Báo cáo kết quả hoạt động (Mẫu B02/BCTC theo TT 107/TT-BTC):
- Mô tả kết quả các hoạt động hành chính sự nghiệp, hoạt động sản xuất kinh doanh – dịch vụ, hoạt động tài chính và hoạt động khác
- Được lập dựa vào số dư các tài khoản loại 5 đến loại 9
- Phản ánh kết quả hoạt động từ tất cả các nguồn lực tài chính hiện có của đơn vị theo quy chế tài chính quy định
- Cả 3 đáp án trên
Giải thích: Theo mục đích lập báo cáo KQHĐ (câu C), Cơ sở lập (câu B), mẫu báo cáo (câu A) trong TT 107/TT-BTC Tham khảo: Phương pháp lập BCTC (báo cáo kết quả hoạt động)
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Mô tả 3 dòng tiền từ hoạt động chính, dòng tiền từ hoạt động đầu tư và dòng tiền từ hoạt động tài chính
- Các dòng tiền này chỉ phản ánh tiền mặt, không phản ánh tiền gửi ngân hàng, kho bạc
- Các dòng tiền trong báo cáo này không bao giờ âm vì không bao giờ đơn vị được chi quá dự toán
- Cả 3 đáp án trên đều đúng
Giải thích: B sai vì các dòng tiền gồm cả tiền mặt và TGNH, KB (không kỳ hạn) Tham khảo: Phương pháp lập BCTC (báo cáo lưu chuyển tiền tệ) C. Dòng tiền có thể âm
Bút toán Nợ TK 152/ Có TK 36612 được ghi nhận khi:
- Rút dự toán KP hoạt động mua NVL nhập kho cho hoạt động thường xuyên
- Rút dự toán KP hoạt động mua NVL dùng ngay cho hoạt động thường xuyên
- Mua NVL dùng ngay bằng tiền rút tạm ứng dự toán NSNN
- Mua NVL nhập kho bằng tiền rút tạm ứng dự toán NSNN
Giải thích: NVL nhập kho nên ghi Nợ TK 152, thanh toán bằng rút dự toán nên ghi Có TK 36612 Tham khảo: Mục c. Phương pháp kế toán trong Mục 4.2.8. Kế toán các khoản nhận trước chưa ghi thu
Bút toán Nợ TK 337/ Có TK 511 không được ghi nhận khi:
- Rút tiền tạm ứng dự toán NSNN về nhập quỹ
- Dùng tiền tạm ứng dự toán NSNN thanh toán tiền mua NVL dùng ngay cho hoạt động thường xuyên
- Dùng tiền tạm ứng dự toán NSNN thanh toán tiền mua CCDC dùng ngay cho hoạt động thường xuyên
- Dùng tiền tạm ứng dự toán NSNN thanh toán cho một khoản chi hoạt động phát sinh
Giải thích: khi rút tạm ứng dự toán NSNN kế toán ghi Nợ TK 111/ Có TK 337 Tham khảo: Mục c. Phương pháp kế toán trong Mục 4.2.5. Kế toán tạm thu
Các đơn vị dự toán cấp 1:
- Là các đơn vị vừa sử dụng, vừa phân bổ NSNN cho cấp dự toán bên dưới;
- được thủ tướng Chính phủ giao dự toán trực tiếp;
- được UBND cấp tỉnh giao dự toán;
- được UBND cấp huyện giao dự toán
Giải thích: Theo khái niệm về đơn vị dự toán cấp 1. Tham khảo: Bài 1-Mục 1.1.1.5 Trách nhiệm quyền hạn và nghĩa vụ về NSNN.
Các đơn vị dự toán cấp 2 không thuộc trường hợp sau:
- là cấp dự toán trung gian;
- được đơn vị dự toán cấp 1 ủy quyền giao dự toán để phân bổ cho cấp dưới;
- được UBND cấp huyện giao dự toán;
- đơn vị dự toán cấp 1 có thể giao dự toán trực tiếp cho cấp 3 mà không qua cấp 2.
Các đơn vị dự toán cấp 3 không thuộc trường hợp sau
- Là các đơn vị sử dụng NSNN để thực hiện nhiệm vụ nhà nước giao;
- được đơn vị dự toán cấp 2 giao dự toán;
- được đơn vị dự toán cấp 1 trực tiếp giao dự toán;
- là đơn vị dự toán cấp trên, phân bổ NSNN cho đơn vị dự toán cấp 4.
Các đơn vị sau không được gọi là đơn vị dự toán:
- Là các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước;
- Các đơn vị sự nghiệp;
- Các doanh nghiệp nhà nước;
- Các tổ chức chính trị, chính trị xã hội.
Các khoản thu chính trong đơn vị sự nghiệp thuần tuý bao gồm:
- Thu hoạt động do NSNN cấp, thu từ nguồn viện trợ và thu từ số phí được khấu trừ để lại
- Thu từ hoạt động SXKD
- Thu hoạt động do NSNN cấp và thu từ nguồn viện trợ
- Đáp án A và C
Các nguồn thu của đơn vị sự nghiệp không tính đến:
- Nguồn viện trợ;
- Nguồn kinh phí được cấp;
- Nguồn phí, lệ phí để lại;
- Nguồn vốn vay, huy động trên thị trường.
Cặp tài khoản sử dụng để kế toán các khoản thu, chi của hoạt động thường xuyên, hoạt động dự án, hoạt động tài chính trong đơn vị HCSN lần lượt là:
- Tài khoản 511 và 611; 512 và 612; 515 và 635
- Tài khoản 511 và 611; 512 và 612; 515 và 615
- Tài khoản 51 và 611; 514 và 614; 515 và 615
- Tài khoản 511 và 611; 514 và 614; 515 và 635
Chế độ chứng từ kế toán trong Thông tư 107/2017/TT-BTC:
- Các chứng từ đều là chứng từ hướng dẫn;
- 4 chứng từ liên quan tới tiền là bắt buộc;
- Các chứng từ đều phải theo mẫu quy định của BTC;
- Không hướng dẫn cụ thể, đơn vị tự thiết kế chứng từ.
Chế độ kế toán HCSN theo TT 107/2017/TT-BTC áp dụng cho các đơn vị, trừ:
- Các cơ quan hành chính nhà nước;
- Các đơn vị sự nghiệp;
- Các doanh nghiệp nhà nước;
- Các tổ chức chính trị, chính trị xã hội.
Chế độ kế toán HCSN theo TT 107/2017/TT-BTC gồm các nội dung trừ:
- Hệ thống chứng từ kế toán;
- Hệ thống tài khoản kế toán;
- Hệ thống báo cáo thuế;
- Hệ thống sổ sách kế toán;
- Hệ thống báo cáo tài chính;
- Hệ thống báo cáo quyết toán.
Chi phí thu mua phát sinh khi nguyên liệu vật liệu dùng cho hoạt động thường xuyên trong đơn vị HCSN được tính vào?
- Ghi tăng chi phí hoạt động thường xuyên
- Ghi giảm chi phí hoạt động thường xuyên
- Ghi tăng giá trị NVL nhập kho
- Ghi giảm giá trị NVL nhập kho
Chỉ tiêu Tài sản thuần trên Báo cáo tình hình tài chính
- Được tính bao gồm tài sản ngắn hạn và dài hạn
- Là giá trị tài sản của một đơn vị sau khi đã trừ đi các khoản nợ phải trả
- Còn gọi là “vốn chủ sở hữu” của đơn vị
- Các đáp án trên đều sai
Chính phủ Việt Nam hướng tới xây dựng “mô hình tổng kế toán công” trong đó:
- mục đích là lập báo cáo tài chính tại địa phương và báo cáo hợp nhất toàn quốc;
- mục đích là lập báo cáo quyết toán NSNN;
- mục đích là lập báo cáo tài chính nhà nước ở phạm vi từng địa bàn và trên phạm vi toàn quốc bên cạnh các báo cáo quyết toán NSNN;
- mục đích là tiếp cận kế toán HCSN theo hướng kế toán dồn tích thay vì cơ sở tiền.
