Top of Form Bản chất của văn hóa kinh doanh là:
- Những giá trị văn hoá gắn liền với hoạt động kinh doanh.
- Lối ứng xử của cá nhân, tổ chức làm kinh tế
- làm cho cái lợi gắn bó chặt chẽ với cái đúng, cái tốt và cái đẹp.
- kinh doanh có văn hóa.
Giải thích: Vì: Đặc điểm này thể hiện đầy đủ nhất bản chất của văn hóa kinh doanh. Tham khảo: Mục 1.2.1. Khái niệm văn hóa kinh doanh
Văn hoá kinh doanh là:
- sự lựa chọn và vận dụng các giá trị văn hoá có sẵn với các giá trị văn hoá do chính doanh nghiêp tạo ra.
- sự kết hợp của văn hoá truyền thống với văn hoá hiện đại thời hội nhập.
- sự kết hợp văn hoá trong nước và văn hoá nước ngoài.
- sự kết hợp văn hóa cá nhân và văn hóa tập thể.
Giải thích: Vì: Văn hóa kinh doanh chỉ có thể hình thành trong sự kết hợp giữa các giá trị văn hoá có sẵn với các giá trị văn hoá do chính doanh nghiêp tạo ra, các yếu tố “sự kết hợp của văn hoá truyền thống với văn hoá hiện đại thời hội nhập; sự kết hợp văn hoá trong nước và văn hoá nước ngoài; sự kết hợp văn hóa cá nhân và văn hóa tập thể” không đáp ứng được tiêu chí này. Tham khảo: Mục 1.2.1. Khái niệm văn hóa kinh doanh.
Tôn giáo và tín ngưỡng ảnh hưởng lớn đến:
- . việc xây dựng triết lý kinh doanh.
- . hành vi và ứng xử của các nhà kinh doanh.
- . việc xác định các mục tiêu kinh doanh.
- . việc xác định các giá trị cốt lõi của công ty.
Giải thích: Vì: Tôn giáo ảnh hưởng đến hành vi và ứng xử của các nhà kinh doanh hơn là ảnh hưởng đến các yếu tố được nêu trong a,c,d Tham khảo: Mục 1.1.2. Các yếu tố cấu thành văn hóa
Văn hóa kinh doanh được cấu thành bởi mấy nhân tố chính?
- 2
- 3
- 4
- 5
Giải thích: Vì: Đây là con số chỉ ra đầy đủ 5 nhân tố cấu thành văn hóa kinh doanh gồm: Triết lý kinh doanh, đạo ức kinh doanh, văn hóa doanh nhân, văn hóa doanh nghiệp, văn hóa ứng xử trong kinh doanh. Tham khảo: Mục 1.2.1. Khái niệm văn hóa kinh doanh
Trong văn hóa Việt Nam, đối tượng nào là biểu trưng cho sự từng trải, lòng bao dung và được tôn trọng trong xã hội?
- . người trẻ tuổi
- . người trung niên
- . nam giới
- . người già
Giải thích: Vì: Việt Nam là dân tộc luôn kính trọng người già. Tham khảo: Mục 1.1.2. Các yếu tố cấu thành văn hóa
Thể chế xã hội ảnh hưởng đến văn hoá doanh nghiệp KHÔNG bao gồm:
- . thể chế kinh tế.
- . thể chế hành chính.
- . chính sách của chính phủ.
- . dư luận và tập quán xã hội.
Người Việt Nam chịu ảnh hưởng mạnh của tư tưởng nào trong kinh doanh?
- . Đạo Phật
- . Đạo Khổng
- . Đạo Thiên Chúa
- . Đạo Hồi
Ngôn ngữ có vai trò đặc biệt quan trọng trong:
- . tổ chức các lễ hội của công ty.
- . thực hiện các hoạt động xã hội của công ty.
- . giao tiếp giữa các bộ phận trong công ty.
- . đàm phán quốc tế.
Các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến văn hoá kinh doanh KHÔNG bao gồm:
- . xu hướng phát triển kinh doanh.
- . phong cách lãnh đạo của Ban Lãnh đạo cấp cao.
- . dư luận và tập quán xã hội.
- . văn hoá khách hàng.
Nhân tố nào sau đây tác động ít nhất đến văn hoá kinh doanh?
- . Văn hoá dân tộc.
- . Nhà lãnh đạo.
- . Sự học hỏi từ môi trường bên ngoài.
- . Những mối quan hệ cá nhân
Người Việt Nam chịu ảnh hưởng mạnh của tư tưởng nào trong kinh doanh?
- . Đạo Phật
- . Đạo Khổng
- . Đạo Thiên Chúa
- . Đạo Hồi
Trong văn hóa Việt Nam, đối tượng nào là biểu trưng cho sự từng trải, lòng bao dung và được tôn trọng trong xã hội?
