ty cổ phần không niêm yết. Công ty đã làm ăn không tốt và phải công bố phá sản. Trong trường hợp đó Eggers sẽ chịu lỗ bao nhiêu?
- Tới tổng mức đầu tư của Eggers là $150.000.
- Không.
- $150.000 cộng các tài sản cá nhân khác mà chủ nợ yêu cầu
- $100.000
Giải thích: Xem mục 6.2.3- Kế toán vốn chủ sở hữu- Công ty cổ phần
Bán 1 lô hàng hóa, giá gốc 500.000 USD, chi phí vận chuyển đi bán 20.000 USD. Giá vốn hàng bán là:
- 520.000 USD
- 500.000 USD
- 250.000 USD
- 550.000 USD
Giải thích: Giá gốc chính là giá vốn và chi phí vận chuyển sẽ thuộc chi phí bán hàng. Tham khảo: Mục 4.3. Các phương pháp xác định giá trị dòng chi phí về hàng tồn kho.
Các chi phí phát sinh trong quá trình sửa chữa lớn Tài sản cố định sẽ được ghi nhận
- Nợ TK Chi phí sửa chữa.
- Nợ TK Khấu hao lũy kế.
- Nợ TK Tài sản cố định.
- Nợ TK Xây dựng cơ bản.
Giải thích: Xem lại Phương pháp kế toán chi phí sửa chữa lớn TSCĐ. Tham khảo: Mục 3.4.2. Kế toán nghiệp vụ sửa chữa lớn tài sản cố định (trang 49, BG Text).
Các chi phí phát sinh trong quá trình xây dựng cơ bản để hình thành một tài sản cố định ở đơn vị sẽ được kế toán ghi:
- Nợ TK Chi phí sản xuát kinh doanh dở dang.
- Nợ TK Tài sản cố định.
- Nợ TK Chi phí trả trước.
- Nợ TK Xây dựng cơ bản.
Giải thích: Xem lại kế toán tập hợp chi phí phát sinh trong quá trình xây dựng cơ bản. Tham khảo: Mục 3.2.1. Kế toán tăng tài sản cố định (trang 41, BG Text).
Các trường hợp nào sau đây không làm tăng nguyên giá của Tài sản cố định?
- Chi phí vận chuyển phát sinh trong quá trình mua Tài sản cố định.
- Chi phí nâng cấp Tài sản cố định.
- Chi phí lắp đặt Tài sản cố định khi mua.
- Chi phí sửa chữa thường xuyên Tài sản cố định.
Giải thích: Chi phí sửa chữa thường xuyên sẽ được ghi nhận vào chi phí trong kỳ, không ảnh hưởng đến nguyên giá TSCĐ. Tham khảo: Mục 3.4.1. Kế toán nghiệp vụ sửa chữa thường xuyên.
Các yếu tố ảnh hưởng đến khấu hao tài sản cố định:
- nguyên giá tài sản cố định.
- giá trị thu hồi ước tính.
- nguyên giá và giá trị thu hồi ước tính.
- giá trị còn lại của tài sản cố định.
Chỉ có thể áp dụng phương pháp khấu hao theo sản lượng đối với:
- tài sản liên quan đến sản xuất sản phẩm.
- tài sản có thể xác định được mức sử dụng thực tế.
- tài sản liên quan đến sản xuất sản phẩm và có thể xác định được mức sử dụng thực tế.
- tài sản không liên quan đến sản xuất và không xác định được mức sử dụng thực tế.
Chi phí lắp đặt, chạy thử dây chuyền sản xuất được tính vào:
- chi phí quản lý doanh nghiệp.
- chi phí tài chính.
- giá trị dây chuyền sản xuất.
- chi phí sản xuất chung
Chỉ tiêu hàng tồn kho có liên quan tới báo cáo kết quả kinh doanh trong trường hợp:
- Hàng được gửi đi bán.
- Hàng được xác định là tiêu thụ.
- Hàng chưa tiêu thụ.
- Kiểm kê hàng tồn kho.
Chỉ tiêu hàng tồn kho được thể hiện trong: (không kèm điều kiện tiêu thụ)
- Bảng cân đối kế toán.
- Phần nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả kinh doanh.
- Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh.
Chính phủ thiết lập các hệ thống,mục tiêu các quy trình quản lý. Mọi hoạt động của doanh nghiệp hướng tới thực hiện các mục tiêu của đất nước là đặc điểm của mô hình kế toán nào
- Mô hình kế toán vĩ mô
- Mô hình kế toán vi mô
- Mô hình kế toán theo các nguyên tắc độc lập
- Mô hình kế toán thống nhất hoá
Có bao nhiêu phương pháp ghi nhận kế toán thương phiếu phải thu?
- Duy nhất 1 phương pháp;
- 1 hoặc 2 phương pháp;
- Có 2 phương pháp;
- Có nhiều hơn 2 phương pháp
Có bao nhiêu phương pháp sử dụng để xác định dự phòng nợ xấu
- Ước tính theo doanh thu;
- Phương pháp tính theo tuổi nợ;
- Cả A và B đều đúng;
- Không phương án nào đúng
Có bao nhiêu phương pháp ước tính nợ phải thu khó đòi?
- Có 2 phương pháp
- Tuỳ ý ước tính;
- Duy nhất 1 phương pháp;
- Có nhiều hơn 2 phương pháp;
Có nghiệp vụ kinh tế phát sinh “Doanh nghiệp trả nợ người bán bằng tiền mặt 1000 USD” kế toán đã phản ánh như sau: Nợ TK Tiền mặt: 1000 USD/Có TK Phải trả người bán: 1000 USD. Bút toán sửa sai sẽ là:
- Nợ TK Phải trả người bán 1000 USD/Có TK Tiền mặt 1000 USD
- Nợ TK Tiền mặt 1000 USD/Có TK Tiền gửi 1000 USD
- Nợ TK Tiền gửi 1000 USD/Có TK Phải trả người bán 1000 USD
- Nợ TK Phải trả người bán 1000 USD/Có TK Tiền mặt 1000 USD
Có nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty HTC “Doanh nghiệp trả nợ người bán bằng chuyển khoản 1500 USD” kế toán đã phản ánh như sau: Nợ TK Tiền gửi ngân hàng: 1500 USD/Có TK Phải trả người bán: 1500 USD. Bút toán sửa sai sẽ là:
- Nợ TK Phải trả người bán 1500 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 1500 USD
- Nợ TK Tiền mặt 1500 USD/Có TK Tiền gửi 1500 USD
- Nợ TK Tiền gửi 1500 USD/Có TK Phải trả người bán 1500 USD
- Nợ TK Phải trả người bán 1500 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 1500 USD
Có tình hình sản phẩm P tại công ty KID như sau: Cuối năm 31/12/N. số vật liệu tồn kho còn là 8.000 kg, theo phương pháp LIFO, giá trị hàng tồn cuối kỳ là:
- 62.000 triệu đồng.
- 66.000 triệu đồng.
- 22.000 triệu đồng.
- 26.000 triệu đồng.
Có tình hình vật liệu A tại công ty LULU như sau: Cuối năm 31/12/N. số vật liệu tồn kho còn là 9.000 kg, theo phương pháp FIFO, giá trị hàng tồn cuối kỳ là:
- 99.000 triệu đồng.
- 108.000 triệu đồng.
- 113.000 triệu đồng.
- 117.000 triệu đồng.
Có tình hình vật liệu K tại công ty MEK như sau: Cuối năm N, số vật liệu tồn kho còn là 7.000 kg, theo phương pháp FIFO, giá trị hàng xuất trong kỳ là:
- 99.000 triệu đồng.
- 19.000 triệu đồng.
- 91.000 triệu đồng.
- 90.000 triệu đồng.
Công ty A áp dụng PP kê khai thường xuyên, bán một lô hàng cho khách hàng chưa thu tiền doanh thu là 10.000, giá vốn là 5.000, chi phí vận chuyển người mua chịu công ty đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Kế toán cần ghi nhận những bút toán nào
- 3 bút toán: doanh thu, giá vốn hàng bán, khoản tiền chi hộ đã thanh toán bằng TGNH
- 3 bút toán: doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng TGNH
- 2 bút toán: doanh thu, giá vốn hàng bán
- 2 bút toán: doanh thu, khoản tiền chi hộ đã thanh toán bằng TGNH
Công ty A áp dụng PP kiểm kê định kỳ, bán một lô hàng cho khách hàng chưa thu tiền doanh thu là 10.000, giá vốn là 5.000, chi phí vận chuyển người mua chịu công ty đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Kế toán cần ghi nhận những bút toán nào vào thời điểm bán hàng
- 3 bút toán: doanh thu, giá vốn hàng bán, khoản tiền chi hộ đã thanh toán bằng TGNH
- 3 bút toán: doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng TGNH
- 2 bút toán: doanh thu, giá vốn hàng bán
- 2 bút toán: doanh thu, khoản tiền chi hộ đã thanh toán bằng TGNH
Công ty A ký hợp đồng thuê văn phòng với công ty B trong 4 năm kể từ ngày 1/1/2018. Tiền thuê văn phòng được thanh toán thành 2 đợt vào các ngày: 1/1/2018 và 1/1/2020. Tiền thuê văn phòng thanh toán đợt 1 vào ngày 1/1/2018 sẽ được công ty A xử lý như sau:
- Phân bổ vào chi phí kinh doanh trong năm 2018 và 2019.
- Phân bổ vào chi phí kinh doanh của 4 năm.
- Tính hết vào chi phí của năm 2018.
- Tính toàn bộ vào chi phí của năm 2021 khi hết hạn hợp đồng.
Công ty A mua một thiết bị sản xuất với trị giá 500.000.000 VNĐ, vào tháng 1/N. Thời gian sử dụng dự kiến của thiết bị là 8 năm. Theo nguyên tắc phù hợp, giá trị thiết bị sản xuất sẽ được:
- Tính toàn bộ vào chi phí kinh doanh của công ty năm N.
- Ghi giảm doanh thu của công ty trong 8 năm.
- Phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của công ty trong 8 năm.
- Ghi giảm toàn bộ vào doanh thu của công ty trong năm N.
Công ty ABB tiến hành thanh lý một nhà xưởng có nguyên giá 10.000&, đã hao mòn 8.000 USD. Chi phí phá dỡ nhà xưởng để phục vụ thanh lý đơn vị đã chi ra là 300 USD. Khoản lỗ về thanh lý được kế toán ghi nhận như sau:
- Nợ TK Lỗ do thanh lý tài sản: 2.300 USD.
- Nợ TK Chi phí thanh lý: 300 USD.
- Nợ TK Lỗ do thanh lý tài sản: 2.000 USD.
- Nợ TK Lỗ do thanh lý tài sản: 300 USD.
