Quản lý học

  • Câu hỏi
  • Học viên đánh giá

Trên cùng của Biểu mẫu Môi trường bên ngoài của tổ chức không bao gồm:

  • sự biến động của nền kinh tế.
  • thay đổi chính sách của Nhà nước.
  • xuất hiện đối thủ cạnh tranh mới
  • yếu kém về nhân sự của tổ chức.

Giải thích: Phương án đúng là: yếu kém về nhân sự của tổ chức. Vì Yếu kém về nhân sự của tổ chức là một điểm yếu của tổ chức, thuộc về môi trường bên trong. Tham khảo Mục3.3.4.1. Mô hình SWOT

Bước đầu tiên trong quá trình lập kế hoạch là:

  • xác định mục tiêu.
  • xác định phương án.
  • phân tích môi trường.
  • lựa chọn phương án.

Giải thích: Phương án đúng là: phân tích môi trường.Vì Quy trình lập kế hoạch gồm các bước: (i) Phân tích môi trường (2) Phân tích mục tiêu, (3) Xây dựng các phương án, (4) Đánh giá và lựa chọn phương án tối ưu, (5) Quyết định và văn bản hoá kế hoạch. Phân tích môi trường là căn cứ để xác định mục tiêu và giải pháp kế hoạch. Tham khảo Mục 3.2.3. Quy trình lập kế hoạch

Tất cả các giảng viên phải đeo thẻ khi lên lớp” là minh hoạ của:

  • chương trình.
  • dự án.
  • thủ tục.
  • quy tắc.

Giải thích: Phương án đúng là: quy tắc.Vì Nó giải thích rõ ràng hành động mà giảng viên có thể làm vàphải làm là: đeo thẻ khi lên lớp. Tham khảo Mục 3.1.2. Hệ thống kế hoạch của tổ chức.

Thông tin về cơ hội và thách thức có được từ:

  • phân tích môi trường bên trong của tổ chức.
  • phân tích môi trường bên ngoài của tổ chức.
  • phân tích các chỉ tiêu tài chính của tổ chức.
  • đánh giá đội ngũ cán bộ quản lý cấp cao.

Giải thích: Phương án đúng là: phân tích môi trường bên ngoài của tổ chức Vì Cơ hội và thách thức là những yếu tố thuộc về môi trường bên ngoài của tổ chức nên thông tin về chúng có được từ phân tích môi trường bên ngoài. Tham khảo Mục 3.2.3. Quy trình lập kế hoạch và 3.3.4.1. Mô hình SWOT

Loại kế hoạch thể hiện tầm nhìn, sự bố trí chiến lược về thời gian, không gian lãnh thổ là:

  • Chính sách
  • Quy hoạch
  • Dự án
  • Quy tắ

Giải thích: Phương án đúng là: Quy hoạch Vì Quy hoạch thể hiện tầm nhìn, sự bố trí chiến lược về thời gian, không gian lãnh thổ.Trên thực tế quy hoạch là sự cụ thể hóa chiến lược cả về mục tiêu và giải pháp. Tham khảo Mục 3.1.2. Hệ thống kế hoạch của tổ chức

Khi xác định các mục tiêu, người lập kế hoạch cũng cần xác định thứ tự ưu tiên các muc tiêu vì:

  • Nguồn lực của tổ chức là vô hạn
  • Tác động của đối thủ cạnh tranh
  • Nguồn lực của tổ chức là hữu hạn
  • Để thực hiện mục tiêu dễ trước
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Hướng dẫn các việc phải làm và trình tự của nó là nội dung của:

  • các chính sách.
  • các thủ tục.
  • các quy tắc.
  • các dự án.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Lập kế hoạch là nhiệm vụ của:

  • chỉ các nhà quản lý cấp cao.
  • chỉ các nhà quản lý cấp trung.
  • chỉ các nhà quản lý cấp cơ sở.
  • tất cả các nhà quản lý trong tổ chức.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Lập kế hoạch chiến lược là nhiệm vụ của:

  • các nhà quản lý cấp cao.
  • các nhà quản lý cấp trung.
  • các nhà quản lý cấp cơ sở.
  • những người lao động trong tổ chức.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chiến lược là kết quả cuối cùng của:

  • lập kế hoạch chiến lược.
  • lập kế hoạch tác nghiệp.
  • xác định các mục tiêu kế hoạch.
  • xác định các phương án kế hoạch.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Các vai trò của nhà quản lý theo Mintzberg bao gồm:

  • vai trò liên kết con người, vai trò thông tin và vai trò quyết định.
  • vai trò quyết định.
  • vai trò liên kết con người.
  • vai trò thông tin.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Những người chỉ chịu trách nhiệm đối với một chức năng hoạt động của tổ chức là:

  • Nhà quản lý chức năng
  • Nhà quản lý cấp trung
  • Nhà quản lý tổng hợp
  • Nhà quản lý cấp cơ sở
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Năng lực phát hiện, phân tích và giải quyết những vấn đề phức tạp là:

  • Kỹ năng quản lý
  • Kỹ năng con người
  • Kỹ năng nhận thức
  • Kỹ năng kỹ thuật
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Quá trình thiết lập các mục tiêu và phương thức hành động thích hợp để đạt mục tiêu là nội dung của chức năng :

  • Kiểm soát
  • Tổ chức
  • Lãnh đạo
  • Lập kế hoạch
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tổ chức thuộc quyền sở hữu của Nhà nước hoặc không có chủ sở hữu là một:

  • Tổ chức công
  • Doanh nghiệp tư nhân
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn
  • Tổ chức tư
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Phân chia theo số người ra quyết định, quyết định quản lý bao gồm:

  • quyết định chuẩn tắc và quyết định không chuẩn tắc.
  • quyết định tập thể và quyết định cá nhân.
  • quyết định chiến lược, quyết định chiến thuật và quyêt định tác nghiệp.
  • các quyết định quản lý nhà nước và quyết định của các tổ chức.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Hiệu quả của quyết định:

  • là hiệu lực của quyết định.
  • là yếu tố mà chủ thể ra quyết định không cần quan tâm vì chỉ liên quan tâm vì chỉ liên quan tới những người thực hiện quyết định.
  • là một trong các căn cứ để ra quyết định.
  • là các yếu tố cần quan tâm của riêng các nhà quản lý cấp cao.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Phân chia theo mức độ tổng quát hay chi tiết của vấn đề cần ra quyết định, quyết định quản lý bao gồm:

  • quyết định dài hạn và quyết định ngắn hạn.
  • quyết định chiến lược và quyết định chuẩn tắc.
  • quyết định chiến lược, quyết định chiến thuật và quyết định tác nghiệp.
  • quyết định chuẩn tắc và quyết định không chuẩn tắc.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Phân tích vấn đề:

  • là bước quan trọng trong quy trình quyết định.
  • là bước cuối cùng của quy trình quyết định.
  • là không thực sự quan trọng vì quá trình thực hiện quyết định mới là yếu tố quan trọng.
  • được thực hiện sau khi xây dựng các phương án của quyết định.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nguồn lực của tổ chức:

  • Là mục tiêu của quyết định quản lý.
  • Là một trong các căn cứ ra quyết định quản lý.
  • Là quá trình tổ chức thực hiện quyết định.
  • Không liên quan đến việc ra quyết định quản lý.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Môi trường bên trong của tổ chức bao gồm:

  • cơ hội và thách thức.
  • thách thức và điểm yếu.
  • điểm mạnh và điểm yếu.
  • cơ hội và điểm mạnh.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Quy hoạch là sự cụ thể hoá của

  • chính sách.
  • quy tắc.
  • thủ tục.
  • chiến lược.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Mô hình năm lực lượng của M.Porter được sử dụng để:

  • phân tích môi trường bên trong của tổ chức.
  • phân tích môi trường vĩ mô của tổ chức.
  • phân tích điểm mạnh, điểm yếu của tổ chức.
  • phân tích môi trường ngành của tổ chức.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Sứ mệnh của tổ chức:

  • xác định những giải pháp mà tổ chức cần thực hiện để đạt mục tiêu chiến lược.
  • xác định mục đích cơ bản của tổ chức.
  • xác định điểm mốc tổ chức cần đạt được trong khoảng thời gian nhất định.
  • được xác định trong quá trình lập kế hoạch tác nghiệp.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Các mục tiêu của kế hoạch chiến lược thường:

  • định lượng.
  • cô đọng và tổng thể.
  • chi tiết và cụ thể.
  • cho thời gian ngắn.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Mô hình cơ cấu dẫn đến đổ trách nhiệm về vấn đề thực hiện mục tiêu chung của tổ chức cho cấp quản lý cao nhất là cơ cấu

  • Khách hàng
  • Địa dư
  • Chức năng
  • Đơn vị chiến lược
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Mô hình cơ cấu nào phản ứng nhanh hơn với môi trường bên ngoài

  • 2 cấp quản lý
  • 4 cấp quản lý
  • 5 cấp quản lý
  • 3 cấp quản lý
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Mô hình Cơ cấu nào được sử dụng khi tổ chức có các dự án và chương trình mục tiêu

  • Chức năng
  • Ma trận
  • Mạng lưới
  • Đơn vị chiến lược
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Sử dụng được lợi thế nguồn lực của các địa phương khác nhau là lợi thế của cơ cấu

  • Ma trận
  • Địa dư
  • Nằm ngang
  • Chức năng
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Cơ cấu tổ chức là:

  • Là sự phân công lao động trong tổ chức
  • Là cơ cấu các ngành kinh doanh trong tổ chức
  • Là cơ cấu đầu tư các nguồn lực cho các ngành kinh doanh trong tổ chức
  • Là cơ cấu các công cụ tạo động lực trong tổ chức
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Sau khi lựa chọn các công cụ tạo động lực cần tổ chức sử dụng các công cụ này. Công việc cụ thể cần triển khai tiếp theo là:

  • sử dụng các công cụ tạo động lực để tác động đến người lao động.
  • giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các công cụ tạo động lực và điều chỉnh nếu cần.
  • đảm bảo các nguồn lực cần thiết để thực hiện các công cụ tạo động lực, đặc biệt là nguồn lực tài chính.
  • truyền thông những công cụ tạo động lực sẽ được sử dụng đến từng người lao động trong tổ chức.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Quyền lực ______ là khả năng có thể tác động đến hành vi người khác bằng cách làm cho họ sợ hãi thông qua hình phạt hoặc đe dọa trừng phạt.

  • ép buộc hay cưỡng bức
  • chuyên môn
  • khen thưởng
  • pháp lý
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khả năng làm cho người khác thực hiện những điều mình muốn hoặc làm cho mọi việc diễn ra như mình mong muốn được gọi là __________.

