Pháp luật chứng khoán

  • Câu hỏi
  • Học viên đánh giá

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con là sai?

  • Không được quyền tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán cho chứng khoán chưa đủ điều kiện niêm yết.
  • Được quyền tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán cho chứng khoán chứng khoán của doanh nghiệp nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ chuyển đổi thành công ty cổ phần.
  • Được quyền tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán cho chứng khoán của doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo.
  • Được quyền tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán cho chứng khoán đủ điều kiện niêm yết

Giải thích: Phương án đúng là: Không được quyền tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán cho chứng khoán chưa đủ điều kiện niêm yết. Vì Theo Điều 42 Khoản 1 Luật Chứng khoán 2019: Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con được tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán cho chứng khoán đủ điều kiện niêm yết; chứng khoán của doanh nghiệp nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ chuyển đổi thành công ty cổ phần; chứng khoán của các doanh nghiệp khác chưa đủ điều kiện niêm yết; chứng khoán của doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo; chứng khoán phái sinh và các loại chứng khoán khác theo quy định của Chính phủ. Tham khảo: Bài giảng text Bài giảng text Chương 1, mục 1.3.1. Tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam là sai?

  • Thành viên giao dịch là mọi công ty chứng khoán được thành lập hợp pháp.
  • Thành viên giao dịch là công ty chứng khoán được Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam chấp thuận trở thành thành viên giao dịch.
  • Ngân hàng thương mại là thành viên giao dịch đặc biệt được Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam chấp thuận trở thành thành viên.
  • Chi nhánh ngân hàng nước ngoài là thành viên giao dịch đặc biệt được Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam chấp thuận trở thành thành viên.

Giải thích: Phương án đúng là: Thành viên giao dịch là mọi công ty chứng khoán được thành lập hợp pháp. Vì Theo Điều 47 Khoản 1 Điểm a Luật Chứng khoán 2019: Thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam bao gồm: a) Thành viên giao dịch là công ty chứng khoán được Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam chấp thuận trở thành thành viên giao dịch. Tham khảo: Bài giảng text Bài giảng text Chương 1, mục 1.3.3. Thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam

Nhận định nào sau đây về cổ phiếu là sai?

  • Cổ phiếu là loại chứng khoán
  • Cổ phiếu có thể tồn tại dưới hình thức bút toán ghi sổ.
  • Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành.
  • Cổ phiếu chỉ được tồn tại dưới hình thức chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành.

Giải thích: Phương án đúng là: Cổ phiếu chỉ được tồn tại dưới hình thức chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành. Vì Theo Điều 120 Luật Doanh nghiệp 2014: Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó. Tham khảo: Bài giảng text Bài giảng text Chương 1, mục 1.1.1.2. Cổ phiếu

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về chứng khoán phái sinh là sai?

  • Chứng khoán phái sinh là công cụ tài chính dưới dạng hợp đồng.
  • Chứng khoán phái sinh bao gồm hợp đồng quyền chọn, hợp đồng tương lai, hợp đồng kỳ hạn.
  • Chứng khoán phái sinh xác nhận quyền, nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng đối với việc thanh toán tiền, chuyển giao số lượng tài sản cơ sở nhất định theo mức giá đã được xác định trong khoảng thời gian hoặc vào ngày đã xác định trong tương lai.
  • Chứng khoán phái sinh chỉ bao gồm hợp đồng tương lai.

Giải thích: Phương án đúng là: Chứng khoán phái sinh chỉ bao gồm hợp đồng tương lai. Vì Theo Điều 4 Khoản 9 Luật Chứng khoán 2019: Chứng khoán phái sinh là công cụ tài chính dưới dạng hợp đồng, bao gồm hợp đồng quyền chọn, hợp đồng tương lai, hợp đồng kỳ hạn, trong đó xác nhận quyền, nghĩa vụ của các bên đối với việc thanh toán tiền, chuyển giao số lượng tài sản cơ sở nhất định theo mức giá đã được xác định trong khoảng thời gian hoặc vào ngày đã xác định trong tương lai. Tham khảo: Bài giảng text Bài giảng text Chương 1, mục 1.1.1.6. Chứng khoán phái sinh

Theo Luật Chứng khoán 2019, đăng ký chứng khoán không bao gồm hoạt động nào?

  • Ghi nhận thông tin về tổ chức phát hành.
  • Ghi nhận thông tin về chứng khoán của tổ chức phát hành.
  • Ghi nhận thông tin về người sở hữu chứng khoán.
  • Ghi nhận thông tin về tài khoản đăng ký giao dịch chứng khoán của nhà dầu tư.

Giải thích: Phương án đúng là: Ghi nhận thông tin về tài khoản đăng ký giao dịch chứng khoán của nhà dầu tư. Vì Theo Điều 4 Khoản 33 Luật Chứng khoán 2019: Đăng ký chứng khoán là việc ghi nhận thông tin về tổ chức phát hành, chứng khoán của tổ chức phát hành và người sở hữu chứng khoán.. Tham khảo: Bài giảng text Bài giảng text Chương 1, mục 1.5.3 Đăng ký chứng khoán

Theo Luật Chứng khoán 2019, đối tượng nào sau đây không phải công bố thông tin theo quy định của Luật Chứng khoán?

  • Người có liên quan của người nội bộ của công ty đại chúng, người nội bộ của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng không phải công bố thông tin.
  • Cổ đông sáng lập trong thời gian bị hạn chế chuyển nhượng của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng.
  • Cổ đông sáng lập trong thời gian bị hạn chế chuyển nhượng của công ty đại chúng.
  • Người nội bộ của công ty đại chúng, người nội bộ của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về hợp đồng tương lai là sai?

  • Hợp đồng tương lai là loại chứng khoán phái sinh niêm yết.
  • Hợp đồng tương lai là loại chứng khoán phái sinh không phải niêm yết, xác nhận cam kết giữa các bên để thực hiện các giao dịch.
  • Trong hợp đồng tương lai các bên có thể thỏa thuận mua hoặc bán số lượng tài sản cơ sở nhất định theo mức giá đã được xác định vào ngày đã xác định trong tương lai.
  • Trong hợp đồng tương lai các bên có thể thỏa thuận thanh toán khoản chênh lệch giữa giá trị tài sản cơ sở đã được xác định tại thời điểm giao kết hợp đồng và giá trị tài sản cơ sở vào ngày đã xác định trong tương lai.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, tài sản nào sau đây không phải là chứng khoán?

  • Cổ tức
  • Cổ phiếu
  • Trái phiếu
  • Chứng quyền
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về tài khoản giao dịch chứng khoán của nhà dầu tư Việt Nam là sai?

  • Nhà đầu tư phải mở tài khoản giao dịch chứng khoán tại công ty chứng khoán để thực hiện giao dịch chứng khoán trên Sở Giao dịch Chứng khoán.
  • Nhà đầu tư không phải mở tài khoản giao dịch chứng khoán tại công ty chứng khoán để thực hiện giao dịch chứng khoán trên Sở Giao dịch Chứng khoán.
  • Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin nhận biết khách hàng khi mở tài khoản giao dịch.
  • Mỗi nhà đầu tư chỉ được mở một tài khoản giao dịch tại mỗi công ty chứng khoán, ngoại trừ các trường hợp như giao dịch ký quỹ chứng khoán, giao dịch trong ngày.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về nhà đầu tư chiến lược là sai?

  • Nhà đầu tư chiến lược là nhà đầu tư được Đại hội đồng cổ đông lựa chọn.
  • Đại hội đồng cổ đông lựa chọn nhà đầu tư chiến lược theo các tiêu chí về năng lực tài chính, trình độ công nghệ.
  • Nhà đầu tư chiến lược có cam kết hợp tác với công ty trong thời gian ít nhất 03 năm
  • Nhà đầu tư chiến lược có cam kết hợp tác với công ty trong thời gian ít nhất 05 năm.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về điều kiện chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng của công ty cổ phần sai?

  • Mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ 30 tỷ đồng trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán.
  • Hoạt động kinh doanh của 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi, đồng thời không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký chào bán.
  • Có phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán cổ phiếu được Đại hội đồng cổ đông thông qua.
  • Mức vốn điều lệ đã góp từ 10 tỷ đồng trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về mệnh giá chứng khoán chào bán ra công chúng là sai?

  • Mệnh giá cổ phiếu và giá cổ phiếu luôn luôn bằng nhau là 10 nghìn đồng.
  • Mệnh giá của trái phiếu và giá trái phiếu có thể khác nhau.
  • Giá cổ phiếu có thể có thể thấp hơn mệnh giá cổ phiếu.
  • Giá cổ phiếu có thể có thể cao hơn mệnh giá cổ phiếu.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về chào bán chứng khoán ra công chúng là đúng?

  • Chào bán không thông qua phương tiện thông tin đại chúng.
  • Chào bán cho dưới 100 nhà đầu tư gồm cả nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.
  • Chào bán cho các nhà đầu tư không xác định.
  • Chào bán cho từ 90 nhà đầu tư trở lên, gồm cả nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về điều kiện chào bán trái phiếu ra công chúng là sai?

  • Tổ chức phát hành có cam kết và phải thực hiện niêm yết trái phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán sau 01 năm kể từ khi kết thúc đợt chào bán.
  • Có kết quả xếp hạng tín nhiệm đối với tổ chức phát hành trái phiếu theo quy định của Chính phủ về các trường hợp phải xếp hạng tín nhiệm và thời điểm áp dụng.
  • Có cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành đối với nhà đầu tư về điều kiện phát hành, thanh toán, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư và các điều kiện khác.
  • Có công ty chứng khoán tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng, trừ trường hợp tổ chức phát hành là công ty chứng khoán.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về điều kiện chào bán trái phiếu ra công chúng là sai?

  • Tổ chức phát hành có cam kết và phải thực hiện niêm yết trái phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán sau khi kết thúc đợt chào bán.
  • Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi, đồng thời không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký chào bán; không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên 01 năm.
  • Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ 10 tỷ đồng trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán.
  • Tổ chức phát hành phải mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua trái phiếu của đợt chào bán.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, trường hợp nào sau đây trước khi chào bán chứng khoán ra công chúng không phải đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước?

  • Chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra công chúng của công ty đại chúng.
  • Chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng của công ty đại chúng.
  • Việc bán chứng khoán theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
  • Tổ chức phát hành chào bán chứng khoán ra công chúng, trừ trường hợp Luật Chứng khoán quy điịnh khác.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về điều kiện chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng của công ty cổ phần sai?

  • Có cam kết và phải thực hiện niêm yết hoặc đăng ký giao dịch cổ phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán sau khi kết thúc đợt chào bán.
  • Tổ chức phát hành không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế mà chưa được xóa án tích.
  • Cổ đông lớn trước thời điểm chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng của tổ chức phát hành phải cam kết cùng nhau nắm giữ ít nhất 30% vốn điều lệ của tổ chức phát hành tối thiểu là 02 năm kể từ ngày kết thúc đợt chào bán.
  • Tổ chức phát hành phải mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu của đợt chào bán
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về đăng ký công ty đại chúng là sai?

  • Công ty có vốn điều lệ đã góp từ 30 tỷ đồng trở lên và có tối thiểu là 10% số cổ phiếu có quyền biểu quyết do ít nhất 100 nhà đầu tư không phải là cổ đông lớn nắm giữ phải nộp hồ sơ đăng ký công ty đại chúng.
  • Bộ Tài chính có trách nhiệm xác nhận hoàn tất việc đăng ký công ty đại chúng.
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có trách nhiệm xác nhận hoàn tất việc đăng ký công ty đại chúng.
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có trách nhiệm công bố tên, nội dung kinh doanh và các thông tin khác liên quan đến công ty đại chúng trên phương tiện công bố thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, trường hợp nào sau đây trước khi chào bán chứng khoán ra công chúng không phải đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước?

  • Chào bán chứng chỉ quỹ lần đầu ra công chúng.
  • Chào bán công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương.
  • Chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng của công ty đại chúng.
  • Tổ chức phát hành chào bán chứng khoán ra công chúng, trừ trường hợp Luật Chứng khoán quy điịnh khác.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về điều kiện chào bán cổ phiếu riêng lẻ, trái phiếu chuyển đổi riêng lẻ, trái phiếu kèm chứng quyền riêng lẻ của công ty đại chúng là sai?

  • Các đợt chào bán cổ phiếu riêng lẻ của công ty đại chúng phải cách nhau ít nhất 06 tháng kể từ ngày kết thúc đợt chào bán gần nhất.
  • Đối tượng tham gia đợt chào bán cổ phiếu riêng lẻ của công ty đại chúng chỉ bao gồm nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.
  • Việc chào bán cổ phiếu, chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, thực hiện chứng quyền phải đáp ứng quy định về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật..
  • Đối tượng tham gia đợt chào bán chỉ bao gồm nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về kinh doanh chứng khoán là sai?

  • Tư vấn đầu tư chứng khoán là việc cung cấp cho khách hàng kết quả phân tích, báo cáo phân tích và đưa ra khuyến nghị liên quan đến việc mua, bán, nắm giữ chứng khoán.
  • Môi giới chứng khoán là việc làm trung gian thực hiện mua, bán chứng khoán cho khách hàng.
  • Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán là hoạt động quản lý trong việc mua, bán, nắm giữ chứng khoán và các tài sản khác của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
  • Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán là tổ chức kinh doanh chứng khoán.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về tổ chức lại, đình chỉ và thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán là sai?

  • Công ty chứng khoán bị thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán khi không chính thức hoạt động trong thời hạn 2 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép.
  • Việc tổ chức lại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải được sự chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trước khi thực hiện.
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyền quyết định đình chỉ một, một số hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán.
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có trách nhiệm công bố thông tin về việc thu hồi giấy phép.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về nghĩa vụ của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán là sai?

  • Thực hiện công bố thông tin và báo cáo kịp thời, đầy đủ, chính xác theo quy định của pháp luật.
  • Ưu tiên thực hiện lệnh của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trước lệnh của khách hàng.
  • Thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ, quản trị rủi ro và giám sát, ngăn ngừa những xung đột lợi ích trong nội bộ công ty và trong giao dịch với người có liên quan.
  • Thực hiện việc xác định giá trị tài sản ròng của quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về công bố thông tin hoạt động của công ty chứng khoán là sai?

  • Công ty chứng khoán chỉ phải công bố thông tin hoạt động trên phương tiện công bố thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
  • Công ty chứng khoán phải công bố thông tin hoạt động trước ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến chính thức hoạt động.
  • Công ty chứng khoán phải công bố thông tin Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán.
  • Công ty chứng khoán phải công bố thông tin ngày chính thức hoạt động.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, sau khi được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, tại Việt Nam, nhận định nào sau đây là sai?

  • Chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam phải đăng ký kinh doanh tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
  • Công ty chứng khoán không phải đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
  • Chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam phải đăng ký kinh doanh tại Cơ quan đăng ký kinh doanh
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán tại Việt Nam?

  • Sở giao dịch chứng khoán.
  • Chính phủ.
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
  • Bộ Tài chính.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán là sai?

  • Công ty chứng khoán được cấp phép thực hiện nghiệp vụ tự doanh chứng khoán mà không cần được cấp phép thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán.
  • Công ty chứng khoán có quyền thực hiện nghiệp vụ tư vấn đầu tư chứng khoán.
  • Công ty chứng khoán chỉ được cấp phép thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán khi được cấp phép thực hiện nghiệp vụ tự doanh chứng khoán.
  • Công ty chứng khoán có quyền thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, khi công ty chứng khoán được cấp phép thực hiện nghiệp vụ tự doanh chứng khoán, nhận định nào sau đây là sai?

  • Được giao dịch chứng khoán trên tài khoản tự doanh chứng khoán và được đầu tư, góp vốn, phát hành, chào bán các sản phẩm tài chính.
  • Luôn luôn được cung cấp dịch vụ tư vấn hồ sơ chào bán chứng khoán, thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán;
  • Được cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến.
  • Được cung cấp hoặc phối hợp với các tổ chức tín dụng cung cấp dịch vụ cho khách hàng vay tiền mua chứng khoán hoặc cung cấp dịch vụ cho vay chứng khoán.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về duy trì các điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán tại Việt Nam là sai?

  • Công ty chứng khoán phải duy trì và tuân thủ các điều kiện về vốn điều lệ tối thiểu cho từng nghiệp vụ kinh doanh.
  • Chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam phải duy trì và tuân thủ các điều kiện về cơ sở vật chất và nhân sự.
  • Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải duy trì và tuân thủ các điều kiện về nhân sự.
  • Khi vốn chủ sở hữu của công ty chứng khoán thấp hơn vốn điều lệ tối thiểu thì công ty chứng khoán phải dừng hoạt động ngay.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán tại Việt Nam là sai?

  • Phải có dự thảo Điều lệ phù hợp với quy định của Luật Chứng khoán.
  • Tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối thiểu là 45% vốn điều lệ.
  • Phải có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang bị, thiết bị văn phòng, hệ thống công nghệ phù hợp với quy trình nghiệp vụ về hoạt động kinh doanh chứng khoán.
  • Phải có trụ sở làm việc bảo đảm cho hoạt động kinh doanh chứng khoán.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là sai?

  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quản lý, giám sát hoạt động liên quan đến chứng khoán và thị trường chứng khoán của các tổ chức, cá nhân.
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quản lý các hoạt động dịch vụ về chứng khoán và thị trường chứng khoán theo quy định của pháp luật;
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước giám sát tổ chức xã hội - nghề nghiệp về chứng khoán trong việc thực hiện mục đích, tôn chỉ, Điều lệ hoạt động.
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước không được áp dụng các biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn thị trường chứng khoán.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về trách nhiệm phối hợp của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán là sai?

  • Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền từ chối cung cấp tất cả các thông tin, tài liệu, dữ liệu, giải trình, đến làm việc theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước..
  • Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm phối hợp, gửi thông tin về đăng ký doanh nghiệp theo đề nghị của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
  • Cơ quan thuế có trách nhiệm phối hợp cung cấp thông tin của công ty đại chúng về đăng ký thuế theo đề nghị của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
  • Cơ quan thuế có trách nhiệm phối hợp cung cấp thông tin của công ty đại chúng về kết quả xử lý vi phạm pháp luật về thuế theo đề nghị của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về Thanh tra chứng khoán là sai?

  • Thanh tra chứng khoán là thanh tra chuyên ngành về chứng khoán và thị trường chứng khoán..
  • Thanh tra chứng khoán chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
  • Thanh tra chứng khoán thực hiện thanh tra, kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán
  • Thanh tra chứng khoán không được xử phạt vi phạm hành chính, chỉ được kiến nghị Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quyết định việc xử phạt vi phạm hành chính;
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về Thanh tra chứng khoán là sai?

  • Thanh tra chứng khoán là thanh tra chuyên ngành về chứng khoán và thị trường chứng khoán..
  • Thanh tra chứng khoán có Chánh thanh tra, các Phó Chánh thanh tra và các Thanh tra viên;
  • Thanh tra chứng khoán chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
  • Thanh tra chứng khoán thực hiện thanh tra, kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, trong thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, nhận định nào sau đây là sai?

  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước không có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật về thanh tra, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và quy định khác của pháp luật có liên quan;
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước không có nhiệm vụ, quyền hạn trong việc giải quyết tranh chấp phát sinh trong hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có thể yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thông tin, tài liệu, dữ liệu liên quan đến nội dung thanh tra, kiểm tra cung cấp thông tin, tài liệu, dữ liệu đó
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là sai?

  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thực hiện chế độ báo cáo về chứng khoán và thị trường chứng khoán theo quy định của pháp luật.
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước không có quyền quyết định việc đưa vào giao dịch các loại chứng khoán mới, thay đổi và áp dụng phương thức giao dịch mới;
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước giám sát tổ chức xã hội - nghề nghiệp về chứng khoán trong việc thực hiện mục đích, tôn chỉ, Điều lệ hoạt động.
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thực hiện thống kê, dự báo về hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán;
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây trong xử phạt vi phạm hành chính đối với tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán là sai?

  • Mức phạt tiền tối đa đối với mọi chủ thể thực hiện hành vi vi phạm hành chính là 03 tỷ đồng.
  • Mức phạt tiền tối đa áp dụng đối với cá nhân thực hiện cùng hành vi vi phạm bằng một phần hai mức phạt tiền tối đa đối với tổ chức.
  • Mức phạt tiền tối đa đối với tổ chức thực hiện hành vi sử dụng thông tin nội bộ để mua, bán chứng khoán là 10 lần khoản thu trái pháp luật có được từ hành vi vi phạm. Nếu khoản thu trái pháp luật thấp hơn 03 tỷ đồng thì mức phạt tiền tối đa là 03 tỷ đồng.
  • Việc xử phạt vi phạm hành chính thực hiện theo quy định của Luật Chứng khoán và pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về giám sát hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán là sai?