Công ty ABC mua hàng nhập kho trị giá 250.000 USD. Công ty thanh toán luôn bằng tiền mặt 150.000 USD. Số tiền còn lại chưa trả chậm theo điều kiện thanh toán 2/10, n/30. Biết nghiệp vụ trên phát sinh ngày 05/09/200N. Theo phương pháp giá thuần, giá trị hàng tồn kho được ghi nhận trên sổ sách kế toán là:
- 250.000 USD
- 150.000 USD
- 248.000 USD
- 148.000 USD
Công ty ABC mua hàng nhập kho trị giá 250.000 USD. Công ty thanh toán luôn bằng tiền mặt 150.000 USD. Số tiền còn lại chưa trả chậm theo điều kiện thanh toán 2/10, n/30. Biết nghiệp vụ trên phát sinh ngày 05/09/200N. Theo phương pháp giá thuần, giá trị hàng tồn kho được ghi nhận trên sổ sách kế toán là:
- 250.000 USD
- 150.000 USD
- 248.000 USD
- 148.000 USD
Công ty Botanic mua hàng nhập kho trị giá $150.000. Công ty thanh toán luôn bằng tiền mặt $50.000. Số tiền còn lại chưa trả chậm theo điều kiện thanh toán 2/10, n/30. Kế toán ghi nhận
- Nợ TK Hàng tồn kho: $150.000, Có TK Tiền mặt: $50.000, Có TK Phải trả NB: $100.000
- Nợ TK Hàng tồn kho: $150.000, Có TK Tiền mặt: $50.000, Có TK thu trả NB: $100.000
- Nợ TK Tiền: $150.000, Có TK Hàng tồn kho: $50.000, Có TK Phải trả NB: $100.000
- Nợ TK Phải trả NB: $100.000, Nợ TK Tiền mặt: $50.000, Có TK Hàng tồn kho: $150.000
Công ty Brother mua thiết bị vào ngày 10 tháng 1 năm 2011, với chi phí tổng hoá đơn 30.000 USD. Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm. Gía trị thu hồi ước tính là 1.000 USD. Số tiền khấu hao lũy kế 31 tháng 12 năm 2012, nếu được sử dụng, phương pháp khấu hao đều là:
- 6.000 USD.
- 12.000 USD.
- 11.600 USD.
- 5.800 USD.
Công ty Brother mua thiết bị vào ngày 10 tháng 1 năm 2011, với chi phí tổng hoá đơn 30.000 USD. Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm. Gía trị thu hồi ước tính là 1.000 USD. Số tiền khấu hao lũy kế 31 tháng 12 năm 2012, nếu được sử dụng, phương pháp khấu hao đều là:
- 6.000 USD.
- 12.000 USD.
- 11.600 USD.
- 5.800 USD.
Công ty Era có 6.000 cổ phiếu ưu đãi không tích lũy tỷ lệ 5%, mệnh giá 100 đô la đang lưu hành tại ngày 31 tháng 12 năm 2017. Không có cổ tức nào được trả cho cổ phiếu này cho năm 2016 hoặc 2017. Tổng cộng cổ tức còn lại tại ngày 31 tháng 12 năm 2017 là
- $0.
- $3,000.
- $30,000.
- $60,000.
Công ty HILI mua một lô hàng với giá 250.000 USD, thanh toán ngay bằng tiền. Điều kiện tín dụng 4/15, n/60. Giá trị lô hàng nhập kho theo phương pháp giá trị gộp là:
- 250.000 USD
- 240.000 USD
- 212.500 USD
- 245.000 USD
Công ty HTD mua hàng nhập kho trị giá 100.000 USD. Số tiền phải nợ người bán HTD được trả chậm theo điều kiện thanh toán 2/10, n/30. Theo phương pháp giá trị gộp, kế toán ghi nhận nghiệp vụ này:
- Nợ TK Hàng hóa 100.000 USD/Có TK Phải trả người bán 100.000 USD
- Nợ TK Hàng hóa 98.000 USD/Có TK Phải trả người bán 98.000 USD
- Nợ TK Hàng hóa 95.000 USD/Có TK Phải trả người bán 95.000 USD
- Nợ TK Hàng hóa 102.000 USD/Có TK Phải trả người bán 102.000 USD
Công ty HTD mua hàng nhập kho trị giá 340.000 USD. Công ty thanh toán luôn bằng tiền mặt 140.000 USD. Số tiền còn lại chưa trả chậm theo điều kiện thanh toán 2/15, n/60. Biết nghiệp vụ trên phát sinh ngày 05/09/200N. Theo phương pháp giá thuân, giá trị hàng tồn kho được ghi nhận trên sổ sách kế toán là:
- 340.000 USD
- 140.000 USD
- 336.000 USD
- 200.000 USD
Công ty LALA mua một lô hàng kỳ trước với giá 100.000 USD, 2/10, n/30. Trả lại 20% lượng hàng kém chất lượng:
- Nợ TK Phải trả người bán 20.000 USD/Có TK Hàng hóa 20.000 USD
- Nợ TK Tiền 20.000 USD/Có TK Hàng hóa 20.000 USD
- Nợ TK Doanh thu hàng bị trả lại 20.000 USD/Có TK Hàng hóa 20.000 USD
- Nợ TK Phải trả người bán 80.000 USD/Có TK Tiền 20.000 USD
Công ty LALA mua một lô hàng với giá 100.000 USD, chưa thanh toán. Công ty được hưởng chiết khấu thanh toán 2%. Giá trị lô hàng khi hạch toán theo phương pháp giá trị thuần là:
- 98.000 USD
- 100.000 USD
- 89.000 USD
- 99.000 USD
Công ty LALA mua một lô hàng với giá 100.000 USD, đã thanh toán ngay bằng TGNH. Công ty được hưởng chiết khấu thanh toán 2%, vậy giá trị hàng nhập kho là:
- 98.000 USD
- 100.000 USD
- 89.000 USD
- 102.000 USD
Công ty LALA mua một lô hàng với giá 100.000, đã thanh toán bằng tiền. Công ty được hưởng chiết khấu thanh toán 2%. Định khoản thực hiện:
- Nợ TK Hàng hóa 98.000/Có TK Tiền 98.000.
- Nợ TK Hàng hóa 100.000/Có TK Tiền 100.000.
- Nợ TK Giá vốn 98.000/Có TK Hàng hóa 98.000.
- Nợ TK Giá vốn 100.000/Có TK Hàng hóa 100.000.
Công ty LITI mua một lô hàng với giá 100.000 USD, đã thanh toán bằng tiền. Điều kiện tín dụng 3/15, n/30. Phần chiết khấu được hưởng:
- 3.000 USD
- 15.000 USD
- 0 USD
- 30.000 USD
Công ty LITI mua một lô hàng với giá 150.000 USD, Chưa thanh toán. Điều kiện tín dụng 4/15, n/30. Giá trị lô hàng nhập kho theo phương pháp giá trị gộp là:
- 150.000 USD
- 144.000 USD
- 154.000 USD
- 127.500 USD
Công ty LL, giá trị hàng tồn cuối kỳ bị đánh giá cao hơn so thực tế làm cho:
- Giá vốn cao lên, lợi nhuận cao lên.
- Giá vốn bị thấp đi, lợi nhuận bị thấp đi.
- Giá vốn bị thấp đi, lợi nhuận bị cao lên.
- Giá vốn cao lên, lợi nhuận giảm đi.
Công ty LULU, giá trị hàng tồn cuối kỳ bị đánh giá thấp hơn so thực tế làm cho:
- giá vốn cao lên, lợi nhuận cao lên.
- giá vốn bị thấp đi, lợi nhuận bị thấp đi.
- giá vốn bị thấp đi, lợi nhuận bị cao lên.
- giá vốn cao lên, lợi nhuận giảm đi.
Công ty MJB đem một chiếc ô tô đi biếu tặng. Biết ô tô có nguyên giá 20.000 USD, đã hao mòn là 3.000 USD. Biết giá thị trường của ô tô lúc này là 15.000 USD. Khoản lỗ khi đem tài sản đi biếu tặng được kế toán ghi:
- Nợ TK Chi phí về biếu tặng: 3.000 USD.
- Nợ TK Chi phí về biếu tặng: 2.000 USD.
- Nợ TK Chi phí về biếu tặng: 13.000 USD.
- Nợ TK Chi phí về biếu tặng: 15.000 USD.
Công ty MTJ mua một dây chuyền sản xuất trị giá 10.000 USD. Tiền vận chuyển 1.000 USD phát sinh sẽ được kế toán ghi nhận:
- Nợ TK Chi phí vận chuyển.
- Nợ TK Chi phí sản xuất.
- Nợ TK Tài sản cố định.
- Nợ TK Mua hàng.
Công ty MTJ quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Ngày 31/1/2014, theo kết quả kiểm kê, giá trị hàng hóa tồn kho: 123.700 USD, trong khi đó số dư cuối tháng của TK Hàng hóa 122.900 USD. Kế toán thực hiện điều chỉnh:
- Nợ TK Giá vốn hàng bán 800 USD/Có TK hàng hóa 800 USD
- Nợ TK Hàng hóa 800 USD/Có TK Hàng hóa giá vốn hàng bán 800 USD
- Nợ TK Giá vốn hàng bán 123.700 USD/Có TK Hàng hóa 123.700 USD
- Nợ TK Hàng hóa 123.700 USD/Có TK Hàng hóa giá vốn hàng bán 123.700 USD
Công ty MTJ quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Ngày 1/1/2014, giá trị hàng tồn đầu kỳ: 34.000 USD. Tổng giá trị hàng mua trong kỳ: 165.000 USD. Ngày 31/1/2014, theo kết quả kiểm kê, giá trị hàng hóa tồn kho: 45.000 USD. Kế toán thực hiện kết chuyển giá vốn hàng bán:
- Nợ TK Xác định kết quả 156.000 USD
- Nợ TK Xác định kết quả 165.000 USD
- Nợ TK Xác định kết quả 165.000 USD
- Nợ TK Xác định kết quả 165.000 USD
Nợ TK Hàng hóa 9.000 USD Có TK Mua hàng 165.000 USD Có TK Hàng hóa 9.000 USD Có TK Mua hàng 156.000 USD Có TK Hàng hóa 165.000 USD Có TK Mua hàng 165.000 USD 46. Công ty tiến hành nhượng bán một máy photocopy có nguyên giá 8.000 USD, đã hao mòn 3.000 USD. Chi phí sửa chữa trước khi nhượng bán là 200 USD. Khách hàng đồng ý mua với giá 5.500 USD. Biết khấu hao bổ sung trước khi nhượng bán là 100. Vậy hoạt động nhượng bán này phát sinh:
- Lãi 500 USD.
- Lỗ 500 USD.
- Lãi 400 USD.
- Lỗ 400 USD.
Công ty tiến hành nhượng bán một máy photocopy có nguyên giá 8.000 USD, đã hao mòn 3.000 USD. Chi phí sửa chữa trước khi nhượng bán là 200 USD. Khách hàng đồng ý mua với giá 5.500 USD. Biết khấu hao bổ sung trước khi nhượng bán là 100. Vậy hoạt động nhượng bán này phát sinh:
- Lãi 500 USD.
- Lỗ 500 USD.
- Lãi 400 USD.
- Lỗ 400 USD.