Cho vay tạm thời một khoản tiền 25.000 bằng tiền mặt
- Nợ TK 141/Có TK 111: 25.000
- Nợ TK 141/Có TK 511: 25.000
- Nợ TK 138/Có TK 141: 25.000
- Nợ TK 138/Có TK 111: 25.000
Chuyển khoản mua TSCĐ từ nguồn phí được khấu trừ, để lại, đơn vị hạch toán như sau :
- Nợ TK 211/Có TK 3663
- Nợ TK 211/Có TK 112 ; Nợ TK 3373/Có TK 3663
- Nợ TK 211/Có TK 112 ; Nợ TK 3373/Có TK 3663 và Ghi có TK 014
- Nợ TK 211/Có TK 112 ; Nợ TK 3373/Có TK 3663 và Ghi có TK 008
Chuyển TGKB thanh toán nợ cho nhà cung cấp, cuối kỳ vẫn chưa nhận được giấy báo Nợ từ kho bạc, kế toán phản ánh
- Nợ TK 331/ Có TK 113
- Nợ TK 331/ Có TK 112
- Nợ TK 113/ Có TK 112
- Tất cả đều sai
Cơ cấu tài chính công không bao gồm:
- Ngân sách nhà nước (trung ương và địa phương)
- Tài chính các cơ quan hành chính nhà nước
- Tài chính các đơn vị sự nghiệp nhà nước
- Quỹ dự phòng tài chính
Cuối năm, TCSĐ đầu tư tư nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài dùng cho các hoạt động dự án, khi ghi nhận hao mòn, đồng thời kết chuyển thu:
- Nợ TK 36621/Có TK 512
- Nợ TK 512/Có TK 36621
- Nợ TK 36621/Có TK 512
- Nợ TK 512/Có TK 36621
Đâu là đặc điểm của nguyên liệu vật liệu
- Giá trị không thay đổi trong quá trình hoạt động
- Thường có giá trị lớn
- Khi tham gia vào quá trình hoạt động sẽ bị thay đổi về hình thái vật chất
- Giá trị bị giảm dần từng phần
Đến ngày 31/12/N, kinh phí NSNN sử dụng trong năm là 500.000.000đ. Ngày 15/1/N+1, kinh phí sử dụng trong năm N được điều chỉnh tăng 20.000.000đ. Kinh phí đề nghị quyết toán là:
- 500.000.000đ.
- 480.000.000đ.
- 20.000.000đ.
- 520.000.000đ
Đến ngày 31/12/N, thu khác được để lại trong năm là 500.000.000đ. Ngày 15/1/N+1, thu khác được bổ sung 20.000.000đ. Thu khác được để lại đề nghị quyết toán là:
- 500.000.000đ.
- 520.000.000đ.
- 20.000.000đ.
- 480.000.000đ
Đối tượng kế toán trong đơn vị HCSN không gồm:
- Tiền, các khoản phải thu, hàng tồn kho;
- Các khoản phải trả, phải nộp;
- Tài sản của công chức, viên chức trong đơn vị;
- nguồn vốn kinh doanh, nguồn kinh phí và các quỹ.
Đối với phần phí, lệ phí đơn vị khi thu được để lại sẽ ghi:
- Nợ TK 012
- Nợ TK 013
- Nợ TK 014
- Nợ TK 018
Đơn vị có một lượng ngoại tệ gửi tại nhiều ngân hàng, TK 007 được chia chi tiết theo
- Loại ngoại tệ
- Ngân hàng mà đơn vị đang gửi ngoại tệ
- Cả A và B đều đúng
- Cả A và B đều sai
Đơn vị dùng tiền nhận được từ viện trợ, vay nợ nước ngoài động để chi trả cho các khoản chi dự án phát sinh, kế toán cần ghi thêm bút toán:
- Nợ TK 512/ Có TK 337
- Nợ TK 511/ Có TK 337
- Nợ TK 337/Có TK 511
- Nợ TK 337/Có TK 512
Đơn vị dùng tiền từ rút tạm ứng dự toán chi hoạt động để chi trả cho các khoản chi hoạt động phát sinh, kế toán cần ghi thêm bút toán:
- Nợ TK 512/ Có TK 337
- Nợ TK 511/ Có TK 337
- Nợ TK 337/Có TK 511
- Nợ TK 337/Có TK 512
Đơn vị hành chính sự nghiệp nào có phát sinh sản phẩm nhập kho
- ĐVSN có hoạt động thương mại
- ĐVSN có hoạt động nghiên cứu thí nghiệm
- ĐVSN có hoạt động SXKD
- Câu B và C
Đơn vị hành chính, cuối kỳ khi xác định phần tiền công, tiền lương… phải trả cho viên chức, kế toán ghi:
- Nợ TK 611/Có Tk 334
- Nợ TK 334/Có TK 511
- Đồng thời: Nợ TK 611/Có Tk 334 và Nợ TK 334/Có TK 511
- Nợ TK 611/Có Tk 511
Đơn vị hành chính, khi rút dự toán thanh toán phần tiền lương của viên chức, kế toán ghi:
- Nợ TK 611/Có Tk 334
- Nợ TK 334/Có TK 511
- Đồng thời: Nợ TK 611/Có TK 334 và Nợ TK 334/Có TK 511
- Nợ TK 334/Có TK 511 và ghi Có TK 008
Đơn vị hành chính, sự nghiệp nào phải lập Báo cáo quyết toán
- Đơn vị HCSN thuần túy.
- Đơn vị HSCN có thu.
- Đơn vị HCSN có sử dụng kinh phí NSNN cấp.
- Đơn vị HCSN có sử dụng kinh phí NSNN cấp và có các khoản thu, chi khác qui định phải quyết toán.
Đơn vị HCSN đơn thuần không đảm nhận các hoạt động liên quan tới:
- Sự nghiệp giáo dục;
- Sự nghiệp y tế;
- Nghiên cứu tại viện nghiên cứu vật lý;
- Sản xuất, kinh doanh.
Đơn vị HCSN nhận vốn tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ được tổng hợp số liệu báo cáo ở phần:
- Nguồn vốn viện trợ thuộc mục Ngân sách nhà nước.
- Nguồn vay nợ nước ngoài thuộc mục Ngân sách nhà nước.
- Mục Nguồn hoạt động khác được để lại.
- Nguồn ngân sách trong nước thuộc mục Ngân sách được giao trong năm
Đơn vị HCSN nói chung thì chủ yếu hoạt động bằng nguồn:
- Nguồn tài trợ, viện trợ;
- Nguồn thu phí, lệ phí khấu trừ để lại;
- Nguồn kinh phí nhà nước cấp;
- Nguồn thu từ sản xuất, kinh doanh
Đơn vị sau không được gọi là đơn vị sự nghiệp:
- Bệnh viện Bạch Mai;
- Trường Đại học dân lập Thành Đô;
- Hội đồng nhân dân các cấp;
- Tổng cục thống kê thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Đơn vị sự nghiệp công lập gồm có?
- Trường Đại học Kinh tế Quốc dân;
- Công ty TNHH MTV Môi trường Đô thị HN;
- UBND Phường Đồng Tâm;
- Trường Đại học dân lập Thành Đô
Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán dịch vụ mua ngoài đã ghi nhận vào chi phí hoạt động từ kỳ trước, kế toán ghi
- Nợ TK 331/Có TK 112
- Nợ TK 331/ Có TK 112 và đồng thời Nợ TK 337/Có TK 511
- Nợ TK 611/Có TK 112
- Nợ TK 611/Có TK 112 và Nợ TK 337/Có TK 511
Ghi Có TK 3664 để ghi nhận các chi phí phát sinh cho TSCĐ hình thành từ XDCB khi:
- Trước khi tiến hành xây dựng
- Đang dở dang chưa hoàn thành
- Đã hoàn thành
- Sau hoàn thành
Ghi đơn bên Có TK 008 khi
- Rút dự toán để chi hoạt động
- Rút tạm ứng dự toán chi hoạt động
- Cả A và B đều đúng
- Cả A và B đều sai
Ghi nhận vào tài khoản 511 trong trường hợp nào sau đây:
- Thanh toán tiền lương cho cán bộ thu phí.
- Rút dự toán thanh toán dịch vụ điện nước sử dụng cho hoạt động sự nghiệp.
- Nhận dự toán do cấp trên có thẩm quyền cấp.
- Tạm rút dự toán về tiền gửi ngân hàng.