  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có các nhiệm vụ, quyền hạn trong giám sát hoạt động nghiệp vụ chứng khoán của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con..
  • Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam có nghĩa vụ Giám sát hoạt động giao dịch chứng khoán;
  • Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam không phải giám sát tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có các nhiệm vụ, quyền hạn trong giám sát hoạt động liên quan đến chứng khoán và thị trường chứng khoán của các tổ chức, cá nhân.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán là sai?

  • Sử dụng thông tin nội bộ để mua, bán chứng khoán cho chính mình hoặc cho người khác..
  • Tiết lộ, cung cấp thông tin nội bộ hoặc tư vấn cho người khác mua, bán chứng khoán trên cơ sở thông tin nội bộ;
  • Sử dụng một hoặc nhiều tài khoản giao dịch của mình hoặc của người khác hoặc thông đồng để thực hiện việc mua, bán chứng khoán nhằm tạo ra cung, cầu giả tạo.
  • Tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là sai?

  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trực tiếp quản lý, giám sát hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là cơ quan thuộc Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quản lý các hoạt động dịch vụ về chứng khoán và thị trường chứng khoán theo quy định của pháp luật.
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quản lý, thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động nghiệp vụ chứng khoán của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam là sai?

  • Thành viên giao dịch là công ty chứng khoán được Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam chấp thuận trở thành thành viên giao dịch.
  • Thành viên giao dịch là công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
  • Ngân hàng thương mại có thể được Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam chấp thuận trở thành thành viên giao dịch đặc biệt.
  • Chi nhánh ngân hàng nước ngoài có thể được Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam chấp thuận trở thành thành viên giao dịch đặc biệt.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về cổ phiếu là sai?

  • Cổ phiếu là loại chứng khoán
  • Cổ phiếu là cổ phần
  • Cổ phiếu xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần.
  • Cổ phiếu có thể là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về đăng ký chứng khoán là sai?

  • Công ty đại chúng phải thực hiện đăng ký thông tin về công ty đại chúng với Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
  • Tất cả các công ty phải thực hiện đăng ký thông tin về người sở hữu chứng khoán với Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
  • Công ty đại chúng phải thực hiện đăng ký thông tin về chứng khoán của mình với Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
  • Công ty đại chúng phải thực hiện đăng ký thông tin về người sở hữu chứng khoán với Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về trái phiếu là sai?

  • Trái phiếu chuyển đổi do công ty cổ phần phát hành, có thể chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông của công ty đó.
  • Trái phiếu Chính phủ là công cụ nợ do Chính phủ phát hành để huy động vốn cho ngân sách nhà nước hoặc cơ cấu lại nợ.
  • Trái phiếu chính quyền địa phương là công cụ nợ do Ủy ban nhân dân các cấp phát hành để huy động vốn cho ngân sách địa phương.
  • Công ty hợp danh không có quyền phát hành trái phiếu.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước không được thực hiện tạm ngừng, đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con trong trường hợp nào sau đây?

  • Khi xảy ra chiến tranh, thảm họa tự nhiên làm ảnh hưởng đến hoạt động giao dịch bình thường của thị trường giao dịch chứng khoán.
  • Khi biến động lớn của nền kinh tế làm ảnh hưởng đến hoạt động giao dịch bình thường của thị trường giao dịch chứng khoán.
  • Khi sự cố hệ thống giao dịch hoặc các sự kiện bất khả kháng khác làm ảnh hưởng đến hoạt động giao dịch bình thường của thị trường giao dịch chứng khoán.
  • Khi biến động lớn của nền kinh tế và xã hội.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về hợp đồng quyền chọn là sai?

  • Hợp đồng quyền chọn là loại chứng khoán phái sinh, xác nhận quyền của người bán và nghĩa vụ của người mua.
  • Hợp đồng quyền chọn là loại chứng khoán phái sinh, xác nhận quyền của người mua và nghĩa vụ của người bán.
  • Trong hợp đồng quyền chọn các bên có thể thỏa thuận mua hoặc bán số lượng tài sản cơ sở nhất định theo mức giá thực hiện đã được xác định tại thời điểm trước hoặc vào ngày đã xác định trong tương lai.
  • Trong hợp đồng quyền chọn các bên có thể thỏa thuận thanh toán khoản chênh lệch giữa giá trị tài sản cơ sở đã được xác định tại thời điểm giao kết hợp đồng và giá trị tài sản cơ sở tại thời điểm trước hoặc vào ngày đã xác định trong tương lai.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về thị trường giao dịch chứng khoán là đúng?

  • Thị trường giao dịch chứng khoán phải là một địa điểm cụ thể nơi diễn ra mua, bán chứng khoán.
  • Thị trường giao dịch chứng khoán phải là một địa điểm cụ thể, nơi tổ chức phát hành chứng khoán bán chứng khoán cho người đăng ký mua.
  • Thị trường giao dịch chứng khoán là địa điểm hoặc hình thức trao đổi thông tin để tập hợp lệnh mua, bán và giao dịch chứng khoán.
  • Mọi cá nhân và tổ chức đều có quyền tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về cổ phiếu là đúng?

  • Tất cả các công ty đều có quyền phát hành cổ phiếu
  • Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phiếu.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn có quyền phát hành cổ phiếu.
  • Công ty hợp danh có quyền phát hành cổ phiếu.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về đăng ký chứng khoán là sai?

  • Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam phải lập và lưu giữ Sổ đăng ký người sở hữu chứng khoán đối với các chứng khoán đã đăng ký tập trung tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
  • Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thực hiện lập danh sách, tính toán và phân bổ quyền cho người sở hữu chứng khoán theo tỷ lệ do công ty đại chúng, tổ chức phát hành thông báo.
  • Công ty đại chúng phải lập và lưu giữ Sổ đăng ký người sở hữu chứng khoán đối với các chứng khoán đã đăng ký tập trung tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
  • Chỉ những người có tên trên Sổ đăng ký người sở hữu chứng khoán lập tại ngày đăng ký cuối cùng theo thông báo của công ty đại chúng, tổ chức phát hành mới được nhận các quyền phát sinh liên quan đến chứng khoán mà mình sở hữu.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về bừ trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán là sai?

  • Hoạt động bù trừ, xác định nghĩa vụ thanh toán tiền và chứng khoán được thực hiện thông qua Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
  • Thanh toán chứng khoán được thực hiện trên hệ thống tài khoản lưu ký tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
  • Thanh toán tiền giao dịch chứng khoán được thực hiện bởi công ty chứng khoán.
  • Thanh toán tiền giao dịch chứng khoán được thực hiện qua ngân hàng thanh toán.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, trường hợp nào sau đây trước khi chào bán chứng khoán ra công chúng phải đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, trừ trường hợp Luật Chứng khoán quy điịnh khác?

  • Chào bán công cụ nợ của Chính phủ ra công chúng.
  • Chào bán cổ phiếu ra công chúng để chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần.
  • Cổ đông công ty đại chúng chào bán cổ phiếu ra công chúng.
  • Chào bán cổ phiếu ra công chúng để chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng là sai?

  • Bản cáo bạch là tài liệu hoặc dữ liệu điện tử công khai những thông tin chính xác, trung thực, khách quan liên quan đến việc chào bán hoặc niêm yết chứng khoán của tổ chức phát hành.
  • Báo cáo tài chính được lập theo quy định của pháp luật về kế toán.
  • Tổ chức phát hành phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực và đầy đủ của hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng.
  • Tổ chức tư vấn phát hành, tổ chức kiểm toán được chấp thuận, người ký báo cáo kiểm toán không phải chịu trách nhiệm trước pháp luật trong phạm vi liên quan đến hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về nêm yết, đăng ký giao dịch chứng khoán là sai?

  • Niêm yết chứng khoán là việc đưa chứng khoán có đủ điều kiện niêm yết vào giao dịch trên hệ thống giao dịch cho chứng khoán niêm yết.
  • Đăng ký giao dịch là việc đưa chứng khoán vào giao dịch trên hệ thống giao dịch cho chứng khoán niêm yết.
  • Đăng ký giao dịch là việc đưa chứng khoán vào giao dịch trên hệ thống giao dịch cho chứng khoán chưa niêm yết.
  • Cổ phiếu của công ty đại chúng phải được niêm yết, đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về hình thức chào bán chứng khoán ra công chúng là sai?

  • Chào bán chứng khoán lần đầu ra công chúng.
  • Chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng.
  • Chỉ bao gồm hình thức chào bán chứng khoán lần đầu ra công chúng chào bán thêm cổ phiếu hoặc quyền mua cổ phần ra công chúng.
  • Chào bán quyền mua cổ phần ra công chúng và các hình thức khác.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về hình thức chào bán chứng khoán ra công chúng là sai?

  • Chào bán chứng khoán lần đầu ra công chúng.
  • Chỉ bao gồm hình thức chào bán chứng khoán lần đầu ra công chúng.
  • Chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng.
  • Chào bán quyền mua cổ phần ra công chúng và các hình thức khác.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về chào bán chứng khoán ra công chúng là đúng?

  • Chào bán thông qua phương tiện thông tin đại chúng.
  • Chào bán cho dưới 100 nhà đầu tư.
  • Chào bán cho dưới 100 nhà đầu tư , không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp
  • Chào bán cho từ 100 nhà đầu tư trở lên, gồm cả nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về điều kiện chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng của công ty đại chúng là sai?

  • Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi, đồng thời không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký chào bán.
  • Mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ 30 tỷ đồng trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán.
  • Có phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán cổ phiếu được Đại hội đồng cổ đông thông qua.
  • Hoạt động kinh doanh của 02 năm liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi, đồng thời không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký chào bán.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về mệnh giá chứng khoán chào bán ra công chúng là sai?

  • Mệnh giá chứng chỉ quỹ là 100 nghìn đồng.
  • Mệnh giá cổ phiếu là 10 nghìn đồng.
  • Mệnh giá chứng chỉ quỹ là 10 nghìn đồng.
  • Mệnh giá của trái phiếu là 100 nghìn đồng và bội số của 100 nghìn đồng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về phân phối chứng khoán là sai?

  • Việc phân phối chứng khoán chỉ được thực hiện sau khi tổ chức phát hành bảo đảm người mua chứng khoán tiếp cận Bản cáo bạch.
  • Tổ chức phát hành phải chuyển giao chứng khoán cho người mua trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày kết thúc đợt chào bán.
  • Tổ chức phát hành phải hoàn thành việc phân phối chứng khoán trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng có hiệu lực.
  • Tiền mua chứng khoán phải được chuyển vào tài khoản phong tỏa mở tại ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho đến khi hoàn tất đợt chào bán.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về quyền và nghĩa vụ của công ty đại chúng là sai?

  • Công bố thông tin theo quy định của Luật Chứng khoán.
  • Ngoài các quyền và nghĩa vụ quy định tại Luật Chứng khoán, công ty đại chúng có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan.
  • Công ty đại chúng không phải thực hiện đăng ký cổ phiếu tập trung tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
  • Tuân thủ quy định về quản trị công ty theo quy định của Luật Chứng khoán.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán được sử dụng vốn và tài sản của quỹ đại chúng để thực hiện các hoạt động nào sau đây?

  • Đầu tư vào chứng chỉ quỹ của quỹ đại chúng khác.
  • Cho vay hoặc bảo lãnh cho bất kỳ khoản vay nào.
  • Trong mọi trường hợp đều được đầu tư quá 20% tổng giá trị tài sản của quỹ đại chúng vào chứng khoán đang lưu hành của 01 tổ chức phát hành.
  • Trong mọi trường hợp đều được đầu tư vào chứng khoán của 01 tổ chức phát hành quá 10% tổng giá trị chứng khoán đang lưu hành của tổ chức đó.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về thành lập và tổ chức hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán là sai?

  • Việc thành lập và chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng của quỹ đại chúng do công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện.
  • Việc thành lập và chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng của quỹ đại chúng không phải đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
  • Việc thành lập quỹ thành viên do công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện.
  • Việc thành lập quỹ thành viên không phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước..
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về các loại hình quỹ đầu tư chứng khoán là sai?

  • Quỹ đầu tư chứng khoán bao gồm quỹ đại chúng và quỹ thành viên.
  • Quỹ đại chúng là quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng.
  • Quỹ đại chúng bao gồm quỹ mở và quỹ đóng.
  • Quỹ mở là quỹ đại chúng mà chứng chỉ quỹ đã chào bán ra công chúng không phải mua lại theo yêu cầu của nhà đầu tư.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán không được sử dụng vốn và tài sản của quỹ đại chúng để thực hiện các hoạt động sau đây?

  • Cho vay hoặc bảo lãnh cho bất kỳ khoản vay nào.
  • Trong mọi trường hợp, đầu tư quá 20% tổng giá trị tài sản của quỹ đại chúng vào chứng khoán đang lưu hành của 01 tổ chức phát hành, trừ trái phiếu Chính phủ.
  • Đầu tư vào chứng khoán của 01 tổ chức phát hành quá 10% tổng giá trị chứng khoán đang lưu hành của tổ chức đó, trừ trái phiếu Chính phủ và các trường hợp được pháp luật cho phép vượt mức so với hạn chế đầu tư.
  • Đầu tư quá 10% tổng giá trị tài sản của quỹ đóng vào bất động sản, trừ trường hợp là quỹ đầu tư bất động sản; đầu tư vốn của quỹ mở vào bất động sản, trừ các trường hợp được pháp luật cho phép vượt mức so với hạn chế đầu tư.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về quỹ đầu tư chứng khoán là sai?

  • Quỹ đầu tư chứng khoán là quỹ hình thành từ vốn góp của nhà đầu tư với mục đích thu lợi nhuận.
  • Quỹ đầu tư chứng khoán chỉ được nhận vốn góp của nhà đầu tư Việt Nam..
  • Quỹ đầu tư chứng khoán đầu tư vào chứng khoán hoặc vào các tài sản khác, kể cả bất động sản.
  • Nhà đầu tư không có quyền kiểm soát hằng ngày đối với việc ra quyết định đầu tư của quỹ.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về Đại hội nhà đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán là sai?

  • Đại hội nhà đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán bao gồm tất cả các nhà đầu tư.
  • Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có quyền quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán.
  • Đại hội nhà đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán được triệu tập hằng năm hoặc bất thường.
  • Đại hội nhà đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán có quyền bầu Chủ tịch và thành viên Ban đại diện quỹ đầu tư chứng khoán đó.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về huy động vốn để thành lập quỹ đại chúng là sai?

  • Tất cả các quỹ đại chúng được thành lập thì phải có ít nhất 100 nhà đầu tư, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp mua chứng chỉ quỹ.
  • Việc huy động vốn của quỹ đại chúng được công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện.
  • Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện huy động vốn của quỹ đại chúng trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng có hiệu lực.
  • Quỹ đại chúng được thành lập thì phải có tổng giá trị chứng chỉ quỹ đã bán đạt ít nhất là 50 tỷ đồng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về các loại hình quỹ đầu tư chứng khoán là sai?

  • Quỹ thành viên là quỹ đầu tư chứng khoán có số thành viên tham gia góp vốn từ 02 đến 99 thành viên và chỉ bao gồm thành viên là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.
  • Quỹ hoán đổi danh mục là quỹ mở hình thành từ việc tiếp nhận, hoán đổi danh mục chứng khoán cơ cấu lấy chứng chỉ quỹ.
  • Quỹ thành viên là quỹ đầu tư chứng khoán có số thành viên tham gia góp vốn dưới 30 thành viên.
  • Quỹ đại chúng bao gồm quỹ mở và quỹ đóng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về quỹ đầu tư chứng khoán là sai?

  • Quỹ đầu tư chứng khoán là quỹ hình thành từ vốn góp của nhà đầu tư không nhằm mục đích thu lợi nhuận.
  • Quỹ đầu tư chứng khoán là quỹ hình thành từ vốn góp của nhà đầu tư với mục đích thu lợi nhuận..
  • Quỹ đầu tư chứng khoán đầu tư vào chứng khoán hoặc vào các tài sản khác, kể cả bất động sản.
  • Nhà đầu tư không có quyền kiểm soát hằng ngày đối với việc ra quyết định đầu tư của quỹ.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về quỹ đầu tư bất động sản là sai?

  • Quỹ đầu tư bất động sản không phải là quỹ đầu tư chứng khoán.
  • Quỹ đầu tư bất động sản là quỹ đầu tư chứng khoán.
  • Quỹ đầu tư bất động sản được đầu tư chủ yếu vào bất động sản .
  • Quỹ đầu tư bất động sản được đầu tư vào chứng khoán của tổ chức phát hành là tổ chức kinh doanh bất động sản có doanh thu từ việc sở hữu và kinh doanh bất động sản tối thiểu là 65% tổng doanh thu tính trên báo cáo tài chính năm gần nhất.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về an toàn tài chính đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán là sai?

  • Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải bảo đảm các chỉ tiêu an toàn tài chính.
  • Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết về chỉ tiêu an toàn tài chính và biện pháp xử lý.
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đưa vào diện cảnh báo, kiểm soát, kiểm soát đặc biệt.
  • Bộ trưởng Bộ Tài chính áp dụng các biện pháp xử lý đối với trường hợp không đáp ứng chỉ tiêu an toàn tài chính.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về hành nghề chứng khoán là sai?

  • Người hành nghề chứng khoán được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán.
  • Người hành nghề chứng khoán được đồng thời làm việc cho từ 02 công ty chứng khoán trở lên.
  • Chứng chỉ hành nghề chứng khoán chỉ được cấp cho cá nhân đáp ứng đủ các điều kiện.
  • Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán mà không hành nghề chứng khoán trong 03 năm liên tục thì bị thu hồi chứng chỉ hành nghề.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán tại Việt Nam là sai?

  • Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân và người có liên quan chỉ được sở hữu đến 49% vốn điều lệ.
  • Nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức đáp ứng đủ các điều kiện mà Luật chứng khoán quy định được sở hữu đến 100% vốn điều lệ.
  • Nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và người có liên quan chỉ được sở hữu đến 49% vốn điều lệ.
  • Nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức đáp ứng được các điều kiện mà Luật chứng khoán quy định và người có liên quan được sở hữu đến 100% vốn điều lệ.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán tại Việt Nam là sai?

  • Phải có tối thiểu 02 cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn là tổ chức.
  • Cổ đông, thành viên góp vốn là tổ chức phải có tư cách pháp nhân và đang hoạt động hợp pháp.
  • Phải có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang bị, thiết bị văn phòng, hệ thống công nghệ phù hợp với quy trình nghiệp vụ về hoạt động kinh doanh chứng khoán.
  • Vốn điều lệ tối thiểu cho từng nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán tại Việt Nam do Bộ Tài chính quy định.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, công ty chứng khoán không có quyền thực hiện nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán nào sau đây?

  • Môi giới chứng khoán.
  • Tự doanh chứng khoán.
  • Bảo lãnh phát hành chứng khoán.
  • Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về kinh doanh chứng khoán là sai?

  • Tự doanh chứng khoán là việc công ty chứng khoán mua, bán chứng khoán cho chính mình.
  • Môi giới chứng khoán là việc làm trung gian thực hiện mua, bán chứng khoán cho khách hàng.
  • Tư vấn đầu tư chứng khoán là việc cung cấp cho khách hàng kết quả phân tích, báo cáo phân tích và đưa ra khuyến nghị liên quan đến việc mua, bán, nắm giữ chứng khoán.
  • Bảo lãnh phát hành chứng khoán là việc cam kết với người mua chứng khoán sẽ mua được chứng khoán của tổ chức phát hành.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán được tổ chức dưới hình thức doanh nghiệp nào?

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty hợp danh theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
  • Công ty hợp danh theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc doanh nghiệp tư nhân theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán tại Việt Nam là sai?

  • Phải có tối thiểu 03 cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn là tổ chức.
  • Cổ đông, thành viên góp vốn là tổ chức phải có tư cách pháp nhân và đang hoạt động hợp pháp.
  • Phải có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang bị, thiết bị văn phòng, hệ thống công nghệ phù hợp với quy trình nghiệp vụ về hoạt động kinh doanh chứng khoán.
  • Tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối thiểu là 65% vốn điều lệ, trong đó các tổ chức là doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại sở hữu tối thiểu là 30% vốn điều lệ.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán không cần được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện hoạt động nào sau đây?

  • Chào bán và niêm yết chứng khoán của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán tại nước ngoài.
  • Thay đổi tên, địa điểm chi nhánh, văn phòng đại diện, phòng giao dịch;
  • Tạm ngừng hoạt động do nguyên nhân bất khả kháng.
  • Đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về kinh doanh chứng khoán là sai?

  • Chỉ bao gồm nghiệp vụ môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán.
  • Bảo lãnh phát hành chứng khoán là nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán.
  • Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán là nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán.
  • Tư vấn đầu tư chứng khoán là nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, trong thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, nhận định nào sau đây là sai?