- . người trẻ tuổi
- . người trung niên
- . nam giới
- . người già
Nhân tố nào sau đây tác động ít nhất đến văn hoá kinh doanh?
- . Văn hoá dân tộc.
- . Nhà lãnh đạo.
- . Sự học hỏi từ môi trường bên ngoài.
- . Những mối quan hệ cá nhân
Các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến văn hoá kinh doanh KHÔNG bao gồm:
- . xu hướng phát triển kinh doanh.
- . phong cách lãnh đạo của Ban Lãnh đạo cấp cao.
- . dư luận và tập quán xã hội.
- . văn hoá khách hàng.
Tôn giáo và tín ngưỡng ảnh hưởng lớn đến:
- . việc xây dựng triết lý kinh doanh.
- . hành vi và ứng xử của các nhà kinh doanh.
- . việc xác định các mục tiêu kinh doanh.
- . việc xác định các giá trị cốt lõi của công ty.
Văn hoá kinh doanh là:
- sự lựa chọn và vận dụng các giá trị văn hoá có sẵn với các giá trị văn hoá do chính doanh nghiêp tạo ra.
- sự kết hợp của văn hoá truyền thống với văn hoá hiện đại thời hội nhập.
- sự kết hợp văn hoá trong nước và văn hoá nước ngoài.
- sự kết hợp văn hóa cá nhân và văn hóa tập thể.
Thể chế xã hội ảnh hưởng đến văn hoá doanh nghiệp KHÔNG bao gồm:
- . thể chế kinh tế.
- . thể chế hành chính.
- . chính sách của chính phủ.
- . dư luận và tập quán xã hội.
Bản chất của văn hóa kinh doanh là:
- Những giá trị văn hoá gắn liền với hoạt động kinh doanh.
- Lối ứng xử của cá nhân, tổ chức làm kinh tế
- làm cho cái lợi gắn bó chặt chẽ với cái đúng, cái tốt và cái đẹp.
- kinh doanh có văn hóa.
Văn hóa kinh doanh được cấu thành bởi mấy nhân tố chính?
- 2
- 3
- 4
- 5
Ngôn ngữ có vai trò đặc biệt quan trọng trong:
- . tổ chức các lễ hội của công ty.
- . thực hiện các hoạt động xã hội của công ty.
- . giao tiếp giữa các bộ phận trong công ty.
- . đàm phán quốc tế.
Triết lý kinh doanh có tác dụng:
- định hướng cho hoạt động của chủ thể kinh doanh.
- . điều chỉnh hoạt động của chủ thể kinh doanh.
- . điều tiết hoạt động của chủ thể kinh doanh.
- . khuyến khích các hoạt động của chủ thể kinh doanh.
Tìm phương án đúng nhất bàn về giá trị của triết lý kinh doanh trong doanh nghiệp:
- . Triết lý kinh doanh là tài sản tinh thần của doanh nghiệp.
- . Triết lý kinh doanh là tài sản vật chất của doanh nghiệp.
- . Triết lý kinh doanh là tài sản hữu hình của doanh nghiệp.
- . Triết lý kinh doanh là tài sản quý giá của doanh nghiệp.
Nếu không có triết lý kinh doanh đúng đắn thì doanh nghiệp sẽ:
- . tạo động lực cho các thành viên trong doanh nghiệp.
- . rõ ràng trong đường hướng phát triển của doanh nghiệp.
- . thuận lợi khi xây dựng chiến lược của doanh nghiệp.
- . khó có thể phát triển lâu bền.
Xác định một luận điểm đúng nhất bàn về vai trò của triết lý kinh doanh trong các luận điểm sau:
- . Triết lý kinh doanh là cơ sở để bảo tồn phong thái và bản sắc văn hóa doanh nghiệp.
- . Triết lý kinh doanh có vai trò điều chỉnh hành vi của các đối tượng hữu quan của doanh nghiệp.
- . Triết lý kinh doanh có vai trò dẫn dắt hành động của các đối tượng hữu quan của doanh nghiệp.
- . Triết lý kinh doanh là yếu tố quan trọng của văn hóa doanh nghiệp.
Vai trò của triết lý kinh doanh trong doanh nghiệp là rất quan trọng nhưng nó KHÔNG thể giúp doanh nghiệp có:
- . một nội lực mạnh mẽ .
- . hợp lực hướng tâm chung.
- . khả năng đoàn kết, đồng thuận cao.
- . khả năng chiến thắng mọi đối thủ cạnh tranh.
Nếu một doanh nghiệp không có triết lý kinh doanh đúng đắn thì doanh nghiệp đó sẽ:
- khó khăn khi xây dựng chiến lược phát triển của doanh nghiệp.