Ghi nhận vào tài khoản 511 trong trường hợp:
- Rút dự toán thanh toán lương cho cán bộ quản lỹ xã
- Xác định số thu phí để lại được để lại tại đơn vị
- Rút tạm ứng dự toán về tiền mặt
- Nhận tiền thông qua lệnh chi tiền thực chi
Giả sử, cuối kỳ, số dư và số phát sinh của các tài khoản trong kỳ được tổng kết trên chữ T (sổ cái). Khi lập báo cao tình hình tài chính, kế toán sẽ căn cứ vào:
- Số dư từ tài khoản loại tài sản, nợ phải trả, tài sản thuần
- Số dư từ tài khoản tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí
- Số phát sinh từ tài khoản tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí
- Số phát sinh trên các tài khoản tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn kinh doanh, thặng dư thâm hụt, các quỹ, tài sản thuần khác
Giá thực tế của hàng hoá xuất kho được tính theo phương pháp nào
- Kiểm kê định kỳ
- Kê khai thường xuyên
- Nhập trước xuất trước
- Nhập sau xuất trước
Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho hiện nay không áp dụng phương pháp nào sau đây
- Nhập trước xuất trước
- Thực tế đích danh
- Nhập sau xuất trước
- Bình quân gia quyền
Giá trị nguyên vật liệu thiếu phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định nguyên nhân, chờ xử lý, phải theo dõi như là:
- Khoản chi phí khác
- Khoản chi phí trả trước
- Khoản tạm chi khác
- Khoản phải thu khác
Giá trị nguyên vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định nguyên nhân, chờ xử lý, phải theo dõi như là:
- Khoản thu nhập khác
- Khoản doanh thu nhận trước
- Khoản phải trả khác
- Khoản tạm thu khác
Giá trị NVL, CCDC mua bằng nguồn NSNN đã xuất sử dụng trong năm, cuối năm kết chuyển phần kinh phí đã nhận trước chưa ghi thu thành:
- Khoản chi tương ứng
- Khoản thu tương ứng
- Khoản phải trả tương ứng
- Khoản phải thu tương ứng
Giá trị thành phầm phát hiện thừa khi kiểm kê được ghi nhận vào:
- Bên Nợ TK 155
- Bên Có TK 155
- Bên Nợ TK 138
- Không ghi
Hao mòn TSCĐ được tính theo nguyên tắc
- Tròn ngày
- Tròn tháng
- Tròn quý
- Tròn năm
Hình thức ghi sổ đề cập trong TT 107/2017/TT-BTC:
- Không có hình thức Nhật ký – chứng từ;
- Kế toán trên máy vi tính không phải là một hình thức ghi sổ;
- Hình thức Nhật ký chung được khuyến khích áp dụng;
- Hình thức Nhật ký – sổ cái và Nhật ký – chứng từ không được đề cập.
Kế toán đơn vị HCSN thực hiện theo nguyên tắc:
- Cơ sở tiền;
- Cơ sở dồn tích;
- Cơ sở dồn tích có điều chỉnh;
- Cơ sở tiền và cơ sở dồn tích.
Khấu trừ thu nhập người lao động về các khoản trích theo lương ghi:
- Nợ TK 332
- Có TK 332
- Nợ TK 334
- Có TK 334
Khi chi trả hộ bằng TGNH cho đơn vị nội bộ về tiền điện sử dụng 11.000 (trong đó có 10% thuế GTGT). Kế toán ghi (đơn vị 1.000đ):
- Nợ TK 611/ Có TK 112: 11.000
- Nợ TK 136/ Có TK 112: 11.000
- Nợ TK 136: 10.000/Nợ TK 133: 1.000 và Có TK 112: 11.000
- Nợ TK 136: 11.000 / Có TK 111: 11.000
Khi chi trả hộ bằng tiền mặt cho đơn vị nội bộ về tiền điện sử dụng 3.300 (trong đó có 10% thuế GTGT). Kế toán ghi (đơn vị 1.000đ):
- Nợ TK 611/ Có TK 112: 3.300
- Nợ TK 136: 3.000/Nợ TK 133: 300 và Có TK 111: 3.300
- Nợ TK 136/ Có TK 111: 3.300
- Nợ TK 136/ Có TK 112: 3.300
Khi chi trực tiếp bằng tiền mặt cho các hoạt động khen thưởng, phúc lợi, kế toán ghi:
- Nợ TK431/Có TK334
- Nợ TK431/Có TK112
- Nợ TK431/Có TK111
- Nợ TK111/CóTK431
Khi đơn vị HCSN được phép tạm chi bổ sung thu nhập cho người lao động trong đơn vị, phản ánh số phải trả người lao động, ghi:
- Nợ TK 611, Có TK 111
- Nợ TK 611, Có TK 334
- Nợ TK 137, Có TK 334
- Nợ TK 431, Có TK 334
Khi đơn vị thu hộ đơn vị nội bộ một khoản bằng tiền mặt, ghi:
- Nợ TK 336/Có TK 111
- Nợ TK 111/Có TK 336
- Nợ TK 366/Có TK 111
- Nợ TK 111/Có TK 366
Khi kết chuyển các khoản nhận trước chưa ghi thu sang các TK thu tương ứng, kế toán ghi:
- Nợ TK 337
- Có TK 337
- Nợ TK 366
- Có TK 366
Khi làm thủ tục thanh toán dự toán đã tạm ứng trước đó của năm nay kế toán ghi:
- Nợ TK 008211: ghi dương và Có TK 008212: ghi dương
- Nợ TK 008211: ghi âm và Có TK 008212: ghi dương
- Có TK 008211: ghi dương và Có Tk Có TK 008212: ghi dương
- Có TK 008211: ghi âm và Có TK 008212: ghi dương
Khi lập báo cáo tài chính, các đơn vị hành chính sự nghiệp phải tuân thủ
- Phải tuân thủ theo VAS 21 về trình bày báo cáo tài chính
- Theo quy định trong TT 107/2017/TT-BTC
- Chuẩn mực kế toán công Việt Nam
- Chuẩn mực kế toán công quốc tế (IPSAS)
Khi mua NVL nhập kho dùng cho hoạt động thường xuyên bằng tiền rút tạm ứng dự toán kinh phí hoạt động, ngoài bút toán: Nợ TK 152 Có TK 111
- Nợ TK 337/Có TK 36611
- Nợ TK 36611/Có TK 337
- Nợ TK 337/Có TK 36612
- Nợ TK 36612/Có TK 337
Khi mua sắm TSCĐ hữu hình, nguyên giá TSCĐ được ghi nhận trên tài khoản nào
- TK 211
- TK 2 13
- TK 214
- TK 241
Khi mua sắm TSCĐ phải thông qua lắp đặt, chạy thử, đơn vị tập hợp chi phí trên tài khoản nào
- TK 211
- TK 2 13
- TK 214
- TK 241
Khi nhà tài trợ chuyển thẳng tiền thuộc hoạt động viện trợ cho nhà cung cấp, kế toán ghi:
- Nợ Tk 612/Có TK 512
- Nợ TK 612/Có TK 512 và Ghi Nợ TK 004
- Nợ TK 612/Có TK 512 và Ghi Có TK 004
- Nợ TK 612/Có TK 512 và Đồng thời Ghi Nợ TK 004 và Ghi Có TK 004
Khi nhận đóng góp, hỗ trợ từ các tổ chức bên ngoài, được phép bổ sung quỹ khen thưởng, kế toán ghi nhận:
- Nợ TK611/Có TK4311
- Nợ TK612/Có TK4311
- Nợ TK111,112/Có TK4311
- Nợ TK421/Có TK4311
Khi nhận ngân sách bằng lệnh chi tiền thực chi, kế toán ghi nhận
- Nợ TK 112/ Có TK 337
- Nợ TK 112/Có TK 337 và đồng thời ghi Nợ TK 012
- Nợ TK 112/Có TK 511
- Nợ TK 112/Có TK 511 và đồng thời ghi Nợ TK 012
Khi nhận vốn góp kinh doanh của các tổ chức, cá nhân khác, kế toán ghi nhận:
- Ghi Có TK411
- Ghi Nợ TK411
- Ghi Có TK411 đối ứng với Nợ TK tài sản tương ứng
- Ghi Nợ TK 411 đối ứng với Có TK tài sản tương ứng
Khi nhập khẩu hàng hoá, số thuế nhập khẩu sẽ được phản ánh vào
- Bên Nợ TK 3337
- Bên Có TK 3337
- Bên Nợ TK 33312
- Bên Có TK 33312
Khi nhập khẩu TSCĐ dùng cho hoạt SXKD, dịch vụ được khấu trừ thuế GTGT, đơn vị phản ánh Thuế GTGT của TSCĐ nhập khẩu phải nộp được khấu trừ
- Nợ TK 211/ Có TK 3337
- Nợ TK 211/Có TK 33312
- Nợ TK 133/Có TK 3337
- Nợ TK 133/Có TK 33312
Khi nhập khẩu TSCĐ dùng cho hoạt SXKD, dịch vụ không được khấu trừ thuế GTGT, đơn vị phản ánh Thuế GTGT của TSCĐ nhập khẩu phải nộp được khấu trừ
- Nợ TK 211/ Có TK 3337
- Nợ TK 211/Có TK 33312
- Nợ TK 133/Có TK 3337
- Nợ TK 133/Có TK 33312
Khi nộp trả tiền cho nhà tài trợ do không thực hiện dự án, kế toán ghi:
- Nợ TK 337/Có TK 112
- Có TK 004
- Nợ TK 512/Có TK 612
- Nợ TK 512/Có TK 112
Khi phát sinh các khoản chi sai, chi vượt tiêu chuẩn, định mức trong năm nhưng chưa thu hồi được, kế toán ghi:
- Nợ TK 131 hoặc TK 138/Có Tk 611
- Nợ TK 131 hoặc TK 138/Có TK 421
- Nợ TK 511/Có TK 611
- Nợ TK 511/Có TK 421
Khi phát sinh chi phí đã chi bằng tiền gửi ngân hàng, nhưng chưa xác định được đối tượng sử dụng, kế toán ghi:
- Nợ TK 652/Có TK 112
- Nợ TK 611/Có TK 112
- Nợ TK 611/Có TK 112 và đồng thời ghi Nợ TK 337/Có TK 611
- Kế toán không chi chép, đợi cuối kỳ.