  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật về thanh tra..
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có thể yêu cầu doanh nghiệp viễn thông cung cấp tên, địa chỉ, số máy gọi, số máy được gọi, thời gian gọi để xác minh, xử lý hành vi bị Luật Chứng khoán nghiêm cấm.
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có thể cung cấp thông tin, tài liệu, dữ liệu do tổ chức tín dụng, doanh nghiệp viễn thông cho mọi chủ thể có nhu cầu sử dụng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây trong xử phạt vi phạm hành chính đối với tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán là sai?

  • Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán.
  • Mức phạt tiền tối đa áp dụng đối với cá nhân và tổ chức thực hiện cùng hành vi vi phạm là như nhau.
  • Mức phạt tiền tối đa đối với cá nhân thực hiện hành vi sử dụng thông tin nội bộ để mua, bán chứng khoán là 05 lần khoản thu trái pháp luật có được từ hành vi vi phạm. Nếu khoản thu trái pháp luật thấp hơn 1.5 tỷ đồng thì mức phạt tiền tối đa là 1.5 tỷ đồng.
  • Việc xử phạt vi phạm hành chính thực hiện theo quy định của Luật Chứng khoán và pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về giám sát hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán là sai?

  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có các nhiệm vụ, quyền hạn trong giám sát hoạt động nghiệp vụ chứng khoán của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con..
  • Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam có nghĩa vụ Giám sát hoạt động giao dịch chứng khoán;
  • Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam không phải giám sát tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có các nhiệm vụ, quyền hạn trong giám sát hoạt động liên quan đến chứng khoán và thị trường chứng khoán của các tổ chức, cá nhân.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, trong thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, nhận định nào sau đây là sai?

  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước không có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật về thanh tra, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và quy định khác của pháp luật có liên quan;
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước không có nhiệm vụ, quyền hạn trong việc giải quyết tranh chấp phát sinh trong hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có thể yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thông tin, tài liệu, dữ liệu liên quan đến nội dung thanh tra, kiểm tra cung cấp thông tin, tài liệu, dữ liệu đó
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là sai?

  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trực tiếp quản lý, giám sát hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là cơ quan thuộc Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quản lý các hoạt động dịch vụ về chứng khoán và thị trường chứng khoán theo quy định của pháp luật.
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quản lý, thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động nghiệp vụ chứng khoán của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, khi tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán, nhận định nào sau đây là đúng?

  • Tổ chức, cá nhân chỉ bị xử phạt hành chính.
  • Tổ chức, cá nhân chỉ bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • Tổ chức, cá nhân có thể bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
  • Tổ chức, cá nhân chỉ bị xử phạt hành chính và xử lý kỷ luật..
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán là sai?

  • Sử dụng thông tin nội bộ để mua, bán chứng khoán cho chính mình hoặc cho người khác..
  • Tiết lộ, cung cấp thông tin nội bộ hoặc tư vấn cho người khác mua, bán chứng khoán trên cơ sở thông tin nội bộ;
  • Sử dụng một hoặc nhiều tài khoản giao dịch của mình hoặc của người khác hoặc thông đồng để thực hiện việc mua, bán chứng khoán nhằm tạo ra cung, cầu giả tạo.
  • Tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán là sai?

  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thống nhất quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
  • Bộ Tài chính trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành chiến lược, kế hoạch, đề án, chính sách phát triển thị trường chứng khoán;
  • Bộ Tài chính chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
  • Bộ, cơ quan ngang Bộ, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài chính thực hiện quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán là sai?

  • Tiết lộ, cung cấp thông tin nội bộ hoặc tư vấn cho người khác mua, bán chứng khoán trên cơ sở thông tin nội bộ;
  • Đứng tên sở hữu chứng khoán hộ người khác;
  • Sử dụng thông tin nội bộ để mua, bán chứng khoán cho chính mình hoặc cho người khác.
  • Thực hiện hoạt động kinh doanh chứng khoán, cung cấp dịch vụ về chứng khoán khi chưa được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép, cấp giấy chứng nhận hoặc chấp thuận.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây trong xử phạt vi phạm hành chính đối với tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán là sai?

  • Mức phạt tiền tối đa đối với mọi chủ thể thực hiện hành vi vi phạm hành chính là 03 tỷ đồng.
  • Mức phạt tiền tối đa áp dụng đối với cá nhân thực hiện cùng hành vi vi phạm bằng một phần hai mức phạt tiền tối đa đối với tổ chức.
  • Mức phạt tiền tối đa đối với tổ chức thực hiện hành vi sử dụng thông tin nội bộ để mua, bán chứng khoán là 10 lần khoản thu trái pháp luật có được từ hành vi vi phạm. Nếu khoản thu trái pháp luật thấp hơn 03 tỷ đồng thì mức phạt tiền tối đa là 03 tỷ đồng.
  • Việc xử phạt vi phạm hành chính thực hiện theo quy định của Luật Chứng khoán và pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, sau khi được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, tại Việt Nam, nhận định nào sau đây là sai?

  • Chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam phải đăng ký kinh doanh tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
  • Công ty chứng khoán không phải đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
  • Chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam phải đăng ký kinh doanh tại Cơ quan đăng ký kinh doanh
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về quỹ đầu tư bất động sản là sai?

  • Quỹ đầu tư bất động sản là quỹ đầu tư chứng khoán.
  • Quỹ đầu tư bất động sản chỉ được đầu tư vào bất động sản.
  • Quỹ đầu tư bất động sản được đầu tư chủ yếu vào bất động sản .
  • Quỹ đầu tư bất động sản được đầu tư vào chứng khoán của tổ chức phát hành là tổ chức kinh doanh bất động sản có doanh thu từ việc sở hữu và kinh doanh bất động sản tối thiểu là 65% tổng doanh thu tính trên báo cáo tài chính năm gần nhất.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về Đại hội nhà đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán là sai?

  • Đại hội nhà đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán bao gồm tất cả các nhà đầu tư.
  • Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có quyền quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán.
  • Đại hội nhà đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán được triệu tập hằng năm hoặc bất thường.
  • Đại hội nhà đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán có quyền bầu Chủ tịch và thành viên Ban đại diện quỹ đầu tư chứng khoán đó.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về chứng quyền có bảo đảm là sai?

  • Chứng quyền có bảo đảm là loại chứng khoán có tài sản bảo đảm.
  • Chứng quyền có bảo đảm do công ty cổ phần phát hành.
  • Chứng quyền có bảo đảm do công ty chứng khoán phát hành.
  • Người sở hữu chứng quyền có bảo đảm được quyền mua hoặc được quyền bán chứng khoán cơ sở với tổ chức phát hành chứng quyền có bảo đảm đó.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về thị trường giao dịch chứng khoán là đúng?

  • Thị trường giao dịch chứng khoán phải là một địa điểm cụ thể nơi diễn ra mua, bán chứng khoán.
  • Thị trường giao dịch chứng khoán phải là một địa điểm cụ thể, nơi tổ chức phát hành chứng khoán bán chứng khoán cho người đăng ký mua.
  • Thị trường giao dịch chứng khoán là địa điểm hoặc hình thức trao đổi thông tin để tập hợp lệnh mua, bán và giao dịch chứng khoán.
  • Mọi cá nhân và tổ chức đều có quyền tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về quỹ đầu tư chứng khoán là sai?

  • Quỹ đầu tư chứng khoán là quỹ hình thành từ vốn góp của nhà đầu tư với mục đích thu lợi nhuận.
  • Quỹ đầu tư chứng khoán chỉ được nhận vốn góp của nhà đầu tư Việt Nam..
  • Quỹ đầu tư chứng khoán đầu tư vào chứng khoán hoặc vào các tài sản khác, kể cả bất động sản.
  • Nhà đầu tư không có quyền kiểm soát hằng ngày đối với việc ra quyết định đầu tư của quỹ.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, phương án nào sau đây không phải là nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán?

  • Môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán.
  • Quản trị công ty đại chúng.
  • Tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán.
  • Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, Công ty đại chúng không phải công bố thông tin định kỳ về nội dung nào sau đây?

  • Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán.
  • Báo cáo tài chính 06 tháng đã được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận, báo cáo tài chính quý.
  • Báo cáo tài chính quý, báo cáo tài chính tháng.
  • Báo cáo tình hình quản trị công ty.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về nghĩa vụ của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán là sai?

  • Thực hiện công bố thông tin và báo cáo kịp thời, đầy đủ, chính xác theo quy định của pháp luật.
  • Ưu tiên thực hiện lệnh của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trước lệnh của khách hàng.
  • Thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ, quản trị rủi ro và giám sát, ngăn ngừa những xung đột lợi ích trong nội bộ công ty và trong giao dịch với người có liên quan.
  • Thực hiện việc xác định giá trị tài sản ròng của quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về hành nghề chứng khoán là sai?

  • Người hành nghề chứng khoán được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán.
  • Người hành nghề chứng khoán được đồng thời làm việc cho từ 02 công ty chứng khoán trở lên.
  • Chứng chỉ hành nghề chứng khoán chỉ được cấp cho cá nhân đáp ứng đủ các điều kiện.
  • Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán mà không hành nghề chứng khoán trong 03 năm liên tục thì bị thu hồi chứng chỉ hành nghề.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, trường hợp nào sau đây trước khi chào bán chứng khoán ra công chúng phải đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, trừ trường hợp Luật Chứng khoán quy điịnh khác?

  • Chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng của công ty đại chúng.
  • Chào bán trái phiếu của tổ chức tài chính quốc tế được Chính phủ Việt Nam chấp thuận.
  • Chào bán cổ phiếu ra công chúng để chuyển công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần.
  • Chào bán trái phiếu chính quyền địa phương ra công chúng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về mệnh giá chứng khoán chào bán ra công chúng là đúng?

  • Mệnh giá chứng khoán chào bán trên lãnh thổ Việt Nam phải ghi đồng thời bằng Đồng Việt Nam và USD.
  • Mệnh giá chứng khoán chào bán trên lãnh thổ Việt Nam có thể ghi bằng ngoại tệ mạnh.
  • Mệnh giá chứng khoán chào bán trên lãnh thổ Việt Nam không phải ghi bằng Đồng Việt Nam.
  • Mệnh giá chứng khoán chào bán trên lãnh thổ Việt Nam phải được ghi bằng Đồng Việt Nam.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về điều kiện chào bán trái phiếu chuyển đổi ra công chúng là sai?

  • Có cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành đối với nhà đầu tư về điều kiện phát hành, thanh toán, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư và các điều kiện khác.
  • Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi, đồng thời không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký chào bán.
  • Có cam kết và phải thực hiện niêm yết hoặc đăng ký giao dịch cổ phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán sau khi kết thúc đợt chào bán.
  • Phải có công ty quản lý quỹ tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về công bố thông tin hoạt động của công ty chứng khoán là sai?

  • Công ty chứng khoán chỉ phải công bố thông tin hoạt động trên phương tiện công bố thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
  • Công ty chứng khoán phải công bố thông tin hoạt động trước ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến chính thức hoạt động.
  • Công ty chứng khoán phải công bố thông tin Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán.
  • Công ty chứng khoán phải công bố thông tin ngày chính thức hoạt động.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về nguyên tắc công bố thông tin theo quy định của Luật Chứng khoán là sai?

  • Việc công bố thông tin phải đầy đủ, chính xác, kịp thời.
  • Đối tượng công bố thông tin phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung thông tin công bố.
  • Đối tượng phải công bố thông tin khi công bố thông tin phải đồng thời báo cáo tổ chức nơi chứng khoán đó niêm yết, đăng ký giao dịch về nội dung thông tin công bố.
  • Đối tượng phải công bố thông tin khi công bố thông tin không phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về chào bán chứng khoán riêng lẻ của công ty đại chúng, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán là sai?

  • Các đợt chào bán cổ phiếu riêng lẻ của công ty đại chúng phải cách nhau ít nhất 06 tháng kể từ ngày kết thúc đợt chào bán gần nhất.
  • Đối tượng tham gia đợt chào bán cổ phiếu riêng lẻ của công ty đại chúng chỉ bao gồm nhà đầu tư chiến lược, nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.
  • Cổ phiếu chào bán riêng lẻ của công ty đại chúng được tự do chuyển nhượng.
  • Có quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án phát hành và sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán; xác định rõ tiêu chí, số lượng nhà đầu tư.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về hình thức chào bán chứng khoán ra công chúng là sai?

  • Chào bán chứng khoán lần đầu ra công chúng.
  • Chỉ bao gồm hình thức chào bán chứng khoán lần đầu ra công chúng.
  • Chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng.
  • Chào bán quyền mua cổ phần ra công chúng và các hình thức khác.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về điều kiện chào bán cổ phiếu riêng lẻ, trái phiếu chuyển đổi riêng lẻ, trái phiếu kèm chứng quyền riêng lẻ của công ty đại chúng là sai?

  • Các đợt chào bán cổ phiếu riêng lẻ của công ty đại chúng phải cách nhau ít nhất 06 tháng kể từ ngày kết thúc đợt chào bán gần nhất.
  • Đối tượng tham gia đợt chào bán cổ phiếu riêng lẻ của công ty đại chúng chỉ bao gồm nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.
  • Việc chào bán cổ phiếu, chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, thực hiện chứng quyền phải đáp ứng quy định về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật..
  • Đối tượng tham gia đợt chào bán chỉ bao gồm nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về mệnh giá chứng khoán chào bán ra công chúng là sai?

  • Mệnh giá cổ phiếu và giá cổ phiếu luôn luôn bằng nhau là 10 nghìn đồng.
  • Mệnh giá của trái phiếu và giá trái phiếu có thể khác nhau.
  • Giá cổ phiếu có thể có thể thấp hơn mệnh giá cổ phiếu.
  • Giá cổ phiếu có thể có thể cao hơn mệnh giá cổ phiếu.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, Chứng khoán nào sau đây không phải lưu ký tập trung tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam trước khi thực hiện giao dịch, trừ trường hợp Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khác?

  • Chứng khoán của tất cả các tổ chức không phải là công ty đại chúng.
  • Chứng khoán của công ty đại chúng.
  • Chứng khoán của các tổ chức không phải là công ty đại chúng đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán.
  • Chứng khoán của các tổ chức không phải là công ty đại chúng đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về quỹ mở là sai?

  • Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thay mặt quỹ mở thực hiện mua lại chứng chỉ quỹ mở từ nhà đầu tư.
  • Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thay mặt quỹ mở phát hành thêm chứng chỉ quỹ mở trong phạm vi vốn góp tối đa của quỹ.
  • Trong mọi trường hợp, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán đều phải thay mặt quỹ mở thực hiện việc mua lại chứng chỉ quỹ mở.
  • Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán không phải thay mặt quỹ mở thực hiện việc mua lại chứng chỉ quỹ khi xảy ra một số sự kiện do pháp luật quy định.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về Tổ chức xã hội - nghề nghiệp về chứng khoán là sai?

  • Tổ chức xã hội - nghề nghiệp về chứng khoán ban hành bộ quy tắc đạo đức nghề nghiệp sau khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.
  • Tổ chức xã hội - nghề nghiệp về chứng khoán do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quyết định thành lập.
  • Tổ chức xã hội - nghề nghiệp về chứng khoán được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật về hội.
  • Tổ chức xã hội - nghề nghiệp về chứng khoán chịu sự giám sát của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về nghĩa vụ của công ty chứng khoán là sai?

  • Thực hiện quản lý tách biệt tài sản của từng khách hàng nhưng không tách biệt tài sản của khách hàng với tài sản của công ty chứng khoán.
  • Thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ, quản trị rủi ro và giám sát, ngăn ngừa những xung đột lợi ích trong nội bộ công ty và trong giao dịch với người có liên quan;
  • Ưu tiên thực hiện lệnh của khách hàng trước lệnh của công ty chứng khoán.
  • Ký hợp đồng bằng văn bản với khách hàng khi cung cấp dịch vụ cho khách hàng; cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin cho khách hàng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về nhà đầu tư nước ngoài khi tham gia đầu tư, hoạt động trên thị trường chứng khoán Việt Nam là sai?

  • Nhà đầu tư nước ngoài không phải tuân thủ quy định về tỷ lệ sở hữu nước ngoài theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
  • Nhà đầu tư nước ngoài phải tuân thủ quy định về tỷ lệ sở hữu nước ngoài theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
  • Nhà đầu tư nước ngoài phải tuân thủ quy định về điều kiện đầu tư theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán..
  • Nhà đầu tư nước ngoài phải tuân thủ quy định về thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, đối tượng nào sau đây không phải công bố thông tin theo quy định của Luật Chứng khoán?

  • Người có liên quan của người nội bộ của công ty đại chúng, người nội bộ của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng không phải công bố thông tin.
  • Cổ đông sáng lập trong thời gian bị hạn chế chuyển nhượng của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng.
  • Cổ đông sáng lập trong thời gian bị hạn chế chuyển nhượng của công ty đại chúng.
  • Người nội bộ của công ty đại chúng, người nội bộ của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về nguyên tắc công bố thông tin theo quy định của Luật Chứng khoán là sai?

  • Việc công bố thông tin của cá nhân do cá nhân tự thực hiện hoặc ủy quyền cho tổ chức hoặc cá nhân khác thực hiện.
  • Đối tượng công bố thông tin không phải bảo quản, lưu giữ thông tin đã công bố.
  • Đối tượng phải công bố thông tin khi công bố thông tin phải đồng thời báo cáo tổ chức nơi chứng khoán đó niêm yết, đăng ký giao dịch về nội dung thông tin công bố.
  • Việc công bố thông tin của tổ chức phải do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền công bố thông tin thực hiện.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán nào sau đây là sai?

  • Hoạt động chào bán, niêm yết, giao dịch, kinh doanh.
  • Hoạt động kinh doanh, đầu tư chứng khoán.
  • Hoạt động cung cấp dịch vụ về chứng khoán, công bố thông tin.
  • Hoạt động quản trị của tất cả các loại hình công ty.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là sai?

  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chỉ có quyền thanh tra, kiểm tra nhưng không có quyền xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán.
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận việc đưa vào giao dịch các loại chứng khoán mới, thay đổi và áp dụng phương thức giao dịch mới;
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước giám sát tổ chức xã hội - nghề nghiệp về chứng khoán trong việc thực hiện mục đích, tôn chỉ, Điều lệ hoạt động.
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thực hiện thống kê, dự báo về hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán;
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về giám sát hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán là sai?

  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có các nhiệm vụ, quyền hạn trong giám sát hoạt động nghiệp vụ chứng khoán của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con..
  • Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam không phải giám sát hoạt động giao dịch chứng khoán;
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có các nhiệm vụ, quyền hạn trong giám sát hoạt động nghiệp vụ chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có các nhiệm vụ, quyền hạn trong giám sát hoạt động liên quan đến chứng khoán và thị trường chứng khoán của các tổ chức, cá nhân.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về hạn chế đối với công ty chứng khoán là sai?

  • Không được thực hiện hành vi làm cho khách hàng và nhà đầu tư hiểu nhầm về giá chứng khoán.
  • Không được tiết lộ thông tin về khách hàng, trừ trường hợp được khách hàng đồng ý hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
  • Trong mọi trường hợp, không được đưa ra nhận định hoặc bảo đảm với khách hàng về mức thu nhập hoặc lợi nhuận đạt được trên khoản đầu tư của mình.
  • Công ty chứng khoán không được góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp của 01 công ty chứng khoán khác tại Việt Nam trừ trường pháp luật quy đinh khác.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về đầu tư chứng khoán là đúng?

  • Đầu tư chứng khoán chỉ bao gồm việc mua chứng khoán của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán.
  • Đầu tư chứng khoán chỉ bao gồm việc bán chứng khoán của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán.
  • Đầu tư chứng khoán là việc mua, bán, nắm giữ chứng khoán của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán
  • Đầu tư chứng khoán chỉ bao gồm việc nắm giữ chứng khoán của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước không được thực hiện tạm ngừng, đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con trong trường hợp nào sau đây?

  • Trong trường hợp để bảo vệ quyền, lợi ích của nhà đầu tư lớn.
  • Khi thị trường giao dịch chứng khoán có biến động bất thường.
  • Trong trường hợp cần thiết để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư.
  • Trong trường hợp cần thiết để bảo đảm ổn định, an toàn, tính toàn vẹn của thị trường chứng khoán.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về nhà đầu tư là đúng?

  • Đầu tư chứng khoán chỉ bao gồm việc mua chứng khoán của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán.
  • Đầu tư chứng khoán chỉ bao gồm việc bán chứng khoán của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán.
  • Đầu tư chứng khoán là việc mua, bán, nắm giữ chứng khoán của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán
  • Đầu tư chứng khoán chỉ bao gồm việc nắm giữ chứng khoán của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về ngân hàng thanh toán là sai?

