Một nền kinh tế có đường giới hạn năng lực sản xuất được biểu diễn bằng phương trình sau X+2Y=100. Đường giới hạn năng lực sản xuất trên là:
- Đường cong
- Đường thẳng tuyến tính
- Đường cong lồi so với gốc tọa độ
- Đường cong lõm so với gốc tọa độ
Giải thích: phương trình đường giới hạn năng lực sản xuất là đường thẳng do độ dốc không thay đổi
Chi phí cơ hội là:
- Các cơ hội phải bỏ qua khi đưa ra sự lựa chọn
- Giá trị của các cơ hội phải từ bỏ khi đưa ra lựa chọn
- Giá trị của sự lựa chọn tốt nhất bị bỏ qua khi đưa ra sự lựa chọn
- Tất cả các cơ hội kiếm tiền
Giải thích: giá trị phương án tốt nhất bị bỏ qua khi đưa ra quyết định lựa chọn
Thực tiễn nhu cầu của con người không được thoả mãn đầy đủ với nguồn lực hiện có được gọi là vấn đề:
- Sản xuất cái gì
- Khan hiếm
- Chi phí cơ hội
- Kinh tế chuẩn tắc
Giải thích: do nhu cầu luôn vô hạn và khả năng đáp ứng hữu hạn nên luôn có sự khan hiếm
Bộ phận của kinh tế học nghiên cứu các quyết định của hãng và hộ gia đình được gọi là:
- Kinh tế vi mô
- Kinh tế thực chứng
- Kinh tế vĩ mô
- Kinh tế chuẩn tắc
Giải thích: kinh tế vi mô nghiên cứu hành vi các cá nhân trong nên kinh tế (hộ gia đình, doanh nghiệp..)
Hàm tổng lợi ích (TB) và hàm tổng chi phí (TC) của một hoạt động như sau: TB=200Q - Q2và TC=200 + 20Q + 0,5Q2. Khi Q=50 muốn tăng lợi ích ròng phải đưa ra sự lựa chọn nào:
- Giảm sản lượng
- Giữ nguyên sản lượng
- Tăng sản lượng
- Chưa đủ thông tin để kết luận
Giải thích: MB=200-2Q, MC=Q+20 Thay Q=50 vào 2 hàm trên thì có MB>MC nên tăng Q
Vấn đề khan hiếm tồn tại:
- Chỉ trong các nền kinh tế chỉ huy
- Chỉ khi con người không tối ưu hoá hành vi
- Trong tất cả các nền kinh tế
- Chỉ trong các nền kinh tế thị trường
Một nền kinh tế có đường giới hạn năng lực sản xuất được minh họa bởi phương trình sau: 2X2 +Y2=225 trong đó X là hàng hoá nông nghiệp còn Y là hàng hoá công nghiệp. Nền kinh tế có khả năng sản xuất kết hợp hàng hóa gồm X=10 và Y=10 hay không?
- Nền kinh tế có khả năng sản xuất kết hợp hàng hóa trên nếu giá hàng hóa Y tăng lên.
- Nền kinh tế có khả năng sản xuất kết hợp hàng hóa trên nếu giá hàng hóa X tăng lên
- Nền kinh tế không có khả năng sản xuất kết hợp hàng hóa trên vì X và Y sử dụng các nguồn lực khác nhau
- Nền kinh tế không có khả năng sản xuất kết hợp hàng hóa trên vì nó nằm ngoài khả năng của nền kinh tế.
Dọc theo đường giới hạn khả năng sản xuất, chi phí cơ hội là:
- Bằng không
- Số lượng một hàng hoá được sản xuất ra
- Là chi phí để sản xuất ra các kết hơp hàng hoá
- Số lượng một hàng hoá phải hy sinh để sản xuất thêm một đơn vị hàng hoá kia
Điều nào dưới đây không được coi là bộ phận của chi phí cơ hội của việc đi học đại học:
- Thu nhập lẽ ra có thể kiếm được nếu không đi học
- Học phí
- Chi phí mua sách
- Chi phí ăn uống
Vấn đề nào dưới đây không thuộc kinh tế vĩ mô:
- Việc xác định mức thu nhập quốc dân
- Tác động của thâm hụt ngân sách đến lạm phát
- Các nguyên nhân làm giá cam giảm
- Các nguyên nhân làm giảm mức giá bình quân
Thị trường sản phẩm A có hàm cung và cầu như sau:Ps = 10 + Qs và Pd = 100 - Qd Nếu nhà nước đánh thuế t = 10/ sản phẩm, xác định điểm cân bằng mới
- Pe = 60 và Qe = 45
- Pe = 65 và Qe = 40
- Pe = 65 và Qe = 45
- Pe = 60 và Qe = 40
Thị trường sản phẩm A có hàm cung và cầu như sau:Ps = 10 + Qs và Pd = 100 - Qd Tổng doanh thu tại mức giá cân bằng là bao nhiêu?