Khi phát sinh khoản nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược, kế toán ghi:
- Nợ TK 348
- Có TK 348
- Nợ TK 366
- Có TK 366
Khi phát sinh phí điện nước mua ngoài dùng cho hoạt động thường xuyên bằng tiền gửi tại ngân hàng kho bạc, kế toán ghi:
- Nợ TK 611/Có TK 112
- Nợ TK 612/Có TK 112 và đồng thời Nợ TK 337/Có TK 512
- Nợ TK 611/Có TK 112 và ghi Có TK 004
- Nợ TK 611/Có TK 112 và đồng thời Nợ TK 337/Có TK 511
Khi thanh lý TSCĐ hình thành từ nguốn NSNN cấp, phần chênh lệch thu chi HĐ thanh lý phải nộp lại NSNN, ghi vào TK :
- TK 711
- TK 811
- TK 421
- TK 3378
Khi thanh toán dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động viện trợ bằng tiền mặt, kế toán ghi:
- Nợ TK 612/Có TK 111
- Nợ TK 612/Có TK 111 và đồng thời Nợ TK 337/Có TK 512
- Nợ TK 612/Có TK 111 và ghi Có TK 004
- Nợ TK 612/Có TK 111 và đồng thời Nợ TK 337/Có TK 512 và ghi Có TK 004
Khi tính ra số quỹ khen thưởng, phúc lợi phải chi trả cho người lao động trong đơn vị, kế toán ghi:
- Nợ TK 4311,4312/Có TK 111
- Nợ TK4311,4312/Có TK 112
- Nợ TK 4311,4312/Có TK334
- Nợ TK 4311,4312/Có TK421
Khi trích quỹ khen thưởng từ nguồn NSNN cấp theo quy định hiện hành, kế toán ghi nhận:
- Nợ TK611/Có TK431
- Nợ TK611/Có TK4311
- Nợ TK612/Có TK431
- Nợ TK614/Có TK431
Khi trích quỹ khen thưởng từ nguồn thặng dư các hoạt động trong năm theo quy định hiện hành, kế toán ghi nhận:
- Nợ TK611/Có TK4311
- Nợ TK612/Có TK4311
- Nợ TK614/Có TK4311
- Nợ TK421/Có TK431
Khi xuất kho NVL dùng cho hoạt động thường xuyên, ngoài bút toán ghi nhận chi phí, kế toán sẽ ghi nhận thêm bút toán kết chuyển thu tương ứng vào thời điểm:
- Ngay khi nghiệp vụ phát sinh
- Cuối ngày
- Cuối tháng
- Cuối năm
Khi xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho cán bộ, viên chức và người lao động trong đơn vị, ghi:
- Nợ TK 611, Có TK 111
- Nợ TK 141, Có TK 111
- Nợ TK 138, Có TK 111
- Nợ TK 334, Có TK 111
Khoản chi hộ đơn vị có quan hệ độc lập được ghi nhận vào tài khoản nào:
- Tài khoản 136 – Phải thu nội nội bộ
- Tài khoản 141 – Tạm ứng
- Tài khoản 138 – Phải thu khác
- Không tồn tại khoản chi hộ này
Khoản nào sau đây không được ghi nhận trên tài khoản 137 – Tạm chi
- Các khoản chi dự toán ứng trước
- Tạm chi bổ sung thu nhập cho người lao động (theo cơ chế tài chính), trường hợp đơn vị sự nghiệp không có tồn quỹ bổ sung thu nhập.
- Các khoản tạm chi chưa đủ điều kiện ghi chi
- Khoản tạm chi hộ cho đơn vị cấp dưới
Khoản nào sau đây không thuộc mối quan hệ phải thu trong đơn vị HCSN
- Khoản phải thu khách hàng
- Khoản tạm ứng cho cán bộ, viên chức, người lao động
- Khoản thuế GTGT được khấu trừ
- Khoản thu hộ cho đơn vị cấp trên
Khoản nào sau đây không thuộc nhóm hàng tồn kho ở đơn vị hành chính sự nghiệp
- Nguyên liệu vật liệu
- Thành phẩm
- Hàng hoá
- Đầu tư tài chính
Kiểm kê CCDC trong kho, phát hiện số lượng CCDC thực tế trong kho khác với số lượng CCDC trên sổ kế toán, kế toán tiền hành điều chỉnh số lượng trên sổ cho phù hợp với số lượng thực tế kiểm kê?
- Đúng
- Sai
Mua sắm TSCĐ dùng cho HĐ dự án trị giá 44.000.000 chưa gồm thuế GTGT 10%, lệ phí trước bạ 8.800.000. Tỉ lệ hao mòn năm 10%. Mức hao mòn năm:
- 4.400.000
- 5.720.000
- 5.280.000
- 5.808.000
Mua sắm TSCĐ dùng cho HĐ HCSN trị giá 44.000.000 chưa gồm thuế GTGT 10%, lệ phí trước bạ 8.800.000. Nguyên giá TSCĐ:
- 44.000.000
- 52.800.000
- 57.200.000
- 58.080.000
Mua sắm TSCĐ dùng cho HĐ kinh doanh trị giá 44.000.000 chưa gồm thuế GTGT 10%, lệ phí trước bạ 8.800.000. Nguyên giá TSCĐ :
- 44.000.000
- 52.800.000
- 57.200.000
- 58.080.000
Mua sắm TSCĐ dùng cho HĐ kinh doanh trị giá 44.000.000 chưa gồm thuế GTGT 10%, lệ phí trước bạ 8.800.000. Tỉ lệ hao mòn năm 10%. Mức khấu hao năm:
- 4.400.000
- 5.720.000
- 5.808.000
- 5.280.000
Nghiệp vụ “Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm sử dụng ngay cho kinh doanh” sẽ hạch toán như thế nào?
- Nợ TK 611/ Có TK 111
- Nợ TK 152/ Có TK 111
- Nợ TK 154/ Có TK 111
- Nợ TK 642/ Có TK 111
Nguồn vốn kinh doanh có thể hình thành
- Tại các đơn vị hành chính
- Tại mọi đơn vị hành chính sự nghiệp
- Tại các đơn vị sự nghiệp
- Tại các đơn vị sự nghiệp có tổ chức kinh doanh và hình thành nguồn vốn KD riêng
Nguồn vốn kinh doanh của đơn vị HCSN có thể được bổ sung từ
- Nguồn kinh phí hoạt động hiện có
- Dự toán kinh phí hoạt động hiện còn
- Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ
- Vay nợ, viện trợ của nước ngoài
Nguồn vốn kinh doanh của đơn vị HCSN có thể được hình thành từ
- Kinh phí hoạt động do nhà nước cấp
- Kinh phí các dự án, chương trình đề tài
- Nguồn vay nợ, viện trợ nước ngoài
- Nhận vốn góp của các tổ chức, cá nhân bên ngoài đơn vị
Nguồn vốn kinh doanh hiện có cuối kì của đơn vị được xác định bằng
- Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài dạn
- Tổng phát sinh Có trong kì của TK411
- Tổng phát sinh Có trong kì của TK 411 trừ đi phát sinh Nợ trong kì của TK 411
- Số dư cuối kì của TK 411
Nguyên giá TSCĐ sử dụng cho HĐ sự nghiệp, hình thành từ mua sắm gồm
- Giá mua không gồm thuế GTGT + Chi phí trước sử dụng – Các khoản giảm giá.