  • Ngân hàng thanh toán là Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc ngân hàng thương mại thực hiện cung cấp dịch vụ thanh toán tiền cho các giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch chứng khoán.
  • Ngân hàng thương mại được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước lựa chọn làm ngân hàng thanh toán khi đáp ứng các điều kiện.
  • Ngân hàng thương mại có Giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật có thể được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước lựa chọn làm ngân hàng thanh toán.
  • Ngân hàng thương mại có vốn điều lệ dưới 10.000 tỷ đồng có thể được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước lựa chọn làm ngân hàng thanh toán.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về chứng quyền là sai?

  • Chứng quyền cho phép người sở hữu chứng quyền được quyền mua một số trái phiếu và cổ phiếu phổ thông nhất định.
  • Chứng quyền cho phép người sở hữu chứng quyền được quyền mua một số cổ phiếu phổ thông nhất định.
  • Người sở hữu chứng quyền được quyền mua một số cổ phiếu phổ thông theo mức giá đã được xác định trước trong khoảng thời gian xác định.
  • Chứng quyền là loại chứng khoán được phát hành cùng với việc phát hành trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, Công ty đại chúng không phải công bố thông tin định kỳ về nội dung nào sau đây?

  • Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán.
  • Báo cáo tài chính 06 tháng đã được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận, báo cáo tài chính quý.
  • Báo cáo tài chính quý, báo cáo tài chính tháng.
  • Báo cáo tình hình quản trị công ty.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam là sai?

  • Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam là đơn vị sự nghiệp có thu.
  • Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.
  • Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam chịu sự quản lý và giám sát của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
  • Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập, hình thức sở hữu, chức năng, quyền và nghĩa vụ của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây không phải là nguyên tắc hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán?

  • Tự chịu trách nhiệm về rủi ro.
  • Tôn trọng quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản trong hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán; quyền tự do giao dịch, đầu tư, kinh doanh và cung cấp dịch vụ về chứng khoán của tổ chức, cá nhân.
  • Phân biệt đối xử giữa các nhà đầu tư, che dấu thông tin, không minh bạch.
  • Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, đối tượng nào sau đây không phải công bố thông tin theo quy định của Luật Chứng khoán?

  • Công ty đại chúng.
  • Tổ chức phát hành trái phiếu doanh nghiệp ra công chúng.
  • Nhà đầu tư, nhóm người có liên quan sở hữu dưới 5% chứng chỉ quỹ của quỹ đóng.
  • Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về lưu ký chứng khoán là sai?

  • Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thực hiện quản lý chứng khoán riêng biệt cho từng thành viên lưu ký.
  • Tất cả các công ty chứng khoán đều thực hiện hoạt động lưu ký chứng khoán.
  • Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm đối với chứng khoán đã đăng ký tập trung tại Tổng công ty.
  • Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán khi đáp ứng các điều kiện.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về nêm yết, đăng ký giao dịch chứng khoán là sai?

  • Tổ chức phát hành nộp hồ sơ niêm yết, đăng ký giao dịch phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực và đầy đủ của hồ sơ niêm yết, đăng ký giao dịch.
  • Đăng ký giao dịch là việc đưa chứng khoán vào giao dịch trên hệ thống giao dịch cho chứng khoán chưa niêm yết
  • Cổ phiếu của công ty đại chúng phải được niêm yết, đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán.
  • Tổ chức tư vấn niêm yết, đăng ký giao dịch, tổ chức kiểm toán, người ký báo cáo kiểm toán không phải chịu trách nhiệm trước pháp luật trong phạm vi liên quan đến hồ sơ niêm yết, đăng ký giao dịch
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về điều kiện chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng của công ty cổ phần sai?

  • Đã hoạt động kinh doanh ít nhất 02 năm trước năm đăng ký chào bán, đồng thời không có lỗ tính đến năm đăng ký chào bán.
  • Có cam kết và phải thực hiện niêm yết hoặc đăng ký giao dịch cổ phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán sau khi kết thúc đợt chào bán.
  • Tổ chức phát hành phải mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu của đợt chào bán.
  • Mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ 30 tỷ đồng trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, trường hợp nào sau đây trước khi chào bán chứng khoán ra công chúng phải đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, trừ trường hợp Luật Chứng khoán quy điịnh khác?

  • Chào bán trái phiếu chính quyền địa phương ra công chúng.
  • Việc bán chứng khoán theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
  • Chào bán cổ phiếu ra công chúng để chuyển công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần.
  • Tổ chức phát hành chào bán chứng khoán ra công chúng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về chào bán chứng khoán riêng lẻ của công ty đại chúng, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán là sai?

  • Các đợt chào bán cổ phiếu riêng lẻ của công ty đại chúng phải cách nhau ít nhất 06 tháng kể từ ngày kết thúc đợt chào bán gần nhất.
  • Đối tượng tham gia đợt chào bán cổ phiếu riêng lẻ của công ty đại chúng chỉ bao gồm nhà đầu tư chiến lược, nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.
  • Cổ phiếu chào bán riêng lẻ của công ty đại chúng được tự do chuyển nhượng.
  • Có quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án phát hành và sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán; xác định rõ tiêu chí, số lượng nhà đầu tư.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về quản trị công ty áp dụng đối với công ty đại chúng là sai?

  • Cơ cấu Hội đồng quản trị của công ty đại chúng phải bảo đảm sự thành viên Hội đồng quản trị phải là cổ đông lớn của công ty.
  • Cổ đông công ty đại chúng được đối xử bình đẳng.
  • Công bố thông tin kịp thời, đầy đủ, chính xác và minh bạch hoạt động của công ty; bảo đảm cổ đông được tiếp cận thông tin công bằng.
  • Tôn trọng và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên có quyền lợi liên quan trong quản trị công ty.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về điều kiện chào bán trái phiếu chuyển đổi ra công chúng là sai?

  • Có cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành đối với nhà đầu tư về điều kiện phát hành, thanh toán, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư và các điều kiện khác.
  • Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi, đồng thời không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký chào bán.
  • Mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ 20 tỷ đồng trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán.
  • Có công ty chứng khoán tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng, trừ trường hợp tổ chức phát hành là công ty chứng khoán.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về mệnh giá chứng khoán chào bán ra công chúng là sai?

  • Mệnh giá cổ phiếu là 10 nghìn đồng.
  • Mệnh giá cổ phiếu là 10 nghìn đồng và bội số của 10 nghìn đồng.
  • Mệnh giá chứng chỉ quỹ và giá chứng chỉ quỹ có thể khác nhau.
  • Mệnh giá của trái phiếu là 100 nghìn đồng và bội số của 100 nghìn đồng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, trường hợp nào sau đây trước khi chào bán chứng khoán ra công chúng phải đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, trừ trường hợp Luật Chứng khoán quy điịnh khác?

  • Chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng của công ty đại chúng.
  • Chào bán trái phiếu của tổ chức tài chính quốc tế được Chính phủ Việt Nam chấp thuận.
  • Chào bán cổ phiếu ra công chúng để chuyển công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần.
  • Chào bán trái phiếu chính quyền địa phương ra công chúng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về nêm yết, đăng ký giao dịch chứng khoán là sai?

  • Công cụ nợ của Chính phủ được niêm yết trên hệ thống giao dịch chứng khoán theo đề nghị của tổ chức phát hành hoặc tổ chức được ủy quyền phát hành theo quy định của pháp luật.
  • Đăng ký giao dịch là việc đưa chứng khoán vào giao dịch trên hệ thống giao dịch cho chứng khoán chưa niêm yết
  • Cổ phiếu của công ty đại chúng chỉ được niêm yết trên hệ thống giao dịch chứng khoán.
  • Cổ phiếu của công ty đại chúng phải được niêm yết, đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về điều kiện chào bán trái phiếu ra công chúng là sai?

  • Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ 30 tỷ đồng trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán.
  • Tổ chức phát hành có cam kết và phải thực hiện niêm yết trái phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán sau khi kết thúc đợt chào bán.
  • Có phương án phát hành, phương án sử dụng và trả nợ vốn thu được từ đợt chào bán được Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua.
  • Hoạt động kinh doanh của 02 năm liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi, đồng thời không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên 01 năm.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về xác định giá trị tài sản ròng của quỹ đầu tư chứng khoán là sai?

  • Việc xác định giá trị tài sản ròng trên một đơn vị quỹ đầu tư chứng khoán do công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện.
  • Việc xác nhận giá trị tài sản ròng đối với quỹ thành viên do ngân hàng giám sát hoặc ngân hàng lưu ký thực hiện.
  • Đối với chứng khoán niêm yết giá của các chứng khoán được xác định là giá đóng cửa hoặc giá trung bình của ngày giao dịch gần nhất trước ngày định giá, trừ trường hợp không có giao dịch nhiều hơn 15 ngày tính đến ngày định giá .
  • Sự thay đổi giá trị tài sản ròng của quỹ đầu tư chứng khoán phải được công bố công khai thông tin hai lần một ngày.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về ngân hàng giám sát là sai?

  • Ngân hàng giám sát là ngân hàng thương mại có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp.
  • Ngân hàng giám sát thực hiện các dịch vụ lưu ký và giám sát việc quản lý quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán.
  • Ngân hàng giám sát có thể là đối tác mua, bán trong giao dịch mua, bán tài sản của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán.
  • Ngân hàng giám sát có các nghĩa vụ xác nhận báo cáo do công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán lập có liên quan đến quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư tham gia vào quỹ đầu tư chứng khoán là sai?

  • Nhà đầu tư có quyền hưởng lợi từ hoạt động đầu tư của quỹ đầu tư chứng khoán tương ứng với tỷ lệ vốn góp.
  • Nhà đầu tư có quyền chuyển nhượng chứng chỉ quỹ theo quy định tại Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán.
  • Nhà đầu tư có nghĩa vụ thanh toán đủ tiền mua chứng chỉ quỹ.
  • Nhà đầu tư có quyền yêu cầu công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán mua lại chứng chỉ quỹ đóng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về quỹ mở là sai?

  • Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thay mặt quỹ mở thực hiện mua lại chứng chỉ quỹ mở từ nhà đầu tư.
  • Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thay mặt quỹ mở phát hành thêm chứng chỉ quỹ mở trong phạm vi vốn góp tối đa của quỹ.
  • Trong mọi trường hợp, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán đều phải thay mặt quỹ mở thực hiện việc mua lại chứng chỉ quỹ mở.
  • Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán không phải thay mặt quỹ mở thực hiện việc mua lại chứng chỉ quỹ khi xảy ra một số sự kiện do pháp luật quy định.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về các loại hình quỹ đầu tư chứng khoán là sai?

  • Quỹ đóng là quỹ đại chúng mà chứng chỉ quỹ đã chào bán ra công chúng phải được mua lại theo yêu cầu của nhà đầu tư.
  • Quỹ đại chúng là quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng.
  • Quỹ đại chúng bao gồm quỹ mở và quỹ đóng.
  • Quỹ mở là quỹ đại chúng mà chứng chỉ quỹ đã chào bán ra công chúng phải được mua lại theo yêu cầu của nhà đầu tư.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về thành lập và tổ chức hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán là sai?

  • Việc thành lập và chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng của quỹ đại chúng do công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện.
  • Việc thành lập và chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng của quỹ đại chúng không phải đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
  • Việc thành lập quỹ thành viên do công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện.
  • Việc thành lập quỹ thành viên phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước..
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư tham gia vào quỹ đầu tư chứng khoán là sai?

  • Nhà đầu tư có không được chuyển nhượng chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán.
  • Nhà đầu tư có nghĩa vụ chấp hành quyết định của Đại hội nhà đầu tư..
  • Nhà đầu tư có quyền.thực hiện quyền của mình thông qua Đại hội nhà đầu tư.
  • Nhà đầu tư có quyền yêu cầu công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán mua lại chứng chỉ quỹ đóng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về các loại hình quỹ đầu tư chứng khoán là sai?

  • Quỹ thành viên là quỹ đầu tư chứng khoán có số thành viên tham gia góp vốn từ 02 đến 99 thành viên và chỉ bao gồm thành viên là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.
  • Quỹ hoán đổi danh mục là quỹ đóng hình thành từ việc tiếp nhận, hoán đổi danh mục chứng khoán cơ cấu lấy chứng chỉ quỹ.
  • Quỹ đại chúng bao gồm quỹ mở và quỹ đóng.
  • Quỹ mở là quỹ đại chúng mà chứng chỉ quỹ đã chào bán ra công chúng phải được mua lại theo yêu cầu của nhà đầu tư.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về quỹ thành viên là sai?

  • Quỹ thành viên khi thành lập phải đáp ứng điều kiện có từ 02 đến 30 thành viên góp vốn và chỉ bao gồm thành viên là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.
  • Việc thành lập quỹ thành viên do công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện và phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
  • Để được thành lập, Quỹ thành viên phải đáp ứng điều kiện về vốn góp tối thiểu là 50 tỷ đồng.
  • Quỹ thành viên do các thành viên góp vốn thành lập trên cơ sở hợp đồng góp vốn.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về công ty đầu tư chứng khoán là sai?

  • Công ty đầu tư chứng khoán Ià quỹ đầu tư chứng khoán được tổ chức theo loại hình công ty cổ phần để đầu tư chứng khoán..
  • Để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động, công ty đầu tư chứng khoán phải đáp ứng điều kiện về vốn tối thiểu là 30 tỷ đồng.
  • Công ty đầu tư chứng khoán có hai hình thức là công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ và công ty đầu tư chứng khoán đại chúng.
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về xác định giá trị tài sản ròng của quỹ đầu tư chứng khoán là sai?

  • Việc xác định giá trị tài sản ròng trên một đơn vị quỹ đầu tư chứng khoán do công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện.
  • Việc xác nhận giá trị tài sản ròng đối với quỹ thành viên do ngân hàng giám sát hoặc ngân hàng lưu ký thực hiện.
  • Đối với chứng khoán niêm yết giá của các chứng khoán được xác định là giá đóng cửa hoặc giá trung bình của ngày giao dịch gần nhất trước ngày định giá, trừ trường hợp không có giao dịch nhiều hơn 15 ngày tính đến ngày định giá .
  • Sự thay đổi giá trị tài sản ròng của quỹ đầu tư chứng khoán phải được công bố công khai thông tin hai lần một ngày.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về ngân hàng giám sát là sai?

  • Ngân hàng giám sát là ngân hàng thương mại có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp.
  • Ngân hàng giám sát thực hiện các dịch vụ lưu ký và giám sát việc quản lý quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán.
  • Ngân hàng giám sát có thể là đối tác mua, bán trong giao dịch mua, bán tài sản của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán.
  • Ngân hàng giám sát có các nghĩa vụ xác nhận báo cáo do công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán lập có liên quan đến quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư tham gia vào quỹ đầu tư chứng khoán là sai?

  • Nhà đầu tư có quyền hưởng lợi từ hoạt động đầu tư của quỹ đầu tư chứng khoán tương ứng với tỷ lệ vốn góp.
  • Nhà đầu tư có quyền chuyển nhượng chứng chỉ quỹ theo quy định tại Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán.
  • Nhà đầu tư có nghĩa vụ thanh toán đủ tiền mua chứng chỉ quỹ.
  • Nhà đầu tư có quyền yêu cầu công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán mua lại chứng chỉ quỹ đóng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về quỹ mở là sai?

  • Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thay mặt quỹ mở thực hiện mua lại chứng chỉ quỹ mở từ nhà đầu tư.
  • Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thay mặt quỹ mở phát hành thêm chứng chỉ quỹ mở trong phạm vi vốn góp tối đa của quỹ.
  • Trong mọi trường hợp, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán đều phải thay mặt quỹ mở thực hiện việc mua lại chứng chỉ quỹ mở.
  • Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán không phải thay mặt quỹ mở thực hiện việc mua lại chứng chỉ quỹ khi xảy ra một số sự kiện do pháp luật quy định.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về các loại hình quỹ đầu tư chứng khoán là sai?

  • Quỹ đóng là quỹ đại chúng mà chứng chỉ quỹ đã chào bán ra công chúng phải được mua lại theo yêu cầu của nhà đầu tư.
  • Quỹ đại chúng là quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng.
  • Quỹ đại chúng bao gồm quỹ mở và quỹ đóng.
  • Quỹ mở là quỹ đại chúng mà chứng chỉ quỹ đã chào bán ra công chúng phải được mua lại theo yêu cầu của nhà đầu tư.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về thành lập và tổ chức hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán là sai?

  • Việc thành lập và chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng của quỹ đại chúng do công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện.
  • Việc thành lập và chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng của quỹ đại chúng không phải đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
  • Việc thành lập quỹ thành viên do công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện.
  • Việc thành lập quỹ thành viên phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước..
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư tham gia vào quỹ đầu tư chứng khoán là sai?

  • Nhà đầu tư có không được chuyển nhượng chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán.
  • Nhà đầu tư có nghĩa vụ chấp hành quyết định của Đại hội nhà đầu tư..
  • Nhà đầu tư có quyền.thực hiện quyền của mình thông qua Đại hội nhà đầu tư.
  • Nhà đầu tư có quyền yêu cầu công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán mua lại chứng chỉ quỹ đóng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về các loại hình quỹ đầu tư chứng khoán là sai?

  • Quỹ thành viên là quỹ đầu tư chứng khoán có số thành viên tham gia góp vốn từ 02 đến 99 thành viên và chỉ bao gồm thành viên là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.
  • Quỹ hoán đổi danh mục là quỹ đóng hình thành từ việc tiếp nhận, hoán đổi danh mục chứng khoán cơ cấu lấy chứng chỉ quỹ.
  • Quỹ đại chúng bao gồm quỹ mở và quỹ đóng.
  • Quỹ mở là quỹ đại chúng mà chứng chỉ quỹ đã chào bán ra công chúng phải được mua lại theo yêu cầu của nhà đầu tư.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về quỹ thành viên là sai?

  • Quỹ thành viên khi thành lập phải đáp ứng điều kiện có từ 02 đến 30 thành viên góp vốn và chỉ bao gồm thành viên là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.
  • Việc thành lập quỹ thành viên do công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện và phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
  • Để được thành lập, Quỹ thành viên phải đáp ứng điều kiện về vốn góp tối thiểu là 50 tỷ đồng.
  • Quỹ thành viên do các thành viên góp vốn thành lập trên cơ sở hợp đồng góp vốn.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về công ty đầu tư chứng khoán là sai?

  • Công ty đầu tư chứng khoán Ià quỹ đầu tư chứng khoán được tổ chức theo loại hình công ty cổ phần để đầu tư chứng khoán..
  • Để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động, công ty đầu tư chứng khoán phải đáp ứng điều kiện về vốn tối thiểu là 30 tỷ đồng.
  • Công ty đầu tư chứng khoán có hai hình thức là công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ và công ty đầu tư chứng khoán đại chúng.
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về các trường hợp giải thể quỹ đầu tư chứng khoán là sai?

  • Kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ quỹ.
  • Đại hội nhà đầu tư quyết định giải thể quỹ đầu tư chứng khoán trước khi kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ quỹ.
  • Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán bị đình chỉ hoạt động kinh doanh chứng khoán.
  • Giá trị tài sản ròng của quỹ đầu tư chứng khoán xuống dưới 10 tỷ đồng liên tục trong 06 tháng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về quỹ đầu tư chứng khoán là sai?

  • Quỹ đầu tư chứng khoán là quỹ hình thành từ vốn góp của nhà đầu tư với mục đích thu lợi nhuận.
  • Quỹ đầu tư chứng khoán là quỹ hình thành từ vốn góp của nhà đầu tư với mục đích thu lợi nhuận..
  • Quỹ đầu tư chứng khoán đầu tư vào chứng khoán hoặc vào các tài sản khác, kể cả bất động sản.
  • Nhà đầu tư có quyền kiểm soát hằng ngày đối với việc ra quyết định đầu tư của quỹ.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về quỹ đầu tư bất động sản là sai?

  • Quỹ đầu tư bất động sản là quỹ đầu tư chứng khoán.
  • Quỹ đầu tư bất động sản được đầu tư vào chứng khoán của tổ chức phát hành là tổ chức kinh doanh bất động sản có doanh thu từ việc sở hữu và kinh doanh bất động sản tối thiểu là 65% tổng doanh thu tính trên báo cáo tài chính năm gần nhất.
  • Quỹ đầu tư bất động sản được đầu tư vào chứng khoán của tất cả các tổ chức phát hành là tổ chức kinh doanh bất động sản.
  • Quỹ đầu tư bất động sản phải đầu tư chủ yếu vào bất động sản.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về Ban đại diện quỹ đại chúng là sai?