  • thao túng.
  • quyền lực.
  • kiểm soát.
  • lãnh đạo.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Các kết luận sau đây là các kết luận đúng về yếu tố “duy trì” theo học thuyết về động cơ của Herzberg loại trừ:

  • yếu tố duy trì nếu được thỏa mãn sẽ tạo động lực làm việc cho nhân viên.
  • yếu tố duy trì là những yếu tố định lượng, bao gồm cả tiền lương, tiền thưởng.
  • yếu tố duy trì nếu không được thỏa mãn sẽ gây bất mãn cho nhân viên.
  • động cơ được chia thành hai nhóm: các yếu tố định lượng và các yếu tố định tính.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo học thuyết động cơ của V.Room, những kết luận sau là đúng loại trừ:

  • khi một người thờ ơ với việc đạt tới một mục tiêu nhất định thì chất xúc tác bị triệt tiêu.
  • Động cơ = Kỳ vọng × Phương tiện ×Chất xúc tác
  • chỉ cần có một trong ba yếu tố là kỳ vọng, chất xúc tác hoặc phương tiện thì người lao động sẽ có động lực để làm việc.
  • nếu một người biết chắc chắn rằng mục tiêu đặt ra sẽ không đạt được thì kỳ vọng sẽ bị triệt tiêu.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào không phải là mục đích của kiểm soát?

  • Đảm bảo rằng hiệu suất của các cá nhân và các nhóm là phù hợp với các kế hoạch.
  • Đảm bảo rằng các công việc thực hiện đúng hướng và đúng thời gian.
  • Đảm bảo rằng các nhân viên tuân thủ các thủ tục và chính sách của tổ chức.
  • Đảm bảo đầy đủ tài chính cho doanh nghiệp.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhược điểm của hệ thống kiểm soát phản hồi dự báo là:

  • nhà quản lý không thể giao cho nhân viên tự kiểm soát.
  • nhà quản lý không thể đảm bảo chắc chắn chất lượng sản phẩm cuối cùng.
  • không xác định chính xác nguyên nhân gây ra sai sót.
  • chi phí thực hiện kiểm soát lớn
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Một trong những nội dung của nguyên tắc kiểm soát “Công khai, minh bạch” có nghĩa là:

  • tập trung kiểm soát những điểm hay xẩy ra sai sót.
  • bộ phận kiểm soát cần tiến hành đúngchức trách, nhiệm vụ, quyền hạn.
  • lợi ích của kiểm soát phải tương xứng với chi phí dành cho kiểm soát.
  • khuyến khích việc tham gia của nhân viên vào việc kiểm soát.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Sau khi xác định mục tiêu và nội dung kiểm soát, bước tiếp theo của quy trình kiểm soát là:

  • đánh giá sự thực hiện.
  • xác định tiêu chuẩn kiểm soát.
  • xác định hệ thống kiểm soát.
  • giám sát và đo lường việc thực hiện.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhược điểm của hệ thống kiểm soát phản hồi dự báo là:

  • nhà quản lý không thể đảm bảo chắc chắn chất lượng sản phẩm cuối cùng.
  • hệ thống kiểm soát phức tạp, khó thực hiện.
  • không xác định chính xác nguyên nhân gây ra sai sót.
  • nhà quản lý không thể giao cho nhân viên tự kiểm soát.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Đảm bảo hình thái cơ cấu nhất định nhằm đạt được các mục tiêu chiến lược của tổ chức là nội dung của chức năng

  • Lãnh đạo
  • Tổ chức
  • Kiểm soát
  • Lập kế hoạch
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Cơ cấu tổ chức phi chính thức là tập hợp của những người

  • cùng quan điểm, lợi ích, sở thích, quê quán
  • cùng làm ra sản phẩm tương đồng
  • cùng hoạt động trên khu vực địa lý
  • cùng thực hiện các chức năng tương đồng
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Các nhóm nhiệm vụ trong tổ chức được thực hiện bởi các bộ phận cụ thể trong tổ chức là thuộc tính nào của cơ cấu tổ chức

  • Phối hợp
  • Quyền hạn trong tổ chức
  • Chuyên môn hóa
  • Hợp nhóm và hình thành bộ phận
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Mô hình cơ cấu nào dễ đào tạo các nhà quản lý chuyên môn

  • Chức năng
  • Khách hàng
  • Mạng lưới
  • Địa dư
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Định hướng hoạt động theo kết quả cuối cùng là ưu điểm của mô hình cơ cấu

  • Hình tháp
  • Chức năng
  • Ma trận
  • Nằm ngang
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhiệm vụ tổ chức là nhiệm vụ của

  • Các nhà quản lý cấp trung
  • Các nhà quản lý cấp cao
  • Các nhà quản lý cấp cơ sở
  • Mọi nhà quản lý trong tổ chuc
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tổ chức nào cơ cấu phẳng so với các tổ chức còn lại

  • Giám đốc, phó giám đốc, trưởng phòng, tổ trưởng
  • Cấp cao, cấp trung, cấp cơ sở
  • Giám đốc, phó giám đốc, trưởng phòng, phó phòng, tổ trư
  • Giám đốc, tổ trưởng
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Đặc điểm của chuyên môn hóa công việc trong tổ chức là

  • Người lao động có nhiều kỹ năng hơn
  • Người lao động thực hiện một vài nhiệm vụ cụ thể
  • Người lao động thường làm việc không hiệu quả
  • Người lao động thực hiện nhiều nhiệm vụ
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Mô hình cơ cấu nào có mức độ linh hoạt cao hơn

  • Hình tháp
  • Trực tuyến
  • Chức năng
  • Nằm ngang
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Số lượng cấp dưới mà một nhà quản lý có thể kiểm soát là khái niệm

  • Trao quyền
  • Tuyến quyền hạn
  • Ủy quyền
  • Tầm quản lý
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Những đặc điểm sau đây mô tả người lãnh đạo có uy tín, loại trừ:

  • có khả năng lựa chọn và tuyên bố tầm nhìn theo cách dễ hiểu.
  • là người thích ổn định và giữ nguyên hiện trạng.
  • thường có hành vi khác thường, gợi lên sự ngạc nhiên và khâm phục ở cấp dưới.
  • tự tin vào sự đánh giá và khả năng của họ.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhờ có kiến thức chuyên môn giỏi, anh Phương luôn sẵn sàng giúp đỡ mọi người về những vấn đề chuyên môn. Cấp dưới tin tưởng vào anh và phòng của anh trở thành một trong những phòng làm việc hiệu quả nhất. Anh Phương đang sử dụng loại quyền lực gì?

  • Quyền lực chuyên môn.
  • Quyền lực vị trí.
  • Quyền lực khen thưởng.
  • Quyền lực ép buộc hay cưỡng bức.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong học thuyết động cơ của Victor Room, _________là khả năng mà một người nhận thức rằng việc bỏ ra một mức độ nỗ lực nhất định sẽ dẫn tới một mức độ thành tích nhất định

  • phương tiện
  • chất xúc tác
  • động cơ
  • kỳ vọng
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Quyền lực ______ là khả năng có thể tác động đến hành vi người khác bằng cách làm cho họ sợ hãi thông qua hình phạt hoặc đe dọa trừng phạt.

  • pháp lý
  • chuyên môn
  • ép buộc hay cưỡng bức
  • khen thưởng
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

____________ là người gây cảm hứng và tạo động cơ làm việc, còn ______________ là người chỉ đạo và kiểm soát.

  • Nhà quản lý ... nhà lãnh đạo...
  • Nhà lãnh đạo ... nhân viên...
  • Nhà lãnh đạo ... nhà quản lý...
  • Nhà quản lý ... nhân viên...
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong ba yếu tố cấu thành chính của lãnh đạo, ___________ là khả năng khích lệ những người đi theo phát huy toàn bộ năng lực của họ cho một nhiệm vụ hay mục tiêu.

  • khả năng thuyết phục.
  • khả năng khích lệ, lôi cuốn.
  • khả năng thiết kê và duy trì môi trường thực hiện nhiệm vụ.
  • khả năng hiểu được con người.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khả năng làm cho người khác thực hiện những điều mình muốn hoặc làm cho mọi việc diễn ra như mình mong muốn được gọi là __________.

  • kiểm soát.
  • thao túng.
  • lãnh đạo.
  • quyền lực.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Các kết luận sau đây là các kết luận đúng về yếu tố “duy trì” theo học thuyết về động cơ của Herzberg loại trừ:

  • yếu tố duy trì nếu không được thỏa mãn sẽ gây bất mãn cho nhân viên.
  • yếu tố duy trì nếu được thỏa mãn sẽ tạo động lực làm việc cho nhân viên.
  • yếu tố duy trì là những yếu tố định lượng, bao gồm cả tiền lương, tiền thưởng.
  • động cơ được chia thành hai nhóm: các yếu tố định lượng và các yếu tố định tính.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong quy trình tạo động lực, sau khi nghiên cứu và dự báo thì bước tiếp theo là:

  • lựa chọn và sử dụng công cụ tạo động lực.
  • giám sát và đánh giá kết quả.
  • xác định mục tiêu tạo động lực.
  • điều chỉnh.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khi Mai là cửa hàng trưởng, nói với nhân viên của mình phải thực hiện mệnh lệnh mà cô đưa ra vì cô ấy là sếp và mọi người phải làm những điều mà cô ấy yêu cầu, cô ấy đang cố sử dụng quyền lực gì để gây ảnh hưởng tới nhân viên?

  • Quyền lực khen thưởng.
  • Quyền lực thu hút.
  • Quyền lực ép buộc hay cưỡng bức.
  • Quyền lực vị trí.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Bản kế hoạch ngành kinh doanh của công ty trong 10 năm tới sẽ là công cụ kiểm soát nào:

  • Ngân quỹ.
  • Công cụ kiểm soát thời gian
  • Dữ liệu thống kê .
  • Công cụ kiểm soát chiến lược.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Ưu điểm của hệ thống kiểm soát phản hồi kết quả hoạt động là:

  • nhà quản lý có thể giao cho nhân viên tự kiểm soát.
  • biết chính xác nguyên nhân gây ra sai sót.
  • hệ thống kiểm soát đơn giản, dễ thực hiện.
  • ngăn ngừa hoặc phát hiện ngay các sai sót.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhược điểm của hệ thống kiểm soát phản hồi kết quả hoạt động là:

  • nhà quản lý không thể giao cho nhân viên tự kiểm soát.
  • hệ thống kiểm soát phức tạp, khó thực hiện.
  • không xác định kịp thời sai sót để có biện pháp khắc phục sớm.
  • nhà quản lý không thể đảm bảo chắc chắn chất lượng sản phẩm cuối cùng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong những vai trò sau, vai trò nào không phải của chức năng kiểm soát?