- Giá mua không gồm thuế GTGT + Các khoản thuế không được hoàn lại – Các khoản giảm giá.
- Giá mua gồm thuế GTGT + Chi phí trước sử dụng – Các khoản giảm giá.
- Giá mua gồm thuế GTGT + Các khoản thuế không được hoàn + Chi phí trước sử dụng – Các khoản giảm giá.
Nhập kho nguyên vật liệu do được viện trợ không hoàn lại, ghi
- Nợ TK 152/ Có TK 111
- Nợ TK 152/ Có TK 3338
- Nợ TK 152/ Có TK 36622
- Nợ TK 152/ Có TK 331
Nhập kho nguyên vật liệu do vay mượn của đơn vị khác
- Nợ TK 152/ Có TK 111
- Nợ TK 152/ Có TK 3338
- Nợ TK 152/ Có TK 36622
- Nợ TK 152/ Có TK 331
Nhập kho NVL dùng cho HCSN, giá mua chưa thuế 2.000.000, thuế GTGT 200.000, chi phí vận chuyển 10.000, kế toán ghi nhận tăng TK 152 theo giá:
- 2.000.000
- 2.200.000
- 2.010.000
- 2.210.000
Nhập kho sản phẩm từ các hoạt động chuyên môn, nghiên cứu, chế thử, kế toán ghi
- Nợ TK 155/ Có TK 612
- Nợ TK 155/ Có TK 154
- Nợ TK 155/ Có TK 611
- Nợ TK 155/ Có TK 642
Những TSCĐ phải tính hao mòn, trừ:
- TSCĐ hình thành từ NSNN cấp sử dụng cho HĐ hành chính
- TSCĐ hình thành từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài sử dụng cho HĐ dự án
- TSCĐ hình thành từ nguồn phí được khấu trừ, để lại sử dụng cho HĐ thu phí
- TSCĐ hình thành từ Quỹ phúc lợi sử dụng cho HĐ phúc lợi
Những TSCĐ phải trích khấu hao, trừ:
- TSCĐ hình thành từ Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp sử dụng cho HĐ hành chính
- TSCĐ hình thành từ Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp sử dụng cho hoạt HĐ kinh doanh
- TSCĐ hình thành từ nguồn phí được khấu trừ để lại, sử dụng cho HĐ thu phí
- TSCĐ hình thành từ nguồn vốn vay sử dụng cho HĐ kinh doanh.
NLVL xuất dùng nhưng sử dụng không hết nhập lại kho, phản ánh theo giá trị
- Giá xuất kho
- Giá gốc
- Giá tạm tính
- Giá hợp lý
Nợ phải trả người bán tổng hợp trên báo cáo tình hình tài chính là 500, ứng trước cho người bán là 200. Vậy số dư Tài khoản 331 là:
- 700
- 300 bên Có
- 200 bên Nợ
- Bên Nợ 200 và Bên Có 500
Nợ TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài (6121) Có TK 332- Các khoản phải nộp theo lương. Khi chuyển tiền cho cơ quan BHXH, công đoàn, ghi: Nợ TK 332- Các khoản phải nộp theo lương Có TK 111, 112. Đồng thời, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3372) Có TK 512- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài.
- Nợ TK 612/ Có TK 332
- Nợ TK 332/ Có TK 111, 112.
- Nợ TK 612/ Có TK 111, 112.
- Nợ TK 612/ Có TK 111, 112.
Đồng thời, ghi: Nợ TK 337/Có TK 512 Đồng thời, ghi: Nợ TK 337/Có TK 512 Nợ TK 337/Có TK 512 110. Nội dung nào không thuộc nguyên tắc quản lý tài chính công?
- Công bằng
- Hiệu quả
- Thống nhất
- Công khai minh bạch
Nội dung nào không thuộc vai trò của ngân sách nhà nước?
- Vai trò của một ngân sách tiêu dùng:
- Vai trò của ngân sách phát triển:
- Thực hiện công bằng xã hội.
- Ổn định kinh tế vĩ mô
Phần lãi do đánh giá lại tiền bằng ngoại tệ cuối kì được kế toán ghi:
- Nợ TK1112,1122/Có TK515
- Nợ TK1111,1121/Có TK515
- Nợ TK1112,1122/Có TK413
- Nợ TK 1112,1122/Có TK635
Phần lãi do đánh giá lại tiền bằng ngoại tệ cuối kì được kế toán ghi:
- Ghi bên Có TK413
- Ghi bên Nợ TK413
- Ghi tăng Doanh thu tài chính
- Ghi giảm Chi phí tài chính
Phần lỗ do đánh giá lại tiền bằng ngoại tệ cuối kì được kế toán ghi:
- Ghi bên Có TK413
- Ghi bên Nợ TK413
- Ghi bên Có TK 515
- Ghi bên Nợ TK 515
Phần lỗ do đánh giá lại tiền bằng ngoại tệ cuối kì được kế toán ghi:
- Nợ TK1112,1122/Có TK515
- Nợ TK413/Có TK 1112,1122
- Nợ TK1112,1122/Có TK413
- Nợ TK 635/Có TK1112,1122
Phần phí, lệ phí đơn vị phải nộp lại ngân sách ghi:
- Nợ TK 337/Có TK 3332
- Nợ TK 3332/Có TK 337
- Nợ TK 3332/Có TK 111
- Nợ TK 111/Có TK 3332
Phí chuyển tiền lương, tiền bảo hiểm của công chức, viên chức trong đơn vị HCSN được ghi nhận vào tài khoản là:
- TK Chi phí tài chính
- TK Chi phí hoạt động
- TK Chi phí hoạt động thu phí, lệ phí
- TK Chi phí khác
Phương pháp tính Hao mòn với TSCĐ sử dụng cho HĐ hành chính là
- Theo đường thẳng
- Theo số dư giảm dần có điều chỉnh
- Theo sản lượng
- Theo đường thẳng hoặc sản lượng
Quy định đối với kế toán tiền như thế nào
- Sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là VNĐ
- Phải giữ nguyên đơn vị tiền tệ là ngoại tệ để ghi sổ
- Khi hạch toán ngoại tệ phải quy đổi ngoại tệ thành VNĐ để ghi sổ
- A và C
Quỹ dự phòng ổn định thu nhập dùng để
- Chi trả tiền lương hàng tháng cho người lao động
- Chi tiền thưởng cho người lao động
- Chi các khoản hỗ trợ người lao động khi nghỉ việc
- Chi đảm bảo thu nhập cho người lao động trong trường hợp nguồn thu bị giảm sút
Quỹ khen thưởng dùng để
- Khen thưởng cho tập thể, cá nhân theo kết quả công tác và thành tích đóng góp
- Khen thưởng cho cá nhân công chức, viên chức theo kết quả công tác và thành tích đóng góp
- Chi bổ sung thu nhập cho người lao động
- Nghiên cứu, áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật trong đơn vị
Quỹ phúc lợi có thể được chi trợ cấp khó khăn cho:
- Chỉ người lao động hiện tại đang phục vụ cho đơn vị
- Người lao động hiện tại đang phục vụ cho đơn vị, không bao gồm số đang nghỉ phép
- Người lao động của đơn vị kể cả số đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức
- Người lao động trong danh sách lao động hiện tại của đơn vị
Rút dự toán chi HĐ mua TSCĐ sử dụng ngay cho HĐ sự nghiệp, đơn vị hạch toán như sau :
- Nợ TK 211/Có TK 3661
- Nợ TK 211/Có TK 111 ; Nợ TK 3371/Có TK 3661
- Nợ TK 211/Có TK 366 và Ghi có TK 008
- Nợ TK 211/Có TK 111 ; Nợ TK 3371/Có TK 3661 và Ghi Có TK 008
Rút dự toán chi hoạt động về nhập quỹ tiền mặt, kế toán ghi
- Nợ TK 111/ Có TK 5111;
- Nợ TK 111/ Có TK 3371;
- Nợ TK 111/ Có TK 5111
- Nợ TK 111/ Có TK 3371
Số chiết khấu thanh toán cho người mua do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn quy định được trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng, ghi:
- Nợ TK 611, Có TK 131
- Nợ TK 615, Có TK 111
- Nợ TK 615, Có TK 131
- Nợ TK 611, Có TK 111
Số dư bên Nợ tài khoản 137 – Tạm chi phản ánh:
- Khoản tạm chi hộ cho đơn vị cấp dưới
- Khoản tạm chi hộ cho đơn vị cấp trên
- Số đã tạm chi nhưng chưa được giao dự toán chính thức
- Không có số dư
Số dư đầu năm của TK 008 phản ánh:
- Dự toán kinh phí hoạt động của năm trước chưa rút.