  • Ban đại diện quỹ đại chúng đại diện cho quyền lợi của nhà đầu tư.
  • Ban đại diện quỹ đại chúng do Đại hội nhà đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán bầu ra.
  • Quyền và nghĩa vụ của Ban đại diện quỹ đại chúng được quy định tại Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán.
  • Ban đại diện quỹ đại chúng có từ 03 đến 11 thành viên, trong đó có ít nhất một phần ba số thành viên Ban đại diện quỹ là thành viên độc lập, không phải là người có liên quan của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và ngân hàng giám sát.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về quỹ đầu tư bất động sản là sai?

  • Quỹ đầu tư bất động sản là quỹ đầu tư chứng khoán.
  • Quỹ đầu tư bất động sản chỉ được đầu tư vào bất động sản.
  • Quỹ đầu tư bất động sản được đầu tư chủ yếu vào bất động sản .
  • Quỹ đầu tư bất động sản được đầu tư vào chứng khoán của tổ chức phát hành là tổ chức kinh doanh bất động sản có doanh thu từ việc sở hữu và kinh doanh bất động sản tối thiểu là 65% tổng doanh thu tính trên báo cáo tài chính năm gần nhất.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về thành lập và tổ chức hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán là sai?

  • Việc thành lập và chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng của quỹ đại chúng do công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện.
  • Việc thành lập và chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng của quỹ đại chúng không phải đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
  • Việc thành lập quỹ thành viên do Đại hội nhà đầu tư của quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện.
  • Việc thành lập quỹ thành viên phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước..
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về quỹ đóng là sai?

  • Việc tăng vốn của quỹ đóng phải được sự chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
  • Việc tăng vốn của quỹ đóng phải đáp ứng điều kiện về lợi nhuận của quỹ trong năm liền trước năm đề nghị tăng vốn phải là số dương.
  • Việc thay đổi thời hạn hoạt động của quỹ đóng phải được sự chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
  • Trong mọi trường hợp, chứng chỉ quỹ đóng chỉ được phát hành cho nhà đầu tư hiện hữu của quỹ thông qua phát hành quyền mua chứng chỉ quỹ đóng được chuyển nhượng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về Đại hội nhà đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán là sai?

  • Đại hội nhà đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán bao gồm tất cả các nhà đầu tư và công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
  • Đại hội nhà đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán có quyền quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán.
  • Đại hội nhà đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán được triệu tập hằng năm hoặc bất thường.
  • Đại hội nhà đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán có quyền bầu Chủ tịch và thành viên Ban đại diện quỹ đầu tư chứng khoán.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về quỹ đầu tư chứng khoán là sai?

  • Quỹ đầu tư chứng khoán là quỹ hình thành từ vốn góp của nhà đầu tư với mục đích thu lợi nhuận.
  • Quỹ đầu tư chứng khoán là quỹ hình thành từ vốn góp của nhà đầu tư với mục đích thu lợi nhuận..
  • Quỹ đầu tư chứng khoán chỉ được đầu tư vào chứng khoán.
  • Nhà đầu tư không có quyền kiểm soát hằng ngày đối với việc ra quyết định đầu tư của quỹ.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về huy động vốn để thành lập quỹ đại chúng là sai?

  • Tất cả các quỹ đại chúng được thành lập thì phải có ít nhất 100 nhà đầu tư, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp mua chứng chỉ quỹ.
  • Việc huy động vốn của quỹ đại chúng được Ban đại diện quỹ đại chúng thực hiện.
  • Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện huy động vốn trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng có hiệu lực
  • Quỹ đại chúng được thành lập thì phải có tổng giá trị chứng chỉ quỹ đã bán đạt ít nhất là 50 tỷ đồng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về sử dụng thông tin nội bộ để mua, bán chứng khoán là sai?

  • Nghiêm cấm sử dụng thông tin nội bộ để mua, bán chứng khoán cho chính mình hoặc cho người khác.
  • Nghiêm cấm tiết lộ, cung cấp thông tin nội bộ hoặc tư vấn cho người khác mua, bán chứng khoán trên cơ sở thông tin nội bộ.
  • Sử dụng thông tin nội bộ để mua, bán chứng khoán không bị xử phạt vi phạm hành chính.
  • Sử dụng thông tin nội bộ để mua, bán chứng khoán được Bộ luật Hình sự quy định là tội phạm.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về thao túng giá chứng khoán là sai?

  • Nghiêm cấm giao dịch chứng khoán bằng hình thức cấu kết, lôi kéo người khác mua, bán để thao túng giá chứng khoán.
  • Nghiêm cấm kết hợp hoặc sử dụng các phương pháp giao dịch khác hoặc kết hợp tung tin đồn sai sự thật, cung cấp thông tin sai lệch ra công chúng để thao túng giá chứng khoán.
  • Thao túng giá chứng khoán có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • Thao túng giá chứng khoán không bị xử phạt vi phạm hành chính.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là sai?

  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quản lý, giám sát hoạt động liên quan đến chứng khoán và thị trường chứng khoán của các tổ chức, cá nhân.
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quản lý các hoạt động dịch vụ về chứng khoán và thị trường chứng khoán theo quy định của pháp luật;
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trình Bộ trưởng Bộ Tài chính cấp lại, thu hồi giấy phép, chứng chỉ hành nghề chứng khoán.
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, khi tổ chức, cá nhân thực hiện 01 hành vi vi phạm quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán, nhận định nào sau đây là sai?

  • Tổ chức, cá nhân có thể bị xử phạt hành chính.
  • Tổ chức, cá nhân có thể bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • Tổ chức, cá nhân nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
  • Tổ chức, cá nhân đồng thời bị xử phạt hành chính và bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán là sai?

  • Sử dụng một hoặc nhiều tài khoản giao dịch của mình để thực hiện việc mua, bán chứng khoán .
  • Tiết lộ, cung cấp thông tin nội bộ hoặc tư vấn cho người khác mua, bán chứng khoán trên cơ sở thông tin nội bộ;
  • Sử dụng thông tin nội bộ để mua, bán chứng khoán cho chính mình hoặc cho người khác.
  • Tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán trái quy định của Luật Chứng khoán..
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, trong thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, nhận định nào sau đây là sai?

  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật về thanh tra..
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có thể yêu cầu doanh nghiệp viễn thông cung cấp toàn bộ thông tin của khách hàng.
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có thể yêu cầu tổ chức tín dụng cung cấp thông tin liên quan đến giao dịch trên tài khoản của khách hàng đối với các trường hợp có dấu hiệu thực hiện hành vi bị Luật Chứng khoán nghiêm cấm.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là sai?

  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thực hiện chế độ báo cáo về chứng khoán và thị trường chứng khoán theo quy định của pháp luật.
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước không có quyền quyết định việc đưa vào giao dịch các loại chứng khoán mới, thay đổi và áp dụng phương thức giao dịch mới;
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước giám sát tổ chức xã hội - nghề nghiệp về chứng khoán trong việc thực hiện mục đích, tôn chỉ, Điều lệ hoạt động.
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thực hiện thống kê, dự báo về hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán;
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về giám sát hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán là sai?

  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có các nhiệm vụ, quyền hạn trong giám sát hoạt động nghiệp vụ chứng khoán của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con..
  • Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam không phải giám sát hoạt động giao dịch chứng khoán;
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có các nhiệm vụ, quyền hạn trong giám sát hoạt động nghiệp vụ chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có các nhiệm vụ, quyền hạn trong giám sát hoạt động liên quan đến chứng khoán và thị trường chứng khoán của các tổ chức, cá nhân.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là sai?

  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chỉ có quyền thanh tra, kiểm tra nhưng không có quyền xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán.
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận việc đưa vào giao dịch các loại chứng khoán mới, thay đổi và áp dụng phương thức giao dịch mới;
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước giám sát tổ chức xã hội - nghề nghiệp về chứng khoán trong việc thực hiện mục đích, tôn chỉ, Điều lệ hoạt động.
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thực hiện thống kê, dự báo về hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán;
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, trong thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, nhận định nào sau đây là sai?

  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
  • Việc yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu, dữ liệu, giải trình, đến làm việc không cần được Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phê duyệt;
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có thể yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình, đến làm việc liên quan đến nội dung thanh tra, kiểm tra..
  • Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có thể yêu cầu tổ chức tín dụng cung cấp thông tin liên quan đến giao dịch trên tài khoản của khách hàng đối với các trường hợp có dấu hiệu thực hiện hành vi bị Luật Chứng khoán nghiêm cấm.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về chứng chỉ quỹ là đúng?

  • Chứng chỉ quỹ do công ty hợp danh phát hành.
  • Chứng chỉ quỹ là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành.
  • Chứng chỉ quỹ do công ty trách nhiệm hữu hạn phát hành.
  • Chứng chỉ quỹ là loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với một phần vốn góp của quỹ đầu tư chứng khoán.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây về cổ phần là đúng?

  • Công ty cổ phần không nhất thiết phải có cổ phần phổ thông
  • Công ty cổ phần phải có cổ phần ưu đãi.
  • Công ty hợp danh có quyền phát hành cổ phiếu.
  • Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về nhà đầu tư nước ngoài khi tham gia đầu tư, hoạt động trên thị trường chứng khoán Việt Nam là sai?

  • Nhà đầu tư nước ngoài không phải tuân thủ quy định về tỷ lệ sở hữu nước ngoài theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
  • Nhà đầu tư nước ngoài phải tuân thủ quy định về tỷ lệ sở hữu nước ngoài theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
  • Nhà đầu tư nước ngoài phải tuân thủ quy định về điều kiện đầu tư theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán..
  • Nhà đầu tư nước ngoài phải tuân thủ quy định về thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn thị trường chứng khoán là sai?

  • Giám sát an ninh, an toàn thị trường chứng khoán.
  • Tạm ngừng, đình chỉ giao dịch đối với một hoặc một số chứng khoán niêm yết.
  • Ứng phó, khắc phục sự cố, sự kiện, biến động ảnh hưởng đến an toàn, ổn định và tính toàn vẹn của thị trường chứng khoán.
  • Tạm ngừng, đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoặc khôi phục hoạt động giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con nhằm bảo vệ lợi ích của nhà đầu tư lớn.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam là sai?

  • Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam là doanh nghiệp.
  • Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.
  • Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam chịu sự quản lý và giám sát của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
  • Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam do Nhà nước nắm giữ dưới 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết..
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về chứng khoán phải được đăng ký tập trung tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam là sai?

  • Chứng khoán của công ty đại chúng.
  • Chứng khoán của các tổ chức không phải công ty đại chúng niêm yết trên hệ thống giao dịch chứng khoán.
  • Chứng khoán của các tổ chức không phải là công ty đại chúng không niêm yết, đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán và không ủy quyền cho Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam làm đại lý chuyển nhượng.
  • Chứng khoán của các tổ chức không phải công ty đại chúng đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây không phải là nguyên tắc hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán?

  • Công ty chứng khoán phải chịu trách nhiệm về rủi ro cho nhà đầu tư.
  • Tôn trọng quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản trong hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán; quyền tự do giao dịch, đầu tư, kinh doanh và cung cấp dịch vụ về chứng khoán của tổ chức, cá nhân.
  • Công bằng, công khai, minh bạch.
  • Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán nào sau đây là sai?

  • Hoạt động chào bán, niêm yết, giao dịch, kinh doanh.
  • Hoạt động kinh doanh, đầu tư chứng khoán.
  • Hoạt động cung cấp dịch vụ về chứng khoán, công bố thông tin.
  • Hoạt động quản trị của tất cả các loại hình công ty.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về nguyên tắc công bố thông tin theo quy định của Luật Chứng khoán là sai?

  • Việc công bố thông tin của tổ chức phải do người đại diện theo pháp luật thực hiện.
  • Việc công bố thông tin của cá nhân do cá nhân tự thực hiện hoặc ủy quyền cho tổ chức hoặc cá nhân khác thực hiện..
  • Đối tượng phải công bố thông tin khi công bố thông tin phải đồng thời báo cáo tổ chức nơi chứng khoán đó niêm yết, đăng ký giao dịch về nội dung thông tin công bố.
  • Việc công bố thông tin của tổ chức phải do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền công bố thông tin thực hiện.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con là sai?

  • Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam là doanh nghiệp.
  • Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Chứng khoán và Luật Doanh nghiệp.
  • Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam do Nhà nước nắm giữ dưới 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.
  • Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về công ty đại chúng là sai?

  • Công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp từ 30 tỷ đồng trở lên và có tối thiểu là 10% số cổ phiếu có quyền biểu quyết do ít nhất 100 nhà đầu tư không phải là tổ chức đầu tư chứng khoán nắm giữ.
  • Công ty cổ phần đã thực hiện chào bán thành công cổ phiếu lần đầu ra công chúng thông qua đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là công ty đại chúng.
  • Công ty đại chúng phải công bố thông tin theo quy định của Luật Chứng khoán.
  • Công ty đại chúng phải tuân thủ quy định về quản trị công ty theo quy định của Luật Chứng khoán.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về chào bán chứng chỉ quỹ lần đầu ra công chúng là sai?

  • Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đăng ký chào bán tối thiểu là 30 tỷ đồng.
  • Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đăng ký chào bán tối thiểu là 50 tỷ đồng.
  • Phải được giám sát bởi ngân hàng giám sát.
  • Chứng chỉ quỹ chào bán ra công chúng phải được niêm yết trên hệ thống giao dịch chứng khoán sau khi kết thúc đợt chào bán, trừ trường hợp chào bán chứng chỉ quỹ mở.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về điều kiện chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng của công ty cổ phần sai?

  • Có phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán cổ phiếu được Đại hội đồng cổ đông thông qua.
  • Tối thiểu là 10% số cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức phát hành phải được bán cho ít nhất 100 nhà đầu tư là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.
  • Tổ chức phát hành phải mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu của đợt chào bán.
  • Có công ty chứng khoán tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng, trừ trường hợp tổ chức phát hành là công ty chứng khoán
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về mệnh giá chứng khoán chào bán ra công chúng là sai?

  • Mệnh giá cổ phiếu là 10 nghìn đồng.
  • Mệnh giá chứng chỉ quỹ là 10 nghìn đồng.
  • Mệnh giá của trái phiếu phải là 100 nghìn đồng.
  • Mệnh giá của trái phiếu là 100 nghìn đồng và bội số của 100 nghìn đồng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về điều kiện chào bán trái phiếu chuyển đổi ra công chúng là sai?

  • Có cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành đối với nhà đầu tư về điều kiện phát hành, thanh toán, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư và các điều kiện khác.
  • Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi, đồng thời không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký chào bán.
  • Có cam kết và phải thực hiện niêm yết hoặc đăng ký giao dịch cổ phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán sau khi kết thúc đợt chào bán.
  • Phải có công ty quản lý quỹ tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về chào bán chứng chỉ quỹ lần đầu ra công chúng là sai?

  • Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đăng ký chào bán tối thiểu là 50 tỷ đồng.
  • Tất cả các loại chứng chỉ quỹ chào bán ra công chúng đều phải được niêm yết trên hệ thống giao dịch chứng khoán sau khi kết thúc đợt chào bán.
  • Phải được giám sát bởi ngân hàng giám sát.
  • Có phương án phát hành và phương án đầu tư vốn thu được từ đợt chào bán chứng chỉ quỹ
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về chào bán chứng khoán ra công chúng là đúng?

  • Chào bán không thông qua phương tiện thông tin đại chúng.
  • Chào bán cho từ 100 nhà đầu tư trở lên, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.
  • Chào bán cho dưới 100 nhà đầu tư , không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp
  • Chào bán cho từ 100 nhà đầu tư trở lên, gồm cả nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về chào bán chứng khoán riêng lẻ là sai?

  • Chào bán chứng khoán không thông qua phương tiện thông tin đại chúng.
  • Chào bán chứng khoán riêng lẻ của tổ chức phát hành không phải là công ty đại chúng thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan.
  • Có thể chỉ chào bán chứng khoán cho nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.
  • Chào bán chứng khoán cho từ 100 nhà đầu tư trở lên, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về điều kiện chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng của công ty đại chúng là sai?

  • Tổ chức phát hành phải mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu của đợt chào bán.
  • Đối với đợt chào bán ra công chúng nhằm mục đích huy động phần vốn để thực hiện dự án của tổ chức phát hành, cổ phiếu được bán cho các nhà đầu tư phải đạt tối thiểu là 60% số cổ phiếu dự kiến chào bán.
  • Có phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán cổ phiếu được Đại hội đồng cổ đông thông qua.
  • Có cam kết và phải thực hiện niêm yết hoặc đăng ký giao dịch cổ phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán sau khi kết thúc đợt chào bán.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về quản trị công ty áp dụng đối với công ty đại chúng là sai?

  • Việc quản trị công ty phải tuân thủ quy định của Luật Chứng khoán, Luật Doanh nghiệp, quy định khác của pháp luật có liên quan.
  • Công ty đại chúng phải có cơ cấu quản trị hợp lý, hiệu quả.
  • Công bố thông tin kịp thời, đầy đủ, chính xác và minh bạch hoạt động của công ty; bảo đảm cổ đông được tiếp cận thông tin công bằng.
  • Công ty đại chúng phải bảo đảm quyền lợi của cổ đông lớn và thành viên hội đồng quản trị, đối xử bất bình đẳng giữa các cổ đông.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về thành lập và tổ chức hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán là sai?

  • Việc thành lập và chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng của quỹ đại chúng do công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện.
  • Việc thành lập và chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng của quỹ đại chúng không phải đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
  • Việc thành lập quỹ thành viên do công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện.
  • Việc thành lập quỹ thành viên phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước..
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về quỹ mở là sai?

  • Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thay mặt quỹ mở thực hiện mua lại chứng chỉ quỹ mở từ nhà đầu tư.
  • Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thay mặt quỹ mở phát hành thêm chứng chỉ quỹ mở trong phạm vi vốn góp tối đa của quỹ.
  • Trong mọi trường hợp, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán đều phải thay mặt quỹ mở thực hiện việc mua lại chứng chỉ quỹ mở.
  • Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán không phải thay mặt quỹ mở thực hiện việc mua lại chứng chỉ quỹ khi xảy ra một số sự kiện do pháp luật quy định.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán không được sử dụng vốn và tài sản của quỹ đại chúng để thực hiện các hoạt động sau đây?

  • Cho vay hoặc bảo lãnh cho bất kỳ khoản vay nào.
  • Trong mọi trường hợp, đầu tư quá 20% tổng giá trị tài sản của quỹ đại chúng vào chứng khoán đang lưu hành của 01 tổ chức phát hành, trừ trái phiếu Chính phủ.
  • Đầu tư vào chứng khoán của 01 tổ chức phát hành quá 10% tổng giá trị chứng khoán đang lưu hành của tổ chức đó, trừ trái phiếu Chính phủ và các trường hợp được pháp luật cho phép vượt mức so với hạn chế đầu tư.
  • Đầu tư quá 10% tổng giá trị tài sản của quỹ đóng vào bất động sản, trừ trường hợp là quỹ đầu tư bất động sản; đầu tư vốn của quỹ mở vào bất động sản, trừ các trường hợp được pháp luật cho phép vượt mức so với hạn chế đầu tư.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về Ban đại diện quỹ đại chúng là sai?

  • Ban đại diện quỹ đại chúng đại diện cho quyền lợi của nhà đầu tư.
  • Ban đại diện quỹ đại chúng do Đại hội nhà đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán bầu ra.
  • Quyền và nghĩa vụ của Ban đại diện quỹ đại chúng được quy định tại Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán.
  • Ban đại diện quỹ đại chúng có từ 03 đến 11 thành viên, trong đó có ít nhất một phần ba số thành viên Ban đại diện quỹ là thành viên độc lập, không phải là người có liên quan của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và ngân hàng giám sát.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về các loại hình quỹ đầu tư chứng khoán là sai?

  • Quỹ thành viên là quỹ đầu tư chứng khoán có số thành viên tham gia góp vốn từ 02 đến 99 thành viên và chỉ bao gồm thành viên là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.
  • Quỹ hoán đổi danh mục là quỹ mở hình thành từ việc tiếp nhận, hoán đổi danh mục chứng khoán cơ cấu lấy chứng chỉ quỹ.
  • Quỹ thành viên là quỹ đầu tư chứng khoán có số thành viên tham gia góp vốn dưới 30 thành viên.
  • Quỹ đại chúng bao gồm quỹ mở và quỹ đóng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về quỹ thành viên là sai?

  • Quỹ thành viên khi thành lập phải đáp ứng điều kiện có từ 02 đến 30 thành viên góp vốn và chỉ bao gồm thành viên là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.
  • Việc thành lập quỹ thành viên do công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện và phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
  • Để được thành lập, Quỹ thành viên phải đáp ứng điều kiện về vốn góp tối thiểu là 50 tỷ đồng.
  • Quỹ thành viên do các thành viên góp vốn thành lập trên cơ sở hợp đồng góp vốn.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về quỹ đầu tư chứng khoán là sai?