- . dễ dàng thích ứng với các nền văn hóa khác nhau.
- . có sức mạnh thống nhất trong doanh nghiệp.
- . có khả năng phát triển bền vững.
Xác định một luận điểm đúng bàn về vị trí của triết lý kinh doanh trong cấu trúc của văn hóa doanh nghiệp trong các luận điểm sau:
- . Triết lý kinh doanh thuộc giá trị hữu hình của văn hóa doanh nghiệp.
- . Triết lý kinh doanh thuộc hoạt động bề nổi của văn hóa doanh nghiệp.
- . Triết lý kinh doanh thuộc giá trị vô hình của văn hóa doanh nghiệp.
- . Triết lý kinh doanh là một trong những biểu trưng trực quan của văn hóa doanh nghiệp.
Xác định một luận điểm đúng bàn về mức độ thay đổi của triết lý kinh doanh trong cấu trúc của văn hóa doanh nghiệp trong các luận điểm sau:
- . Triết lý kinh doanh là yếu tố thường xuyên biến đổi.
- . Triết lý kinh doanh là yếu tố ổn định, ít thay đổi.
- . Triết lý kinh doanh cần luôn luôn thay đổi.
- . Triết lý kinh doanh sẽ thay đổi khi thay đổi lãnh đạo doanh nghiệp.
Khi một doanh nghiệp hoạt động theo triết lý kinh doanh mang đậm các giá trị nhân văn thì doanh nghiệp sẽ:
- . dành được sự ủng hộ của khách hàng.
- . có khả năng phát triển bền vững.
- . dành được sự yêu mến của các đối tác.
- . tạo được sự tin tưởng của các nhân viên.
Triết lý kinh doanh có vị trí quan trọng nhất trong số các yếu tố hợp thành văn hóa doanh nghiệp vì triết lý kinh doanh:
- . là tài sản tinh thần của doanh nghiệp.
- . là kim chỉ nam định hướng cho toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp.
- . làm hình thành một sức mạnh thống nhất trong doanh nghiệp.
- . làm nên một hợp lực hướng tâm chung trong doanh nghiệp.
Xác định một luận điểm đúng bàn về vị trí của triết lý kinh doanh trong cấu trúc của văn hóa doanh nghiệp trong các luận điểm sau:
- . Triết lý kinh doanh thuộc giá trị hữu hình của văn hóa doanh nghiệp.
- . Triết lý kinh doanh thuộc hoạt động bề nổi của văn hóa doanh nghiệp.
- . Triết lý kinh doanh thuộc giá trị vô hình của văn hóa doanh nghiệp.
- . Triết lý kinh doanh là một trong những biểu trưng trực quan của văn hóa doanh nghiệp.
Nếu không có triết lý kinh doanh đúng đắn thì doanh nghiệp sẽ:
- . tạo động lực cho các thành viên trong doanh nghiệp.
- . rõ ràng trong đường hướng phát triển của doanh nghiệp.
- . thuận lợi khi xây dựng chiến lược của doanh nghiệp.
- . khó có thể phát triển lâu bền.
Xác định một luận điểm đúng nhất bàn về vai trò của triết lý kinh doanh trong các luận điểm sau:
- . Triết lý kinh doanh là cơ sở để bảo tồn phong thái và bản sắc văn hóa doanh nghiệp.
- . Triết lý kinh doanh có vai trò điều chỉnh hành vi của các đối tượng hữu quan của doanh nghiệp.
- . Triết lý kinh doanh có vai trò dẫn dắt hành động của các đối tượng hữu quan của doanh nghiệp.
- . Triết lý kinh doanh là yếu tố quan trọng của văn hóa doanh nghiệp.
Triết lý kinh doanh có vị trí quan trọng nhất trong số các yếu tố hợp thành văn hóa doanh nghiệp vì triết lý kinh doanh:
- . là tài sản tinh thần của doanh nghiệp.
- . là kim chỉ nam định hướng cho toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp.
- . làm hình thành một sức mạnh thống nhất trong doanh nghiệp.
- . làm nên một hợp lực hướng tâm chung trong doanh nghiệp.
Xác định một luận điểm đúng bàn về mức độ thay đổi của triết lý kinh doanh trong cấu trúc của văn hóa doanh nghiệp trong các luận điểm sau:
- . Triết lý kinh doanh là yếu tố thường xuyên biến đổi.
- . Triết lý kinh doanh là yếu tố ổn định, ít thay đổi.
- . Triết lý kinh doanh cần luôn luôn thay đổi.
- . Triết lý kinh doanh sẽ thay đổi khi thay đổi lãnh đạo doanh nghiệp.