- Dự toán kinh phí hoạt động của năm trước được phép chuyển sang năm nay.
- Dự toán kinh phí hoạt động của năm trước không được chấp nhận quyết toán.
- Tổng dự toán kinh phí hoạt động của năm trước.
Số dư đầu năm của TK 337 phản ánh:
- Dự toán kinh phí hoạt động của năm trước chưa rút.
- Dự toán kinh phí hoạt động của năm trước đã rút bằng tiền.
- Kinh phí hoạt động của năm trước chưa có xác nhận thanh toán với NSNN được chuyển sang năm nay tiếp tục thanh toán.
- Kinh phí hoạt động của năm trước đã nhận nhưng chưa chi hết.
Số dư kinh phí ngân sách nhà nước cấp cho hoạt động sự nghiệp năm trước chuyển sang được xác định từ Số dư đầu năm của tài khoản:
- Số dư TK 008.
- Số dư TK 3371.
- Số dư TK 008 cộng Số dư TK 3371.
- Số dư TK 611.
Số dư kinh phí thuộc nguồn viện trợ đã được ghi thu, ghi chi, ghi tạm ứng nhưng chưa thanh toán với KBNN được chuyển sang năm nay, căn cứ vào:
- Số dư TK 3372.
- Số dư TK 004.
- Số dư TK 004 cộng Số dư TK 3372.
- Số dư TK 612.
Số liệu lập báo cáo quyết toán là số thu, chi thuộc nguồn khác của đơn vị HCSN được tính đến hết ngày:
- 31/12 hàng năm.
- 31/1 năm sau.
- Ngày duyệt quyết toán.
- 31/3 năm sau..
Số liệu lập báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm là số liệu thu, chi thuộc năm ngân sách của đơn vị HCSN được tính đến hết ngày:
- 31/12 hàng năm.
- 31/1 năm sau.
- Ngày duyệt quyết toán.
- 31/3 năm sau.
Số liệu lập báo cáo quyết toán thu, chi thuộc nguồn khác của đơn vị hành chính sự nghiệp được tính đến hết ngày:
- 31/3 năm sau.
- 31/1 năm sau.
- 31/12 hàng năm.
- Ngày duyệt quyết toán.
Tài khoản 004 :Kinh phí viện trợ không hoàn lại, được ghi Có trong trường hợp
- Khi chi trả tiền thanh toán cho nhà cung cấp.
- Khi nhà tài trợ chuyển tiền về tài khoản tiền gửi Ngân hàng
- Khi đơn vị rút tiền về tiền mặt để chi tiêu
- Căn cứ thông báo của cơ quan chủ quản về việc thanh toán các khoản đã tạm ứng (hoàn tạm ứng)
Tài khoản 131 – Phải thu khách hàng có số dư:
- Không xác định được
- Chỉ có duy nhất số dư Bên Nợ
- Có số dư Bên Nợ và có thể có số dư Bên Có
- Có số dư bên Có
Tài khoản 131 “Phải thu khách hàng”
- Phản ánh các khoản phải thu từ các hoạt động sự nghiệp và hoạt động SXKD
- Sử dụng tại đơn vị HCSN khi thanh lý vật tư, TSCĐ hoặc có hoạt động SXKD
- Phản ánh các khoản tạm thu tại đơn vị HCSN
- Phản ánh khoản phí, lệ phí hiện chưa thu được
Tài khoản 136 “Phải thu nội bộ”
- Chỉ sử dụng tại đơn vị cấp dưới để phản ánh khoản đã chi hộ, trả hộ
- Chỉ sử dụng tại đơn vị cấp trên để phản ánh khoản đã chi hộ, trả hộ
- Dùng để phản ánh khoản chi hộ, trả hộ tại các đơn vị nội bộ
- Dùng theo dõi dự toán được cấp từ cấp trên và các khoản thu nội bộ khác
Tài khoản 337 có số dư bên Có là 900, số liệu này sẽ được trình bày trên
- Mục tài sản do đây là phần tạm ứng từ nhà nước
- Trên Bảng cân đối kế toán
- Mục Nợ phải trả trên báo cáo tình hình tài chính
- Mục Tạm thu thuộc Nợ phải trả
Tài khoản 821: Chi phí thuế TNDN được sử dụng khi nào? Hãy chọn đáp án đúng nhất.
- Chỉ được sử dụng vào cuối năm, khi đơn vị thực hiện quyết toán thuế với cơ quan nhà nước
- Được sử dụng sau mỗi nghiệp vụ có doanh thu, chi phí phát sinh.
- Được sử dụng định kỳ, xác định số thuế TNDN tạm nộp, cũng như cuối năm tài chính khi quyết toán
- Sử dụng khi có thông báo nộp thuế từ cơ quan nhà nước.
Tài khoản cấp 2 được sử dụng để xác định kết quả hoạt động hành chính sự nghiệp là:
- TK 9111
- TK 9112
- TK9113
- TK 91
Tài khoản cấp 2 được sử dụng để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là:
- TK 9111
- TK 9112
- TK9113
- TK 911
Tài khoản được sử dụng để ghi nhận số thu do NSNN cấp cho các nhiệm vụ kể cả thường xuyên, và không thường xuyên là:
- TK 512
- TK 511
- TK 531
- TK 515
Tài khoản được sử dụng để phản ánh các khoản chi cho hoạt động thu phí, lệ phí tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức được phép thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật phí, lệ phí là:
- TK 612
- TK 611
- TK 614
- TK 642
Tài khoản được sử dụng để phản ánh các khoản chi để thực hiện chức năng, nhiệm vụ chuyên môn hành chính, sự nghiệp là:
- TK 612
- TK 611
- TK 614
- TK 642
Tài khoản được sử dụng để phản ánh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán là:
- TK 615
- TK 611
- TK 614
- TK 642
Tài khoản được sử dụng để theo dõi các khoản chi phí chi cho bộ máy quản lý của hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ là:
- TK 615
- TK 611
- TK 614
- TK 642
Tài khoản được sử dụng để theo dõi các khoản chi phí phát sinh chung liên quan tới nhiều hoạt động nhưng chưa xác định được cụ thể rõ ràng cho từng đối tượng là:
- TK 615
- TK 614
- TK 652
- TK 642
Tài khoản được sử dụng để theo dõi các khoản phí thu được từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện hoặc số phí thu được từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện mà đơn vị được khấu trừ hoặc để lại là:
- TK 512
- TK 511
- TK 531
- TK 514
Tài khoản được sử dụng để theo dõi doanh thu tại các đơn vị hành chính, sự nghiệp có tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ là:
- TK 512
- TK 511
- TK 531
- TK 514
Tài sản cố định được đánh giá theo 3 chỉ tiêu, trừ
- Nguyên giá
- Hao mòn lũy kế
- Hao mòn năm
- Giá trị còn lại
Tài sản nào dưới đây không được ghi nhận là TSCĐ
- Ô tô phục vụ quản lý dự án có giá trị 430 triệu và thời gian sử dụng 10 năm.