  • Quỹ đầu tư chứng khoán là quỹ hình thành từ vốn góp của nhà đầu tư với mục đích thu lợi nhuận.
  • Quỹ đầu tư chứng khoán chỉ được nhận vốn góp của nhà đầu tư Việt Nam..
  • Quỹ đầu tư chứng khoán đầu tư vào chứng khoán hoặc vào các tài sản khác, kể cả bất động sản.
  • Nhà đầu tư không có quyền kiểm soát hằng ngày đối với việc ra quyết định đầu tư của quỹ.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về quỹ đầu tư bất động sản là sai?

  • Quỹ đầu tư bất động sản không phải là quỹ đầu tư chứng khoán.
  • Quỹ đầu tư bất động sản là quỹ đầu tư chứng khoán.
  • Quỹ đầu tư bất động sản được đầu tư chủ yếu vào bất động sản .
  • Quỹ đầu tư bất động sản được đầu tư vào chứng khoán của tổ chức phát hành là tổ chức kinh doanh bất động sản có doanh thu từ việc sở hữu và kinh doanh bất động sản tối thiểu là 65% tổng doanh thu tính trên báo cáo tài chính năm gần nhất.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về huy động vốn để thành lập quỹ đại chúng là sai?

  • Tất cả các quỹ đại chúng được thành lập thì phải có ít nhất 100 nhà đầu tư, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp mua chứng chỉ quỹ.
  • Việc huy động vốn của quỹ đại chúng được công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện.
  • Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện huy động vốn của quỹ đại chúng trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng có hiệu lực.
  • Quỹ đại chúng được thành lập thì phải có tổng giá trị chứng chỉ quỹ đã bán đạt ít nhất là 50 tỷ đồng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về thành lập và tổ chức hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán là sai?

  • Việc thành lập và chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng của quỹ đại chúng do công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện.
  • Việc thành lập và chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng của quỹ đại chúng không phải đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
  • Việc thành lập quỹ thành viên do công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện.
  • Việc thành lập quỹ thành viên không phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước..
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Hoạt động nào trong số các hoạt động sau KHÔNG thuộc sự điều chỉnh của pháp luật cạnh tranh

  • Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
  • Tập trung kinh tế gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh đến thị trường Việt Nam
  • Hành vi cạnh tranh không lành mạnh
  • Thỏa thuận phạt vi phạm hợp đồng mua bán hàng hóa
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong số các nhận định sau đây, nhận định nào KHÔNG phải là chính sách của Nhà nước về cạnh tranh

  • Tạo lập, duy trì môi trường cạnh tranh lành mạnh, công bằng, bình đẳng, minh bạch.
  • Thúc đẩy cạnh tranh, bảo đảm quyền tự do cạnh tranh trong kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
  • Tăng cường khả năng tiếp cận thị trường, nâng cao hiệu quả kinh tế, phúc lợi xã hội và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
  • Thu hút đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây ĐÚNG về quản lý nhà nước về cạnh tranh

  • Quốc hội thống nhất quản lý nhà nước về cạnh tranh.
  • Bộ Công Thương là cơ quan cao nhất thực hiện quản lý nhà nước về cạnh tranh.
  • Các Bộ, cơ quan ngang Bộ trực tiếp thực hiện quản lý nhà nước về cạnh tranh.
  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về cạnh tranh.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các nhận định sau, nhận định nào là bị nghiêm cấm có liên quan đến cạnh tranh

  • Yêu cầu, khuyến nghị doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân phải thực hiện hoặc không thực hiện việc sản xuất, mua, bán hàng hóa, cung ứng, sử dụng dịch vụ cụ thể hoặc mua, bán hàng hóa, cung ứng, sử dụng dịch vụ với doanh nghiệp cụ thể trong trường hợp khẩn cấp theo quy định của pháp luật
  • Không phân biệt đối xử giữa các doanh nghiệp;
  • Không yêu cầu, khuyến nghị các hiệp hội ngành, nghề, tổ chức xã hội - nghề nghiệp khác hoặc các doanh nghiệp liên kết với nhau nhằm hạn chế cạnh tranh trên thị trường;
  • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào hoạt động cạnh tranh.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong số các nhận định sau đây, nhận định nào KHÔNG phải là chính sách của Nhà nước về cạnh tranh

  • Tạo lập, duy trì môi trường cạnh tranh lành mạnh, công bằng, bình đẳng, minh bạch.
  • Thúc đẩy đầu tư, bảo đảm quyền tự do cạnh tranh trong kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
  • Tăng cường khả năng tiếp cận thị trường, nâng cao hiệu quả kinh tế, phúc lợi xã hội và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
  • Tạo điều kiện để xã hội, người tiêu dùng tham gia quá trình giám sát việc thực hiện pháp luật về cạnh tranh.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các nhận định sau, nhận định nào là bị nghiêm cấm có liên quan đến cạnh tranh

  • Yêu cầu, khuyến nghị doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân phải thực hiện hoặc không thực hiện việc sản xuất, mua, bán hàng hóa, cung ứng, sử dụng dịch vụ cụ thể hoặc mua, bán hàng hóa, cung ứng, sử dụng dịch vụ với doanh nghiệp cụ thể, trừ hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực độc quyền nhà nước hoặc trong trường hợp khẩn cấp theo quy định của pháp luật
  • Không phân biệt đối xử giữa các doanh nghiệp;
  • Không yêu cầu, khuyến nghị các hiệp hội ngành, nghề, tổ chức xã hội - nghề nghiệp khác hoặc các doanh nghiệp liên kết với nhau nhằm hạn chế cạnh tranh trên thị trường;
  • Không lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào hoạt động cạnh tranh.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong số các nhận định sau đây, nhận định nào là đúng chính sách của Nhà nước về cạnh tranh

  • Tạo lập, duy trì môi trường cạnh tranh khách quan, công bằng, bình đẳng, minh bạch.
  • Thúc đẩy cạnh tranh, bảo đảm quyền tự do ký kết hợp đồng trong kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
  • Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu về tài sản, vốn đầu tư, thu nhập và các quyền, lợi ích hợp pháp khác của nhà đầu tư
  • Tăng cường khả năng tiếp cận thị trường, nâng cao hiệu quả kinh tế, phúc lợi xã hội và bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong số các nhận định sau đây, nhận định nào là đúng chính sách của Nhà nước về cạnh tranh

  • Tạo lập, duy trì môi trường cạnh tranh khách quan, công bằng, bình đẳng, minh bạch.
  • Thúc đẩy cạnh tranh, bảo đảm quyền tự do cạnh tranh trong kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
  • Tạo điều kiện để xã hội và các cơ quan nhà nước tham gia quá trình giám sát việc thực hiện pháp luật về cạnh tranh.
  • Tăng cường khả năng tiếp cận thị trường, nâng cao hiệu quả kinh tế, phúc lợi xã hội và bảo vệ quyền lợi của nhà nước
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các nhận định sau, nhận định nào là bị nghiêm cấm có liên quan đến cạnh tranh

  • Yêu cầu, khuyến nghị doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân phải thực hiện hoặc không thực hiện việc sản xuất, mua, bán hàng hóa, cung ứng, sử dụng dịch vụ cụ thể hoặc mua, bán hàng hóa, cung ứng, sử dụng dịch vụ với doanh nghiệp cụ thể trong trường hợp khẩn cấp theo quy định của pháp luật
  • Không phân biệt đối xử giữa các doanh nghiệp;
  • Yêu cầu, khuyến nghị các hiệp hội ngành, nghề, tổ chức xã hội - nghề nghiệp khác hoặc các doanh nghiệp liên kết với nhau nhằm hạn chế cạnh tranh trên thị trường;
  • Không lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào hoạt động cạnh tranh.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các nhận định sau, nhận định nào là KHÔNG bị nghiêm cấm có liên quan đến cạnh tranh

  • Yêu cầu, khuyến nghị doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân phải thực hiện hoặc không thực hiện việc sản xuất, mua, bán hàng hóa, cung ứng, sử dụng dịch vụ cụ thể hoặc mua, bán hàng hóa, cung ứng, sử dụng dịch vụ với doanh nghiệp cụ thể trong trường hợp khẩn cấp theo quy định của pháp luật;
  • Phân biệt đối xử giữa các doanh nghiệp;
  • Yêu cầu, khuyến nghị các hiệp hội ngành, nghề, tổ chức xã hội - nghề nghiệp khác hoặc các doanh nghiệp liên kết với nhau nhằm hạn chế cạnh tranh trên thị trường;
  • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào hoạt động cạnh tranh.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây KHÔNG PHẢI là rào cản gia nhập, mở rộng thị trường:

  • Rào cản pháp lý tạo ra bởi các quy định của pháp luật, chính sách của nhà nước bao gồm các quy định về thuế nhập khẩu và hạn ngạnh nhập khẩu; quy chuẩn kỹ thuật; các điều kiện, thủ tục để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; quy định về sử dụng hàng hóa, dịch vụ; tiêu chuẩn nghề nghiệp và các quyết định hành chính khác của các cơ quan quản lý nhà nước
  • Rào cản tài chính bao gồm chi phí đầu tư sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, khả năng tiếp cận nguồn vốn, tín dụng và các nguồn tài chính khác của doanh nghiệp.
  • Chi phí ban đầu khi gia nhập thị trường mà doanh nghiệp có thể thu hồi khi rút khỏi thị trường.
  • Rào cản đối với việc tiếp cận, nắm giữ nguồn cung, cơ sở hạ tầng thiết yếu để sản xuất, kinh doanh; mạng lưới phân phối, tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ trên thị trường.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các nhận định sau, nhận định nào là KHÔNG ĐÚNG :

  • Doanh thu bán ra, doanh số mua vào, số đơn vị bán ra, mua vào đối với một loại hàng hóa, dịch vụ để xác định thị phần của nhóm doanh nghiệp liên kết được tính bằng tổng doanh thu bán ra, doanh số mua vào, số đơn vị bán ra, mua vào đối với loại hàng hóa, dịch vụ đó của tất cả doanh nghiệp trong nhóm doanh nghiệp liên kết;
  • Doanh thu bán ra, doanh số mua vào, số đơn vị bán ra, mua vào đối với một loại hàng hóa, dịch vụ của nhóm doanh nghiệp liên kết không bao gồm doanh thu bán ra, doanh số mua vào, số đơn vị bán ra, mua vào từ việc bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ giữa các doanh nghiệp trong nhóm doanh nghiệp liên kết.
  • Doanh thu bán ra, doanh số mua vào, số đơn vị bán ra, mua vào đối với một loại hàng hóa, dịch vụ để xác định thị phần của nhóm doanh nghiệp liên kết được tính bằng tổng doanh thu bán ra, doanh số mua vào, số đơn vị bán ra, mua vào đối với loại hàng hóa, dịch vụ đó của một số doanh nghiệp lớn trong nhóm doanh nghiệp liên kết;
  • Thị phần của doanh nghiệp thuộc nhóm doanh nghiệp liên kết là thị phần của nhóm doanh nghiệp liên kết đó.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào trong các nhận định sau đây là không đúng:

  • Thị trường liên quan được xác định trên cơ sở thị trường sản phẩm liên quan và thị trường địa lý liên quan.
  • Thị trường sản phẩm liên quan là thị trường của những hàng hóa, dịch vụ có thể thay thế cho nhau về đặc tính, mục đích sử dụng và giá cả.
  • Thị trường địa lý liên quan là khu vực địa lý cụ thể trong đó có những hàng hóa, dịch vụ được cung cấp có thể thay thế cho nhau với các điều kiện cạnh tranh tương tự và có sự khác biệt đáng kể với các khu vực địa lý lân cận.
  • Thị trường địa lý liên quan là khu vực địa lý cụ thể, trong đó có những hàng hóa, dịch vụ được cung cấp có thể thay thế cho nhau với các điều kiện cạnh tranh tương tự và không có sự khác biệt đáng kể với các khu vực địa lý lân cận.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các nhận định sau đây, nhận định nào KHÔNG PHẢI là yếu tố xác định sức mạnh thị trường đáng kể của doanh nghiệp và nhóm doanh nghiệp

  • Tương quan thị phần giữa các doanh nghiệp trên thị trường liên quan được đánh giá trên cơ sở so sánh thị phần giữa các doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp trên thị trường liên quan
  • Sức mạnh tài chính, quy mô của doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp được cánh giá căn cứ vào năng lực tài chính, khả năng tiếp cận nguồn vốn, tín dụng và các nguồn tài chính khác, tổng nguồn vốn, tổng tài sản, số lao động, quy mô sản xuất, mạng lưới phân phối, tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp đó trong tương quan với các doanh nghiệp khác là đối thủ cạnh tranh.
  • Khả năng nắm giữ, tiếp cận, kiểm soát thị trường phân phối, tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ hoặc nguồn cung hàng hóa, dịch vụ được, đánh giá căn cứ vào ưu thế của doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp so với tất các doanh nghiệp khác nhờ việc nắm giữ, kiểm soát mạng lưới phân phối, tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ hoặc nguồn cung hàng hóa, dịch vụ trên thị trường;
  • Lợi thế về công nghệ, hạ tầng kỹ thuật của doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp được đánh giá căn cứ vào ưu thế về công nghệ, hạ tầng kỹ thuật của doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp đang sở hữu hoặc sử dụng cho sản xuất, kinh doanh so với đối thủ cạnh tranh;
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào trong các nhận định sau đây không phải là phương pháp xác định thị phần của doanh nghiệp trên thị trường liên quan:

  • Tỷ lệ phần trăm giữa số đơn vị hàng hóa, dịch vụ mua vào của doanh nghiệp này với tổng số đơn vị hàng hóa, dịch vụ mua vào của một số doanh nghiệp trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm.
  • Tỷ lệ phần trăm giữa doanh thu bán ra của doanh nghiệp này với tổng doanh thu bán ra của tất cả các doanh nghiệp trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm;
  • Tỷ lệ phần trăm giữa số đơn vị hàng hóa, dịch vụ bán ra của doanh nghiệp này với tổng số đơn vị hàng hóa, dịch vụ bán ra của tất cả các doanh nghiệp trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm
  • Tỷ lệ phần trăm giữa doanh số mua vào của doanh nghiệp này với tổng doanh số mua vào của tất cả các doanh nghiệp trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm;
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào trong các nhận định sau đây là không đúng:

  • Thị trường liên quan được xác định trên cơ sở thị trường sản phẩm liên quan và thị trường địa lý liên quan.
  • Thị trường sản phẩm liên quan là thị trường của những hàng hóa, dịch vụ có thể thay thế cho nhau về đặc tính, mục đích sử dụng và giá cả.
  • Thị trường địa lý liên quan là khu vực địa lý cụ thể trong đó có những hàng hóa, dịch vụ được cung cấp có thể thay thế cho nhau với các điều kiện cạnh tranh tương tự và có sự khác biệt đáng kể với các khu vực địa lý lân cận.
  • Thị trường sản phẩm liên quan là thị trường của những hàng hóa, dịch vụ không thể thay thế cho nhau về đặc tính, mục đích sử dụng và giá cả.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về xác định thị trường sản phẩm liên quan trong trường hợp đặc biệt:

  • Thị trường sản phẩm liên quan trọng trường hợp đặc biệt có thể được xác định là thị trường của một hoặc một nhóm hàng hóa, dịch vụ đặc thù căn cứ vào đặc tính của hàng hóa, dịch vụ đó, tập quán tiêu dùng hoặc phương thức giao dịch đặc thù, bao gồm các phương thức có sử dụng công nghệ thông tin.
  • Khi xác định thị trường sản phẩm liên quan có thể xem xét thêm thị trường của các hàng hóa, dịch vụ khác cho sản phẩm liên quan.
  • Sản phẩm bổ trợ cho sản phẩm liên quan là các hàng hóa, dịch vụ được sử dụng nhằm nâng cao tính năng, hiệu quả hoặc cần thiết cho việc sử dụng sản phẩm liên quan. Theo đó, khi giá của sản phẩm bổ trợ tăng hoặc giảm thì cầu đối với sản phẩm liên quan sẽ giảm hoặc tăng tương ứng.
  • Khi xác định thị trường sản phẩm liên quan có thể xem xét thêm thị trường của các hàng hóa, dịch vụ bổ trợ cho sản phẩm liên quan
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào trong các nhận định sau đây là không đúng:

  • Thị trường liên quan được xác định trên cơ sở thị trường sản phẩm liên quan và thị trường địa lý liên quan.
  • Thị trường sản phẩm liên quan là thị trường của những hàng hóa, dịch vụ có thể thay thế cho nhau về đặc tính, mục đích sử dụng và giá cả.
  • Thị trường địa lý liên quan là khu vực địa lý không xác định trong đó có những hàng hóa, dịch vụ được cung cấp có thể thay thế cho nhau với các điều kiện cạnh tranh tương tự và có sự khác biệt đáng kể với các khu vực địa lý lân cận.
  • Thị trường địa lý liên quan là khu vực địa lý cụ thể, trong đó có những hàng hóa, dịch vụ được cung cấp có thể thay thế cho nhau với các điều kiện cạnh tranh tương tự và có sự khác biệt đáng kể với các khu vực địa lý lân cận.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các nhận định sau đây, nhận định nào KHÔNG PHẢI là yếu tố xác định sức mạnh thị trường đáng kể của doanh nghiệp và nhóm doanh nghiệp:

  • Tương quan thị phần giữa các doanh nghiệp trên thị trường liên quan được đánh giá trên cơ sở so sánh thị phần giữa các doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp trên thị trường sản phẩm liên quan
  • Sức mạnh tài chính, quy mô của doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp được cánh giá căn cứ vào năng lực tài chính, khả năng tiếp cận nguồn vốn, tín dụng và các nguồn tài chính khác, tổng nguồn vốn, tổng tài sản, số lao động, quy mô sản xuất, mạng lưới phân phối, tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp đó trong tương quan với các doanh nghiệp khác là đối thủ cạnh tranh;
  • Khả năng nắm giữ, tiếp cận, kiểm soát thị trường phân phối, tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ hoặc nguồn cung hàng hóa, dịch vụ được, đánh giá căn cứ vào ưu thế của doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh nhờ việc nắm giữ, kiểm soát mạng lưới phân phối, tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ hoặc nguồn cung hàng hóa, dịch vụ trên thị trường;
  • Lợi thế về công nghệ, hạ tầng kỹ thuật của doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp được đánh giá căn cứ vào ưu thế về công nghệ, hạ tầng kỹ thuật của doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp đang sở hữu hoặc sử dụng cho sản xuất, kinh doanh so với đối thủ cạnh tranh;
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định nào trong các nhận định sau đây không phải là yếu tố xác định thuộc tính có thể thay thế cho nhau của hàng hóa, dịch vụ để kết luận về thị trường sản phẩm liên quan:

  • Thói quen của người tiêu dùng
  • Chi phí và thời gian cần thiết để khách hàng chuyển sang mua hoặc sử dụng hàng hóa, dịch vụ khác;
  • Thời gian sử dụng của hàng hóa, dịch vụ;
  • Tỷ lệ thay đổi về cầu của một loại hàng hóa, dịch vụ khi có sự thay đổi về giá của một loại hàng hóa, dịch vụ khác;
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho bên nộp hồ sơ về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:

  • 3 ngày
  • 5 ngày
  • 7 ngày
  • 10 ngày Đáp án đúng là
  • 7 ngày
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các nhận định sau, nhận định nào là không đúng

  • Sau khi thụ lý hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia không có quyền yêu cầu bên nộp hồ sơ bổ sung thông tin, tài liệu cần thiết khác có liên quan đến dự định thực hiện thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.
  • Trường hợp bên được yêu cầu không bổ sung hoặc bổ sung không đầy đủ thông tin, tài liệu theo yêu cầu, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia xem xét, quyết định trên cơ sở thông tin, tài liệu đã có
  • Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có quyền tham vấn ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về nội dung của thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm đang được đề nghị hưởng miễn trừ.
  • Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia về việc tham vấn ý kiến, cơ quan, tổ chức, cá nhân được tham vấn có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan về nội dung được tham vấn.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các nhận định sau, nhận định nào là không đúng

  • Sau khi thụ lý hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có quyền yêu cầu bên nộp hồ sơ bổ sung thông tin, tài liệu cần thiết khác có liên quan đến dự định thực hiện thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.
  • Trường hợp bên được yêu cầu không bổ sung hoặc bổ sung không đầy đủ thông tin, tài liệu theo yêu cầu, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia xem xét, quyết định trên cơ sở thông tin, tài liệu đã có
  • Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có quyền tham vấn ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về nội dung của thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm đang được đề nghị hưởng miễn trừ.
  • Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia về việc tham vấn ý kiến, cơ quan, tổ chức, cá nhân được tham vấn có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan về nội dung được tham vấn.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các nhận định sau đây, nhận định nào KHÔNG PHẢI là thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm

  • Thỏa thuận ngăn cản, kìm hãm, không cho doanh nghiệp khác tham gia thị trường hoặc phát triển kinh doanh.
  • Thỏa thuận hạn chế thị trường tiêu thụ sản phẩm, nguồn cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ của các bên không tham gia thỏa thuận giữa các doanh nghiệp kinh doanh ở các công đoạn khác nhau trong cùng một chuỗi sản xuất, phân phối, cung ứng đối với một loại hàng hóa, dịch vụ nhất định khi thỏa thuận đó không gây tác động hoặc không có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể trên thị trường
  • Thỏa thuận loại bỏ khỏi thị trường những doanh nghiệp không phải là các bên tham gia thỏa thuận
  • Thỏa thuận ấn định giá hàng hóa, dịch vụ một cách trực tiếp hoặc gián tiếp giữa các doanh nghiệp trên cùng thị trường liên quan.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các nhận định sau đây, nhận định nào KHÔNG PHẢI là thỏa thuận hạn chế cạnh tranh

  • Thỏa thuận hạn chế phát triển kỹ thuật, công nghệ, hạn chế đầu tư.
  • Thỏa thuận ngăn cản, kìm hãm, không cho doanh nghiệp khác tham gia thị trường hoặc phát triển kinh doanh
  • Thỏa thuận giao dịch mua bán hàng hóa giữa các doanh nghiệp.
  • Thỏa thuận hạn chế thị trường tiêu thụ sản phẩm, nguồn cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ của các bên không tham gia thỏa thuận
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các nhận định sau đây, nhận định nào KHÔNG PHẢI là thỏa thuận hạn chế cạnh tranh

  • Thỏa thuận để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng thầu khi tham gia đấu thầu trong việc cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
  • Thỏa thuận ngăn cản, kìm hãm, không cho doanh nghiệp khác tham gia thị trường hoặc phát triển kinh doanh.
  • Thỏa thuận phát triển kỹ thuật, công nghệ, đầu tư.
  • Thỏa thuận loại bỏ khỏi thị trường những doanh nghiệp không phải là các bên tham gia thỏa thuận.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các nhận định sau đây, nhận định nào KHÔNG PHẢI là yếu tố để đánh giá tác động hoặc khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể của thỏa thuận hạn chế cạnh tranh:

  • Hạn chế nghiên cứu, phát triển, đổi mới công nghệ hoặc hạn chế năng lực công nghệ được đánh giá để xác định tác động hoặc khả năng gây tác động của thỏa thuận hạn chế cạnh tranh đối với mục tiêu nghiên cứu, phát triển, đổi mới công nghệ hoặc nâng cao năng lực công nghệ trong ngành và lĩnh vực liên quan;
  • Giảm khả năng tiếp cận, nắm giữ cơ sở hạ tầng thiết yếu được đánh giá căn cứ vào mức độ thiết yếu của cơ sở hạ tầng đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và chi phí, thời gian để các doanh nghiệp là đối thủ cạnh tranh không tham gia thỏa thuận có thể tiếp cận, nắm giữ cơ sở hạ tầng đó hoặc cơ sở hạ tầng tương tự;
  • Giảm chi phí, thời gian của khách hàng trong việc mua hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp tham gia thỏa thuận hoặc khi chuyển sang mua hàng hóa, dịch vụ liên quan khác được xác định bằng việc so sánh chi phí, thời gian cần thiết của khách hàng khi mua hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp tham gia thỏa thuận hoặc khi chuyển sang mua hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp là đối thủ cạnh tranh trước và sau khi có thỏa thuận;
  • Gây cản trở cạnh tranh trên thị trường thông qua kiểm soát các yếu tố đặc thù trong ngành, lĩnh vực liên quan đến các doanh nghiệp tham gia thỏa thuận được xác định dựa trên mức độ chi phối của các yếu tố đặc thù đó đối với hoạt động cạnh tranh của các doanh nghiệp trên thị trường
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các nhận định sau đây, nhận định nào KHÔNG PHẢI là thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm

  • Thỏa thuận hạn chế phát triển kỹ thuật, công nghệ, hạn chế đầu tư giữa các doanh nghiệp trên cùng thị trường liên quan khi thỏa thuận đó không gây tác động hoặc không có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể trên thị trường.
  • Thỏa thuận áp đặt hoặc ấn định điều kiện ký kết hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho doanh nghiệp khác hoặc thỏa thuận buộc doanh nghiệp khác chấp nhận các nghĩa vụ không liên quan trực tiếp đến đối tượng của hợp đồng giữa các doanh nghiệp trên cùng thị trường liên quan khi thỏa thuận đó gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể trên thị trường.
  • Thỏa thuận không giao dịch với các bên không tham gia thỏa thuận giữa các doanh nghiệp trên cùng thị trường liên quan khi thỏa thuận đó gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể trên thị trường
  • Thỏa thuận hạn chế thị trường tiêu thụ sản phẩm, nguồn cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ của các bên không tham gia thỏa thuận giữa các doanh nghiệp trên cùng thị trường liên quan khi thỏa thuận đó gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể trên thị trường
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các nhận định sau đây, nhận định nào KHÔNG PHẢI là điều kiện để được hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm

  • Tác động thúc đẩy tiến bộ kỹ thuật, công nghệ, nâng cao chất lượng hàng hóa, dịch vụ;
  • Tăng cường sức cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường quốc tế;
  • Thúc đẩy việc áp dụng thống nhất tiêu chuẩn chất lượng, định mức kỹ thuật của chủng loại sản phẩm;
  • Thống nhất các điều kiện thực hiện hợp đồng, giao hàng, thanh toán liên quan đến giá và các yếu tố của giá.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các nhận định sau đây, nhận định nào KHÔNG PHẢI là thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm

  • Thỏa thuận ấn định giá hàng hóa, dịch vụ một cách trực tiếp hoặc gián tiếp giữa các doanh nghiệp trên cùng thị trường liên quan giữa các doanh nghiệp kinh doanh ở các công đoạn khác nhau trong cùng một chuỗi sản xuất, phân phối, cung ứng đối với một loại hàng hóa, dịch vụ nhất định khi thỏa thuận đó không gây tác động hoặc không có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể trên thị trường.
  • Thỏa thuận ngăn cản, kìm hãm, không cho doanh nghiệp khác tham gia thị trường hoặc phát triển kinh doanh.
  • Thỏa thuận loại bỏ khỏi thị trường những doanh nghiệp không phải là các bên tham gia thỏa thuận
  • Thỏa thuận ấn định giá hàng hóa, dịch vụ một cách trực tiếp hoặc gián tiếp giữa các doanh nghiệp trên cùng thị trường liên quan.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các nhận định sau, nhận định nào KHÔNG PHẢI là hành vi lạm dụng vị trí độc quyền bị cấm

  • Áp đặt giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ hoặc ấn định giá bán lại tối thiểu
  • Áp đặt điều kiện bất lợi cho khách hàng;
  • Lợi dụng vị trí độc quyền để đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng đã giao kết mà không có lý do chính đáng;
  • Hành vi lạm dụng vị trí độc quyền bị cấm theo quy định của luật khá
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các nhận định sau, nhận định nào KHÔNG PHẢI là hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường bị cấm

  • Áp dụng điều kiện thương mại khác nhau trong các giao dịch khác nhau không ngăn cản doanh nghiệp khác tham gia, mở rộng thị trường hoặc loại bỏ doanh nghiệp khác;
  • Áp đặt điều kiện cho doanh nghiệp khác trong ký kết hợp đồng mua, bán hàng hóa, dịch vụ hoặc yêu cầu doanh nghiệp khác, khách hàng chấp nhận các nghĩa vụ không liên quan trực tiếp đến đối tượng của hợp đồng dẫn đến hoặc có khả năng dẫn đến ngăn cản doanh nghiệp khác tham gia, mở rộng thị trường hoặc loại bỏ doanh nghiệp khác;
  • Ngăn cản việc tham gia hoặc mở rộng thị trường của doanh nghiệp khác;
  • Hành vi lạm dụng vị trí độc quyền bị cấm theo quy định của luật khác
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các nhận định sau, nhận định nào KHÔNG PHẢI là hành vi lạm dụng vị trí độc quyền bị cấm

  • Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới giá thành toàn bộ dẫn đến hoặc có khả năng dẫn đến loại bỏ đối thủ cạnh tranh
  • Áp đặt giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ bất hợp lý hoặc ấn định giá bán lại tối thiểu gây ra hoặc có khả năng gây ra thiệt hại cho khách hàng;
  • Hạn chế sản xuất, phân phối hàng hóa, dịch vụ, giới hạn thị trường, cản trở sự phát triển kỹ thuật, công nghệ gây ra hoặc có khả năng gây ra thiệt hại cho khách hàng;
  • Áp dụng điều kiện thương mại khác nhau trong các giao dịch tương tự dẫn đến hoặc có khả năng dẫn đến ngăn cản doanh nghiệp khác tham gia, mở rộng thị trường hoặc loại bỏ doanh nghiệp khác;
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các nhận định sau, nhận định nào KHÔNG PHẢI là hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường bị cấm

  • Áp dụng điều kiện thương mại khác nhau trong các giao dịch tương tự dẫn đến hoặc có khả năng dẫn đến ngăn cản doanh nghiệp khác tham gia, mở rộng thị trường hoặc loại bỏ doanh nghiệp khác;
  • Áp đặt điều kiện cho doanh nghiệp khác trong ký kết hợp đồng mua, bán hàng hóa, dịch vụ hoặc yêu cầu doanh nghiệp khác, khách hàng chấp nhận các nghĩa vụ không liên quan trực tiếp đến đối tượng của hợp đồng dẫn đến hoặc có khả năng dẫn đến ngăn cản doanh nghiệp khác tham gia, mở rộng thị trường hoặc loại bỏ doanh nghiệp khác;
  • Không ngăn cản việc tham gia hoặc mở rộng thị trường của doanh nghiệp khác;
  • Hành vi lạm dụng vị trí độc quyền bị cấm theo quy định của luật khác
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các nhận định sau, nhận định nào là không đúng

  • Doanh nghiệp được coi là có vị trí thống lĩnh thị trường nếu có sức mạnh thị trường đáng kể được xác định theo quy định tại Điều 26 của Luật cạnh tranh 2018
  • Doanh nghiệp được coi là có vị trí thống lĩnh thị trường nếu có thị phần từ 30% trở lên trên thị trường liên quan.
  • Doanh nghiệp được coi là có vị trí thống lĩnh thị trường nếu có sức mạnh thị trường đáng kể được xác định theo quy định tại Điều 26 của Luật cạnh tranh 2018 và có thị phần từ 30% trở lên trên thị trường liên quan.
  • Nhóm doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật cạnh tranh 2018 không bao gồm doanh nghiệp có thị phần ít hơn 10% trên thị trường liên quan.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các nhận định sau, nhận định nào KHÔNG PHẢI là hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường bị cấm

  • Áp dụng điều kiện thương mại khác nhau trong các giao dịch tương tự dẫn đến hoặc có khả năng dẫn đến ngăn cản doanh nghiệp khác tham gia, mở rộng thị trường hoặc loại bỏ doanh nghiệp khác;
  • Áp đặt điều kiện cho doanh nghiệp khác trong ký kết hợp đồng mua, bán hàng hóa, dịch vụ hoặc yêu cầu doanh nghiệp khác, khách hàng chấp nhận các nghĩa vụ liên quan trực tiếp đến đối tượng của hợp đồng không ngăn cản doanh nghiệp khác tham gia, mở rộng thị trường hoặc loại bỏ doanh nghiệp khác;
  • Ngăn cản việc tham gia hoặc mở rộng thị trường của doanh nghiệp khác;
  • Hành vi lạm dụng vị trí độc quyền bị cấm theo quy định của luật khác
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các nhận định sau, nhận định nào KHÔNG PHẢI là hành vi lạm dụng vị trí độc quyền bị cấm

  • Áp đặt giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ
  • Hạn chế sản xuất, phân phối hàng hóa, dịch vụ, giới hạn thị trường, cản trở sự phát triển kỹ thuật, công nghệ gây ra hoặc có khả năng gây ra thiệt hại cho khách hàng;
  • Áp dụng điều kiện thương mại khác nhau trong các giao dịch tương tự dẫn đến hoặc có khả năng dẫn đến ngăn cản doanh nghiệp khác tham gia, mở rộng thị trường hoặc loại bỏ doanh nghiệp khác;
  • Áp đặt điều kiện cho doanh nghiệp khác trong ký kết hợp đồng mua, bán hàng hóa, dịch vụ hoặc yêu cầu doanh nghiệp khác, khách hàng chấp nhận các nghĩa vụ không liên quan trực tiếp đến đối tượng của hợp đồng
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các nhận định sau, nhận định nào là không đúng

  • Doanh nghiệp được coi là có vị trí thống lĩnh thị trường nếu có sức mạnh thị trường đáng kể được xác định theo quy định tại Điều 26 của Luật cạnh tranh 2018
  • Doanh nghiệp được coi là có vị trí thống lĩnh thị trường nếu có thị phần từ 40% trở lên trên thị trường liên quan.
  • Doanh nghiệp được coi là có vị trí thống lĩnh thị trường nếu có sức mạnh thị trường đáng kể được xác định theo quy định tại Điều 26 của Luật cạnh tranh 2018 hoặc có thị phần từ 30% trở lên trên thị trường liên quan.
  • Nhóm doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật cạnh tranh 2018 không bao gồm doanh nghiệp có thị phần ít hơn 10% trên thị trường liên quan.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các nhận định sau, nhận định nào KHÔNG PHẢI là hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường bị cấm

  • Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới giá thành toàn bộ
  • Áp đặt giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ bất hợp lý hoặc ấn định giá bán lại tối thiểu gây ra hoặc có khả năng gây ra thiệt hại cho khách hàng;
  • Hạn chế sản xuất, phân phối hàng hóa, dịch vụ, giới hạn thị trường, cản trở sự phát triển kỹ thuật, công nghệ gây ra hoặc có khả năng gây ra thiệt hại cho khách hàng;
  • Áp dụng điều kiện thương mại khác nhau trong các giao dịch tương tự dẫn đến hoặc có khả năng dẫn đến ngăn cản doanh nghiệp khác tham gia, mở rộng thị trường hoặc loại bỏ doanh nghiệp khác;
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các nhận định sau, nhận định nào là không đúng

  • Doanh nghiệp được coi là có vị trí thống lĩnh thị trường nếu có sức mạnh thị trường đáng kể được xác định theo quy định tại Điều 26 của Luật cạnh tranh 2018
  • Doanh nghiệp được coi là có vị trí thống lĩnh thị trường nếu có thị phần từ 30% trở lên trên thị trường liên quan.
  • Doanh nghiệp được coi là có vị trí thống lĩnh thị trường nếu có sức mạnh thị trường đáng kể được xác định theo quy định tại Điều 26 của Luật cạnh tranh 2018 hoặc có thị phần từ 30% trở lên trên thị trường liên quan.
  • Nhóm doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật cạnh tranh 2018 không bao gồm doanh nghiệp có thị phần ít hơn 5% trên thị trường liên quan.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các nhận định sau, nhận định nào KHÔNG PHẢI là yếu tố để đánh giá khả năng doanh nghiệp tăng giá hoặc tăng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu sau tập trung kinh tế

  • Thay đổi dự kiến về cầu trước khả năng doanh nghiệp sau tập trung kinh tế tăng giá, thay đổi sản lượng hoặc điều kiện giao dịch của hàng hóa, dịch vụ trên thị trường liên quan;
  • Thay đổi dự kiến về cung của các doanh nghiệp là đối thủ cạnh tranh trên thị trường liên quan trước khả năng doanh nghiệp sau tập trung kinh tế tăng giá, thay đổi sản lượng hoặc điều kiện giao dịch của hàng hóa, dịch vụ;
  • Thay đổi lớn về giá, sản lượng, điều kiện giao dịch của doanh nghiệp cung ứng hàng hóa, dịch vụ là các yếu tố đầu vào cho các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế;
  • Điều kiện và nguy cơ các doanh nghiệp là đối thủ cạnh tranh trên thị trường gia tăng phối hợp hoặc thỏa thuận nhằm tăng giá bán hoặc tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu;
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các nhận định sau, nhận định nào KHÔNG PHẢI là yếu tố để đánh giá khả năng doanh nghiệp sau tập trung kinh tế loại bỏ hoặc ngăn cản doanh nghiệp khác gia nhập, mở rộng thị trường.

  • Mức độ kiểm soát yếu tố đầu vào cho sản xuất, kinh doanh trước và sau tập trung kinh tế;
  • Đặc điểm cạnh tranh trong ngành, lĩnh vực và hành vi cạnh tranh của doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế trong giai đoạn sau tập trung kinh tế;
  • Rào cản gia nhập, mở rộng thị trường quy định tại Điều 8 Nghị định 35/2020/NĐ-CP;
  • Các yếu tố khác dẫn đến khả năng doanh nghiệp sau tập trung kinh tế loại bỏ hoặc ngăn cản doanh nghiệp khác gia nhập hoặc mở rộng thị trường.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các nhận định sau, nhận định nào KHÔNG PHẢI là yếu tố đánh giá tác động tích cực của việc tập trung kinh tế

  • Tác động tích cực đến việc phát triển của ngành, lĩnh vực và khoa học, công nghệ theo chiến lược, quy hoạch của Nhà nước;
  • Tác động tích cực đến việc phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
  • Tăng cường sức cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường quốc tế.
  • Thu hút nguồn vốn đầu tư trong nước và nước ngoài
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các nhận định sau, nhận định nào KHÔNG PHẢI là yếu tố để đánh giá khả năng doanh nghiệp tăng giá hoặc tăng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu sau tập trung kinh tế

  • Thay đổi dự kiến về cầu trước khả năng doanh nghiệp sau tập trung kinh tế tăng giá, thay đổi sản lượng hoặc điều kiện giao dịch của hàng hóa, dịch vụ trên thị trường liên quan;
  • Thay đổi dự kiến về cung của các doanh nghiệp là đối thủ cạnh tranh trên thị trường liên quan trước khả năng doanh nghiệp sau tập trung kinh tế tăng giá, thay đổi sản lượng hoặc điều kiện giao dịch của hàng hóa, dịch vụ;
  • Thay đổi dự kiến về giá, sản lượng, điều kiện giao dịch của doanh nghiệp cung ứng hàng hóa, dịch vụ là các yếu tố đầu vào cho các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế;
  • Điều kiện và nguy cơ các doanh nghiệp là đối thủ cạnh tranh trên thị trường phối hợp hoặc thỏa thuận nhằm giảm giá bán hoặc tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu;
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các nhận định sau, nhận định nào KHÔNG PHẢI là yếu tố để Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia đánh giá tác động hoặc khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể của việc tập trung kinh tế

  • Lợi thế cạnh tranh do tập trung kinh tế mang lại trên thị trường sản phẩm liên quan;
  • Khả năng doanh nghiệp sau tập trung kinh tế tăng giá hoặc tăng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu một cách đáng kể;
  • Khả năng doanh nghiệp sau tập trung kinh tế loại bỏ hoặc ngăn cản doanh nghiệp khác gia nhập hoặc mở rộng thị trường;
  • Yếu tố đặc thù trong ngành, lĩnh vực mà các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các nhận định sau, nhận định nào KHÔNG PHẢI là yếu tố để Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia đánh giá tác động hoặc khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể của việc tập trung kinh tế

  • Thị phần kết hợp của các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế trên thị trường hàng hóa, dịch vụ;
  • Mức độ tập trung trên thị trường liên quan trước và sau khi tập trung kinh tế;
  • Mối quan hệ của các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế trong chuỗi sản xuất, phân phối, cung ứng đối với một loại hàng hóa, dịch vụ nhất định hoặc ngành, nghề kinh doanh của các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế là đầu vào của nhau hoặc bổ trợ cho nhau;
  • Lợi thế cạnh tranh do tập trung kinh tế mang lại trên thị trường liên quan;
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các nhận định sau, nhận định nào KHÔNG PHẢI là hình thức tập trung kinh tế

  • Liên doanh giữa các doanh nghiệp;
  • Tách doanh nghiệp;
  • Sáp nhập doanh nghiệp;
  • Mua lại doanh nghiệp;
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các nhận định sau, nhận định nào KHÔNG PHẢI là yếu tố để Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia đánh giá tác động hoặc khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể của việc tập trung kinh tế