Khi một doanh nghiệp hoạt động theo triết lý kinh doanh mang đậm các giá trị nhân văn thì doanh nghiệp sẽ:
- . dành được sự ủng hộ của khách hàng.
- . có khả năng phát triển bền vững.
- . dành được sự yêu mến của các đối tác.
- . tạo được sự tin tưởng của các nhân viên.
Nếu một doanh nghiệp không có triết lý kinh doanh đúng đắn thì doanh nghiệp đó sẽ:
- khó khăn khi xây dựng chiến lược phát triển của doanh nghiệp.
- . dễ dàng thích ứng với các nền văn hóa khác nhau.
- . có sức mạnh thống nhất trong doanh nghiệp.
- . có khả năng phát triển bền vững.
Triết lý kinh doanh có tác dụng:
- định hướng cho hoạt động của chủ thể kinh doanh.
- . điều chỉnh hoạt động của chủ thể kinh doanh.
- . điều tiết hoạt động của chủ thể kinh doanh.
- . khuyến khích các hoạt động của chủ thể kinh doanh.
Tìm phương án đúng nhất bàn về giá trị của triết lý kinh doanh trong doanh nghiệp:
- . Triết lý kinh doanh là tài sản tinh thần của doanh nghiệp.
- . Triết lý kinh doanh là tài sản vật chất của doanh nghiệp.
- . Triết lý kinh doanh là tài sản hữu hình của doanh nghiệp.
- . Triết lý kinh doanh là tài sản quý giá của doanh nghiệp.
Vai trò của triết lý kinh doanh trong doanh nghiệp là rất quan trọng nhưng nó KHÔNG thể giúp doanh nghiệp có:
- . một nội lực mạnh mẽ .
- . hợp lực hướng tâm chung.
- . khả năng đoàn kết, đồng thuận cao.
- . khả năng chiến thắng mọi đối thủ cạnh tranh.
Các chuẩn mực đạo đức kinh doanh của doanh nghiệp có vai trò tích cực đến sự phát triển của doanh nghiệp TRỪ:
- . giảm nguy cơ “chống phá ngầm” từ nhân viên.
- . xây dựng môi trường nội bộ tốt.
- . giảm chi phí cho doanh nghiệp.
- . góp phần làm hài lòng khách hàng.
Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp?
- . Đối xử bình đẳng với người lao động.
- . Hoạt động từ thiện.
- . Chế độ đãi ngộ hợp lý cho người lao động.
- . Trả lương cao cho nhân viên.
Vấn đề đạo đức kinh doanh là những hoàn cảnh, tình huống một người hay tổ chức phải đưa ra sự lựa chọn một trong nhiều cách hành động khác nhau trên cơ sở:
- . kinh nghiệm cá nhân.
- . chuẩn mực hành vi của tổ chức.
- . chuẩn mực đạo lý xã hội.
- . quyết định của số đông.
Đạo đức kinh doanh có vai trò như thế nào đối với hành vi của các đối tượng hữu quan trong doanh nghiệp?
- . Định hướng.
- . Thay đổi.
- . Điều chỉnh.
- . Đánh giá.
Vấn đề nào sau đây KHÔNG liên quan đến đạo đức kinh doanh trong hoạt động quản trị nguồn nhân lực?
- . Phân biệt đối xử trong sử dụng lao động.
- . Tôn trọng quyền riêng tư cá nhân.
- . Quyết định nhân sự bị ảnh hưởng bởi tư tưởng định kiến.
- . Sử dụng các phương tiện kỹ thuật để giám sát chất lượng làm việc của nhân viên.
Đạo đức kinh doanh xuất hiện từ khi nào?
- . Từ khi có hoạt động kinh doanh.
- . Trước công nguyên.
- . Thập kỷ 60 thế kỷ XX.
- . Từ sau năm 2000.
Trong các nghĩa vụ của trách nhiệm xã hội, nghĩa vụ nào là cơ sở, tiền đề cho việc thực hiện các nghĩa vụ còn lại trong tháp trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp?
- . Khía cạnh kinh tế.
- . Khía cạnh pháp lý.
- Khía cạnh đạo đức.
- . Khía cạnh nhân văn.
Đạo đức kinh doanh là:
- một cam kết với xã hội.
- . nguyên tắc, chuẩn mực chỉ đạo hành vi trong kinh doanh.
- . quan tâm tới hậu quả của những quyết định của tổ chức xã hội.
- . quan tâm đến thái độ của doanh nghiệp đối với người tiêu dùng.
Bản chất của các vấn đề đạo đức trong kinh doanh là mâu thuẫn giữa những người hữu quan về:
- . quan điểm cá nhân.
- . giao tiếp xã hội.