- Máy vi tính có giá trị 8 triệu và thời gian sử dụng 5 năm
- Máy ghi âm có giá trị 3 triệu và thời gian sử dụng 5 năm
- Cổ vật
Tất cả các hoạt động cần xác định kết quả tại đơn vị HCSN theo quy định của chính sách tài chính hiện hành bao gồm:
- Kết quả của hoạt động hành chính sự nghiệp, hoạt động SXKD
- Kết quả của hoạt động hành chính sự nghiệp, hoạt động SXKD, hoạt động khác
- Kết quả của hoạt động hành chính sự nghiệp, hoạt động SXKD, hoạt động tài chính, hoạt động khác
- Kết quả của hoạt động hành chính sự nghiệp, hoạt động SXKD, hoạt động tài chính
Thanh lý TSCĐ có gốc NSNN, phần GTCL được ghi nhận vào tài khoản:
- TK 36611
- TK 43122
- TK 43142
- TK 811
Thanh lý TSCĐ hình thành bằng Quỹ phúc lợi, phần GTCL được ghi nhận vào tài khoản:
- TK 36611
- TK 43122
- TK 43142
- TK 811
Thanh toán tiền cho dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động thu phí bằng tiền mặt lấy từ nguồn thu phí được để lại, kế toán ghi:
- Nợ TK 614/Có TK 111
- Nợ TK 614/Có TK 111 và Nợ TK 337/Có TK 514
- Nợ TK 614/Có TK 111 và Nợ TK 337/Có TK 514 và ghi Có TK 014
- Nợ TK 614/Có TK 111 và Có TK 014
Thanh toán tiền điện, nước bằng tiền gửi ngân hàng, sử dụng cho hoạt động quản lý kinh doanh tại đơn vị sự nghiệp, kế toán ghi:
- Nợ TK 642/Có TK 112
- Nợ TK 642/Có Tk 112 và Ghi Nợ TK 337/Có TK 531
- Nợ TK 611/Có TK 112
- Nợ TK 611/Có TK 112 và ghi Nợ TK 337/Có TK 511
Theo chế độ tài khoản kế toán trong TT 107/2017/TT-BTC, thời điểm kết thúc năm:
- Các tài khoản phản ánh thu và chi có thể có số dư nếu chưa được quyết toán;
- Các tài khoản loại 0 – 4 có số dư;
- Các tài khoản loại 0 không có số dư;
- Các tài khoản loại 1- 9 đều có số dư.
Theo hình thái biểu hiện, TSCĐ nào dưới đây không phải TSCĐ hữu hình
- Nhà văn hóa
- Bãi đỗ xe
- Vườn cây cảnh
- Quyền sở hữu công nghiệp
Theo Luật kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015, cơ quan nào sau đây chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về kế toán
- Sở tài chính
- UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW
- Bộ tài chính
- Tất cả các Bộ thuộc Chính phủ
Theo Luật kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015, cơ quan nào sau đây trong phạm vi quyền hạn của mình có trách nhiệm quản lý nhà nước về kế toán tại địa phương
- Sở tài chính
- UBND cấp tỉnh
- UBND cấp huyện
- Các Sở, ban ngành cấp tính
Theo Luật kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015, Kỳ kế toán là khoảng thời gian yêu cầu phải lập BCTC, kỳ kế toán có thể theo:
- Kỳ kế toán theo năm
- Kỳ kế toán năm, quý
- Kỳ kế toán năm, quý, tháng
- Kỳ kế toán năm
Theo quy định của Luật Kế toán số 88/2015/QH13, Bộ Tài chính quy định chi tiết về tài khoản kế toán và hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho các đơn vị kế toán sau đây:
- Đơn vị kế toán có nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước; Đơn vị kế toán sử dụng ngân sách nhà nước;
- Đơn vị kế toán không sử dụng ngân sách nhà nước;
- Đơn vị kế toán là doanh nghiệp;
- Tất cả các đáp án trên
Theo quy định của Luật Kế toán số 88/2015/QH13, hệ thống tài khoản kế toán được xây dựng:
- Các đơn vị kế toán có thể xây dựng hệ thống tài khoản kế toán dựa vào điều kiện thực tế phát sinh
- Mỗi đơn vị kế toán chỉ được sử dụng một hệ thống tài khoản kế toán cho mục đích kế toán tài chính theo quy định của Bộ Tài chính.
- Các đơn vị phải tuyệt đối tuân thủ hệ thống tài khoản ban hành bởi Bộ tài chính, không bổ sung chỉnh sửa
- Tùy vào mục tiêu quản lý, các đơn vị có thể sử dụng hệ thống tài khoản theo quy định của Bộ tài chính hoặc tự xây dựng
Theo quy định của Luật Kế toán số 88/2015/QH13, tài khoản kế toán dùng để
- Phản ánh vào sổ kế toán và Lập Báo cáo tài chính
- Hạch toán kế toán các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
- Phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế tài chính theo nội dung kinh tế
- Phân loại các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
Theo quy định hiện hành, tiêu chuẩn chung ghi nhận TSCĐ trong đơn vị HCSN
- Giá trị từ 5 triệu trở lên và thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên
- Giá trị từ 5 triệu đến 10 triệu và thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên
- Giá trị từ 10 triệu trở lên và thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên
- Giá trị từ 10 triệu trở lên và thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên trừ một số TSCĐ đặc biệt.
Theo Thông tư 107/2017/TT-BTC về Chế độ kế toán hành chính-sự nghiệp, Kỳ hạn lập BCTC của các đơn vị HCSN, tổ chức có sử dụng NSNN là
- Theo Quý, Năm
- Theo Quý
- Theo năm
- Không có đáp án
Theo thông tư 107/2017/TT-BTC, Báo cáo nào trong các BCTC sau không sử dụng trong đơn vị Hành Chính Sự Nghiệp?
- Báo cáo tình hình tài chính
- Bảng cân đối số phát sinh
- Bảng tính nháp
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Thu hộ tiền đề tại cho chủ nhiệm đề tài, kế toán ghi
- Nợ TK 111/ Có TK 3381
- Nợ TK 111/ Có TK 131
- Nợ TK 111/ Có TK 331
- Nợ TK 111/ Có TK 141
Thu hồi một khoản tạm ứng thừa từ kỳ trước, tạm ứng 20.000, chi hết cho hoạt động chuyên môn 15.000, phần còn lại cán bộ tạm ứng đã hoàn trả bằng tiền mặt (đơn vị 1.000đ)
- Nợ TK 611: 15.000, Nợ TK 111: 5000 / Có TK 141: 20.000
- Nợ TK 611: 15.000, Nợ TK 111: 5000 / Có TK 141: 20.000 và Nợ TK 3371/Có TK 511: 15.000
- Nợ TK 611: 15.000, Nợ TK 111: 5000 / Có TK 141: 20.000 và Nợ TK 3371/Có TK 511: 20.000
- Nợ TK 111: 5000, Có TK 141: 5.000 và Nợ TK 3371/Có TK 511: 5.000
Thu tiền bệnh nhân ứng tiền trước khi sử dụng các dịch vụ khám, chữa bệnh tại bệnh viện… bằng tiền mặt ghi
- Nợ TK 111/ Có TK 331
- Nợ TK 111/ Có TK 131
- Nợ TK 331/ Có TK 111
- Nợ TK 131/ Có TK 111
Thuyết minh báo cáo quyết toán
- Nhằm phục vụ mục đích đối chiếu với KBNN về các khoản thu – chi
- Nhằm giải thích và bổ sung thông tin về tình hình thực hiện các nhiệm vụ cơ bản của đơn vị, tình hình chấp hành các kỷ luật tài chính về thu chi NSNN trong kỳ báo cáo
- Đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn lực quốc gia
- Các đáp án trên đều đúng
Tiền gửi Ngân hàng, kho bạc bao gồm những khoản tiền nào
- Tiền gửi có kỳ hạn để lấy lãi
- Tiền gửi không kỳ hạn để thanh toán
- Tiền gửi ký quỹ để nhập khẩu hàng hoá
- Tất cả đều đúng
Tiền lương phải trả cho viên chức phục vụ cho hoạt động thu phí, ghi:
- Nợ TK 611/Có TK 334
- Nợ TK 612/Có TK 334
- Nợ TK 614/Có TK 334
- Nợ TK 631/Có TK 334
Tiếp nhận kinh phí HĐ bằng TSCĐ, đơn vị hạch toán như sau :
- Nợ TK 211/ Có TK 214, Có TK 711
- Nợ TK 211/ Có TK 214, Có TK 3661
- Nợ TK 211/ Có TK 214, Có TK 338
- Nợ TK 211/ Có TK 214, Có TK 337
Tính hao mòn TSCĐ hình thành từ Quỹ Phát triển hoạt động sự nghiệp sử dụng cho HĐ hành chính, ghi :
- Nợ TK 611/Có TK 214 và Nợ TK 43142/Có TK 4211
- Nợ TK 154/Có TK 214 và Nợ TK 43142/Có TK 4211
- Nợ TK 611/Có TK 214 và Nợ TK 43142/Có TK 43141
- Nợ TK 154/Có TK 214 và Nợ TK 43142/Có TK 43141
TK 331-Phải trả người bán có kết cấu:
- Số dư bên Nợ
- Số dư bên Có
- Số dư bên Nợ và bên Có
- Không có số dư
TK 332 có thể có số dư Nợ khi:
- Số nợ BHXH chưa nộp\
- Số KPCĐ vượt chi chưa được cấp bù
- Số nợ BHTN chưa nộp
- Số nợ BHYT chưa nộp
TK 336-Phải trả nội bộ có kết cấu:
- Phải trả nội bộ tăng bên Có
- Phải trả nội bộ tăng bên Nợ
- Phải trả nội bộ giảm bên Có
- Không có số dư
TK 337 dùng để phản ánh:
- Các khoản nhận trước chưa ghi thu
- Các khoản phải trả nội bộ
- Các khoản phải trả khác
- Các khoản tạm thu
TK 511-Thu hoạt động do NSNN cấp các tài khoản chi tiết nào?