- TR=2310
- TR=2200
- TR=2250
- TR=2475
Nhân tố nào sau gây ra sự vận động dọc theo đường cầu:
- Thị hiếu
- Giá hàng hoá liên quan
- Giá của bản thân hàng hoá
- Thu nhập
Nếu cả cung và cầu đều tăng, giá thị trường sẽ:
- Có thể tăng, giảm hoặc không đổi
- Không thay đổi
- Giảm
- Tăng
Giả sử thị trường có ba cá nhân khác nhau có phương trình cung như sau: P1 =10 + Q1; P2 =18 +0,5Q2 và P3=16 + 0,4Q3. Phương trình đường cung của thị trường là:
- Q= -86 + 5,5P
- P = -86 + 5,5Q
- Q= 86 + 5P
- P = 86 + 5Q
Đường cung về thịt bò dịch chuyển là do:
- Thay đổi giá của hàng hoá liên quan đến thịt bò
- Chi phí chăn nuôi bò tăng
- Thay đổi thị hiếu về thịt bò
- Thu nhập thay đổi
. Thiếu hụt trên thị trường tồn tại khi:
- Không đủ người tiêu dùng
- Giá thấp hơn giá cân bằng
- Giá cao hơn giá cân bằng
- Không đủ người sản xuất
Điều nào dưới đây không làm dịch chuyển đường cầu đối với Cà phê Trung Nguyên:
- Giá Cà phê Trung Nguyên giảm xuống.
- Thị hiếu đối với Cà phê Trung Nguyên thay đổi.
- Giá hàng hoá thay thế cho Cà phê Trung Nguyên tăng lên.
- Các nhà sản xuất Chè Lipton quảng cáo cho sản phẩm của họ.
Đường cung dịch chuyển sang phải có nghĩa là:
- Cung giảm
- Lượng cung giảm
- Lượng cung ứng với mỗi mức giá tăng lên
- Lượng cung không đổi
Khi cung tăng và cầu giảm thì:
- Giá cân bằng tăng hay giảm tùy thuộc vào mức độ giảm của cầu và cung
- Giá cân bằng chắc chắn tăng
- Giá cân bằng không thay đổi
- Giá cân bằng chắc chắn giảm
Hoàn thành việc xem lại Previous activity Bài 2: Lý thuyết Cung Cầu Nếu chính phủ muốn giá lúa giảm chính phủ có thể làm điều nào dưới đây:
- Tăng thuế từ phân bón
- Mua lúa của nông dân cho quỹ dự trữ quốc gia
- Giảm diện tích trồng lúa
- Tăng diện tích trồng lúa
Hạn hán có thể sẽ:
- Gây ra cầu tăng làm cho giá lúa gạo cao hơn
- Gây ra sự vân động dọc theo đường cung lúa gạo tới mức giá cao hơn
- Làm cho cầu đối với lúa gạo giảm xuống
- Làm cho đường cung đối với lúa gạo dịch chuyển lên trên sang bên trái
Nếu giá cam tăng lên bạn sẽ nghĩ gì về giá của quýt trên cùng một thị trường
- Giá quýt sẽ không đổi
- Giá quýt sẽ giảm
- Giá quýt sẽ tăng
- Có thể tăng hoặc giảm
Điều nào dưới đây làm dịch chuyển đường cung đối với Cà phê Trung Nguyên:
- Giá hàng hoá thay thế cho Cà phê Trung Nguyên tăng lên.
- Các nhà sản xuất Chè Lipton quảng cáo cho sản phẩm của họ.
- Thị hiếu đối với Cà phê Trung Nguyên thay đổi.
- Công nghệ chế biến cà phê Trung Nguyên thay đổi
Cầu của một hàng hoá luôn giảm khi
- Giá của hàng hoá đó giảm
- Giá của hàng hoá thay thế cho hàng hoá đó giảm
- Giá của hàng hoá đó tăng
- Thu nhập giảm
Thị trường sản phẩm A có hàm cung và cầu như sau: Ps = 10 + Qs và Pd = 100 - Qd. Nếu nhà nước đánh thuế t = 10/ sản phẩm, xác định phần thuế mà người tiêu dùng phải chịu/ sản phẩm?