- . quan niệm về chuẩn mực đạo đức.
- . triết lý tôn giáo.
Nhận định nào dưới đây KHÔNG phải là trách nhiệm của doanh nghiệp với người tiêu dùng?
- . Cung cấp hàng hoá phù hợp với nhu cầu cụ thể của khách hàng.
- . Tăng chất lượng cuộc sống bằng việc cung cấp hàng hoá và dịch vụ chất lượng cao.
- . Đảm bảo sức khoẻ và sự an toàn của người tiêu dùng.
- . Cung cấp hàng hoá và dịch vụ vượt trội về kỹ thuật với mức giá thấp.
Nhận định nào dưới đây KHÔNG phải là trách nhiệm của doanh nghiệp với người tiêu dùng?
- . Cung cấp hàng hoá phù hợp với nhu cầu cụ thể của khách hàng.
- . Tăng chất lượng cuộc sống bằng việc cung cấp hàng hoá và dịch vụ chất lượng cao.
- . Đảm bảo sức khoẻ và sự an toàn của người tiêu dùng.
- . Cung cấp hàng hoá và dịch vụ vượt trội về kỹ thuật với mức giá thấp.
Các chuẩn mực đạo đức kinh doanh của doanh nghiệp có vai trò tích cực đến sự phát triển của doanh nghiệp TRỪ:
- . giảm nguy cơ “chống phá ngầm” từ nhân viên.
- . xây dựng môi trường nội bộ tốt.
- . giảm chi phí cho doanh nghiệp.
- . góp phần làm hài lòng khách hàng.
Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp?
- . Đối xử bình đẳng với người lao động.
- . Hoạt động từ thiện.
- . Chế độ đãi ngộ hợp lý cho người lao động.
- . Trả lương cao cho nhân viên.
Bản chất của các vấn đề đạo đức trong kinh doanh là mâu thuẫn giữa những người hữu quan về:
- . quan điểm cá nhân.
- . giao tiếp xã hội.
- . quan niệm về chuẩn mực đạo đức.
- . triết lý tôn giáo.
Đạo đức kinh doanh là:
- một cam kết với xã hội.
- . nguyên tắc, chuẩn mực chỉ đạo hành vi trong kinh doanh.
- . quan tâm tới hậu quả của những quyết định của tổ chức xã hội.
- . quan tâm đến thái độ của doanh nghiệp đối với người tiêu dùng.
Đạo đức kinh doanh xuất hiện từ khi nào?
- . Từ khi có hoạt động kinh doanh.
- . Trước công nguyên.
- . Thập kỷ 60 thế kỷ XX.
- . Từ sau năm 2000.
Đạo đức kinh doanh có vai trò như thế nào đối với hành vi của các đối tượng hữu quan trong doanh nghiệp?
- . Định hướng.
- . Thay đổi.
- . Điều chỉnh.
- . Đánh giá.
Vấn đề đạo đức kinh doanh là những hoàn cảnh, tình huống một người hay tổ chức phải đưa ra sự lựa chọn một trong nhiều cách hành động khác nhau trên cơ sở:
- . kinh nghiệm cá nhân.
- . chuẩn mực hành vi của tổ chức.
- . chuẩn mực đạo lý xã hội.
- . quyết định của số đông.
Trong các nghĩa vụ của trách nhiệm xã hội, nghĩa vụ nào là cơ sở, tiền đề cho việc thực hiện các nghĩa vụ còn lại trong tháp trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp?
- . Khía cạnh kinh tế.
- . Khía cạnh pháp lý.
- Khía cạnh đạo đức.
- . Khía cạnh nhân văn.
Vấn đề nào sau đây KHÔNG liên quan đến đạo đức kinh doanh trong hoạt động quản trị nguồn nhân lực?
- . Phân biệt đối xử trong sử dụng lao động.
- . Tôn trọng quyền riêng tư cá nhân.
- . Quyết định nhân sự bị ảnh hưởng bởi tư tưởng định kiến.
- . Sử dụng các phương tiện kỹ thuật để giám sát chất lượng làm việc của nhân viên.
Văn hóa doanh nhân là hạt nhân của văn hóa doanh nghiệp bởi vì doanh nhân là:
- . hạt nhân của văn hóa doanh nghiệp.
- . người lãnh đạo và quản lý doanh nghiệp.
- . người góp phần chính tạo nên văn hóa doanh nghiệp.
- . hạt nhân, là linh hồn, là người góp phần chính tạo nên văn hóa doanh nghiệp.
Những yếu tố nào sau đây làm nên phong cách của một doanh nhân?
- . Văn hoá cá nhân và tâm lý cá nhân.
- . Kinh nghiêm cá nhân, nguôn gốc đào tạo và môi trường xã hội.