  • Thị phần kết hợp của các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế trên thị trường liên;
  • Mức độ tập trung trên thị trường sản phẩm liên quan sau khi tập trung kinh tế;
  • Mối quan hệ của các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế trong chuỗi sản xuất, phân phối, cung ứng đối với một loại hàng hóa, dịch vụ nhất định hoặc ngành, nghề kinh doanh của các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế là đầu vào của nhau hoặc bổ trợ cho nhau;
  • Lợi thế cạnh tranh do tập trung kinh tế mang lại trên thị trường liên quan;
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các nhận định sau, nhận định nào KHÔNG PHẢI là trường hợp các doanh nghiệp dự định tham gia tập trung kinh tế, phải thông báo cho Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia trước khi thực hiện tập trung kinh tế

  • Tổng tài sản trên thị trường Việt Nam của doanh nghiệp hoặc nhóm doanh nghiệp liên kết mà doanh nghiệp đó là thành viên đạt 3.000 tỷ đồng trở lên trong năm tài chính liền kề trước năm dự kiến thực hiện tập trung kinh tế;
  • Tổng doanh thu bán ra hoặc doanh số mua vào trên thị trường Việt Nam của doanh nghiệp hoặc nhóm doanh nghiệp liên kết mà doanh nghiệp đó là thành viên đạt 5.000 tỷ đồng trở lên trong năm tài chính liền kề trước năm dự kiến thực hiện tập trung kinh tế;
  • Giá trị giao dịch của tập trung kinh tế từ 1.000 tỷ đồng trở lên;
  • Thị phần kết hợp của các doanh nghiệp dự định tham gia tập trung kinh tế từ 20% trở lên trên thị trường liên quan trong năm tài chính liền kề trước năm dự kiến thực hiện tập trung kinh tế.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các nhận định sau, nhận định nào KHÔNG PHẢI là yếu tố để Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia đánh giá tác động hoặc khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể của việc tập trung kinh tế

  • Thị phần kết hợp của các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế trên thị trường liên quan;
  • Mức độ tập trung trên thị trường liên quan trước và sau khi tập trung kinh tế;
  • Mối quan hệ của các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế trong chuỗi sản xuất, phân phối, cung ứng đối với một loại hàng hóa, dịch vụ nhất định hoặc ngành, nghề kinh doanh của các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế là đầu vào của nhau hoặc bổ trợ cho nhau;
  • Lợi thế cạnh tranh do tập trung kinh tế mang lại trên thị trường sản phẩm liên quan;
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các nhận định sau nhận định nào không phải là nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ trưởng Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh khi tiến hành tố tụng cạnh tranh

  • Tổ chức xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh
  • Quyết định trưng cầu giám định; quyết định thay đổi người giám định, người phiên dịch trong quá trình điều tra;
  • Quyết định triệu tập người làm chứng theo yêu cầu của các bên;
  • Quyết định gia hạn điều tra, quyết định đình chỉ điều tra vụ việc cạnh tranh trên cơ sở chấp thuận của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia;
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các nhận định sau nhận định nào là không đúng về nhiệm vụ, quyền hạn của Uỷ ban cạnh tranh quốc gia:

  • Tiến hành tố tụng cạnh tranh;
  • Điều tra vụ việc cạnh tranh
  • Kiểm soát tập trung kinh tế;
  • Quyết định việc miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các nhận định sau nhận định nào không phải là cơ quan tiến hành tố tụng cạnh tranh

  • Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh;
  • Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh
  • Hội đồng giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
  • Bộ Kế hoạch và Đầu tư
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các nhận định sau nhận định nào không phải là nhiệm vụ quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia khi tiến hành tố tụng cạnh tranh

  • Quyết định thành lập Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh để giải quyết vụ việc hạn chế cạnh tranh và chỉ định thư ký phiên điều trần trong số công chức của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
  • Không được thay đổi thành viên Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh, thư ký phiên điều trần.
  • Thành lập Hội đồng giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh và đồng thời là Chủ tịch Hội đồng.
  • Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền áp dụng, thay đổi hoặc hủy bỏ biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính trong điều tra, xử lý vụ việc cạnh tranh theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các nhận định sau nhận định nào không phải là cơ quan tiến hành tố tụng cạnh tranh

  • Tổng cục quản lý thị trường;
  • Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia;
  • Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh;
  • Hội đồng giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các nhận định sau nhận định nào không phải là nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ trưởng Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh khi tiến hành tố tụng cạnh tranh

  • Quyết định điều tra vụ việc cạnh tranh không cần sự chấp thuận của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia;
  • Quyết định phân công điều tra viên vụ việc cạnh tranh;
  • Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp tài liệu, thông tin, đồ vật và giải trình liên quan đến nội dung vụ việc theo đề nghị của điều tra viên vụ việc cạnh tranh;
  • Quyết định thay đổi điều tra viên vụ việc cạnh tranh;
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các nhận định sau nhận định nào không phải là nhiệm vụ quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia khi tiến hành tố tụng cạnh tranh

  • Quyết định thành lập Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh để giải quyết vụ việc hạn chế cạnh tranh và chỉ định thư ký phiên điều trần trong số công chức của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
  • Quyết định thay đổi thành viên Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh, thư ký phiên điều trần.
  • Thành lập Hội đồng giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh và đồng thời là Chủ tịch Hội đồng.
  • Không được yêu cầu cơ quan có thẩm quyền áp dụng, thay đổi hoặc hủy bỏ biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính trong điều tra, xử lý vụ việc cạnh tranh theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các nhận định sau nhận định nào không đúng với việc xác định chứng cứ của tố tụng cạnh tranh:

  • Tài liệu đọc được nội dung được coi là chứng cứ nếu là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hợp pháp hoặc do cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan hoặc có thẩm quyền cung cấp, xác nhận;
  • Tài liệu nghe được, nhìn được chỉ được coi là chứng cứ nếu được xuất trình kèm theo văn bản trình bày của người có tài liệu đó về xuất xứ của tài liệu nếu họ tự thu âm, thu hình
  • Thông điệp dữ liệu điện tử được thể hiện dưới hình thức trao đổi dữ liệu điện tử, chứng từ điện tử, thư điện tử, điện tín, điện báo, fax và các hình thức tương tự khác theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử;
  • Vật chứng là chứng cứ phải là hiện vật gốc liên quan đến vụ việc;
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các nhận định sau nhận định nào là không đúng về nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh:

  • Tổ chức điều tra vụ việc cạnh tranh;
  • Kiến nghị áp dụng, thay đổi hoặc hủy bỏ các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính trong điều tra, xử lý vụ việc cạnh tranh;
  • Tiến hành tố tụng cạnh tranh; kiểm soát tập trung kinh tế
  • Thực hiện các biện pháp nghiệp vụ điều tra trong quá trình điều tra phù hợp với quy định của pháp luật;
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trong các nhận định sau nhận định nào là không đúng về nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh:

  • Thu thập, tiếp nhận thông tin nhằm phát hiện hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về cạnh tranh;
  • Tổ chức điều tra vụ việc cạnh tranh;
  • Kiến nghị áp dụng, thay đổi hoặc hủy bỏ các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính trong điều tra, xử lý vụ việc cạnh tranh;
  • Giải quyết vụ việc cạnh tranh
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Cạnh tranh 2018, hành vi nào sau đây là hành vi cạnh tranh không lành mạnh bị cấm?

  • Cung cấp thông tin không trung thực về doanh nghiệp khác bằng cách trực tiếp hoặc gián tiếp đưa thông tin không trung thực về doanh nghiệp gây ảnh hưởng xấu đến uy tín, tình trạng tài chính hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó
  • Thuyết phục khách hàng, đối tác kinh doanh của doanh nghiệp khác giao dịch với doanh nghiệp mình
  • Chỉ cung cấp thông tin trung thực về doanh nghiệp khác mà thông tin đó có thể gây ảnh hưởng xấu đến uy tín, tình trạng tài chính hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó
  • Tiết lộ, sử dụng mọi thông tin trong kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu thông tin đó
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Cạnh tranh 2018, hành vi nào sau đây không phải là hành vi cạnh tranh không lành mạnh bị cấm?

  • Xâm phạm thông tin bí mật trong kinh doanh bằng cách tiết lộ, sử dụng thông tin bí mật trong kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu thông tin đó.
  • Tiếp cận, thu thập mọi thông tin trong kinh doanh của người sở hữu thông tin đó đã công bố
  • Xâm phạm thông tin bí mật trong kinh doanh bằng cách tiếp cận, thu thập thông tin bí mật trong kinh doanh bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của người sở hữu thông tin đó
  • Ép buộc khách hàng, đối tác kinh doanh của doanh nghiệp khác bằng hành vi đe dọa hoặc cưỡng ép để buộc họ không giao dịch hoặc ngừng giao dịch với doanh nghiệp đó.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Cạnh tranh 2018, hành vi nào sau đây không phải là hành vi cạnh tranh không lành mạnh bị cấm?

  • Chỉ cung cấp thông tin trung thực về doanh nghiệp khác mà thông tin đó có thể gây ảnh hưởng xấu đến uy tín, tình trạng tài chính hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó
  • Xâm phạm thông tin bí mật trong kinh doanh bằng cách tiếp cận, thu thập thông tin bí mật trong kinh doanh bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của người sở hữu thông tin đó
  • Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới giá thành toàn bộ dẫn đến hoặc có khả năng dẫn đến loại bỏ doanh nghiệp khác cùng kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó.
  • Ép buộc khách hàng, đối tác kinh doanh của doanh nghiệp khác bằng hành vi đe dọa hoặc cưỡng ép để buộc họ không giao dịch hoặc ngừng giao dịch với doanh nghiệp đó.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Cạnh tranh 2018, hành vi nào sau đây là hành vi cạnh tranh không lành mạnh bị cấm?

  • Tiếp cận, thu thập mọi thông tin trong kinh doanh của người sở hữu thông tin đó đã công bố
  • Tiết lộ, sử dụng mọi thông tin trong kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu thông tin đó.
  • Thuyết phục khách hàng, đối tác kinh doanh của doanh nghiệp khác giao dịch với doanh nghiệp mình.
  • Ép buộc khách hàng, đối tác kinh doanh của doanh nghiệp khác bằng hành vi đe dọa hoặc cưỡng ép để buộc họ không giao dịch hoặc ngừng giao dịch với doanh nghiệp đó.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Cạnh tranh 2018, hành vi nào sau đây là hành vi cạnh tranh không lành mạnh bị cấm?

  • Gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác bằng cách cản trở, làm gián đoạn hoạt động kinh doanh bất hợp pháp của doanh nghiệp đó
  • Gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác bằng cách trực tiếp hoặc gián tiếp cản trở, làm gián đoạn hoạt động kinh doanh hợp pháp của doanh nghiệp đó
  • Chỉ cung cấp thông tin trung thực về doanh nghiệp khác mà thông tin đó có thể gây ảnh hưởng xấu đến uy tín, tình trạng tài chính hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó
  • Tiết lộ, sử dụng mọi thông tin trong kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu thông tin đó
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Nhận định sau đây về Hành vi cạnh tranh không lành mạnh là đúng?

  • Là hành vi của cơ quan quản lý nhà nước trái với nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại và các chuẩn mực khác trong kinh doanh.
  • Là hành vi của người tiêu dùng tẩy chay hàng hóa của một doanh nghiệp.
  • Là hành vi của cơ quan nhà nước ưu tiên sử dụng hàng hóa của một doanh nghiệp.
  • Là hành vi của doanh nghiệp trái với nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại và các chuẩn mực khác trong kinh doanh, gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Cạnh tranh 2018, hành vi nào sau đây là hành vi cạnh tranh không lành mạnh bị cấm?

  • Tiết lộ, sử dụng mọi thông tin trong kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu thông tin đó
  • Chỉ cung cấp thông tin trung thực về doanh nghiệp khác mà thông tin đó có thể gây ảnh hưởng xấu đến uy tín, tình trạng tài chính hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó.
  • Lôi kéo khách hàng bất chính bằng cách đưa thông tin gian dối hoặc gây nhầm lẫn cho khách hàng về doanh nghiệp hoặc hàng hóa, dịch vụ, khuyến mại, điều kiện giao dịch liên quan đến hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp nhằm thu hút khách hàng của doanh nghiệp khá
  • Gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác bằng cách cản trở, làm gián đoạn hoạt động kinh doanh bất hợp pháp của doanh nghiệp đó
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Cạnh tranh 2018, hành vi nào sau đây không phải là hành vi cạnh tranh không lành mạnh bị cấm?

  • Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới giá thành toàn bộ thanh lý hàng tồn kho và chấm dứt kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó
  • Xâm phạm thông tin bí mật trong kinh doanh bằng cách tiết lộ, sử dụng thông tin bí mật trong kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu thông tin đó
  • Gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác bằng cách trực tiếp hoặc gián tiếp cản trở, làm gián đoạn hoạt động kinh doanh hợp pháp của doanh nghiệp đó
  • Ép buộc khách hàng, đối tác kinh doanh của doanh nghiệp khác bằng hành vi đe dọa hoặc cưỡng ép để buộc họ không giao dịch hoặc ngừng giao dịch với doanh nghiệp đó
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Cạnh tranh 2018, hành vi nào sau đây không phải là hành vi cạnh tranh không lành mạnh bị cấm?

  • Ép buộc khách hàng, đối tác kinh doanh của doanh nghiệp khác bằng hành vi đe dọa hoặc cưỡng ép để buộc họ không giao dịch hoặc ngừng giao dịch với doanh nghiệp đó
  • Gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác bằng cách cản trở, làm gián đoạn hoạt động kinh doanh bất hợp pháp của doanh nghiệp đó.
  • Xâm phạm thông tin bí mật trong kinh doanh bằng cách tiếp cận, thu thập thông tin bí mật trong kinh doanh bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của người sở hữu thông tin đó.
  • Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới giá thành toàn bộ dẫn đến hoặc có khả năng dẫn đến loại bỏ doanh nghiệp khác cùng kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Cạnh tranh 2018, hành vi nào sau đây không phải là hành vi cạnh tranh không lành mạnh bị cấm?

  • Ép buộc khách hàng, đối tác kinh doanh của doanh nghiệp khác bằng hành vi đe dọa hoặc cưỡng ép để buộc họ không giao dịch hoặc ngừng giao dịch với doanh nghiệp đó
  • Xâm phạm thông tin bí mật trong kinh doanh bằng cách tiếp cận, thu thập thông tin bí mật trong kinh doanh bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của người sở hữu thông tin đó.
  • Xâm phạm thông tin bí mật trong kinh doanh bằng cách tiết lộ, sử dụng thông tin bí mật trong kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu thông tin đó.
  • Lôi kéo khách hàng bất chính bằng cách so sánh hàng hóa, dịch vụ của mình với hàng hóa, dịch vụ giả mạo cùng loại của doanh nghiệp khác đã được chứng minh.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Trên cùng của Biểu mẫu Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về kinh doanh chứng khoán là sai?

  • Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán là hoạt động quản lý trong việc mua, bán, nắm giữ chứng khoán và các tài sản khác của quỹ đầu tư chứng khoán.
  • Môi giới chứng khoán là việc làm trung gian thực hiện mua, bán chứng khoán cho khách hàng.
  • Tự doanh chứng khoán là việc công ty chứng khoán tự động mua, bán chứng khoán cho khách hàng.
  • Tư vấn đầu tư chứng khoán là việc cung cấp cho khách hàng kết quả phân tích, báo cáo phân tích và đưa ra khuyến nghị liên quan đến việc mua, bán, nắm giữ chứng khoán.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về kinh doanh chứng khoán là sai?

  • Tư vấn đầu tư chứng khoán là việc cung cấp cho khách hàng kết quả phân tích, báo cáo phân tích và đưa ra khuyến nghị liên quan đến việc mua, bán, nắm giữ chứng khoán.
  • Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán là việc nhà đầu tư mua, bán, nắm giữ chứng khoán trong danh mục chứng khoán của nhà đầu tư.
  • Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán là hoạt động quản lý trong việc mua, bán, nắm giữ chứng khoán và các tài sản khác của quỹ đầu tư chứng khoán.
  • Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán là tổ chức kinh doanh chứng khoán.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về nghĩa vụ của công ty chứng khoán là sai?

  • Thực hiện quản lý tách biệt tài sản của từng khách hàng nhưng không tách biệt tài sản của khách hàng với tài sản của công ty chứng khoán.
  • Thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ, quản trị rủi ro và giám sát, ngăn ngừa những xung đột lợi ích trong nội bộ công ty và trong giao dịch với người có liên quan;
  • Ưu tiên thực hiện lệnh của khách hàng trước lệnh của công ty chứng khoán.
  • Ký hợp đồng bằng văn bản với khách hàng khi cung cấp dịch vụ cho khách hàng; cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin cho khách hàng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán không có quyền thực hiện nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán nào sau đây?

  • Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán.
  • Môi giới chứng khoán.
  • Tư vấn đầu tư chứng khoán.
  • Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, trường hợp công ty chứng khoán chỉ được cấp phép thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán, nhận định nào sau đây là sai?

  • Không được cung ứng dịch vụ quản lý danh sách người sở hữu chứng khoán cho các doanh nghiệp khác đều không được cung ứng.
  • Được nhận ủy thác quản lý tài khoản giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư cá nhân.
  • Được cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến.
  • Được cung cấp hoặc phối hợp với các tổ chức tín dụng cung cấp dịch vụ cho khách hàng vay tiền mua chứng khoán hoặc cung cấp dịch vụ cho vay chứng khoán.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về kinh doanh chứng khoán là sai?

  • Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán là hoạt động quản lý trong việc mua, bán, nắm giữ chứng khoán và các tài sản khác của quỹ đầu tư chứng khoán.
  • Môi giới chứng khoán là việc làm thực hiện mua, bán chứng khoán cho chính mình.
  • Tư vấn đầu tư chứng khoán là việc cung cấp cho khách hàng kết quả phân tích, báo cáo phân tích và đưa ra khuyến nghị liên quan đến việc mua, bán, nắm giữ chứng khoán.
  • Môi giới chứng khoán là việc làm trung gian thực hiện mua, bán chứng khoán cho khách hàng.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về ngày chính thức hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán là sai?

  • Công ty chứng khoán phải chính thức hoạt động trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp phép.
  • Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán được tiến hành hoạt động kinh doanh chứng khoán trước ngày chính thức hoạt động.
  • Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán được cấp giấy phép phải thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc đáp ứng đã đáp ứng các quy định để được chính thức hoạt động.
  • Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải chính thức hoạt động trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp phép.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về hạn chế đối với công ty chứng khoán là sai?

  • Không được thực hiện hành vi làm cho khách hàng và nhà đầu tư hiểu nhầm về giá chứng khoán.
  • Không được tiết lộ thông tin về khách hàng, trừ trường hợp được khách hàng đồng ý hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
  • Trong mọi trường hợp, không được đưa ra nhận định hoặc bảo đảm với khách hàng về mức thu nhập hoặc lợi nhuận đạt được trên khoản đầu tư của mình.
  • Công ty chứng khoán không được góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp của 01 công ty chứng khoán khác tại Việt Nam trừ trường pháp luật quy đinh khác.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Theo Luật Chứng khoán 2019, nhận định nào sau đây về kinh doanh chứng khoán là sai?

  • Tư vấn đầu tư chứng khoán là việc cam kết với khách hàng sẽ kiếm được lợi nhuận trong việc mua, bán chứng khoán.
  • Môi giới chứng khoán là việc làm trung gian thực hiện mua, bán chứng khoán cho khách hàng.
  • Tự doanh chứng khoán là việc công ty chứng khoán mua, bán chứng khoán cho chính mình.
  • Công ty chứng khoán là tổ chức kinh doanh chứng khoán.
[Liên hệ để xem toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết]

Lê Phương Khanh

5.0
Tài liệu đầy đủ và trình bày rõ dàng hơn các bên khác. Các bạn cũng hỗ trợ nhiệt tình nữa, mình mua combo 3 khóa còn được giảm giá nữa. Sẽ ủng hộ các bạn dài dài.
Đánh giá này hữu ích?

Trần Hoàng Lục

5.0
Đã mua 5 lần và đều được hỗ trợ nhiệt tình, chất lượng khóa học và tài liệu rất tốt.
Đánh giá này hữu ích?

Nguyễn Thị Thu Thủy

5.0
Nguồn tài liệu phong phú và độ chính xác tuyệt đối.
Đánh giá này hữu ích?

Rich Phương Hoàng

5.0
Giá rẻ nhưng chất lượng vượt trội, mình đã chốt mua luôn combo 120 khóa bổ trợ sau khi dùng thử.
Đánh giá này hữu ích?
289 câu hỏi

Liên hệ với chúng tôi để nhận toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết!

Liên hệ

Sẵn sàng sử dụng tài liệu học tập chất lượng cao?

Liên hệ với chúng tôi ngay để được truy cập vào kho tài liệu/ khóa học hỗ trợ học tập đồ sộ, được tổng hợp và biên tập bởi đội ngũ giáo viên có chuyên môn cao.