Công ty X có doanh thu là 55.000 USD, doanh thu hàng bán bị trả lại 5000 USD, giá vốn hàng bán là 30.000 USD, chi phí hoạt động là 5.000. Lợi nhuận gộp của công ty là:
- 50.000
- 35.000
- 15.000
- 20.000
Công ty X có doanh thu là 55.000 USD, doanh thu hàng bán bị trả lại 5000 USD, giá vốn hàng bán là 30.000 USD, chi phí hoạt động là 5.000. Lợi nhuận thuần của công ty là:
- 50.000
- 35.000
- 15.000
- 20.000
Công ty X có doanh thu là 55.000 USD, doanh thu hàng bán bị trả lại 5000 USD, giá vốn hàng bán là 30.000 USD. Lợi nhuận gộp của công ty là
- 50.000
- 25.000
- 15.000
- 20.000
Công ty X có doanh thu là 55.000 USD, doanh thu hàng bán bị trả lại 5000 USD, LN gộp là 20.000 USD. Giá vốn hàng bán của công ty là
- 30.000
- 25.000
- 15.000
- 20.000
Đặc điểm của doanh nghiệp thương mại là
- Thực hiện chức năng mua, bán hàng hoá trong nền kinh tế, kết nối mối quan hệ giữa người bán với người tiêu dùng.
- Thực hiện chức năng cung cấp dịch vụ cho người tiêu dùng
- Thực hiện chức năng sản xuất tạo sản phẩm.
- Thực hiện chức năng sản xuất và tiêu thụ
Đặc điểm tổ chức kinh doanh (các loại hình) của doanh nghiệp thương mại là:
- Công ty bán buôn
- Công ty bán lẻ
- Công ty kinh doanh tổng hợp
- Công ty bán buôn; Công ty bán lẻ; Công ty kinh doanh tổng hợp.
Dạng đơn giản của tài khoản kế toán sử dụng trong kế toán mỹ, có hình chữ:
- X
- Y
- T
- U
Đâu là mục tiêu của chuẩn mực kế toán quốc tế
- Thay thế hoàn toàn chuẩn mực của các quốc gia
- Yêu cầu tất cả các doanh nghiệp phải tuân thủ khi thực hiện kế toán
- Xử lý vi phạm hành chính các doanh nghiệp
- Tạo “ngôn ngữ chung” cho việc thực hành kế toán ở các quốc gia khác nhau
24.000 USD. Công ty hạch toán và báo cáo theo từng tháng, chi phí hàng tháng sẽ ghi nhận chi phí là:
- 5.000 USD.
- 4.000 USD.
- 3.000 USD.
- 2.000 USD.
Đầu năm tài chính, công ty chi trả tiền thuê văn phòng cho cả năm 36.0 D. Theo nguyên tắc phù hợp, khoản tiền thuê này sẽ:
- Tính vào chi phí tháng phát sinh.
- Tính vào chi phí từng kỳ báo cáo.
- Không ghi nhận vào chi phí.
- Ghi nhận vào doanh thu.
Đầu năm tài chính, công ty chi trả tiền thuê văn phòng cho cả năm 24.000 USD. Công ty hạch toán và báo cáo theo từng quý, chi phí hàng quý sẽ ghi nhận chi phí là:
- 5.000 USD.
- 6.000 USD.
- 7.000 USD.
- 8.000 USD.
Để TTN thực hiện hợp đồng viết phần mềm quản lý, Công ty Kitty đã chuyển trước 10.000. Sau khi hoàn thành, bàn giao phần mềm cho Kitty kèm theo hóa đơn với số tiền 25.000, TTN đã nhận từ Kitty 8.000. Số dư TK Phải thu khách hàng tại TTN là:
- 15.000
- 25.000
- 17.000
- 7.000
Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào: Nợ TK Nguyên vật liệu: 100 Có TK Tiền gửi ngân hàng: 100
- Tổng tài sản tăng thêm 100
- Tổng tài sản tăng thêm 200
- Tổng tài sản không thay đổi
- Tổng nguồn vốn tăng thêm 100
Do bị thiên tai, một thiết bị bị hư hỏng hoàn toàn, thiết bị này có nguyên giá 25.000 USD, đã hao mòn 20.000 USD. Công ty được cơ quan bảo hiểm bồi thường 2.000 USD. Kế toán sẽ ghi nhận:
- Nợ TK Hao mòn luỹ kế: 20.000 USD
- Nợ TK Hao mòn luỹ kế: 20.000 USD
- Nợ TK Hao mòn luỹ kế: 20.000 USD
- Nợ TK Hao mòn luỹ kế: 20.000
Nợ TK Lỗ thải hồi tài sản cố định: 5.000 USD Có TK tài sản cố định: 25.000 USD Nợ TK Lỗ thải hồi tài sản cố định: 3.000 USD Có TK tài sản cố định: 25.000 USD Nợ TK Tiền: 2.000 USD Nợ TK Lỗ thải hồi tài sản cố định: 3.000 USD Có TK tài sản cố định: 25.000 USD Nợ TK Lỗ thải hồi tài sản cố định: 3.000 USD Có TK tài sản cố định: 25.000 USD 61. Doanh nghiệp được tặng một ô tô trị giá 7.000 USD sử dụng cho hoạt động kinh doanh, kế toán sẽ ghi:
- Nợ TK Tài sản cố định/Có TK Doanh thu được biếu tặng.
- Nợ TK Hàng hóa/Có TK Doanh thu được biếu tặng.
- Nợ TK Tài sản cố định/Có TK Chi phí biếu tặng.
- Nợ TK Hàng hóa/Có TK Chi phí biếu tặng.
Doanh nghiệp mua và đưa vào sử dụng một dây chuyền sản xuất vào 1/6/2014. Nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo tổng só năm sử dụng thì trong năm 2014, tài sản này sẽ trích khấu hao
- 6 tháng.
- 7 tháng.
- 8 tháng.
- 9 tháng.
Doanh nghiệp mua và đưa vào sử dụng một dây chuyền sản xuất vào 1/6/2014. Nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo tổng só năm sử dụng thì trong năm 2014, tài sản này sẽ trích khấu hao:
- 6 tháng.
- 7 tháng.
- 8 tháng.
- 9 tháng.
Đối tượng sử dụng thông tin kế toán không bao gồm:
- Chủ sở hữu công ty
- Cơ quan hải quan
- Các chủ nợ
- Cơ quan thuế của chính phủ
Forex Inc nhượng bán một thiết bị sản xuất, có nguyên giá là 30.000 USD, đã hao mòn là 20.000 USD. Số tiền thu được từ nhượng bán là 5.000 USD. Biết công ty phải trích bổ sung khấu hao trước khi nhượng bán là 100 USD. Vậy hoạt động nhượng bán này, công ty:
- lỗ 5.000 USD.
- lãi 4.900 USD.
- lỗ 4.900 USD.
- lãi 5.000 USD.
Forex Inc nhượng bán một thiết bị sản xuất, có nguyên giá là 30.000 USD, đã hao mòn là 20.000 USD. Số tiền thu được từ nhượng bán là 5.000 USD. Biết công ty phải trích bổ sung khấu hao trước khi nhượng bán là 100 USD. Vậy hoạt động nhượng bán này, công ty:
- lỗ 5.000 USD.
- lãi 4.900 USD.
- lỗ 4.900 USD.
- lãi 5.000 USD.
Forex Inc nhượng bán một thiết bị sản xuất, có nguyên giá là 30.000 USD, đã hao mòn là 20.000 USD. Số tiền thu được từ nhượng bán là 5.000 USD. Biết công ty phải trích bổ sung khấu hao trước khi nhượng bán là 100 USD. Vậy hoạt động nhượng bán này, công ty:
- lỗ 5.000 USD.
- lãi 4.900 USD.
- lỗ 4.900 USD.
- lãi 5.000 USD.
Giả sử, ngày 2/1/N, kế toán T&T lập quĩ tiền mặt chi tiêu lặt vặt: 150 USD. Kế toán ghi sổ:
- Nợ TK Tiền gửi ngân hàng 150 USD/Có TK Tiền mặt chi tiêu lặt vặt 150 USD
- Nợ TK Tiền mặt chi tiêu lặt vặt 150 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 150 USD
- Nợ TK Chi phí lặt vặt 150 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 150 USD
- Nợ TK Chi phí lặt vặt 150 USD/Có TK Tiền mặt chi tiêu lặt vặt 150 USD
Giả sử, ngày 2/1/N, kế toán T&T lập quĩ tiền mặt chi tiêu lặt vặt: 250 USD. Kế toán ghi sổ:
- Nợ TK Tiền gửi ngân hàng 250 USD/Có TK Tiền mặt chi tiêu lặt vặt 250 USD
- Nợ TK Tiền mặt chi tiêu lặt vặt 250 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 250 USD
- Nợ TK Chi phí lặt vặt 250 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 250 USD
- Nợ TK Chi phí lặt vặt 250 USD/Có TK Tiền mặt chi tiêu lặt vặt 250 USD
Giá trị cổ phiếu quỹ được trình bày trên bảng cân đối kết toán theo cách nào dưới đây?
- Ghi vào phần tài sản ngắn hạn
- Ghi vào phần tài sản dài hạn
- Ghi vào phần vốn chủ sở hữu thành một chỉ tiêu riêng
- Ghi vào phần vốn chủ sở hữu thành một chỉ tiêu riêng nhưng ghi âm
Giá trị hao mòn của tài sản cố định sử dụng tại doanh nghiệp sẽ giảm nếu:
- thanh lý tài sản cố định.
- cải tạo, nâng cấp tài sản cố định.
- trích khấu hao tài sản cố định.
- sửa chữa thường xuyên tài sản cố định.
Hàng tồn kho trong doanh nghiệp sản xuất KHÔNG bao gồm:
- nguyên vật liệu.
- công cụ dụng cụ.
- thành phẩm.
- nguyên liệu nhận ký gửi.
Hàng tồn kho trong doanh nghiệp thương mại KHÔNG bao gồm:
- hàng bị lỗi thời.
- sản phẩm chế biến dở dang.
- hàng hóa.
- hàng đi đường
Hệ thống báo cáo tài chính của công ty KHÔNG bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả kinh doanh.
- Bảng cân đối thử.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Hệ thống báo cáo tài chính của công ty KHÔNG bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả kinh doanh.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Báo cáo tình hình bán hàng
Hệ thống tài khoản kế toán Mỹ có đặc trưng nào sau đây?
- Không có tài khoản phản ánh doanh thu.
- Không bắt buộc sử dụng tên gọi và số hiệu chung cho tất cả các doanh nghiệp.
- Không có tài khoản để xác định kết quả kinh doanh.
- Chỉ bao gồm tài khoản tài sản và tài khoản nguồn vốn.
IASB (International Accounting Standards Board) là:
- Hội đồng chuẩn mực tế toán quốc tế
- Chuẩn mực kế toán quốc tế
- Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế
- Chuẩn mực kế toán công
IFRS 12 là chuẩn mực báo cáo tài chính về
- Tài khoản hoãn lại điều chỉnh
- Đo lường giá trị hợp lý
- Thu nhập từ hợp đồng với khách hàng
- Trình bày về các lợi ích ở những đơn vị khác
IFRS 15 là chuẩn mực báo cáo tài chính về
- Tài khoản hoãn lại điều chỉnh
- Đo lường giá trị hợp lý
- Thu nhập từ hợp đồng với khách hàng
- Trình bày về các lợi ích ở những đơn vị khác
Kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ là 2 phương pháp:
- quản lý hàng tồn kho.