- . Diện mạo, ngôn ngữ, cách cư xử hành động của anh ta.
- . Văn hoá cá nhân, tâm lý cá nhân, kinh nghiêm cá nhân và nguôn gốc đào tạo và môi trường xã hội.
Các bộ phận cấu thành văn hoá doanh nhân là:
- . Năng lực của doanh nhân và tố chất của doanh nhân đó.
- . Đạo đức doanh nhân và phong cách doanh nhân.
- . Năng lực doanh nhân, đạo đức doanh nhân và phong cách doanh nhân.
- . Năng lực của doanh nhân, tố chất của doanh nhân đó, đạo đức doanh nhân và phong cách doanh nhân.
Nhân tố nào sau đây tác động đến văn hoá doanh nhân?
- . Nhân tố văn hóa.
- . Nhân tố kinh tế.
- . Nhân tố chính trị pháp luật.
- . Nhân tố văn hóa, kinh tế và chính trị pháp luật.
Tìm phương án đúng nhất. Doanh nhân giỏi sẽ có khả năng:
- . Thực hiện tốt các vai trò công dân.
- . Ảnh hưởng lớn tới hoạt động lập pháp, hành pháp và tư pháp.
- . Có uy tín đối với xã hội.
- . Kết hợp và sử dụng các nguồn lực kinh tế tối ưu nhất.
Năng lực của doanh nhân bao gồm:
- . trình độ chuyên môn.
- . năng lực lãnh đạo.
- . năng lực lãnh đạo và trình độ quản lý kinh doanh.
- . trình độ chuyên môn, năng lực lãnh đạo và trình độ quản lý kinh doanh.
Luận điểm nào dưới đây đúng khi định nghĩa về Doanh nhân?
- . Là người lãnh đạo chịu trách nhiệm và đại diện cho doanh nghiệp trước xã hội và pháp luật.
- . Là chủ một doanh nghiệp.
- . Là người lãnh đạo và điều hành, chủ tịch công ty, giám đốc hoặc cả hai.
- . Là người có tinh thần kinh doanh.
Nhân tố cấu thành quan trọng nhất của văn hóa doanh nhân là:
- . năng lực của doanh nhân.
- . tố chất của doanh nhân.
- . đạo đức của doanh nhân.
- . phong cách của doanh nhân.
Văn hoá doanh nhân là gì?
- . Là chuẩn mực của hệ thống quản trị hội đủ bốn yếu tố Tâm, Tài, Trí, Đức.
- . Là khuôn mẫu văn hoá được xác lập nên nhân cách của doanh nhân.
- . là khát vọng làm giàu biết cách làm giàu và dám làm dám chịu.
- . Là toàn bộ các nhân tố văn hoá mà doanh nhân chọn lọc, tạo ra, sử dụng trong hoạt động kinh doanh của mình.
Nhân tố nào sau đây là yếu tố cơ bản quan trọng nhất ảnh hưởng trực tiếp tới văn hóa của doanh nhân?
- . Nhân tố văn hoá.
- . Nhân tố kinh tế.
- . Nhân tố chính trị pháp luật.
- . Nhân tố văn hóa, kinh tế và chính trị pháp luật.
Những yếu tố nào sau đây làm nên phong cách của một doanh nhân?
- . Văn hoá cá nhân và tâm lý cá nhân.
- . Kinh nghiêm cá nhân, nguôn gốc đào tạo và môi trường xã hội.
- . Diện mạo, ngôn ngữ, cách cư xử hành động của anh ta.
- . Văn hoá cá nhân, tâm lý cá nhân, kinh nghiêm cá nhân và nguôn gốc đào tạo và môi trường xã hội.
Tìm phương án đúng nhất. Doanh nhân giỏi sẽ có khả năng:
- . Thực hiện tốt các vai trò công dân.
- . Ảnh hưởng lớn tới hoạt động lập pháp, hành pháp và tư pháp.
- . Có uy tín đối với xã hội.
- . Kết hợp và sử dụng các nguồn lực kinh tế tối ưu nhất.
Các bộ phận cấu thành văn hoá doanh nhân là:
- . Năng lực của doanh nhân và tố chất của doanh nhân đó.
- . Đạo đức doanh nhân và phong cách doanh nhân.
- . Năng lực doanh nhân, đạo đức doanh nhân và phong cách doanh nhân.
- . Năng lực của doanh nhân, tố chất của doanh nhân đó, đạo đức doanh nhân và phong cách doanh nhân.
Năng lực của doanh nhân bao gồm:
- . trình độ chuyên môn.
- . năng lực lãnh đạo.
- . năng lực lãnh đạo và trình độ quản lý kinh doanh.