  • Phân công công việc cho nhân viên.
  • Đảm bảo thực thi quyền lực của nhà quản lý.
  • Giúp hệ thống đối phó với sự thay đổi của môi trường.
  • Ngăn chặn các sai sót có thể xẩy ra trong quá trình thực hiện công việc của nhân viên.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các thông tin sau, đâu không phải là công cụ kiểm soát

  • kế hoạch chiến lược
  • dữ liệu thống kê
  • bằng khen của cấp trên
  • kế hoạch tác nghiệp
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Sau khi xác định mục tiêu và nội dung kiểm soát, bước tiếp theo của quy trình kiểm soát là:

  • đánh giá sự thực hiện.
  • xác định hệ thống kiểm soát.
  • xác định tiêu chuẩn kiểm soát.
  • giám sát và đo lường việc thực hiện.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhược điểm của hệ thống kiểm soát phản hồi dự báo là:

  • không xác định chính xác nguyên nhân gây ra sai sót.
  • nhà quản lý không thể giao cho nhân viên tự kiểm soát.
  • chi phí thực hiện kiểm soát lớn
  • nhà quản lý không thể đảm bảo chắc chắn chất lượng sản phẩm cuối cùng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Việc nhà quản lý kiểm tra nhân viên đã hiểu hết các quy trình công việc là một nội dung của kiểm soát:

  • trong hoạt động.
  • nội bộ.
  • sau hoạt động.
  • đầu vào.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Sau khi xác định các tiêu chuẩn kiểm soát, bước tiếp theo của quy trình kiểm soát là:

  • đánh giá sự thực hiện.
  • xác định mục tiêu và nội dung kiểm soát.
  • giám sát và đo lường việc thực hiện.
  • xác định hệ thống kiểm soát.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Kế hoạch bán hàng của một đơn vị trong quý là một ví dụ về công cụ kiểm soát nào?

  • Công cụ kiểm soát thời gian theo sơ đồ ngang.
  • Công cụ kiểm soát chất lượng sản phẩm ISO.
  • Dữ liệu thống kê .
  • Ngân quỹ.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tổ chức thuộc quyền sở hữu của Nhà nước hoặc không có chủ sở hữu là một:

  • Tổ chức tư
  • Tổ chức công
  • Doanh nghiệp tư nhân
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Quản lý xét theo quy trình là:

  • khác nhau đối với các tổ chức khác nhau.
  • quá trình đề ra quyết định.
  • quá trình tổ chức thực hiên quyết định.
  • tương đối thống nhất với mọi tổ chức.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Năng lực phát hiện, phân tích và giải quyết những vấn đề phức tạp là:

  • Kỹ năng con người
  • Kỹ năng quản lý
  • Kỹ năng nhận thức
  • Kỹ năng kỹ thuật
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Những người chịu trách nhiệm trước công việc của những người lao động trực tiếp là:

  • Nhà quản lý cấp trung
  • Nhà quản lý cấp cao
  • Nhà quản lý chức năng
  • Nhà quản lý cấp cơ sở
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo mối quan hệ với đầu ra của tổ chức, có các loại nhà quản lý sau:

  • nhà quản lý chức năng và nhà quản lý tổng hợp.
  • nhà quản lý theo tuyến và nhà quản lý tham mưu.
  • nhà quản lý cấp trung và cấp cơ sở.
  • nhà quản lý cấp cao, cấp trung và cấp cơ sở.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khi nhà quản lý xác định mục tiêu và các phương thức hành động thích hợp để đạt được mục tiêu cho một tổ chức, nhà quản lý đã thực hiện chức năng:

  • lãnh đạo.
  • lập kế hoạch.
  • tổ chức.
  • kiểm soát.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Những người chịu trách nhiệm đối với các công việc có đóng góp trực tiếp vào việc tạo ra đầu ra của tổ chức là :

  • nhà quản lý chức năng
  • nhà quản lý cấp cơ sở
  • nhà quản lý cấp trung
  • nhà quản lý theo tuyến
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Năng lực thực hiện các hoạt động chuyên môn được tiến hành bởi tổ chức với mức độ thành thục nhất định là:

  • Kỹ năng nhận thức
  • Kỹ năng quản lý
  • Kỹ năng con người
  • Kỹ năng kỹ thuật
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Những người chỉ chịu trách nhiệm đối với một chức năng hoạt động của tổ chức là:

  • Nhà quản lý cấp trung
  • Nhà quản lý tổng hợp
  • Nhà quản lý chức năng
  • Nhà quản lý cấp cơ sở
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Kỹ năng kỹ thuật:

  • có vai trò lớn nhất ở các nhà quản lý cấp cao, giảm dần đối với các nhà quản lý cấp trung, và có ý nghĩa khá nhỏ đối với các nhà quản lý cấp cơ sở.
  • có vai trò không thay đổi ở các cấp quản lý khác nhau trong tổ chức.
  • có vai trò lớn nhất ở các nhà quản lý cơ sở, giảm dần đối với các nhà quản lý cấp trung, và có ý nghĩa khá nhỏ đối với các nhà quản lý cấp cao.
  • có vai trò lớn nhất đối với các nhà quản lý cấp trung, giảm dần đối với các nhà quản lý cấp cơ sở, và có ý nghĩa khá nhỏ đối với các nhà quản lý cấp cao.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tổ chức hội thảo:

  • không được áp dụng trong quản lý vì đây là công việc của các nhà khoa học.
  • là một trong các phương pháp để nhà quản lý lấy ý kiến chuyên gia trong quá trình ra quyết định hoặc tổ chức thực hiện quyết định quản lý.
  • thường tốn kém và chi phí và không hiệu quả.
  • là không cần thiết trong quá trình quyết định quản lý bởi vì những người tham gia hội thảo thường không nắm được thực tiễn.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Phương pháp ra quyết định dựa vào trực giác:

  • không được áp dụng trong quản lý vì phương pháp này hoàn toàn mang tính chủ quan của nhà quản lý.
  • thường được áp dụng khi các phương pháp ra quyết định khác không đưa ra được quyết định đáng tin cậy.
  • thường được áp dụng rất rộng rãi vì đây là phương pháp ra quyết định khoa học và hiệu quả nhất.
  • không phải là một phương pháp ra quyết định.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Xây dựng kế hoạch thực hiện quyết định:

  • là bước đầu tiên của quy trình quyết định quản lý.
  • là nội dung đầu tiên của bước tổ chức thực hiện quyết định.
  • là không thực sự quan trọng vì công việc khó khăn nhất của quy trình quyết định là ra được quyết định khoa học, hợp lý.
  • là một nội dung của bước phân tích vấn đề trong quy trình quyết định.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Quyết định quản lý là:

  • chủ thể quản lý.
  • môi trường quản lý.
  • phương án hợp lý nhất để giải quyết 1 vấn đề.
  • chức năng quản lý.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Hình thức của quyết định quản lý:

  • luôn được thể hiện dưới dạng văn bản.
  • không được thể hiện dưới dạng văn bản.
  • được thể hiện dưới dạng văn bản và phi văn bản.
  • được thể hiện bằng lời nói.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tính hợp pháp của quyết định quản lý được thể hiện:

  • là quyết định đó phù hợp với thực tiễn.
  • là quyết định đó được người dân thực hiện.
  • là quyết định đó được đưa ra trong thẩm quyền, nội dung không trái pháp luật và đúng thể thức văn bản.
  • ở tính tối ưu của quyết định.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

So sánh các phương án của quyết định:

  • là một bước trong quy trình quyết định, được thực hiện ngay sau khi xác định được vấn đề quyết định.
  • là bước đầu tiên của quy trình quyết định quản lý.
  • là một nội dung của bước đánh giá và lựa chọn phương án tốt nhất.
  • là không thực sự quan trọng vì chủ thể ra quyết định dễ dàng biết được phương án tốt nhất.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Phạm vi tác động của quyết định quản lý:

  • chỉ bao gồm chủ thể quản lý.
  • là 1 cá nhân cụ thể.
  • là các cơ quan nhà nước.
  • có thể là các cá nhân, các tổ chức và toàn xã hội.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chọn phương án đúng. Quyết định quản lý:

  • chỉ bao gồm các quyết định dài hạn vì quyết định quản lý luôn gắn với chiến lược của tổ chức.
  • chỉ bao gồm các quyết định trung hạn.
  • chỉ bao gồm các quyết định ngắn hạn vì quyết định quản lý chỉ được sử dụng để giải quyết các vấn đề mang tính tác nghiệp.
  • bao gồm cả quyết định dài hạn, trung hạn và ngắn hạn.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Phương pháp chuyên gia:

  • là một trong các phương pháp lãnh đạo con người.
  • là một trong các phương pháp quản lý nhà nước.
  • là phương pháp dựa trên các ý kiến chuyên gia để thực hiện các bước của quá trình quyết định.
  • là không cần thiết trong quá trình quyết định bởi vì bản thân chủ thể ra quyết định là các chuyên gia.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chiến lược marketing là chiến lược cấp:

  • tổ chức.
  • ngành.
  • chức năng.
  • đơn vị kinh doanh.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Thông tin về điểm mạnh và điểm yếu của tổ chức có được từ:

  • đánh giá đội ngũ cán bộ quản lý cấp cao.
  • phân tích môi trường bên ngoài của tổ chức.
  • phân tích các chỉ tiêu tài chính của tổ chức.
  • phân tích môi trường bên trong của tổ chức.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Kế hoạch chiến lược được xây dựng cho thời gian:

  • dưới 1 năm.
  • từ 1-3 năm.
  • dưới 3 năm.
  • từ 3-5 năm trở lên.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nội dung nào sau đây nằm trong quy trình lập kế hoạch:

  • đánh giá việc thực hiện kế hoạch.
  • xây dựng các phương án.
  • huy động nguồn lực thực hiện kế hoạch.
  • kiếm tra việc thực hiện kế hoạc
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Kế hoạch tác nghiệp thường được xây dựng cho thời gian

  • dưới 1 năm.
  • từ 3 năm trở lên.
  • từ 3-5 năm.
  • từ 5 năm trở lên.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Môi trường bên trong của tổ chức không bao gồm:

  • văn hoá tổ chức.
  • uy tín của tổ chức.
  • nguồn lực tài chính của tổ chức.
  • gia tăng đối thủ cạnh tranh.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Quy hoạch là sự cụ thể hoá của

  • chính sách.
  • thủ tục.
  • quy tắc.
  • chiến lược.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Phải làm gì và làm thế nào? Là nội dung của

  • Mục tiêu kế hoạch
  • Giải pháp kế hoạch
  • Công cụ kế hoạch
  • Hình thức kế hoạch
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Sau khi xác định mục tiêu, bước tiếp theo của quá trình lập kế hoạch là:

  • ra quyết định.
  • xây dựng các phương án.
  • phân tích môi trường.
  • lựa chọn phương án.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Sứ mệnh của tổ chức:

  • xác định mục đích cơ bản của tổ chức.
  • được xác định trong quá trình lập kế hoạch tác nghiệp.
  • xác định điểm mốc tổ chức cần đạt được trong khoảng thời gian nhất định.
  • xác định những giải pháp mà tổ chức cần thực hiện để đạt mục tiêu chiến lược.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Mô hình Cơ cấu nào vi phạm chế độ một thủ trưởng

  • Địa dư
  • Khách hàn
  • Ma trận
  • Đơn vị chiến lược
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Quyền tự chủ trong hành động, trong quá trình quyết định thuộc khái niệm

  • Trách nhiệm
  • Quyền hạn
  • Mức độ chính thức hóa trong tổ chức
  • Mức độ tập trung hóa trong tổ chức
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Mô hình cơ cấu nào dễ đào tạo các nhà quản lý tổng hợp

  • Nằm ngang
  • Chức năng
  • Khách hàng
  • Hình tháp
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Cơ cấu tốt nhất đối với tất cả các tổ chức là

  • Không cơ cấu nào
  • Cơ cấu sản phẩm
  • Cơ cấu chức năng
  • Cơ cấu mạng lưới
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Cơ cấu tổ chức là:

  • Là cơ cấu các ngành kinh doanh trong tổ chức
  • Là sự phân công lao động trong tổ chức
  • Là cơ cấu các công cụ tạo động lực trong tổ chức
  • Là cơ cấu đầu tư các nguồn lực cho các ngành kinh doanh trong tổ chức
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Mô hình cơ cấu tạo điều kiện cho tập trung nguồn lực vào khâu xung yếu là cơ cấu

  • Khách hàng
  • Ma trận
  • Chức năng
  • Đơn vị chiến lược
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Mô hình Cơ cấu nào được sử dụng khi tổ chức có các dự án và chương trình mục tiêu

  • Mạng lưới
  • Chức năng
  • Ma trận
  • Đơn vị chiến lược
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Sự cấn thiết hoàn thiện cơ cấu tổ chức là xuất phát từ

  • Sức ép từ môi trường bên trong
  • Ý chí của các nhà quản lý cấp cao
  • Sức ép từ môi trường bên ngoài
  • Sức ép từ môi trường bên ngoài và bên trong
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Mô hình cơ cấu dẫn đến sự tranh dành nguồn lực giữa các bộ phận và sự trùng lặp của tổ chức là cơ cấu

  • Chức năng
  • Hình tháp
  • Nằm ngang
  • Sản phẩm
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Cơ cấu tổ chức chính thức là cơ cấu:

  • Được thể hiện thông qua sơ đồ cơ cấu tổ chức
  • Là cơ cấu không bao giờ thay đổi của tổ chức
  • Được tạo nên bởi các mối quan hệ phi chính thức giữa các thành viên của tổ chức
  • Là cơ cấu được hình thành một cách tự phát
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Quyền lực ________ có thể có được một cách có ý thức hoặc vô thức, dựa trên sự mê hoặc, cảm phục, hâm mộ bởi uy tín, tính cách, đạo đức, sức hút, sức hấp dẫn riêng hay một giá trị cá nhân của một người,được người khác cảm nhận và tôn trọng.

  • thu hút hay hấp lực
  • ép buộc hay cưỡng bức
  • pháp lý
  • chuyên môn
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Các yếu tố cấu thành của sự lãnh đạo không bao gồm yếu tố nào sau đây?

  • Khả năng hiểu được con người.
  • Khả năng chuyên môn.
  • Khả năng thiết kế và duy trì môi trường làm việc.
  • Khả năng khích lệ, lôi cuốn.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo học thuyết phân cấp nhu cầu của A. Maslow, nhu cầu về an toàn sẽ được thỏa mãn với các điều kiện sau loại trừ

  • khen ngợi và tuyên dương.
  • điều kiện làm việc an toàn.
  • phúc lợi xã hội.
  • an toàn công việc.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong học thuyết về động cơ của Herzberg, yếu tố duy trì liên quan đến ________ và ảnh hưởng tới _________

  • điều kiện làm việc … sự hài lòng với công việc
  • sự hấp dẫn của công việc … sự bất mãn với công việc
  • sự hấp dẫn của công việc … Sự hài lòng với công việc
  • điều kiện làm việc … sự bất mãn với công việc
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong những kết luận sau đây về động lực làm việc, kết luận nào là sai?

  • Hiểu được động lực làm việc và áp dụng được các lý thuyết về tạo động lực là đủ để lãnh đạo có hiệu quả.
  • Nguồn nhân lực có động lực làm việc cao là một yếu tố quan trọng quyết định sự thành công của tổ chức.
  • Một người không có động lực làm việc sẽ không làm việc hiệu quả.
  • Một người có động lực làm việc cao sẽ làm việc chăm chỉ.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Các công cụ tâm lý tạo động lực cho người lao động xuất phát từ:

  • động cơ quyền lực.
  • động cơ kinh tế.
  • động cơ cưỡng bức.
  • động cơ tinh thần.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo thuyết hai nhóm yếu tố của Herzberg thì tiền công là một yếu tố:

  • tạo ra động lực chỉ đối với một số người có mức sống thấp.
  • không tạo ra động lực làm việc.
  • có thể tạo ra động lực làm việc.
  • có thể gây bất mãn với công việc khi nó không được đảm bảo, nhưng bản thân nó lại không tạo ra động lực làm việc.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Công cụ kinh tế có các đặc điểm sau loại trừ:

  • tác động thông qua các lợi ích kinh tế.
  • có ý nghĩa to lớn trong quản lý.
  • tác động trực tiếp vào các đối tượng quản lý.
  • luôn gắn liền với việc sử dụng các đòn bẩy kinh tế.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhu cầu về thức ăn, nước uống, nhà ở là những nhu cầu ___________ theo học thuyết phân cấp nhu cầu của Maslow

  • nhu cầu sinh lý
  • nhu cầu xã hội
  • nhu cầu an toàn
  • nhu cầu bậc thấp
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Làm cho người khác thực hiện công việc là:

  • lãnh đạo.
  • ra lệnh.
  • tạo động lực làm việc.
  • quyền lực.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tăng cường sự giám sát thực hiện của nhân viên, không ngừng quan sát và can thiệp nhằm sửa chữa ngay tức khắc những hành động không chính xác, là một ví dụ của kiểm soát:

  • phản hồi đầu ra.
  • đầu vào.
  • không cần thiết.
  • trong hoạt động.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các chủ thể kiểm soát sau, đâu là chủ thể kiểm soát bên ngoài tổ chức?

  • Người làm công.
  • Cơ quan thuế của nhà nước.
  • Ban giám đốc.
  • Hội đồng quản trị.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Một trong những nội dung của nguyên tắc kiểm soát “Điểm kiểm soát thiết yếu” có nghĩa là:

  • lợi ích của kiểm soát phải tương xứng với chi phí dành cho kiểm soát.
  • tập trung kiểm soát những điểm hay xẩy ra sai sót.
  • bộ phận kiểm soát cần tiến hành đúngchức trách, nhiệm vụ, quyền hạn.
  • khuyến khích việc tham gia của nhân viên vào việc kiểm soát.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Mục đích của kiểm soát là:

  • đảm bảo thực hiện thành công mục tiêu với hiệu quả cao.
  • xây dựng một kế hoạch hành động cho tổ chức.
  • phối hợp các nguồn lực và thực hiện nhiệm vụ.
  • khuyến thích nhân viên làm thêm giờ.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Việc nhà quản lý lập kế hoạch hiệu quả giúp thực hiện bước nào trong quá trình kiểm soát?

  • Thiết lập tiêu chuẩn kiểm soát.
  • Thực hiện những hành động khắc phục cần thiết.
  • Đo lường kết quả thực tế.
  • So sánh kết quả thực tế thực tế với tiêu chuẩn.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhà quản lý sẽ phải tăng cường mức độ kiểm soát nếu:

  • nhân viên dễ dàng hoàn thành các công việc.
  • nhân viên có trách nhiệm với công việc.
  • nhân viên thụ động khi thực hiện công việc.
  • nhân viên có một ý thức rõ ràng về nhiệm vụ của tổ chức.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Sau khi giám sát và đo lường việc thực hiện, bước tiếp theo của quy trình kiểm soát là:

  • đánh giá sự thực hiện.
  • xác định mục tiêu và nội dung kiểm soát.
  • xây dựng quy trình thực hiện kiểm soát.
  • xác định hệ thống kiểm soát.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Sau khi xác định hệ thống kiểm soát, bước tiếp theo của quy trình kiểm soát là

  • đánh giá sự thực hiện.
  • giám sát và đo lường việc thực hiện.
  • xác định tiêu chuẩn kiểm soát.
  • xác định mục tiêu và nội dung kiểm soát.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Đảm bảo rằng các hướng dẫn và các nguồn lực là phù hợp trước khi công việc bắt đầu là mục tiêu của

  • kiểm soát sau hoạt động.
  • kiểm soát đầu vào.
  • kiểm soát phản hồi kết quả.
  • kiểm soát sơ bộ.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Một báo cáo ngân sách cho thấy việc bội chi ngân sách cho một dự án đã được hoàn thành trong tháng trước là một ví dụ của loại hình kiểm soát nào?

  • Kiểm soát giá.
  • Kiểm soát quản lý.
  • Kiểm soát đầu vào.
  • Kiểm soát phản hồi kết quả.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Những người sử dụng kỹ năng kỹ thuật đặc biệt để cho lời khuyên và hỗ trợ những người lao động theo tuyến là:

  • nhà quản lý tham mưu
  • nhà quản lý cấp cơ sở
  • nhà quản lý cấp cao
  • nhà quản lý tổng hợp
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Người lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát công việc của những người khác để tổ chức do họ quản lý đạt được mục đích của mình là:

  • Hiệu trưởng
  • Trưởng phòng
  • Giám đốc
  • Nhà quản lý
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Ví dụ nào dưới đây không phải là một tổ chức?