- tính giá hàng nhập kho.
- tính giá hàng xuất kho.
- hạch toán kế toán.
Kế toán cần ước tính được số tiền mặt sẽ chi tiêu lặt vặt trong một khoảng thời gian bao lâu
- 3-5 ngày;
- 1 – 2 tuần, không quá 1 tháng;
- 1- 3 tháng;
- 3 tháng;
Kế toán được phát triển từ các nguyên tắc của kinh tế vi mô, các doanh nghiệp là trọng tâm cảu các hoạt động kinh tế là đặc điểm của mô hình kế toán nào
- Mô hình kế toán vĩ mô
- Mô hình kế toán vi mô
- Mô hình kế toán theo các nguyên tắc độc lập
- Mô hình kế toán thống nhất hoá
Kế toán được xây dựng tuân thủ theo nguyên tắc trial and error, các doanh nghiệp đặt ra các nguyên tắc và phương pháp riêng từ quá trình trải nghiệm thực tế. là đặc điểm của mô hình kế toán nào
- Mô hình kế toán vĩ mô
- Mô hình kế toán vi mô
- Mô hình kế toán theo các nguyên tắc độc lập
- Mô hình kế toán thống nhất hoá
Khấu hao là một quá trình:
- đánh giá.
- phân bổ giá trị.
- tích lũy tiền mặt.
- thẩm định.
Khi cần biết thông tin về số dư chi tiết của khoản mục “Tiền tại ngân hàng”, chúng ta cần sử dụng báo cáo tài chính nào sau đây?
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả kinh doanh.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Thuyết minh báo cáo tài chính.
Khi cổ phiếu ưu đãi có tính tích lũy, cổ tức ưu đãi không được công bố trong một kỳ được coi là
- Một khoản nợ phải trả
- Cổ tức còn thiếu
- Phân phối thu nhập
- Khoản không được trả
Khi doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo sản lượng cho một thiết bị sản xuất. Thì số lượng sản phẩm sản xuất theo thiết kế có thể được đo lường bằng:
- số lượng sản phẩm sản xuất.
- số giờ máy hoạt động.
- số lượng sản phẩm sản xuất và số giờ máy hoạt động.
- số năm sử dụng.
Khi doanh nghiệp phát sinh nghiệp vụ bán hàng cho khách hàng sử dụng phương thức tiêu thụ với hợp đồng mua trả lại, kế toán sẽ ghi:
- tăng doanh thu bán hàng.
- tăng khoản nợ phải trả.
- tăng khoản chi phí.
- tăng khoản vốn chủ sở hữu.
Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục “Phải thu khách hàng” 400 sang thành phải trả người bán, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau:
- Tài sản lớn hơn Nguồn vốn: 400
- Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn: 400
- Tài sản lớn hơn Nguồn vốn: 800
- Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 800
Khi quan tâm tới lợi nhuận trong năm tài chính của công ty, bạn sẽ nhìn vào báo cáo tài chính nào sau đây?
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả kinh doanh.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Báo cáo vốn chủ sở hữu.
Khi xuất hàng bán trực tiếp cho khách hàng, nếu sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ trong quản lý hàng tồn kho, thì chỉ tiêu giá vốn hàng bán sẽ được ghi nhận khi:
- giao hàng cho khách hàng.
- khách hàng trả tiền.
- kết thúc kỳ kế toán.
- bất kỳ thời điểm nào.
Khoản lãi từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định sẽ được kế toán trình bày như:
- khoản mục tài sản trên bảng cân đối kế toán.
- khoản mục vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán.
- khoản mục chi phí trên báo cáo thu nhập.
- khoản mục doanh thu trên báo cáo thu nhập.
Khoản mục nào sau đây KHÔNG phải là chi phí?
- Chi phí khấu hao tài sản cố định.
- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí lãi vay.
Khoản mục nào tính lưu động cao hơn hàng tồn kho?
- Khoản phải thu khách hàng.
- Quỹ khen thưởng.
- Nợ phải trả.
- Tài sản cố định.
Khoản Phải thu khách hàng A đã quá hạn nhiều tháng, tuy nhiên kế toán không tiến hành trích lập dự phòng cho khoản phải thu khó đòi này. Điều này vi phạm nguyên tắc nào?
- Nguyên tắc giá phí lịch sử
- Nguyên tắc phù hợp
- Nguyên tắc thận trọng
- Nguyên tắc nhất quán
Lãi hoặc lỗ phát sinh khi đem tài sản cố định đi quyên góp biếu tặng sẽ được xác định bằng chênh lệch giữa:
- giá trị còn lại và nguyên giá Tài sản cố định.
- giá trị còn lại và giá trị trường.
- giá trị thu hồi và nguyên giá.
- giá trị thu hồi và giá thị trường
Mỗi tài khoản kế toán cần có ít nhất mấy yếu tố cơ bản?
- Có 2 yếu tố.
- Chỉ cần 1 yếu tố.
- Có 4 yếu tố.
- Có 3 yếu tố.
Một công ty mua 40.000 cổ phiếu của cổ phiếu phổ thông mệnh giá 15 USD của riêng mình với giá 30 USD cho mỗi cổ phiếu, kế toán ghi nhận theo giá gốc. Điều gì sẽ ảnh hưởng đến tổng vốn chủ sở hữu?
- Tăng $600,000
- Giảm $1,200,000
- Tăng $1,200,000
- Giảm $600,000
Một công ty mua một lô hàng giá mua trên hóa đơn là 50.000 USD , chi phí vận chuyển người mua chịu 3.000 USD, chi phí lưu kho
- 50.000
- 53.000
- 55.000
- 52.000
Một công ty mua một lô hàng giá mua trên hóa đơn là 50.000 USD, chi phí vận chuyển người bán chịu 3.000 USD, chi phí lưu kho công ty chịu 2000 USD. Giá trị lô hàng được ghi nhận là
- 50.000
- 53.000
- 55.000
- 52.000
Một công ty mua một lô hàng giá mua trên hóa đơn là 50.000 USD, điều khoản thanh toán 2/10, n/45. Công ty đã thanh toán sau 5 ngày mua hàng. Vậy giá trị lô hàng thuần được ghi nhận là:
- 50.000
- 49.000
- 51.000
- 52.000
Một công ty X có giá trị hàng tồn kho cuối kỳ là 5.000 USD, hàng mua về trong kỳ là 30.000 USD, giá giá vốn hàng bán là 35.000 USD. Giá trị HTK đầu kỳ
- 10.000
- 5.000
- 15.000
- 20.000
Một công ty X có giá trị hàng tồn kho đầu kỳ là 10.000 USD, hàng mua về trong kỳ là 30.000 USD, giá giá vốn hàng bán là 35.000 USD. Giá trị HTK cuối kỳ là
- 10.000
- 5.000
- 15.000
- 20.000
Một công ty X mua một lô máy tính về để bán, vậy lô máy tính này được ghi nhận là khoản mục nào:
- Nguyên vật liệu
- Hàng hóa
- Tài sản cố định
- Nợ phải trả
Mua 1 lô Nguyên vật liệu, giá mua 300.000 USD, chi phí vận chuyển 20.000 USD. Giá gốc nhập kho của lô hàng là:
- 320.000 USD
- 300.000 USD
- 330.000 USD
- 310.000 USD
Mua nguyên vật liệu chuyển thẳng cho sản xuất, đã thanh toán bằng tiền:
- Nợ TK Nguyên vật liệu/Có TK Tiền
- Nợ TK Nguyên vật liệu/Có TK Tạm ứng
- Nợ TK Chi phí Nguyên vật liệu/Có TK Tiền
- Nợ TK Nguyên vật liệu/Có TK Phải trả người bán
Mua nguyên vật liệu nhập kho, thanh toán bằng tiền tạm ứng:
- Nợ TK Nguyên vật liệu/Có TK Tiền.
- Nợ TK Nguyên vật liệu/Có TK Tạm ứng.
- Nợ TK Chi phí Nguyên vật liệu/Có TK Tạm ứng.
- Nợ TK Nguyên vật liệu/Có TK Phải trả người bán.
Mua nguyên vật liệu nhập kho, thanh toán một nửa bằng tiền mặt:
- Nợ TK Nguyên vật liệu/Có TK Tiền.
- Nợ TK Nguyên vật liệu/Có TK Phải trả người bán.
- Nợ TK Chi phí Nguyên vật liệu/Có TK Tiền.
- Nợ TK Nguyên vật liệu/Có TK Tiền, Có TK Phải trả người bán.
Mục đích ban hành và sử dụng các nguyên tắc kế toán nhằm:
- Hướng dẫn các doanh nghiệp lập BCTC
- Hạn chế rủi ro, sai sót trong khi lập BCTC
- Tạo sự thống nhất trong việc sử dụng và trình bày thông tin kế toán
- Cung cấp thông tin kế toán đúng thời hạn
Nếu áp dụng công thức tính khấu hao nhanh theo số dư giảm dần cho các năm thì giá trị còn lại vào năm cuối sẽ:
- không bao giờ bằng 0.
- luôn bằng giá trị thu hồi ước tính.
- luôn bằng 0.
- có thể bằng 0.
Nếu áp dụng tính khấu hao theo phương pháp làm tròn nửa năm thì một thiết bị công ty mua và đưa vào sử dụng ngày 3/5/2014, thì tài sản này trong năm 2014 sẽ được trích khấu hao:
- 8 tháng.
- 6 tháng.
- 12 tháng.
- 10 tháng.
Nếu Công ty Baylor phát hành 8.000 cổ phiếu phổ thông mệnh giá 5 đô la với giá 280.000 đô la
- Vốn cổ phần phổ thông sẽ được ghi có $280,000.
- Thặng dư vốn cổ phần được ghi có $40,000.
- Thặng dư vốn cổ phần được ghi có $240,000.
- TK Tiền được ghi nợ $240,000.
Nếu Công ty Merril phát hành 9.000 cổ phiếu của loại cổ phiếu phổ thông mệnh giá 5 đô la với giá 160.000 đô la, tài khoản Cổ phiếu phổ thông sẽ được ghi có với giá bao nhiêu?
- 45.000 USD
- 5.000 USD
- 160.000 USD
- 165.000 USD
Ngày 01/06/N Công ty A đưa vào sử dụng một thiết bị sản xuất với nguyên giá 800 triệu VNĐ. Đến ngày 31/12/N, giá thị trường của thiết bị sản xuất tương đương là 830 triệu VNĐ. Theo nguyên tắc giá gốc, nguyên giá của thiết bị sản xuất được ghi nhận trên báo cáo tài chính ngày 31/12/N là:
- Nguyên giá của thiết bị sản xuất giữ nguyên là 800 triệu VNĐ.