- . trình độ chuyên môn, năng lực lãnh đạo và trình độ quản lý kinh doanh.
Nhân tố cấu thành quan trọng nhất của văn hóa doanh nhân là:
- . năng lực của doanh nhân.
- . tố chất của doanh nhân.
- . đạo đức của doanh nhân.
- . phong cách của doanh nhân.
Luận điểm nào dưới đây đúng khi định nghĩa về Doanh nhân?
- . Là người lãnh đạo chịu trách nhiệm và đại diện cho doanh nghiệp trước xã hội và pháp luật.
- . Là chủ một doanh nghiệp.
- . Là người lãnh đạo và điều hành, chủ tịch công ty, giám đốc hoặc cả hai.
- . Là người có tinh thần kinh doanh.
Văn hóa doanh nhân là hạt nhân của văn hóa doanh nghiệp bởi vì doanh nhân là:
- . hạt nhân của văn hóa doanh nghiệp.
- . người lãnh đạo và quản lý doanh nghiệp.
- . người góp phần chính tạo nên văn hóa doanh nghiệp.
- . hạt nhân, là linh hồn, là người góp phần chính tạo nên văn hóa doanh nghiệp.
Nhân tố nào sau đây là yếu tố cơ bản quan trọng nhất ảnh hưởng trực tiếp tới văn hóa của doanh nhân?
- . Nhân tố văn hoá.
- . Nhân tố kinh tế.
- . Nhân tố chính trị pháp luật.
- . Nhân tố văn hóa, kinh tế và chính trị pháp luật.
Văn hoá doanh nhân là gì?
- . Là chuẩn mực của hệ thống quản trị hội đủ bốn yếu tố Tâm, Tài, Trí, Đức.
- . Là khuôn mẫu văn hoá được xác lập nên nhân cách của doanh nhân.
- . là khát vọng làm giàu biết cách làm giàu và dám làm dám chịu.
- . Là toàn bộ các nhân tố văn hoá mà doanh nhân chọn lọc, tạo ra, sử dụng trong hoạt động kinh doanh của mình.
Nhân tố nào sau đây tác động đến văn hoá doanh nhân?
- . Nhân tố văn hóa.
- . Nhân tố kinh tế.
- . Nhân tố chính trị pháp luật.
- . Nhân tố văn hóa, kinh tế và chính trị pháp luật.
Theo quan điểm của Edgar Schein, những giá trị được chấp nhận và chia sẻ trong doanh nghiệp như triết lý kinh doanh, tầm nhìn, sứ mệnh, quy tắc ứng xử…được xếp vào cấp độ nào trong cấu trúc văn hóa doanh nghiệp?
- Cấp độ 1
- Cấp độ 2
- Cấp độ 3
- Cấp độ 4
Văn hóa doanh nghiệp có vai trò:
- . tạo ra lực hướng tâm cho toàn bộ doanh nghiệp.
- . tạo ra mâu thuẫn trong doanh nghiệp.
- . tạo ra rào cản sự phát triển doanh nghiệp.
- . kìm hãm sự phát triển của doanh nghiệp
Theo quan điểm của Edgar Schein “những thông tin tiêu cực” để xuất hiện động lực thay đổi văn hóa doanh nghiệp là
- giá cổ phiếu tăng
- doanh thu giảm liên tiếp
- lợi nhuận tăng
- sự khiếu nại của khách hàng giảm
Theo quan điểm của Edgar Schein, những yếu tố như logo (biểu tượng), slogan (khẩu hiệu), đồng phục, kiến trúc nội ngoại thất…của doanh nghiệp là thuộc cấp độ nào trong cấu trúc văn hóa doanh nghiệp?
- . Cấp độ 1
- Cấp độ 2
- . Cấp độ 3
- . Cấp độ 4
Hệ thống giá trị Văn hóa doanh nghiệp bao gồm:
- Văn hóa hữu hình và văn hóa ứng xử
- Văn hóa vô hình và văn hóa giao tiếp
- Văn hóa ứng xử nội bộ doanh nghiệp
- Văn hóa hữu hình và văn hóa vô hình
Việc tuyển chọn những nhân viên có tính cách và định hướng giá trị phù hợp với văn hóa doanh nghiệp sẽ góp phần:
- . duy trì và phát triển văn hóa doanh nghiệp.
- . kìm hãm sự phát triển.
- . thay đổi văn hóa doanh nghiệp.
- . tạo các nhóm làm việc khác nhau.
Lãnh đạo doanh nghiệp thuộc nhóm nhân tố nào tác động đến văn hóa doanh nghiệp?
- . Bên ngoài.
- . Bên trong.
- . Thể chế pháp luật.
- . Cả ngoài và trong
Trong các nhân tố sau, nhân tố nào tác động mạnh nhất đến văn hóa doanh nghiệp?