  • Một trường đại học
  • Một bệnh viện
  • Một nhóm bạn
  • Một doanh nghiệp
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Năng lực của con người có thể đưa kiến thức vào thực tế để đạt được kết quả mong muốn với hiệu lực, hiệu quả cao là:

  • Kỹ năng
  • Kỹ năng kỹ thuật
  • Kỹ năng con người
  • Kỹ năng nhận thức
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo phạm vi quản lý, có các loại nhà quản lý sau:

  • nhà quản lý cấp trung, cấp cơ sở.
  • nhà quản lý cấp cao, cấp trung.
  • nhà quản lý cấp cao, cấp trung và cấp cơ sở.
  • nhà quản lý chức năng và nhà quản lý tổng hợp.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tổ chức thuộc sở hữu tư nhân (của một hay một nhóm người) là một:

  • Cơ quan nhà nước
  • Doanh nghiệp nhà nước
  • Tổ chức tư
  • Tổ chức công
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tầm quan trọng của kỹ năng kỹ thuật:

  • không thay đổi theo các cấp quản lý trong tổ chức.
  • thay đổi ở các cấp quản lý khác nhau.
  • tăng theo chiều hướng từ cấp quản lý cao nhất đến thấp nhất.
  • giảm theo chiều hướng từ cấp quản lý cao nhất đến thấp nhất.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Daniel Goleman, năng lực quản lý bản thân và các mối quan hệ của chúng ta một cách có hiệu lực là:

  • kỹ năng kỹ thuật
  • kỹ năng nhận thức
  • kỹ năng con người
  • trí thông minh cảm xúc
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Quản lý là quá trình:

  • Tổ chức và lãnh đạo
  • Lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát
  • Lập kế hoạch và kiểm soát
  • Lập kế hoạch và tổ chức
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Những người chịu trách nhiệm đối với những đơn vị phức tạp, đa chức năng như tổ chức, chi nhánh hay đơn vị hoạt động độc lập là:

  • Nhà quản lý cấp cơ sở
  • Nhà quản lý chức năng
  • Nhà quản lý cấp cao
  • Nhà quản lý tổng hợp
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Các nguồn lực có thể huy động của tổ chức:

  • là không cần quan tâm trong quá trình ra quyết định và chỉ liên quan đến quá trình tổ chức thực hiện quyết định.
  • là các yếu tố cần quan tâm của riêng các nhà quản lý cấp cao.
  • chỉ được quan tâm trong quá trình lập kế hoạch.
  • là một trong các căn cứ để ra quyết định.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Phân chia theo số người ra quyết định, quyết định quản lý bao gồm:

  • các quyết định quản lý nhà nước và quyết định của các tổ chức.
  • quyết định chiến lược, quyết định chiến thuật và quyêt định tác nghiệp.
  • quyết định chuẩn tắc và quyết định không chuẩn tắc.
  • quyết định tập thể và quyết định cá nhân.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Một quyết định quản lý cần đáp ứng được các yêu cầu về:

  • kỹ năng quản lý.
  • tính hợp pháp, tính hệ thống, tính khoa học và tính tối ưu.
  • phong cách quản lý.
  • khả năng làm việc độc lập.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Hệ thống pháp luật và các thông lệ:

  • không liên quan đến quá trình ra quyết định.
  • là một trong các căn cứ để ra quyết định.
  • chỉ được quan tâm trong quá trình lập kế hoạch.
  • là yếu tố mà chỉ các nhà quản lý cấp cơ sở quan tâm.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tổng kết, rút kinh nghiệm về quyết định:

  • là một bước trong quy trình quyết định, được thực hiện ngay sau khi xây dựng các phương án.
  • là bước đầu tiên của quy trình quyết định quản lý.
  • là không thực sự quan trọng vì quá trình quyết định đã kết thúc.
  • là nội dung cuối cùng của bước tổ chức thực hiện quyết định
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Phương pháp phỏng vấn:

  • là một trong các cách thức để lấy ý kiến chuyên gia trong quá trình quyết định quản lý.
  • là công việc nhà quản lý thường làm khi kiểm tra nhân viên vi phạm kỷ luật.
  • thường tốn kém và chi phí và không hiệu quả.
  • là không cần thiết trong quá trình quyết định quản lý bởi vì những người được phỏng vấn thường không nắm được thực tiễn quản lý.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Hiệu quả của quyết định:

  • là hiệu lực của quyết định.
  • là các yếu tố cần quan tâm của riêng các nhà quản lý cấp cao.
  • là một trong các căn cứ để ra quyết định.
  • là yếu tố mà chủ thể ra quyết định không cần quan tâm vì chỉ liên quan tâm vì chỉ liên quan tới những người thực hiện quyết định.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khi sử dụng phương pháp chuyên gia trong ra quyết định quản lý:

  • các nhà quản lý chỉ cần phỏng vấn các chuyên gia.
  • các nhà quản lý cần thành lập nhóm chuyên gia và tổ chức lấy ý kiến chuyên gia.
  • các nhà quản lý đang cần giải quyết các vấn đề nhỏ, mang tính đơn giản.
  • việc lựa chọn nhóm chuyên gia là không cần thiết vì thường là các chuyên gia đều là những người giỏi chuyên môn và có thể hỗ trợ nhà quản lý.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Xây dựng các phương án quyết định:

  • là bước đầu tiên của quy trình quyết định quản lý.
  • là không thực sự quan trọng vì chủ thể ra quyết định dễ dàng xác định được phương án tối ưu.
  • được thực hiện sau khi lựa chọn phương án tối ưu.
  • là một bước trong quy trình quyết định, được thực hiện sau khi phân tích vấn đề.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tính tối ưu của quyết định quản lý được thể hiện:

  • là quyết định đó phù hợp với thực tiễn.
  • à quyết định đó được người dân thực hiện.
  • là quyết định đó được đưa ra trong thẩm quyền, nội dung không trái pháp luật và đúng thể thức văn bản.
  • phương án mà quyết định lựa chọn phải là phương án tối ưu.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Các mục tiêu của kế hoạch chiến lược thường:

  • chi tiết và cụ thể.
  • cô đọng và tổng thể.
  • định lượng.
  • cho thời gian ngắn.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Mô hình SWOT được sử dụng để:

  • phân tích môi trường của tổ chức.
  • phân tích các yếu tố nguồn lực của tổ chức.
  • đánh giá vị trí của một tổ chức trong môi trường hoạt động của nó.
  • đánh giá năng lực cạnh tranh của một tổ chức.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Môi trường bên ngoài của tổ chức bao gồm:

  • cơ hội và thách thức.
  • điểm mạnh và điểm yếu.
  • cơ hội và điểm mạnh.
  • thách thức và điểm yếu.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Đầu ra của lập kế hoạch là:

  • lợi nhuận.
  • dịch vụ.
  • khách hàng.
  • bản kế hoạch của tổ chức.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Mô hình chuỗi giá trị của M.Porter được sử dụng để:

  • tìm hiểu điểm mạnh, điểm yếu của tổ chức.
  • tìm hiểu về các nhà cung cấp của tổ chức.
  • tìm hiểu về khách hàng và nhà cung cấp của tổ chức.
  • tìm hiểu các hoạt động bên trong một tổ chức sẽ tạo ra giá trị cho khách hàng như thế nào.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chiến lược của một tổ chức hoạt đa ngành gồm:

  • chiến lược cấp cao, cấp trung và cấp thấp.
  • chiến lược cấp cao, cấp trung và cơ sở.
  • chiến lược cấp tổ chức, cấp ngành và cấp chức năng.
  • chiến lược quốc gia, chiến lược ngành và chiến lược tổ chức.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Ma trận BCG được sử dụng để

  • lập kế hoạch tác nghiệp.
  • xây dựng chiến lược cấp chức năng.
  • xây dựng chiến lược cấp tổ chức và cấp ngành.
  • lập dự án đầu tư.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Môi trường bên trong của tổ chức bao gồm:

  • cơ hội và thách thức.
  • điểm mạnh và điểm yếu.
  • cơ hội và điểm mạnh.
  • thách thức và điểm yếu.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Mô hình năm lực lượng của M.Porter được sử dụng để:

  • phân tích môi trường bên trong của tổ chức.
  • phân tích môi trường ngành của tổ chức.
  • phân tích môi trường vĩ mô của tổ chức.
  • phân tích điểm mạnh, điểm yếu của tổ chức.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Kế hoạch tác nghiệp:

  • có phạm vi rộng hơn kế hoạch chiến lược.
  • có phạm vi hẹp hơn kế hoạch chiến lược.
  • cho thời gian từ 3-5 năm năm.
  • cho thời gian từ 5-10 năm.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trên cùng của Biểu mẫu Quản lý là:

  • một nghề
  • một nghệ thuật
  • một khoa học, một nghệ thuật, một nghề
  • một khoa học
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Ví dụ nào dưới đây không phải là một tổ chức?

  • Một trường đại học
  • Một nhóm bạn
  • Một bệnh viện
  • Một doanh nghiệp
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Kỹ năng kỹ thuật:

  • có vai trò lớn nhất ở các nhà quản lý cấp cao, giảm dần đối với các nhà quản lý cấp trung, và có ý nghĩa khá nhỏ đối với các nhà quản lý cấp cơ sở.
  • có vai trò lớn nhất ở các nhà quản lý cơ sở, giảm dần đối với các nhà quản lý cấp trung, và có ý nghĩa khá nhỏ đối với các nhà quản lý cấp cao.
  • có vai trò lớn nhất đối với các nhà quản lý cấp trung, giảm dần đối với các nhà quản lý cấp cơ sở, và có ý nghĩa khá nhỏ đối với các nhà quản lý cấp cao.
  • có vai trò không thay đổi ở các cấp quản lý khác nhau trong tổ chức.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Quản lý xét theo quy trình là:

  • tương đối thống nhất với mọi tổ chức.
  • khác nhau đối với các tổ chức khác nhau.
  • quá trình đề ra quyết định.
  • quá trình tổ chức thực hiên quyết định.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khi nhà quản lý xác định mục tiêu và các phương thức hành động thích hợp để đạt được mục tiêu cho một tổ chức, nhà quản lý đã thực hiện chức năng:

  • tổ chức.
  • kiểm soát.
  • lập kế hoạch.
  • lãnh đạo.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Một quyết định quản lý cần đáp ứng được các yêu cầu về:

  • khả năng làm việc độc lập.
  • kỹ năng quản lý.
  • phong cách quản lý.
  • tính hợp pháp, tính hệ thống, tính khoa học và tính tối ưu.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tổ chức thực hiện quyết định:

  • được thực hiện sau khi xây dựng các phương án của quyết định.
  • là không thực sự quan trọng vì ra quyết định chính xác mới là yếu tố quan trọng.
  • là bước quan trọng trong quy trình quyết định.
  • là bước đầu tiên của quy trình quyết định quản lý.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Phân chia theo cơ quan ra quyết định, quyết định quản lý bao gồm:

  • quyết định chiến lược, quyết định chiến thuật và quyêt định tác nghiệp.
  • quyết định chiến lược và quyết định chuẩn tắc.
  • quyết định chuẩn tắc và quyết định không chuẩn tắc.
  • các quyết định quản lý nhà nước và quyết định của các tổ chức.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Hệ thống mục tiêu của tổ chức:

  • chỉ được quan tâm trong quá trình lập kế hoạch.
  • là không liên quan đến quá trình ra quyết định.
  • là một trong các căn cứ để ra quyết định.
  • chỉ được quan tâm trong quá trình thực hiện kế hoạch.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Phương pháp phỏng vấn:

  • là không cần thiết trong quá trình quyết định quản lý bởi vì những người được phỏng vấn thường không nắm được thực tiễn quản lý.
  • thường tốn kém và chi phí và không hiệu quả.
  • là công việc nhà quản lý thường làm khi kiểm tra nhân viên vi phạm kỷ luật.
  • là một trong các cách thức để lấy ý kiến chuyên gia trong quá trình quyết định quản lý.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Mô hình SWOT được sử dụng để:

  • đánh giá năng lực cạnh tranh của một tổ chức.
  • đánh giá vị trí của một tổ chức trong môi trường hoạt động của nó.
  • phân tích các yếu tố nguồn lực của tổ chức.
  • phân tích môi trường của tổ chức.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Hướng dẫn các việc phải làm và trình tự của nó là nội dung của:

  • các chính sách.
  • các thủ tục.
  • các dự án.
  • các quy tắc.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Thông tin về điểm mạnh và điểm yếu của tổ chức có được từ:

  • phân tích môi trường bên ngoài của tổ chức.
  • phân tích các chỉ tiêu tài chính của tổ chức.
  • đánh giá đội ngũ cán bộ quản lý cấp cao.
  • phân tích môi trường bên trong của tổ chức.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Kế hoạch tác nghiệp thường được xây dựng cho thời gian

  • từ 3-5 năm.
  • từ 5 năm trở lên.
  • từ 3 năm trở lên.
  • dưới 1 năm.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khi xác định các mục tiêu, người lập kế hoạch cũng cần xác định thứ tự ưu tiên các muc tiêu vì:

  • Tác động của đối thủ cạnh tranh
  • Để thực hiện mục tiêu dễ trước
  • Nguồn lực của tổ chức là vô hạn
  • Nguồn lực của tổ chức là hữu hạn
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Một nhân viên có trách nhiệm tư vấn cho các nhà quản lý trực tuyến là một nội dung của loại quyền hạn

  • Tham mưu
  • Trực tuyến
  • Phối hợp
  • Chức năng
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Việc phối hợp hành động giữa các phòng ban chức năng vì mục tiêu cuối cùng có hiệu quả hơn là ưu điểm của cơ cấu

  • Sản phẩm
  • Mạng lưới
  • Chức năng
  • Ma trận
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Cần có nhiều người có năng lực quản lý chung là yêu cầu của mô hình cơ cấu

  • Chức năng
  • Hình tháp
  • Khách hàng
  • Nằm ngang
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tổ chức nào cơ cấu phẳng so với các tổ chức còn lại

  • Cấp cao, cấp trung, cấp cơ sở
  • Giám đốc, tổ trưởng
  • Giám đốc, phó giám đốc, trưởng phòng, phó phòng, tổ trư
  • Giám đốc, phó giám đốc, trưởng phòng, tổ trưởng
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Sự cấn thiết hoàn thiện cơ cấu tổ chức là xuất phát từ

  • Ý chí của các nhà quản lý cấp cao
  • Sức ép từ môi trường bên trong
  • Sức ép từ môi trường bên ngoài và bên trong
  • Sức ép từ môi trường bên ngoài
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Làm cho người khác thực hiện công việc là:

  • tạo động lực làm việc.
  • lãnh đạo.
  • ra lệnh.
  • quyền lực.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Các yếu tố cấu thành của sự lãnh đạo không bao gồm yếu tố nào sau đây?

  • Khả năng chuyên môn.
  • Khả năng hiểu được con người.
  • Khả năng khích lệ, lôi cuốn.
  • Khả năng thiết kế và duy trì môi trường làm việc.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể là ví dụ về:

  • công cụ tâm lý.
  • công cụ kinh tế.
  • công cụ hành chính.
  • công cụ hành chính – tổ chức.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhờ có kiến thức chuyên môn giỏi, anh Phương luôn sẵn sàng giúp đỡ mọi người về những vấn đề chuyên môn. Cấp dưới tin tưởng vào anh và phòng của anh trở thành một trong những phòng làm việc hiệu quả nhất. Anh Phương đang sử dụng loại quyền lực gì?

  • Quyền lực chuyên môn.
  • Quyền lực vị trí.
  • Quyền lực ép buộc hay cưỡng bức.
  • Quyền lực khen thưởng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Những đặc điểm sau đây mô tả người lãnh đạo có uy tín, loại trừ:

  • tự tin vào sự đánh giá và khả năng của họ.
  • có khả năng lựa chọn và tuyên bố tầm nhìn theo cách dễ hiểu.
  • là người thích ổn định và giữ nguyên hiện trạng.
  • thường có hành vi khác thường, gợi lên sự ngạc nhiên và khâm phục ở cấp dưới.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Một trong những nội dung của nguyên tắc kiểm soát “Tuân thủ pháp luật” có nghĩa là:

  • khuyến khích việc tham gia của nhân viên vào việc kiểm soát.
  • lợi ích của kiểm soát phải tương xứng với chi phí dành cho kiểm soát.
  • tập trung kiểm soát những điểm hay xẩy ra sai sót.
  • bộ phận kiểm soát cần tiến hành đúng trách nhiệm, nhiệm vụ, quyền hạn.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Sau khi xác định các tiêu chuẩn kiểm soát, bước tiếp theo của quy trình kiểm soát là:

  • xác định mục tiêu và nội dung kiểm soát.
  • giám sát và đo lường việc thực hiện.
  • xác định hệ thống kiểm soát.
  • đánh giá sự thực hiện.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các chủ thể kiểm soát sau, đâu là chủ thể kiểm soát bên ngoài tổ chức?

  • Người làm công.
  • Cơ quan thuế của nhà nước.
  • Ban giám đốc.
  • Hội đồng quản trị.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Ưu điểm của hệ thống kiểm soát phản hồi dự báo là:

  • ít tốn kém chi phí kiểm soát.
  • hệ thống kiểm soát đơn giản, dễ thực hiện.
  • ngăn ngừa hoặc phát hiện ngay các sai sót.
  • nhà quản lý có thể giao cho nhân viên tự kiểm soát.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Một báo cáo ngân sách cho thấy việc bội chi ngân sách cho một dự án đã được hoàn thành trong tháng trước là một ví dụ của loại hình kiểm soát nào?

  • Kiểm soát đầu vào.
  • Kiểm soát quản lý.
  • Kiểm soát giá.
  • Kiểm soát phản hồi kết quả.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Quá trình thiết lập các mục tiêu và phương thức hành động thích hợp để đạt mục tiêu là nội dung của chức năng :

  • Tổ chức
  • Kiểm soát
  • Lập kế hoạch
  • Lãnh đạo
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo cấp quản lý, có các loại nhà quản lý sau:

  • nhà quản lý cấp cao, cấp trung và cấp cơ sở.
  • nhà quản lý cấp cao.
  • nhà quản lý cấp trung.
  • nhà quản lý cấp cơ sở.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khi phân chia tổ chức thành các bộ phận nhỏ hơn, phụ thuộc nhau nhiều hơn, nhà quản lý đã thực hiện chức năng:

  • tổ chức.
  • lập kế hoạch.
  • kiểm soát
  • lãnh đạo.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tầm quan trọng tương đối của các kỹ năng quản lý:

  • tăng theo chiều hướng từ cấp quản lý cao nhất đến thấp nhất.
  • thay đổi ở các cấp quản lý khác nhau đối với từng kỹ năng cụ thể.
  • không thay đổi theo các cấp quản lý trong tổ chức.
  • giảm theo chiều hướng từ cấp quản lý cao nhất đến thấp nhất.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Những người chịu trách nhiệm đối với sự thực hiện của toàn tổ chức hay một phân hệ lớn của tổ chức là:

  • Nhà quản lý chức năng
  • Nhà quản lý cấp cơ sở
  • Nhà quản lý cấp trung
  • Nhà quản lý cấp cao
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Các vai trò của nhà quản lý theo Mintzberg bao gồm:

  • vai trò liên kết con người, vai trò thông tin và vai trò quyết định.
  • vai trò thông tin.
  • vai trò liên kết con người.
  • vai trò quyết định.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Quản lý xét theo quy trình là:

  • quá trình đề ra quyết định.
  • quá trình tổ chức thực hiên quyết định.
  • khác nhau đối với các tổ chức khác nhau.
  • tương đối thống nhất với mọi tổ chức.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Yếu tố nào dưới đây không thuộc hoạt động của nhà quản lý trong tổ chức?

  • Lập kế hoạch.
  • Tổ chức và lãnh đạo.
  • Bán hàng.
  • Kiểm soát.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Quản lý là quá trình:

  • Tổ chức và lãnh đạo
  • Lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát
  • Lập kế hoạch và tổ chức
  • Lập kế hoạch và kiểm soát
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khi nhà quản lý xác định mục tiêu và các phương thức hành động thích hợp để đạt được mục tiêu cho một tổ chức, nhà quản lý đã thực hiện chức năng:

  • tổ chức.
  • lãnh đạo.
  • kiểm soát.
  • lập kế hoạch.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Hệ thống mục tiêu của tổ chức:

  • là một trong các căn cứ để ra quyết định.
  • là không liên quan đến quá trình ra quyết định.
  • chỉ được quan tâm trong quá trình lập kế hoạch.
  • chỉ được quan tâm trong quá trình thực hiện kế hoạch.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tính khoa học của quyết định quản lý được thể hiện:

  • Quyết định được đưa ra bởi các nhà quản lý cấp cao
  • Quyết định được đưa ra bởi tập thể.
  • Quyết định được đưa ra theo phương pháp chuyên gia
  • Quyết định được đưa ra dựa trên các căn cứ khoa học.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chủ thể ra quyết định quản lý là:

  • các cá nhân, tập thể được trao thẩm quyền hoặc uỷ quyền.
  • chỉ bao gồm các cơ quan nhà nước.
  • chỉ bao gồm các giám đốc doanh nghiệp.
  • c ác doanh nghiệp
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Phương pháp chuyên gia:

  • là một trong các phương pháp lãnh đạo con người.
  • là một trong các phương pháp quản lý nhà nước.
  • là phương pháp dựa trên các ý kiến chuyên gia để thực hiện các bước của quá trình quyết định.
  • là không cần thiết trong quá trình quyết định bởi vì bản thân chủ thể ra quyết định là các chuyên gia.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nguồn lực của tổ chức:

  • Không liên quan đến việc ra quyết định quản lý.
  • Là một trong các căn cứ ra quyết định quản lý.
  • Là mục tiêu của quyết định quản lý.
  • Là quá trình tổ chức thực hiện quyết định.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tính tối ưu của quyết định quản lý được thể hiện:

  • là quyết định đó phù hợp với thực tiễn.
  • à quyết định đó được người dân thực hiện.
  • là quyết định đó được đưa ra trong thẩm quyền, nội dung không trái pháp luật và đúng thể thức văn bản.
  • phương án mà quyết định lựa chọn phải là phương án tối ưu.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Quyết định quản lý:

  • không liên quan đến thu thập thông tin và đây là 2 quá trình độc lập.
  • liên quan chặt chẽ với thu thập và xử lý thông tin.
  • được đưa ra trước khi thu thập thông tin.
  • được đưa ra chỉ cần dựa trên kinh nghiệm của nhà quản lý.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tính hợp pháp của quyết định quản lý được thể hiện:

  • Nội dung của quyết định không trái với các quy định pháp luật
  • Chủ thể ra quyết định phải đúng thẩm quyền, quyết định đúng thể thức văn bản
  • Quyết định phù hợp với các thông lệ xã hội
  • Cả A và B
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Xây dựng kế hoạch thực hiện quyết định:

  • là bước đầu tiên của quy trình quyết định quản lý.
  • là nội dung đầu tiên của bước tổ chức thực hiện quyết định.
  • là không thực sự quan trọng vì công việc khó khăn nhất của quy trình quyết định là ra được quyết định khoa học, hợp lý.
  • là một nội dung của bước phân tích vấn đề trong quy trình quyết định.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Quyết định quản lý là:

  • chủ thể quản lý.
  • môi trường quản lý.
  • phương án hợp lý nhất để giải quyết 1 vấn đề.
  • chức năng quản lý.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trên cùng của Biểu mẫu Kế hoạch chiến lược:

  • có phạm vi rộng hơn kế hoạch tác nghiệp.
  • có phạm vi hẹp hơn kế hoạch tác nghiệp.
  • cho thời gian dưới 1 năm.
  • là sự phản ánh của kế hoạch tác nghiệp.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chính sách là loại hình kế hoạch:

  • khuyến khích tự do sáng tạo của nhà quản lý.
  • hạn chế tự do sáng tạo của nhà quản lý.
  • chỉ được sử dụng bởi các nhà quản lý cấp cao.
  • chỉ được sử dụng bởi các nhà quản lý cấp cơ sở.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Cấu trúc của một bản phân tích chiến lược không bao gồm:

  • phân tích môi trường bên ngoài.
  • phân tích môi trường bên trong.
  • xác định mục tiêu chiến lược.
  • báo cáo tình hình thực hiện chiến lược.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Lập kế hoạch tác nghiệp là nhiệm vụ của:

  • các nhà quản lý cấp cao.
  • các nhà quản lý cấp cao và cấp trung.
  • các nhà quản lý cấp trung và cấp cơ sở.
  • những người lao động trong tổ chức.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Thời tiết ngày càng nóng lên, doanh nghiệp kinh doanh nước giải khát sẽ xem nó như là một:

  • điểm mạnh.
  • điểm yếu.
  • cơ hội.
  • thách thức.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chiến lược là kết quả cuối cùng của:

  • lập kế hoạch chiến lược.
  • lập kế hoạch tác nghiệp.
  • xác định các mục tiêu kế hoạch.
  • xác định các phương án kế hoạch.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Loại kế hoạch thể hiện tầm nhìn, sự bố trí chiến lược về thời gian, không gian lãnh thổ là:

  • Chính sách
  • Quy hoạch
  • Dự án
  • Quy tắ
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chiến lược của một tổ chức hoạt đa ngành gồm:

  • chiến lược cấp cao, cấp trung và cấp thấp.
  • chiến lược cấp cao, cấp trung và cơ sở.
  • chiến lược cấp tổ chức, cấp ngành và cấp chức năng.
  • chiến lược quốc gia, chiến lược ngành và chiến lược tổ chức.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khi xác định các mục tiêu, người lập kế hoạch cũng cần xác định thứ tự ưu tiên các muc tiêu vì:

  • Nguồn lực của tổ chức là vô hạn
  • Tác động của đối thủ cạnh tranh
  • Nguồn lực của tổ chức là hữu hạn
  • Để thực hiện mục tiêu dễ trước
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Thông tin về cơ hội và thách thức có được từ:

  • phân tích môi trường bên trong của tổ chức.
  • phân tích môi trường bên ngoài của tổ chức.
  • phân tích các chỉ tiêu tài chính của tổ chức.
  • đánh giá đội ngũ cán bộ quản lý cấp cao.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Cơ cấu nào thích hợp với tổ chức quy mô nhỏ, hoạt động đơn ngành

  • Sản phẩm
  • Khách hàng
  • Chức năng
  • Địa dư
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tầm quản lý của một nhà quản lý ít phụ thuộc vào

  • Đối tượng quản lý
  • Năng lực của nhà quản lý
  • Đặc điểm của công việc cần quản lý
  • Tác động của môi trường bên ngoài
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Mô hình cơ cấu thường dẫn đến mâu thuẫn giữa các đơn vị chức năng khi đề ra các chiến lược là hạn chế của cơ cấu

  • Sản phẩm
  • Mạng lưới
  • Chức năng
  • Khách hàng
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Một nhân viên có trách nhiệm tư vấn cho các nhà quản lý trực tuyến là một nội dung của loại quyền hạn

  • Tham mưu
  • Chức năng
  • Trực tuyến
  • Phối hợp
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Lý do phối hợp trong tổ chức là

  • Đảm bảo mục riêng của các cá nhân
  • Đảm bảo mục tiêu chung của bộ phận
  • Để đảm bảo mục tiêu chung của tổ chức
  • Đảm bảo mục tiêu chung của nhóm
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Cơ cấu tổ chức bền vững là

  • Công cụ thực thi các quy định
  • Công cụ thực thi kế hoạch chiến lược
  • Công cụ thực thi kế hoạch tác nghiệp
  • Công cụ thực thi các chính sách
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Cần có nhiều người có năng lực quản lý chung là yêu cầu của mô hình cơ cấu

  • Hình tháp
  • Khách hàng
  • Chức năng
  • Nằm ngang
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khó khăn đối với việc kiểm soát của của các nhà quản lý cấp cao là hạn chế của cơ cấu

  • Chức năng
  • Sản phẩm
  • Hình tháp
  • Nằm ngang
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Thường dẫn đến sự không thống nhất mệnh lệnh là hạn chế của mô hình cơ cấu

  • Ma trận
  • Khách hàng
  • Mạng lưới
  • Sản phẩm
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Việc phối hợp hành động giữa các phòng ban chức năng vì mục tiêu cuối cùng có hiệu quả hơn là ưu điểm của cơ cấu

  • Sản phẩm
  • Chức năng
  • Ma trận
  • Mạng lưới
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo học thuyết động cơ của V.Room, những kết luận sau là đúng loại trừ:

  • khi một người thờ ơ với việc đạt tới một mục tiêu nhất định thì chất xúc tác bị triệt tiêu.
  • Động cơ = Kỳ vọng × Phương tiện ×Chất xúc tác
  • nếu một người biết chắc chắn rằng mục tiêu đặt ra sẽ không đạt được thì kỳ vọng sẽ bị triệt tiêu.
  • chỉ cần có một trong ba yếu tố là kỳ vọng, chất xúc tác hoặc phương tiện thì người lao động sẽ có động lực để làm việc.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

________ là sự thôi thúc khiến người ta hành động

  • Nhu cầu
  • Ước mơ
  • Mong muốn
  • Động lực
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong học thuyết động cơ của Victor Room, _________phản ánh xác suất mà một người tin rằng làm việc chăm chỉ sẽ dẫn tới kết quả mong muốn.

  • phương tiện
  • động cơ
  • chất xúc tác
  • kỳ vọng
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo mô hình phân cấp nhu cầu của A. Maslow, đáp án nào sau đây là đúng?

  • Khi một nhóm nhu cầu đã được thỏa mãn thì nhu cầu đó vẫn đóng vai trò là động cơ hoạt động của con người.
  • Nhà quản lý cần phải làm thỏa mãn nhu cầu cấp thấp nhất của người lao động ở mức độ nhất định trước khi đáp ứng nhu cầu cấp cao.
  • Tiền không phải là một yếu tố tạo động lực.
  • Nhu cầu cấp thấp chưa phải là động cơ hoạt động khi nhu cầu cấp cao hơn chưa được thỏa mãn.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Các yếu tố sau, yếu tố nào không ảnh hưởng trực tiếp tới động lực làm việc?

  • Đặc trưng công việc.
  • Đặc điểm cá nhân.
  • Đặc điểm của môi trường tự nhiên.
  • Đặc điểm của tổ chức.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Chức năng lãnh đạo có liên quan đến các chức năng khác trong quá trình quản lý. Đặc biệt, __________ xác định phương hướng và mục tiêu; __________ phối hợp các nguồn lực để biến kế hoạch thành hiện thực; __________ truyền cảm hứng và tạo động lực làm việc; và __________ đảm bảo mọi thứ được thực hiện đúng.

  • lập kế hoạch … tổ chức … lãnh đạo … kiểm soát
  • lập kế hoạch … lãnh đạo … tổ chức … kiểm soát
  • lãnh đạo … lập kế hoạch … tổ chức … kiểm soát
  • tổ chức … lập kế hoạch … lãnh đạo … kiểm soát
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

___________ là quá trình truyền cảm hứng, khơi dậy sự nhiệt tình, động lực của con người để họ làm việc một cách tốt nhất nhằm đạt được các mục tiêu kế hoạch

  • lãnh đạo.
  • quyền lực.
  • tạo động lực làm việc.
  • tổ chức.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể là ví dụ về:

  • công cụ tâm lý.
  • công cụ kinh tế.
  • công cụ hành chính – tổ chức.
  • công cụ hành chính.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo học thuyết về động cơ của Herzberg, các nhà quản lý:

  • cần luôn tìm cách cải thiện điều kiện làm việc để triệt tiêu những mầm mống của sự bất mãn với công việc.
  • chỉ cần chú ý một trong hai yếu tố tính hấp dẫn của công việc hoặc điều kiện làm việc.
  • chỉ cần chú ý đến tính hấp dẫn của công việc
  • cần luôn tìm cách làm giầu công việc để triệt tiêu sự bất mãn với công việc.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Sau khi lựa chọn các công cụ tạo động lực cần tổ chức sử dụng các công cụ này. Công việc cụ thể cần triển khai tiếp theo là:

  • giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các công cụ tạo động lực và điều chỉnh nếu cần.
  • sử dụng các công cụ tạo động lực để tác động đến người lao động.
  • đảm bảo các nguồn lực cần thiết để thực hiện các công cụ tạo động lực, đặc biệt là nguồn lực tài chính.
  • truyền thông những công cụ tạo động lực sẽ được sử dụng đến từng người lao động trong tổ chức.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào không phải là mục đích của kiểm soát?