- Nguyên giá thiết bị sản xuất
- Giá gốc – Khấu hao + Chênh lệch tăng giá.
- Nguyên giá thiết bị sản xuất được ghi tăng 30 triệu VNĐ.
- Nguyên giá thiết bị sản xuất
- Giá gốc – Hao mòn luỹ kế
Ngày 01/12/N công ty nhận trước 24.000 USD của một hợp đồng thực hiện trong 12 tháng tới, bắt đầu từ 1/12/N. Vào 31/12/N, kế toán ghi:
- Nợ TK Doanh thu nhận trước 2.000 USD/Có TK Doanh thu cung cấp dịch vụ 2.000 USD
- Nợ TK Tiền mặt 2.000 USD/Có TK Phải thu khách hàng 2.000 USD
- Nợ TK Phải thu khách hàng 2.000 USD/Có TK Doanh thu dịch vụ 2.000 USD
- Nợ TK Phải thu khách hàng 2.000 USD/Có TK Tiền mặt 2.000 USD
Ngày 01/3/N, khách hàng của DTD thông báo chưa trả được khoản nợ 10.000 USD và cam kết thanh toán bằng thương phiếu có thời hạn 5 tháng, lãi suất 12% 1 năm. Thương phiếu được ghi nhận theo phương pháp lãi gộp. Kế toán tại DTD ghi:
- Nợ TK Thương phiếu phải thu 10.000 USD/Có TK phải thu khách hàng 10.000 USD
- Nợ TK Thương phiếu phải thu 10.500 USD/Có TK phải thu khách hàng 10.000 USD/Có TK Chiết khấu TP Phải thu: 500
- Nợ TK Phải thu khách hàng 10.000 USD/Có TK Thương phiếu phải thu 10.000 USD
- Nợ TK Thương phiếu phải trả 10.000 USD/Có TK phải trả người bán 10.000 USD
Ngày 01/5/N, khách hàng của DTD thông báo chưa trả được khoản nợ 7.000 USD và cam kết thanh toán bằng thương phiếu có thời hạn 2 tháng, lãi suất 10% 1 năm. Thương phiếu được ghi nhận theo phương pháp lãi riêng. Tại ngày đáo hạn, kế toán tại DTD ghi:
- Nợ TK Tiền 7.117 USD/Có TK Thương phiếu phải thu: 7.117 USD
- Nợ TK Tiền 7.117 USD/Có TK Thương phiếu phải thu 7.000 USD/Có TK Lãi TP Phải thu: 117 USD
- Nợ TK Tiền 7.000 USD/Có TK Thương phiếu phải thu 7.000 USD
- Nợ TK Tiền 7.000 USD/Nợ TK CP Lãi thương phiếu 117/Có TK Thương phiếu phải thu: 7.117 USD
Ngày 01/6/N, khách hàng của DTD thông báo chưa trả được khoản nợ 15.000 USD và cam kết thanh toán bằng thương phiếu có thời hạn 5 tháng, lãi suất 12% 1 năm. Thương phiếu được ghi nhận theo phương pháp lãi riêng. Tại ngày 31/8/N, DTD mang chiết khấu tại ngân hàng với lãi suất 15%, kế toán tại DTD ghi:
- Nợ TK Tiền 15.356,75 USD/Có TK Thương phiếu phải thu: 15.000/Có TK Doanh thu tiền lãi 356,75 USD
- Nợ TK Tiền 15.750. USD/Có TK Thương phiếu phải thu 15.750 USD
- Nợ TK Tiền 15.000 USD/Có TK Thương phiếu phải thu 15.000 USD
- Nợ TK Tiền 15.750 USD/Có TK Thương phiếu phải thu 15.000/Có TK Doanh thu tiền lãi 750 USD
Ngày 01/7/N, khách hàng của DTD thông báo chưa trả được khoản nợ 5.000 USD và cam kết thanh toán bằng thương phiếu có thời hạn 3 tháng, lãi suất 10% 1 năm. Thương phiếu được ghi nhận theo phương pháp lãi riêng Kế toán tại DTD ghi:
- Nợ TK Thương phiếu phải thu 5.000 USD/Có TK phải thu khách hàng 5.000 USD
- Nợ TK Thương phiếu phải trả 5.000 USD/Có TK phải thu khách hàng 5.000 USD
- Nợ TK Phải thu khách hàng 5.000 USD/Có TK Thương phiếu phải thu 5.000 USD
- Nợ TK Thương phiếu phải trả 5.000 USD/Có TK phải trả người bán 5.000 USD
Ngày 02/1/N, Công ty KENT nhận 30.000 USD tiền đặt trước của khách hàng cho hợp đồng cung cấp hàng hóa trong tháng 1 đến tháng 5. Kế toán ghi:
- Nợ TK Doanh thu nhận trước 30.000 USD/Có TK Doanh thu bán hàng 30.000 USD
- Nợ TK Doanh thu nhận trước 30.000 USD/Có Tiền 30.000 USD
- Nợ TK Tiền mặt 30.000 USD/Có TK Doanh thu bán hàng 30.000 USD
- Nợ TK Tiền mặt 30.000 USD/Có TK Doanh thu nhận trước 30.000 USD
Ngày 1/1/N, Công ty HTD nhận 42.000 USD tiền đặt trước của khách hàng cho hợp đồng cung cấp hàng hóa trong tháng 1 đến tháng 6. Kế toán ghi:
- Nợ TK Doanh thu nhận trước 42.000 USD/Có TK Doanh thu bán hàng 42.000 USD
- Nợ TK Doanh thu nhận trước 42.000 USD/Có TK Tiền 42.000 USD
- Nợ TK Tiền mặt 42.000 USD/Có TK Doanh thu bán hàng 42.000 USD
- Nợ TK Tiền mặt 42.000 USD/Có TK Doanh thu nhận trước 42.000 USD
Ngày 1/2/N, Công ty HTD vay của ngân hàng số tiền 30.000 USD, cam kết trả nợ trong 60 ngày, lãi suất 12%/năm. Ngân hàng chiết khấu ngay tại thời điểm vay tiền. Số tiền công ty được nhận là bao nhiêu?
- 29.400 USD
- 27.000 USD
- 29.000 USD
- 27.400 USD
Ngày 1/2/N, Công ty HTD vay ngân hàng 100.000 USD trong 5 năm để mua ô tô. Lãi suất ngân hàng 12%/năm. Tiền gốc được trả 1 lần vào ngày đáo hạn. Xác định khoản tiền lãi ngân hàng được trả định kỳ theo tháng?
- 1100 USD
- 1000 USD
- 900 USD
- 800 USD
Ngày 1/3/N, Asus phát hành thương phiếu phải trả cam kết thanh toán khoản nợ $12.000 cho MN, lãi 8%/năm, thời hạn 5 tháng, ngày kí thương phiếu 1/3. Kế toán ghi nhận
- Nợ TK Phải trả NB: $12.000, Có TK Thương phiếu phải trả: $12.000
- Nợ TK Phải trả NB: $12.000, Có TK Thương phiếu phải thu: $12.000
- Nợ TK Thương phiếu phải trả: $12.000, Có TK Phải trả NB: $12.000
- Nợ TK Tiền: $12.000, Có TK Thương phiếu phải trả: $12.000
Ngày 1/3/N, Asus phát hành thương phiếu phải trả cam kết thanh toán khoản nợ $12.000 cho MN, lãi 8%/năm, thời hạn 5 tháng, ngày kí thương phiếu 1/3. Ngày 1/8/N, thương phiếu đáo hạn, Asus thanh toán toàn bộ lãi và gốc, kế toán ghi nhận
- Nợ TK Thương phiếu phải trả: $12.000, Nợ TK Lãi thương phiếu phải trả: $600, Có TK Tiền: $12.600
- Nợ TK Thương phiếu phải trả: $12.000, Có TK Lãi thương phiếu phải trả: $400, Có TK Tiền: $12.400
- Nợ TK Thương phiếu phải thu: $12.000, Nợ TK Lãi thương phiếu phải trả: $400, Có TK Tiền: $12.400
- Nợ TK Thương phiếu phải trả: $12.000, Nợ TK Lãi thương phiếu phải trả: $400, Có TK Tiền: $12.400
Ngày 1/3/N, Asus phát hành thương phiếu phải trả cam kết thanh toán khoản nợ $12.000 cho MN, lãi 8%/năm, thời hạn 5 tháng, ngày kí thương phiếu 1/3. Ngày 31/3/N, kế toán ghi nhận
- Nợ TK Chi phí lãi thương phiếu: $80, Có TK lãi thương phiếu phải trả: $80
- Nợ TK Chi phí lãi thương phiếu: $960, Có TK lãi thương phiếu phải trả: $960
- Nợ TK Lãi thương phiếu phải trả: $80, Có TK Chi phí lãi thương phiếu : $80
- Nợ TK Lãi thương phiếu phải trả: $80, Có TK Chi phí lãi thương phiếu : $80
Ngày 1/4/N, Công ty ABC vay ngân hàng X.000 USD trong 5 năm để mua ô tô. Lãi suất ngân hàng 12%/năm. Trong đó, khoản tiền lãi ngân hàng được trả định kỳ theo tháng là 1000 USD còn tiền gốc được trả 1 lần vào ngày đáo hạn. Xác định X?
- 400 USD
- 300 USD
- 200 USD
- 100 USD
Ngày 1/6, Công ty Blue Inc. vay của ngân hàng số tiền 20.000 USD, cam kết trả nợ trong 60 ngày, lãi suất 15%/năm. Ngân hàng chiết khấu ngay tại thời điểm vay tiền. Số tiền thương phiếu bị chiết khấu là bao nhiêu?
- 3000 USD
- 500 USD
- 2500 USD
- 1000 USD
Ngày 1/6/N, Công ty HTD vay của ngân hàng số tiền 30.000 USD, cam kết trả nợ trong 60 ngày, lãi suất 12%/năm. Ngân hàng chiết khấu ngay tại thời điểm vay tiền. Số tiền thương bị chiết khấu là bao nhiêu?