- Nhân viên.
- Lãnh đạo của doanh nghiệp
- Văn hóa dân tộc.
- Thể chế chính trị.
Theo quan điểm của Edgar Schein, những quan niệm nền tảng, giá trị cốt lõi của doanh nghiệp chi phối các hoạt động của doanh nghiệp là thuộc cấp độ nào trong cấu trúc văn hóa doanh nghiệp?
- Cấp độ 1
- Cấp độ 2
- Cấp độ 3
- Cấp độ 4
Nhận định nào sau đây đúng nhất khi nói về mối liên hệ giữa những yếu tố thuộc các cấp độ khác nhau của văn hóa doanh nghiệp?
- Giữa các yếu tố thuộc từng cấp độ của văn hóa doanh nghiệp không có mối liên hệ với nhau
- Giữa các yếu tố thuộc từng cấp độ văn hóa doanh nghiệp có mối liên hệ và quy định lẫn nhau
- Giữa các yếu tố thuộc cấp độ 1 và cấp độ 2 của văn hóa doanh nghiệp có sự liên hệ với nhau
- Giữa các yếu tố thuộc cấp độ 3 và cấp độ 1 của văn hóa doanh nghiệp có sự liên hệ và quy định lẫn nhau
Trong các nhân tố sau, nhân tố nào tác động mạnh nhất đến văn hóa doanh nghiệp?
- Nhân viên.
- Lãnh đạo của doanh nghiệp
- Văn hóa dân tộc.
- Thể chế chính trị.
Văn hóa doanh nghiệp có vai trò:
- . tạo ra lực hướng tâm cho toàn bộ doanh nghiệp.
- . tạo ra mâu thuẫn trong doanh nghiệp.
- . tạo ra rào cản sự phát triển doanh nghiệp.
- . kìm hãm sự phát triển của doanh nghiệp
Theo quan điểm của Edgar Schein, những giá trị được chấp nhận và chia sẻ trong doanh nghiệp như triết lý kinh doanh, tầm nhìn, sứ mệnh, quy tắc ứng xử…được xếp vào cấp độ nào trong cấu trúc văn hóa doanh nghiệp?
- Cấp độ 1
- Cấp độ 2
- Cấp độ 3
- Cấp độ 4
Theo quan điểm của Edgar Schein, những quan niệm nền tảng, giá trị cốt lõi của doanh nghiệp chi phối các hoạt động của doanh nghiệp là thuộc cấp độ nào trong cấu trúc văn hóa doanh nghiệp?
- Cấp độ 1
- Cấp độ 2
- Cấp độ 3
- Cấp độ 4
Lãnh đạo doanh nghiệp thuộc nhóm nhân tố nào tác động đến văn hóa doanh nghiệp?
- . Bên ngoài.
- . Bên trong.
- . Thể chế pháp luật.
- . Cả ngoài và trong
Theo quan điểm của Edgar Schein, những yếu tố như logo (biểu tượng), slogan (khẩu hiệu), đồng phục, kiến trúc nội ngoại thất…của doanh nghiệp là thuộc cấp độ nào trong cấu trúc văn hóa doanh nghiệp?
- . Cấp độ 1
- Cấp độ 2
- . Cấp độ 3
- . Cấp độ 4
Nhận định nào sau đây đúng nhất khi nói về mối liên hệ giữa những yếu tố thuộc các cấp độ khác nhau của văn hóa doanh nghiệp?
- Giữa các yếu tố thuộc từng cấp độ của văn hóa doanh nghiệp không có mối liên hệ với nhau
- Giữa các yếu tố thuộc từng cấp độ văn hóa doanh nghiệp có mối liên hệ và quy định lẫn nhau
- Giữa các yếu tố thuộc cấp độ 1 và cấp độ 2 của văn hóa doanh nghiệp có sự liên hệ với nhau
- Giữa các yếu tố thuộc cấp độ 3 và cấp độ 1 của văn hóa doanh nghiệp có sự liên hệ và quy định lẫn nhau
Theo quan điểm của Edgar Schein “những thông tin tiêu cực” để xuất hiện động lực thay đổi văn hóa doanh nghiệp là
- giá cổ phiếu tăng
- doanh thu giảm liên tiếp
- lợi nhuận tăng
- sự khiếu nại của khách hàng giảm
Việc tuyển chọn những nhân viên có tính cách và định hướng giá trị phù hợp với văn hóa doanh nghiệp sẽ góp phần:
- . duy trì và phát triển văn hóa doanh nghiệp.
- . kìm hãm sự phát triển.
- . thay đổi văn hóa doanh nghiệp.
- . tạo các nhóm làm việc khác nhau.