- TK 511- Thu thường xuyên, TK 512-Thu dự án, TK 5118-Thu hoạt động khác
- TK 5111- Thu thường xuyên, TK 5112-Thu không thường xuyên, TK 5118-Thu hoạt động khác, TK 515-Doanh thu tài chính
- TK 5111- Thu thường xuyên, TK 5112-Thu không thường xuyên, TK 5118-Thu hoạt động khác
- TK 5111- Thu thường xuyên, TK 5112-Thu không thường xuyên, TK 5118-Thu hoạt động khác, TK 512-Thu dự án, TK 515-Doanh thu tài chính
TK dùng để theo dõi các khoản phí phải nộp nhà nước là:
- TK 3331
- TK 3332
- TK 3337
- TK 3338
Trách nhiệm lập, nộp báo cáo quyết toán thuộc:
- Đơn vị HCSN
- Kho bạc
- Cơ quan tài chính.
- Đơn vị HCSN; Kho bac; và Cơ quan tài chính
Trên báo cáo quyết toán Mẫu 01/BCQT theo TT 107/2017/TT-BTC, nội dung “Nguồn ngân sách trong nước” không:
- Phản ánh số liệu quyết toán thuộc nguồn NSNN trong nước cấp cho đơn vị trong năm theo dự toán được giao
- Số liệu quyết toán được tổng hợp đến hết thời gian chỉnh lý quyết toán NSNN
- Nhà nước sẽ quyết toán toàn bộ phần dự toán giao cho đơn vị từ đầu năm
- Phản ánh kinh phí đề nghị quyết toán, là số đơn vị đã sử dụng trong năm có đủ điều kiện chi đã thanh toán với KBNN (số thực chi), đề nghị quyết toán
Trên báo cáo quyết toán Mẫu 01/BCQT theo TT 107/2017/TT-BTC, nội dung “Nguồn phí được khấu trừ để lại”
- Phản ánh số quyết toán từ nguồn phí được khấu trừ, để lại cho đơn vị theo quy định
- Không cần quyết toán vì nó không phải trực tiếp do NSNN cấp ban đầu
- Phản ánh tổng số tiền thu được từ phí, lệ phí
- Không có đáp án nào đúng
Trích khấu hao TSCĐ hình thành từ Quỹ Phát triển hoạt động sự nghiệp sử dụng cho HĐ kinh doanh, ghi :
- Nợ TK 611/Có TK 214 và Nợ TK 43142/Có TK 4211
- Nợ TK 154/Có TK 214 và Nợ TK 43142/Có TK 4211
- Nợ TK 611/Có TK 214 và Nợ TK 43142/Có TK 43141
- Nợ TK 154/Có TK 214 và Nợ TK 43142/Có TK 43141
Trường hợp tỉ giá chuyển khoản trung bình cuối kì lớn hơn tỉ giá ghi sổ, phần chênh lệch tỉ giá do đánh giá lại số dư khoản nợ phải trả người bán gốc ngoại tệ được ghi nhận:
- Ghi bên Có TK413
- Ghi bên Nợ TK413
- Ghi bên Có TK 515
- Ghi bên Nợ TK 515
Trường hợp tỉ giá chuyển khoản trung bình cuối kì lớn hơn tỉ giá ghi sổ, phần chênh lệch tỉ giá do đánh giá lại số dư khoản nợ thu khách hàng gốc ngoại tệ được ghi nhận:
- Ghi bên Có TK413
- Ghi bên Nợ TK413
- Ghi bên Có TK 515
- Ghi bên Nợ TK 635
Trường hợp, đơn vị HCSN bán hàng hóa không tách ngay được các khoản thuế phải nộp. Định kỳ, kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi nhận:
- Nợ TK 531, Có TK 333
- Nợ TK 611, Có TK 333
- Nợ TK 531, Có TK 331
- Nợ TK 611, Có TK 331
TSCĐ của đơn vị HCSN được đánh giá lại khi
- iá thị trường biến động
- Theo yêu cầu của cấp trên
- Nâng cấp kéo dài tuổi thọ TSCĐ
- Sửa chữa lớn TSCĐ
TSCĐ nào được ghi nhận là TSCĐ vô hình
- Phương tiện truyền dẫn điện
- Lăng tẩm
- Phần mềm Office 365
- Xe phát sóng lên vệ tinh
TSCĐ nào dưới dây không được phân loại theo nguồn hình thành TSCĐ:
- TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN cấp
- Tài sản cố định được tặng cho
- TSCĐ hình thành từ nguồn phí được khấu trừ, để lại
- TSCĐ hình thành bằng Quỹ Phúc lợi
TSCĐ nào sau đây phải tính hao mòn:
- TSCĐ hình thành từ Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp sử dụng cho HĐ kinh doanh
- TSCĐ hình thành từ Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp sử dụng cho hoạt HĐ hành chính
- TSCĐ hình thành từ nguồn phí được khấu trừ để lại, sử dụng cho HĐ thu phí
- TSCĐ hình thành từ nguồn vốn vay sử dụng cho HĐ kinh doanh.
TSCĐ nào sau đây phải trích khấu hao:
- TSCĐ hình thành từ NSNN cấp sử dụng cho HĐ hành chính
- TSCĐ hình thành từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài sử dụng cho HĐ dự án
- TSCĐ hình thành từ nguồn phí được khấu trừ để lại, sử dụng cho HĐ thu phí
- TSCĐ hình thành từ Quỹ phúc lợi sử dụng cho HĐ phúc lợi
Việc chi phúc lợi cho người lao động trong đơn vị thuộc thẩm quyền của
- Bộ Tài chính
- Sở Tài chính
- Cơ quan quản lí cấp trên
- Thủ trưởng đơn vị
Xác định Kết quả của tất cả các hoạt động hành chính sự nghiệp trong kỳ kế toán bao gồm:
- Kết quả hoạt động do NSNN cấp; kết quả hoạt động viện trợ, vay nợ nước ngoài
- kết quả hoạt động viện trợ, vay nợ nước ngoài
- Kết quả hoạt động do NSNN cấp ; kết quả hoạt động thu phí, lệ phí
- Kết quả hoạt động do NSNN cấp; kết quả hoạt động viện trợ, vay nợ nước ngoài; kết quả hoạt động thu phí, lệ phí
Xuất kho hàng hoá để bán, kế toán ghi
- Nợ TK 632/ Có TK 156
- Nợ TK 511/ Có TK 156
- Nợ TK 531/ Có TK 156
- Nợ TK 661/ Có TK 156
Xuất nguyên vật liệu dùng cho hoạt động viện trợ, kế toán ghi:
- Nợ TK 612/Có TK 152
- Nợ TK 612/ Có TK 152 và đồng thời ghi Nợ TK 366/Có TK 512
- Nợ TK 366/Có TK 152
- Nợ TK 366/Có TK 152 và ghi Có TK 004
Xuất NLVL sử dụng cho hoạt động xây dựng cơ bản của đơn vị, kế toán ghi:
- Nợ TK 241/ Có TK 152
- Nợ TK 612/ Có TK 152
- Nợ TK 611/ Có TK 152
- Nợ TK 154/ Có TK 152
Xuất NLVL từ nguồn kinh phí được khấu trừ, để lại sử dụng ghi:
- Nợ TK 614/ Có TK 152
- Nợ TK 612/ Có TK 152
- Nợ TK 611/ Có TK 152
- Nợ TK 154/ Có TK 152