- 3000 USD
- 600 USD
- 3500 USD
- 1000 USD
Ngày 10/04/N Công ty A&B xuất một lô hàng hoá bán cho Công ty TXT. Hàng đã chuyển giao, công ty TXT đã ký nhận nợ và sẽ trả 60% tiền hàng vào 30/06/N, 40% còn lại vào ngày 30/07. Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, doanh thu của lô hàng trên được Công ty A&B ghi nhận vào:
- Toàn bộ vào ngày 30/06/N
- Toàn bộ vào ngày 30/07/N
- 60% doanh thu được ghi nhận vào 30/06/N và 40% còn lại được ghi nhận vào ngày 30/07/N
- Toàn bộ vào ngày 10/04/N
Ngày 10/04/N Công ty A&B xuất một lô hàng hoá bán cho Công ty TXT. Hàng đã chuyển giao, công ty TXT đã ký nhận nợ và sẽ trả 60% tiền hàng vào 30/06/N, 40% còn lại vào ngày 30/07. Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, doanh thu của lô hàng trên được Công ty A&B ghi nhận vào:
- Toàn bộ vào ngày 30/06/N
- Toàn bộ vào ngày 30/07/N
- 60% doanh thu được ghi nhận vào 30/06/N và 40% còn lại được ghi nhận vào ngày 30/07/N
- Toàn bộ vào ngày 10/04/N
Ngày 10/12/N công ty nhận trước 24.000 USD của một hợp đồng thực hiện trong 12 tháng, có hiệu lực từ 1/1/N+1. Giả sử kỳ hạch toán và báo cáo theo quý. Bút toán điều chỉnh vào 31/3/N+1:
- Nợ TK Doanh thu nhận trước 6.000 USD/Có TK Doanh thu cung cấp dịch vụ 6.000 USD
- Nợ TK Tiền mặt 24.000 USD/Có TK Phải thu khách hàng 24.000 USD
- Nợ TK Tiền mặt 24.000 USD/Có TK Doanh thu dịch vụ 24.000 USD
- Nợ TK Phải thu khách hàng 24.000 USD/Có TK Tiền mặt 24.000 USD
Ngày 10/12/N công ty nhận trước 24.000 USD của một hợp đồng thực hiện trong 12 tháng tới. Kế toán ghi:
- Nợ TK Tiền mặt 24.000 USD/Có TK doanh thu nhận trước 24.000 USD
- Nợ TK Tiền mặt 24.000 USD/Có TK Phải thu khách hàng 24.000 USD
- Nợ TK Tiền mặt 24.000 USD/Có TK Doanh thu dịch vụ 24.000 USD
- Nợ TK Phải thu khách hàng 24.000 USD/Có TK Tiền mặt 24.000 USD
Ngày 15/1/2014, công ty MTJ chuyển hàng cho đại lý gửi bán. Ngày 15/1/2014, đại lý nhận được hàng và bán được số hàng trên vào ngày 7/2/2014. Ngày 15/2/2014, MTJ nhận được báo cáo bán hàng của đại lý. Theo phương pháp kê khai thường xuyên, kế toán MTJ sẽ tiến hành ghi nhận giá vốn tại ngày
- 15/1/2014
- 7/2/2014
- 15/2/2014
- 28/2/2014
Ngày 15/1/2014, công ty MTJ chuyển hàng cho đại lý gửi bán. Ngày 15/1/2014, đại lý nhận được hàng và bán được số hàng trên vào ngày 7/2/2014. Ngày 15/2/2014, MTJ nhận được báo cáo bán hàng của đại lý. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, kế toán MTJ sẽ tiến hành ghi nhận giá vốn tại ngày:
- 15/1/2014
- 7/2/2014
- 15/2/2014
- Cuối kì
Ngày 15/1/N, số tiền thực thu được từ bán hàng tại quầy nhỏ hơn số thực bán trên máy tính tiền 14 USD. Kế toán ghi sổ:
- Nợ TK Tiền mặt thừa, thiếu 14 USD/Có TK Tiền mặt chi tiêu lặt vặt 14 USD.
- Nợ TK Tiền mặt chi tiêu lặt vặt 14 USD/Có TK Tiền mặt thừa, thiếu 14 USD.
- Nợ TK Tiền mặt thừa, thiếu 14 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 14 USD.
- Nợ TK Tiền gửi ngân hàng 14 USD/Có TK Tiền mặt thừa, thiếu 14 USD.
Ngày 15/1/N, số tiền thực thu được từ bán hàng tại quầy nhỏ hơn số thực bán trên máy tính tiền 4 USD. Kế toán ghi sổ:
- Nợ TK Tiền mặt thừa, thiếu 4 USD/Có TK Tiền mặt chi tiêu lặt vặt 4 USD.
- Nợ TK Tiền mặt chi tiêu lặt vặt 4 USD/Có TK Tiền mặt thừa, thiếu 4 USD.
- Nợ TK Tiền mặt thừa, thiếu 4 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 4 USD.
- Nợ TK Tiền gửi ngân hàng 4 USD/Có TK Tiền mặt thừa, thiếu 4 USD.
Ngày 2/1/2014, công ty MTJ bán một lô hàng trị giá 1.000 USD cho ABB theo phương thức mua với quyền trả lại hàng. Ngày 15/1/2014, ABB trả lại 300 USD trong tổng giá trị hàng đã mua. MTJ sẽ ghi nhận doanh thu hàng bán là bao nhiêu nếu công ty ghi nhận doanh thu khi kết thúc thời hạn trả hàng:
- 1.000 USD
- 300 USD
- 700 USD
- 1.300 USD
Ngày 2/1/2014, công ty MTJ bán một lô hàng trị giá 1.000 USD cho ABB theo phương thức mua với quyền trả lại hàng. Ngày 15/1/2014, ABB trả lại 300 USD trong tổng giá trị hàng đã mua. MTJ sẽ ghi nhận doanh thu hàng bán là bao nhiêu nếu công ty ghi nhận doanh thu khi kết thúc thời hạn trả hàng:
- 1.000 USD
- 300 USD
- 700 USD
- 1.300 USD
Ngày 2/1/N công ty thanh toán tiền thuê nhà cho cả năm 12.000 USD. Giả sử kỳ hạch toán và báo cáo theo quý. Cuối mỗi quý, kế toán sẽ thực hiện bút toán điều chỉnh:
- Nợ TK Tiền mặt 3.000 USD/Có TK Phải trả người bán 3.000 USD
- Nợ TK Phải trả người bán 3.000 USD/Có TK Tiền mặt 3.000 USD
- Nợ TK Tiền thuê nhà trả trước 3.000 USD/Có TK Tiền mặt 3.000 USD
- Nợ TK Chi phí thuê nhà 3.000 USD/Có TK Tiền thuê nhà trả trước 3.000 USD
Ngày 2/1/N công ty thanh toán tiền thuê nhà cho cả năm 12.000 USD. Kế toán sẽ ghi:
- Nợ TK Tiền mặt 12.000 USD/Có TK Phải trả người bán 12.000 USD
- Nợ TK Phải trả người bán 12.000 USD/Có TK Tiền mặt 12.000 USD
- Nợ TK Tiền thuê nhà trả trước 12.000 USD/Có TK Tiền mặt 12.000 USD
- Nợ TK Chi phí thuê nhà 12.000 USD/Có TK Tiền mặt 12.000 USD
Ngày 24/1/N, công ty MIT cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị 2.700 USD, khách hàng thanh toán ngay. Bút toán ghi nhận nghiệp vụ thu tiền bán hàng của MIT
- Nợ TK Tiền 2.700 USD/Có TK Doanh thu 2.700 USD
- Nợ TK Doanh thu 2.700 USD/Có TK Tiền 2.700 USD
- Nợ TK Phải thu khách hàng 2.700 USD/Có TK Doanh thu 2.700 USD
- Nợ TK Doanh thu 2.700 USD/Có TK Phải thu khách hàng 2.700 USD
Ngày 24/1/N, công ty MTJ cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị 2.900 USD theo phương thức tiêu thụ trực tiếp, khách hàng thanh toán ngay. Bút toán ghi nhận doanh thu của MTJ:
- Nợ TK Tiền 2.900 USD/Có TK Doanh thu 2.900 USD
- Nợ TK Doanh thu 2.900 USD/Có TK Tiền 2.900 USD
- Nợ TK Phải thu khách hàng 2.900 USD/Có TK Doanh thu 2.900 USD
- Nợ TK Doanh thu 2.900 USD/Có TK Phải thu khách hàng 2.900 USD
Ngày 27 tháng 9, công ty MTJ chuyển 1.000 sản phẩm cho công ty ABB để vay ngắn hạn 105.000 USD thời hạn 2 tháng, với lãi suất 2%/tháng, chi phí kho bãi 300 USD/tháng. Ngày 27/9, Kế toán MTJ phản ánh
- Nợ TK Tiền: 105.000/Có TK Doanh thu bán hàng 105.000
- Nợ TK Tiền: 105.000/Có TK Vay ngắn hạn 105.000
- Nợ TK Tiền: 105.000/Có TK Hàng hóa 105.000
- Nợ TK Tiền: 105.600/Có TK Vay ngắn hạn 105.600
Ngày 28/12/N công ty nhận trước 24.000 USD của một hợp đồng thực hiện trong 12 tháng, có hiệu lực từ 1/1/N+1. Giả sử kỳ hạch toán và báo cáo theo quý. Bút toán điều chỉnh vào 30/06/N+1:
- Nợ TK Tiền mặt 6.000 USD/Có TK Phải thu khách hàng 6.000 USD
- Nợ TK Doanh thu nhận trước 6.000 USD/Có TK Doanh thu cung cấp dịch vụ 6.000 USD
- Nợ TK Tiền mặt 6.000 USD/Có TK Doanh thu dịch vụ 6.000 USD
- Nợ TK Phải thu khách hàng 6.000 USD/Có TK Tiền mặt 6.000 USD
Ngày 28/12/N công ty nhận trước 24.000 USD của một hợp đồng thực hiện trong 12 tháng, có hiệu lực từ 1/1/N+1. Giả sử kỳ hạch toán và báo cáo theo quý. Ngày 31/5/N+1, kế toán ghi:
- Nợ TK Tiền mặt 24.000 USD/Có TK Phải thu khách hàng 24.000 USD
- Nợ TK Doanh thu nhận trước 6.000 USD/Có TK Doanh thu cung cấp dịch vụ 6.000 USD
- Nợ TK Tiền mặt 24.000 USD/Có TK Doanh thu dịch vụ 24.000 USD
- Không ghi bút toán điều chỉnh
Ngày 3/1/2014, công ty MTJ chuyển hàng cho đại lý. Ngày 5/1/2014, đại lý nhận được hàng và bán được số hàng trên vào ngày 10/1/2014. Ngày 20/1/2014, MTJ nhận được báo cáo bán hàng của đại lý. Kế toán MTJ sẽ tiến hành ghi nhận doanh thu tại ngày:
- 3/1/2014
- 5/1/2014
- 10/1/2014
- 20/1/2014
Ngày 31/1/N, Mit tính lãi thương phiếu phải thu khách hàng ABB trong tháng 1 tháng 400 USD. Kế toán Mit ghi:
- Nợ TK Lãi thương phiếu phải trả 400 USD/Có TK Thu nhập lãi thương phiếu 400 USD
- Nợ TK Thu nhập lãi thương phiếu 400 USD/Có TK Lãi thương phiếu phải thu 400 USD
- Nợ TK Chi phí lãi thương phiếu 400 USD/Có TK Lãi thương phiếu phải trả 400 USD
- Nợ TK Lãi thương phiếu phải thu 400 USD/Có TK Thu nhập lãi thương phiếu 400 USD
Ngày 31/12/N, Mit xác định tổng số nợ phải thu từ các khách hàng đã quá hạn 3 tháng là 50.000 USD, tỷ lệ trích lập dự phòng 10%. Kế toán ghi:
- Nợ TK Chi phí dự phòng 5.000 USD/Có TK Phải thu khách hàng 5.000 USD
- Nợ TK Chi phí dự phòng 50.000 USD/Có TK Phải thu khách hàng 50.000 USD
- Nợ TK Chi phí dự phòng 5.000 USD/Có TK Dự phòng nợ khó đòi 5.000 USD
- Nợ TK Chi phí dự phòng 50.000 USD/Có TK Dự phòng nợ khó đòi 50.000 USD
Ngày 4/10/N, công ty KAT cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị 3.000 USD, khách hàng thanh toán ngay. Bút toán ghi nhận nghiệp vụ thu tiền bán hàng của KAT:
- Nợ TK Tiền 3000 USD/Có TK Doanh thu 3000 USD
- Nợ TK Doanh thu 3000 USD/Có TK Tiền 3000 USD
- Nợ TK Phải thu khách hàng 3000 USD/Có TK Doanh thu 3000 USD
- Nợ TK Doanh thu 3000 USD/Có TK Phải thu khách hàng 3000 USD
Ngày 5/1/2014, Doanh nghiệp bán lô hàng trị giá 3.000 USD cho khách hàng theo phương thức tiêu thụ với quyền trả lại hàng. Doanh nghiệp ghi nhận doanh thu ước tính tại ngày 5/1 là 2.500 USD. Ngày 31/3/2014, hết thời hạn trả lại hàng, doanh nghiệp tổng hợp số hàng khách hàng thực trả của lô hàng trên là 700 USD. Do vậy, kế toán sẽ phải điều chỉnh doanh thu hàng trả lại:
- Tăng 200 USD
- Tăng 700 USD
- Giảm 200 USD
- Giảm 700 USD
Ngày 6/2/2014, doanh nghiệp bán một lô hàng trị giá 2.000 USD cho khách hàng the phương thức tiêu thụ với quyền trả lại hàng. Ngày 20/6/2014, khách hàng trả lại một phần lô hàng trên trị giá 500 USD. Thời hạn quy định hết quyền trả lại hàng là 30/6/2015. Nếu doanh nghiệp ghi nhận doanh thu tại thời điểm giao hàng thì khoản doanh thu hàng trả lại sẽ được ghi nhận vào ngày:
- 6/2/2014
- 30/6/2014
- Ngày kết thúc kỳ kế toán tháng 2/2014
- 20/6/2014
Ngày 6/2/2014, doanh nghiệp bán một lô hàng trị giá 2.000 USD cho khách hàng the phương thức tiêu thụ với quyền trả lại hàng. Ngày 20/6/2014, khách hàng trả lại một phần lô hàng trên trị giá 500 USD. Thời hạn quy định hết quyền trả lại hàng là 30/6/2015. Nếu doanh nghiệp ghi nhận doanh thu tại thời điểm giao hàng thì khoản doanh thu hàng trả lại sẽ được ghi nhận vào ngày:
- 6/2/2014
- 30/6/2014
- Ngày kết thúc kỳ kế toán tháng 2/2014
- 20/6/2014
Ngày 8/1/N công ty mua bảo hiểm oto cho cả năm 6.000 USD Kế toán ghi:
- Nợ TK Tiền mặt 6.000 USD/Có TK Phải trả người bán 6.000 USD
- Nợ TK Bảo hiểm trả trước 6.000 USD/Có TK Tiền mặt 6.000 USD
- Nợ TK Chi phí bảo hiểm 6.000 USD/Có TK Tiền mặt 6.000 USD
- Nợ TK Phải trả người bán 6.000 USD/Có TK Tiền mặt 6.000 USD
Ngày 8/1/N công ty mua bảo hiểm oto cho cả năm 6.000 USD, các bút toán điều chỉnh thực hiện cuối mỗi quý, vào 30/4/N Kế toán ghi:
- Nợ TK Chi phí bảo hiểm 1.500 USD/Có TK Phải trả người bán 1.500 USD
- Nợ TK Chi phí bảo hiểm 1.500 USD/Có TK Bảo hiểm trả trước 1.500 USD
- Nợ TK Chi phí bảo hiểm 1.500 USD/Có TK Tiền mặt 1.500 USD
- Không ghi bút toán điều chỉnh
Ngày 8/1/N công ty mua bảo hiểm oto cho cả năm 6.000 USD, các bút toán điều chỉnh thực hiện cuối mỗi quý, vào 30/6/N Kế toán ghi:
- Nợ TK Chi phí bảo hiểm 1.500 USD/Có TK Phải trả người bán 1.500 USD
- Nợ TK Chi phí bảo hiểm 1.500 USD/Có TK Bảo hiểm trả trước 1.500 USD
- Nợ TK Chi phí bảo hiểm 1.500 USD/Có TK Tiền mặt 1.500 USD
- Nợ TK Phải trả người bán 1.500 USD/Có TK Tiền mặt 1.500 USD
Ngày 8/1/N công ty mua bảo hiểm oto cho cả năm 6.000 USD. Giả sử kỳ hạch toán và báo cáo theo quý. Cuối mỗi quý, kế toán sẽ thực hiện bút toán điều chỉnh:
- Nợ TK Tiền mặt 1.500 USD/Có TK Phải trả người bán 1.500 USD
- Nợ TK Bảo hiểm trả trước 1.500 USD/Có TK Tiền mặt 1.500 USD
- Nợ TK Chi phí bảo hiểm 1.500 USD/Có TK Bảo hiểm trả trước 1.500 USD
- Nợ TK Phải trả người bán 1.500 USD/Có TK Tiền mặt 1.500 USD
Ngày 8/5/N, Công ty Botanic mua hàng nhập kho trị giá $150.000. Công ty thanh toán luôn bằng tiền mặt $50.000. Số tiền còn lại chưa trả chậm theo điều kiện thanh toán 2/10, n/30. Ngày 15/5/N, công ty thanh toán nốt tiền hàng, kế toán ghi nhận?
- Nợ TK Phải trả NB: $100.000, Có TK Tiền: $98.000, Có TK Doanh thu CK thanh toán: $2.000
- Nợ TK Tiền: $100.000, Có TK Phải trả NB: $98.000, Có TK Doanh thu CK thanh toán: $2.000
- Nợ TK Phải trả NB: $100.000, Có TK Tiền: $96.000, Có TK Doanh thu CK thanh toán: $4.000
- Nợ TK Phải trả NB: $100.000, Có TK Tiền: $100.000
Nguyên tắc giá phí phát biểu rằng:
- Lúc đầu tài sản phải được ghi theo giá vốn và được điều chỉnh khi giá trị trường thay đổi
- Các hoạt động của một thực thể phải được tách bạch với chủ sở hữu
- Tài sản phải được ghi theo giá gốc của chúng
- Chỉ ghi các nghiệp vụ có thể được biểu hiện bằng tiền vào sổ sách kế toán
Nguyên vật liệu 20.000 được ghi nhận sai vào mục tài sản cố định trên sổ kế toán. Nhận định nào KHÔNG đúng?
- Không làm thay đổi tổng tài sản.
- Làm tổng tài sản và nguồn vốn đều giảm 20.000.
- Làm tài sản ngắn hạn giảm 20.000.
- Làm tài sản dài hạn tăng 20.000.
Nguyên vật liệu mua chịu 10.000 USD được ghi nhận đã thanh toán trên sổ kế toán làm:
- tổng tài sản và nguồn vốn cùng tăng 10.000 USD.
- tổng tài sản và nguồn vốn đều giảm 10.000 USD.
- tài sản lớn hơn nguồn vốn 10.000 USD.
- nguồn vốn thấp hơn tài sản 10.000 USD.
Nhận định nào dưới đây là đúng?
- Tài sản cố định là đất đai không phải trích khấu hao.
- Tại cuối thời điểm sử dụng của 1 tài sản cố định, tổng khấu hao lũy kế bằng ngyên giá.
- Tất cả các tài sản cố định đều phải trích khấu hao khi đưa vào sử dụng.
- Khi tài sản cố định đã khấu hao hết thì phải thanh lý.
Nhận định nào dưới đây là SAI?
- Công ty phải áp dụng chung 1 phương pháp khấu hao cho tất cả các Tài sản cố định.
- Công ty có thể lựa chọn các phương pháp khấu hao khác nhau cho các tài sản khác nhau.
- Công ty có thê thay đổi phương pháp tính khấu hao cho Tài sản cố định khi phương pháp cũ không còn phù hợp.
- Công ty nên lựa chọn phương pháp khấu hao phù hợp cho từng Tài sản cố định tùy thuộc vào đặc điểm từng tài sản.
Nhận định nào sau đây là đúng về kế toán quốc tế
- Là một bộ phận kế toán liên quan đến doanh nghiệp sán xuất
- Là bộ phận kế toán liên quan đến các doanh nghiệp đa quốc gia
- Là bộ phận kế toán liên quan đến đơn vị hành chính sự nghiệp
- Là bộ phận kế toán liên quan đến các doanh nghiệp thương mại
Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến sự phát triển của kế toán quốc tế
- Nguồn tài chính
- Hệ thống pháp luật
- Mục tiêu của doanh nghiệp
- Hệ thống giáo dục
Nội dung nào sau đây không phải là quyền hoặc ưu đãi gắn liền với cổ phiếu ưu đãi?
- Quyền biểu quyết
- Yêu cầu cổ tức đầu tiên
- Ưu tiên khi phân chia tài sản trong trường hợp thanh lý nếu doanh nghiệp phá sản
- Nhận cổ tức trả trước trước khi cổ đông phổ thông nhận cổ tức
Phương pháp khấu hao nào sẽ được ưu tiên sử dụng cho mục đích lập báo cáo tài chính?
- Phương pháp khấu hao theo sản lượng.
- Phương pháp khấu hao nhanh theo số dư giảm dần.
- Phương pháp khấu hao theo tổng cộng số thứ tự năm sử dụng của tài sản.
- Phương pháp khấu hao đều.
Phương pháp nào không sử dụng để ghi nhận kế toán thương phiếu phải thu?
- Phương pháp tính lãi riêng;
- Phương pháp tính lãi gộp;
- Cả A và B;
- Không phương án nào đúng
Quy định nào dưới đây không đúng với cổ phiếu quỹ
- được nhận cổ tức
- không được trích lập dự phòng giảm giá
- không có quyền bầu cử
- không tham gia chia phần tài sản khi công ty giải thể
Sắp xếp trình tự chi tiêu quỹ tiền mặt lặt vặt 1. Phát hành séc để rút tiền với quy mô dự kiến. 2. Xác định số tiền mặt cần chi tiêu trong khoảng thời gian nhất định (không quá 1 tháng). 3. Sau một thời gian nhất định, kế toán tổng hợp các chứng từ chi quỹ lặt vặt và ghi sổ kế toán 1 lần.
- 1 – 2 – 3;
- 2 – 3 – 1;
- 2 – 1 – 3;
- 3 – 1 – 2;
Số dư của tài khoản khấu hao lũy kế phản ánh:
- nguyên giá tài sản cố định hiện có.
- giá trị còn lại của tài sản cố định.
- giá trị hao mòn của tài sản cố định trong kỳ.
- giá trị hao mòn lũy kế của tài sản cố định.
Số tiền chi trả cho việc sửa chữa nâng cấp tài sản cố định sẽ được ghi nhận:
- ghi Nợ TK Chi phí sản xuất.