  • Đảm bảo rằng hiệu suất của các cá nhân và các nhóm là phù hợp với các kế hoạch.
  • Đảm bảo rằng các nhân viên tuân thủ các thủ tục và chính sách của tổ chức.
  • Đảm bảo đầy đủ tài chính cho doanh nghiệp.
  • Đảm bảo rằng các công việc thực hiện đúng hướng và đúng thời gian.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Sau khi đánh giá việc thực hiện, bước tiếp theo của quy trình kiểm soát là:

  • giám sát và đo lường việc thực hiện.
  • xác định hệ thống kiểm soát.
  • điều chỉnh sai lệch.
  • xác định mục tiêu và nội dung kiểm soát.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Hệ thống kiểm soát phản hồi kết quả hoạt động tập trung vào:

  • quá trình công việc.
  • đầu ra công việc.
  • trách nhiệm công việc.
  • đầu vào công việc.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào dưới đây về kiểm soát là đúng nhất?

  • Kiểm soát của nhà quản lý gây tác dụng xấu tới nhân viên bị áp lực lớn.
  • Kiểm soát đóng vai trò tích cực và cần thiết trong quá trình quản lý.
  • Không cần thiết phải kiểm soát vì nhân viên có thể tự kiểm soát.
  • Nhà quản lý thực hiện kiểm soát là để tăng quyền lực của mình
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Việc xây dựng dự toán cho một dự án marketing trong tương lại là một ví dụ về kiểm soát:

  • phản hồi kết quả.
  • trong hoạt động.
  • chất lượng.
  • đầu vào.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Loại hình kiểm soát đảm bảo rằng các nhân viên đã hiểu rõ các thủ tục cần tuân thủ là:

  • kiểm soát sau hoạt động.
  • kiểm soát nội bộ.
  • kiểm soát trong hoạt động.
  • kiểm soát đầu vào.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Một trong những nội dung của nguyên tắc kiểm soát “Tuân thủ pháp luật” có nghĩa là:

  • lợi ích của kiểm soát phải tương xứng với chi phí dành cho kiểm soát.
  • bộ phận kiểm soát cần tiến hành đúng trách nhiệm, nhiệm vụ, quyền hạn.
  • tập trung kiểm soát những điểm hay xẩy ra sai sót.
  • khuyến khích việc tham gia của nhân viên vào việc kiểm soát.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Một trong những nội dung của nguyên tắc kiểm soát “Tính hiệu quả” có nghĩa là:

  • khuyến khích việc tham gia của nhân viên vào việc kiểm soát.
  • tập trung kiểm soát những điểm hay xẩy ra sai sót.
  • lợi ích của kiểm soát phải tương xứng với chi phí dành cho kiểm soát.
  • bộ phận kiểm soát cần tiến hành đúngchức trách, nhiệm vụ, quyền hạn.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Bước đầu tiên của quy trình kiểm soát là:

  • xác định mục tiêu và nội dung kiểm soát.
  • giám sát và đo lường việc thực hiện.
  • xác định hệ thống kiểm soát.
  • xác định tiêu chuẩn kiểm soát.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Việc nhà quản lý kiểm tra đột xuất việc tuân thủ nội quy lao động của nhân viên là một nội dung của kiểm soát:

  • trong hoạt động.
  • đầu vào.
  • trách nhiệm công việc.
  • sau hoạt động.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Dưới cùng của Biểu mẫu Quản lý là:

  • một nghệ thuật
  • một nghề
  • một khoa học, một nghệ thuật, một nghề
  • một khoa học
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Năng lực của một người có thể làm việc trong mối quan hệ hợp tác với những người khác là:

  • Kỹ năng quản lý
  • Kỹ năng con người
  • Kỹ năng nhận thức
  • Kỹ năng kỹ thuật
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khi quản đốc phân xưởng của một nhà máy so sánh chất lượng sản phẩm với tiêu chuẩn đặt ra của sản phẩm đó, nhà quản lý này đang thực hiện chức năng:

  • kiểm soát.
  • lãnh đạo.
  • tổ chức.
  • lập kế hoạch.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Khi giám đốc một doanh nghiệp tạo động lực cho nhân viên dưới quyền để họ làm việc một cách tốt nhất nhằm đạt được các mục tiêu kế hoạch, nhà quản lý này đã thực hiện chức năng:

  • lãnh đạo.
  • kiểm soát.
  • lập kế hoạch.
  • tổ chức.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Kỹ năng nhận thức:

  • có vai trò không thay đổi ở các cấp quản lý khác nhau trong tổ chức.
  • có vai trò lớn nhất ở các nhà quản lý cấp cao, giảm dần đối với các nhà quản lý cấp trung, và có ý nghĩa khá nhỏ đối với các nhà quản lý cấp cơ sở.
  • có vai trò lớn nhất ở các nhà quản lý cơ sở, giảm dần đối với các nhà quản lý cấp trung, và có ý nghĩa khá nhỏ đối với các nhà quản lý cấp cao.
  • có vai trò lớn nhất đối với các nhà quản lý cấp trung, giảm dần đối với các nhà quản lý cấp cơ sở, và có ý nghĩa khá nhỏ đối với các nhà quản lý cấp cao.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tầm quan trọng của kỹ năng nhận thức:

  • giảm theo chiều hướng từ cấp quản lý cao nhất đến thấp nhất.
  • tăng theo chiều hướng từ cấp quản lý cao nhất đến thấp nhất.
  • thay đổi ở các cấp quản lý khác nhau đối với từng kỹ năng cụ thể
  • không thay đổi theo các cấp quản lý trong tổ chức.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Quá trình giám sát, đo lường, đánh giá và điều chỉnh hoạt động để đảm bảo sự thực hiện theo các kế hoạch là nội dung của chức năng :

  • Lập kế hoạch
  • Kiểm soát
  • Lãnh đạo
  • Tổ chức
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Yếu tố nào dưới đây không thuộc hoạt động của nhà quản lý trong tổ chức?

  • Kiểm soát.
  • Lập kế hoạch.
  • Bán hàng.
  • Tổ chức và lãnh đạo.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Những người chịu trách nhiệm quản lý các đơn vị và phân hệ của tổ chức, được tạo nên bởi các bộ phận mang tính cơ sở là:

  • Nhà quản lý chức năng
  • Nhà quản lý cấp cao
  • Nhà quản lý cấp trung
  • Nhà quản lý cấp cơ sở
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Các vai trò của nhà quản lý theo Mintzberg bao gồm:

  • vai trò quyết định.
  • vai trò liên kết con người, vai trò thông tin và vai trò quyết định.
  • vai trò thông tin.
  • vai trò liên kết con người.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tính hợp pháp của quyết định quản lý được thể hiện:

  • Nội dung của quyết định không trái với các quy định pháp luật
  • Chủ thể ra quyết định phải đúng thẩm quyền, quyết định đúng thể thức văn bản
  • Quyết định phù hợp với các thông lệ xã hội
  • Cả A và B
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nguồn lực của tổ chức:

  • Không liên quan đến việc ra quyết định quản lý.
  • Là một trong các căn cứ ra quyết định quản lý.
  • Là mục tiêu của quyết định quản lý.
  • Là quá trình tổ chức thực hiện quyết định.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Phương pháp phân tích toán học:

  • không được áp dụng trong quản lý vì đây là công việc của các nhà toán học.
  • thường ít được áp dụng trong quản lý vì nhà quản lý thường không biết phân tích toán học.
  • có thể hỗ trợ cho các nhà quản lý trong việc xác định vấn đề và lựa chọn phương án trong quá trình quyết định.
  • chỉ được áp dụng trong tính toán doanh thu, chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Phân chia theo mức độ tổng quát hay chi tiết của vấn đề cần ra quyết định, quyết định quản lý bao gồm:

  • quyết định dài hạn và quyết định ngắn hạn.
  • quyết định chiến lược, quyết định chiến thuật và quyết định tác nghiệp.
  • quyết định chuẩn tắc và quyết định không chuẩn tắc.
  • quyết định chiến lược và quyết định chuẩn tắc.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tổ chức thực hiện quyết định:

  • là bước đầu tiên của quy trình quyết định quản lý.
  • là không thực sự quan trọng vì ra quyết định chính xác mới là yếu tố quan trọng.
  • là bước quan trọng trong quy trình quyết định.
  • được thực hiện sau khi xây dựng các phương án của quyết định.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Đánh giá và lựa chọn phương án tốt nhất:

  • là một bước trong quy trình quyết định, được thực hiện sau khi xây dựng các phương án.
  • là bước đầu tiên của quy trình quyết định quản lý.
  • là không thực sự quan trọng vì chủ thể ra quyết định dễ dàng xác định được phương án tối ưu.
  • được thực hiện sau khi tổ chức thực hiện quyết định.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Quyết định quản lý:

  • không liên quan đến thu thập thông tin và đây là 2 quá trình độc lập.
  • liên quan chặt chẽ với thu thập và xử lý thông tin.
  • được đưa ra trước khi thu thập thông tin.
  • được đưa ra chỉ cần dựa trên kinh nghiệm của nhà quản lý.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Tính hệ thống của quyết định quản lý được thể hiện

  • các quyết định quản lý được đưa ra bởi các chủ thể khác nhau, được đưa ra ở các thời điểm khác nhau không được mâu thuẫn.
  • là quyết định đó được người dân thực hiện.
  • là quyết định đó được đưa ra trong thẩm quyền, nội dung không trái pháp luật và đúng thể thức văn bản.
  • ở tính tối ưu của quyết định.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Phân tích vấn đề:

  • là bước quan trọng trong quy trình quyết định.
  • là không thực sự quan trọng vì quá trình thực hiện quyết định mới là yếu tố quan trọng.
  • là bước cuối cùng của quy trình quyết định.
  • được thực hiện sau khi xây dựng các phương án của quyết định.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Lê Phương Khanh

5.0
Tài liệu đầy đủ và trình bày rõ dàng hơn các bên khác. Các bạn cũng hỗ trợ nhiệt tình nữa, mình mua combo 3 khóa còn được giảm giá nữa. Sẽ ủng hộ các bạn dài dài.
Đánh giá này hữu ích?

Trần Hoàng Lục

5.0
Đã mua 5 lần và đều được hỗ trợ nhiệt tình, chất lượng khóa học và tài liệu rất tốt.
Đánh giá này hữu ích?

Nguyễn Thị Thu Thủy

5.0
Nguồn tài liệu phong phú và độ chính xác tuyệt đối.
Đánh giá này hữu ích?

Rich Phương Hoàng

5.0
Giá rẻ nhưng chất lượng vượt trội, mình đã chốt mua luôn combo 120 khóa bổ trợ sau khi dùng thử.
Đánh giá này hữu ích?
269 câu hỏi

Liên hệ với chúng tôi để nhận toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết!

Liên hệ

Sẵn sàng sử dụng tài liệu học tập chất lượng cao?

Liên hệ với chúng tôi ngay để được truy cập vào kho tài liệu/ khóa học hỗ trợ học tập đồ sộ, được tổng hợp và biên tập bởi đội ngũ giáo viên có chuyên môn cao.