- ghi Nợ TK Khấu hao lũy kế.
- ghi Nợ TK Tài sản cố định.
- ghi Nợ TK Mua hàng.
Tại Công ty Enrol, số dư TK Phải thu khách hàng là 10.000 sau khi khách hàng thanh toán 5.000 và ghi nhận một hóa đơn bảo trì máy tính 9.000. Số dư TK này trước khi ghi nhận các nghiệp vụ trên là
- 15.000
- 19.000
- 5.000
- 6.000
Tháng 12/N, công ty hoàn thành dịch vụ cho khách hàng, được khách hàng thanh toán 1/3 tiền hàng. Còn lại thanh toán vào tháng 2/N+1. Doanh thu:
- Được ghi nhận vào doanh thu tháng 2/N+1.
- Được ghi nhận đều vào 3 tháng: 12/N, 1/N+1 và 2/N+1.
- Không ghi nhận vào doanh thu tháng nào.
- Được ghi nhận toàn bộ vào doanh thu tháng 12/N.
Theo kế toán Mỹ, nếu công ty mua 1 thiết bị vào ngày 12/3/2013, nguyên giá của tài sản này là 49.000 USD, giả sử giá trị thu hồi ước tính bằng 1.000 USD. Thời gian sử dụng ước tính là 10 năm. Công ty sử dụng phương pháp khấu hao đều, thì mức khấu hao của tài sản này trong tháng 3/2013 là:
- 245 USD.
- 408 USD.
- 400 USD.
- 250 USD.
Theo kế toán Mỹ, nếu công ty mua 1 thiết bị vào ngày 12/3/2013, nguyên giá của tài sản này là 49.000 USD, giả sử giá trị thu hồi ước tính bằng 1.000 USD. Thời gian sử dụng ước tính là 10 năm. Công ty sử dụng phương pháp khấu hao đều, thì mức khấu hao của tài sản này trong tháng 3/2013 là:
- 245 USD.
- 408 USD.
- 400 USD.
- 250 USD.
Theo phương pháp kê khai thường xuyên, vào thời điểm cuối kỳ kế toán TK Giá vốn hàng bán sẽ có kết cấu như sau:
- Có số dư bên Có.
- Có số dư bên Nợ.
- Không có số dư.
- Có số dư bên Nợ và bên Có.
Theo phương thức tiêu thụ với hợp đồng mua trả lại, tại thời điểm nhận lại hàng, ngoài nợ gốc phải trả doanh nghiệp sẽ phải thanh toán cho khách hàng
- chi phí lưu kho.
- chi phí lãi vay.
- chi phí lưu kho và chi phí lãi vay.
- chi phí hoa hồng.
Thông tin về giá trị tài sản được thể hiện trên Báo cáo tài chính:
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả kinh doanh.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Báo cáo vốn chủ sở hữu.
Thông tin về số đầu kỳ, cuối kỳ và tình hình biến động tăng giảm trong kỳ của vốn chủ sở hữu được thể hiện trên Báo cáo tài chính:
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả kinh doanh.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Báo cáo vốn chủ sở hữu.
Thông tin về tiền tồn đầu kỳ, luồng tiền vào, ra và tiền tồn cuối kỳ được thể hiện trên Báo cáo tài chính:
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả kinh doanh.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Báo cáo vốn chủ sở hữu.
Tổng số chuẩn mực báo cáo tài chính IFRS đã ban hành tính đến T1/ 2021 là
- 12
- 14
- 15
- 16
Trên hóa đơn nhận được của công ty NICs có ghi 2/10, n/30. Điều này có nghĩa là:
- NICs phải thanh toán cho người bán trong 10 ngày.
- NICs phải thanh toán cho người bán trong 30 ngày và sẽ được chiết khấu 10% nếu thanh toán sớm trong 2 ngày đầu tiên.
- NICs phải thanh toán cho người bán trong 30 ngày và sẽ được chiết khấu 2% nếu thanh toán sớm trong 10 ngày đầu tiên.
- NICs phải thanh toán cho người bán sớm trong vòng 10 ngày để được hưởng chiết khấu.
Trích khấu hao tài sản cố định sẽ làm ảnh hưởng:
- tăng giá trị hao mòn và giảm giá trị còn lại.
- giảm nguyên giá tài sản cố định.
- giảm giá trị hao mòn của tài sản cố định.
- tăng giá trị hao mòn và không ảnh hưởng đến giá trị còn lại của tài sản cố định.
Trong điều kiện giá cả thị trường có xu hướng giảm, chỉ tiêu lợi nhuận thuần khi tính theo phương pháp FIFO sẽ:
- lớn hơn so với LIFO.
- ngang với LIFO.
- nhỏ hơn LIFO.
- cao hơn phương pháp bình quân.
Trong điều kiện giá cả thị trường có xu hướng tăng, chỉ tiêu lợi nhuận thuần khi tính theo phương pháp LIFO sẽ:
- lớn hơn so với FIFO.
- ngang với FIFO.
- nhỏ hơn FIFO.
- cao hơn phương pháp bình quân.
Trường hợp nào sau đây làm tăng khoản “Nợ phải trả người bán” trên bảng cân đối kế toán?
- Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán 800 USD
- Mua hàng chưa thanh toán 300 USD
- Xuất quỹ tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng 500 USD
- Trả lương cho nhân viên bằng chuyển khoản 200 USD
Trường hợp nào sau đây làm tăng khoản “Phải thu khách hàng” trên bảng cân đối kế toán:
- Vay ngắn hạn ngân hàng 600 USD.
- Bán hàng chưa thu tiền 300 USD.
- Xuất quỹ tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng 500 USD.
- Trả lương cho nhân viên bằng chuyển khoản 200 USD.
Tuyên bố nào dưới đây về các đối tượng sử dụng thông tin kế toán là không đúng?
- Nhà quản trị các cấp của doanh nghiệp là người dùng thông tin bên trong
- Nhà đầu tư là người dùng thông tin bên ngoài
- Những chủ nợ hiện tại là người sử dụng thông tin bên ngoài
- Các cơ quan ban hành luật là những người sử dụng thông tin bên trong
Tuyên bố nào dưới đây về các giả định kế toán là đúng?
- Những giả định cơ bản giống như các nguyên tắc kế toán
- Giả định thực thể kinh doanh nói rằng nên có một đơn vị cụ thể có trách nhiệm giải trình
- Giả định về đơn vị tiền tệ cho phép công việc kế toán đo được đạo đức của người lao động
- Công ty hợp danh không phải là thực thể kinh doanh
Vai trò của hệ thống báo cáo tài chính không bao gồm:
- Cho biết thông tin về tình hình tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí, kết quả lãi/lỗ…
- Phục vụ cho quá trình ra các quyết định trong kinh doanh
- So sánh tình hình kinh tế, tài chính giữa các doanh nghiệp
- Đảm bào rằng các nhà đầu tư sẽ có lãi
Vào ngày 1/5/2013, Tony LoBianco Company mua 1 thiết bị sản xuất giá mua là 30.000 USD, tiền vận chuyển là 300 USD. Giả sử công ty sử dụng phương pháp khấu hao theo tổng cộng số thứ tự năm sử dụng của tài sản. Thời gian sử dụng dự kiến là 10 năm. Vậy mức khấu hao của thiết bị trong năm 2013 là:
- 3.500 USD
- 3.672 USD
- 3.600 USD
- 4.000 USD
Vào ngày 1/5/2013, Tony LoBianco Company mua 1 thiết bị sản xuất giá mua là 30.000 USD, tiền vận chuyển là 300 USD. Giả sử công ty sử dụng phương pháp khấu hao theo tổng cộng số thứ tự năm sử dụng của tài sản. Thời gian sử dụng dự kiến là 10 năm. Vậy mức khấu hao của thiết bị trong năm 2013 là:
- 3.500 USD
- 3.672 USD
- 3.600 USD
- 4.000 USD
Việc ghi nhận một thiết bị sản xuất theo giá thị trường tại thời điểm lập BCTC, vi phạm nguyên tắc náo sau đây:
- Nguyên tắc doanh thu thực hiện
- Nguyên tắc thận trọng
- Nguyên tắc trọng yếu
- Nguyên tắc giá phí lịch sử
Việc kế toán ghi nhận một thiết bị sản xuất theo giá thị trường tại thời điểm lập báo cáo tài chính, vi phạm nguyên tắc nào sau đây?
- Nguyên tắc doanh thu thực hiện.
- Nguyên tắc thận trọng.
- Nguyên tắc trọng yếu.
- Nguyên tắc giá phí lịch sử.
Việc quản lý tiền tại doanh nghiệp không phải tuân thủ các nguyên tắc nào?
- Nguyên tắc phù hợp doanh thu và chi phí;
- Các nghiệp vụ thu tiền đều phải gửi vào tài khoản tại ngân hàng lúc cuối ngày;
- Các nghiệp vụ chi tiền chủ yếu phải được thực hiện bằng séc hoặc chuyển khoản, chỉ có các khoản chi nhỏ, lặt vặt mới được thực hiện bằng tiền mặt;
- Nguyên tắc bất kiêm nhiệm
Việc quản lý tiền tại doanh nghiệp thường phải tuân thủ các nguyên tắc nào?
- Nguyên tắc bất kiêm nhiệm;
- Các nghiệp vụ thu tiền đều phải gửi vào tài khoản tại ngân hàng lúc cuối ngày;
- Các nghiệp vụ chi tiền chủ yếu phải được thực hiện bằng séc hoặc chuyển khoản, chỉ có các khoản chi nhỏ, lặt vặt mới được thực hiện bằng tiền mặt;
- Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Vốn chủ sở hữu của một công ty được xác định là các khoản sau đây ngoại trừ:
- Vốn của doanh nghiệp
- Vốn góp
- Vốn chủ sở hữu của đối tác
- Vốn chủ sở hữu
Ý nào sau đây KHÔNG phải là sự thuận lợi của việc hòa hợp kế toán?
- Tăng tính minh bạch của thông tin
- Giảm thiểu chi phí về vốn
- Công ty đa quốc gia sẽ sẽ lập hai bộ BCTC theo hai chuẩn mực khác nhau
- Đánh giá giá trị của doanh nghiệp hợp lý hơn, chính xác hơn.
Andy Eggers đã đầu tư $150,000 vào một công ty cổ phần không niêm yết. Công ty đã làm ăn không tốt và phải công bố phá sản. Trong trường hợp đó Eggers sẽ chịu lỗ bao nhiêu?
- Tới tổng mức đầu tư của Eggers là $150.000.
- Không.
- $150.000 cộng các tài sản cá nhân khác mà chủ nợ yêu cầu
- $100.000
Một công ty có các số dư tài khoản sau: Cổ phiếu phổ thông, mệnh giá $ 1, $30.000; Thặng dư vốn cổ phần, $650.000. Dựa trên thông tin này:
- vốn pháp định là $680.000.
- số cổ phần phát hành là 30.000.
- số lượng cổ phiếu đang lưu hành là 680.000.
- giá trung bình mỗi cổ phiếu đã phát hành là $11,25.