- 6/sản phẩm
- 4/sản phẩm
- 7/sản phẩm
- 5/sản phẩm
Thị trường sản phẩm A có hàm cung và cầu như sau:Ps = 10 + Qs và Pd = 100 - Qd Tính giá và sản lượng lượng cân bằng
- Pe = 55 và Qe = 40
- Pe =55 và Qe = 45
- Pe = 45 và Qe = 55
- Pe = 50 và Qe = 45
Điều nào sau đây sau mô tả đường cầu:
- Số lượng hàng hoá mà người tiêu dùng muốn mua
- Số lượng hàng hoá mà người tiêu dùng có khả năng mua
- Số lượng hàng hoá mà người tiêu dùng muốn mua và có khả năng mua tại các mức giá khác nhau trong một khoảng thời gian xác định (các yếu tố khác không đổi)
- Số lượng hàng hoá mà người tiêu dùng muốn mua và có khả năng mua tại các mức thu nhập
Thuế đánh vào đơn vị hàng hoá của nhà sản xuất sẽ làm cho:
- Đường cung của nhà sản xuất dịch chuyển xuống dưới
- Đường cung của nhà sản xuất dịch chuyển lên trên
- Đường cầu của người tiêu dùng dịch chuyển lên trên
- Cả đường cung và cầu đều dịch chuyển lên trên
Điều gì xảy ra với giá và lượng cân bằng khi cung tăng:
- Giá cân bằng giảm và lượng cân bằng tăng
- Giá và lượng cân bằng giảm
- Giá và lượng cân bằng tăng
- Giá cân bằng tăng và lượng cân bằng giảm
Nếu chính phủ muốn giá lúa giảm chính phủ có thể làm điều nào dưới đây:
- Tăng thuế từ phân bón
- Mua lúa của nông dân cho quỹ dự trữ quốc gia
- Giảm diện tích trồng lúa
- Tăng diện tích trồng lúa
Hạn hán có thể sẽ:
- Gây ra cầu tăng làm cho giá lúa gạo cao hơn
- Gây ra sự vân động dọc theo đường cung lúa gạo tới mức giá cao hơn
- Làm cho cầu đối với lúa gạo giảm xuống
- Làm cho đường cung đối với lúa gạo dịch chuyển lên trên sang bên trái
Nếu giá cam tăng lên bạn sẽ nghĩ gì về giá của quýt trên cùng một thị trường
- Giá quýt sẽ không đổi
- Giá quýt sẽ giảm
- Giá quýt sẽ tăng
- Có thể tăng hoặc giảm
Điều nào dưới đây làm dịch chuyển đường cung đối với Cà phê Trung Nguyên:
- Giá hàng hoá thay thế cho Cà phê Trung Nguyên tăng lên.
- Các nhà sản xuất Chè Lipton quảng cáo cho sản phẩm của họ.
- Thị hiếu đối với Cà phê Trung Nguyên thay đổi.
- Công nghệ chế biến cà phê Trung Nguyên thay đổi
Cầu của một hàng hoá luôn giảm khi
- Giá của hàng hoá đó giảm
- Giá của hàng hoá thay thế cho hàng hoá đó giảm
- Giá của hàng hoá đó tăng
- Thu nhập giảm
Thị trường sản phẩm A có hàm cung và cầu như sau: Ps = 10 + Qs và Pd = 100 - Qd. Nếu nhà nước đánh thuế t = 10/ sản phẩm, xác định phần thuế mà người tiêu dùng phải chịu/ sản phẩm?
- 6/sản phẩm
- 4/sản phẩm
- 7/sản phẩm
- 5/sản phẩm
Thị trường sản phẩm A có hàm cung và cầu như sau:Ps = 10 + Qs và Pd = 100 - Qd Tính giá và sản lượng lượng cân bằng
- Pe = 55 và Qe = 40
- Pe =55 và Qe = 45
- Pe = 45 và Qe = 55
- Pe = 50 và Qe = 45
Điều nào sau đây sau mô tả đường cầu:
- Số lượng hàng hoá mà người tiêu dùng muốn mua
- Số lượng hàng hoá mà người tiêu dùng có khả năng mua
- Số lượng hàng hoá mà người tiêu dùng muốn mua và có khả năng mua tại các mức giá khác nhau trong một khoảng thời gian xác định (các yếu tố khác không đổi)
- Số lượng hàng hoá mà người tiêu dùng muốn mua và có khả năng mua tại các mức thu nhập
Thuế đánh vào đơn vị hàng hoá của nhà sản xuất sẽ làm cho:
- Đường cung của nhà sản xuất dịch chuyển xuống dưới
- Đường cung của nhà sản xuất dịch chuyển lên trên
- Đường cầu của người tiêu dùng dịch chuyển lên trên
- Cả đường cung và cầu đều dịch chuyển lên trên
Điều gì xảy ra với giá và lượng cân bằng khi cung tăng:
- Giá cân bằng giảm và lượng cân bằng tăng
- Giá và lượng cân bằng giảm
- Giá và lượng cân bằng tăng
- Giá cân bằng tăng và lượng cân bằng giảm
Thu nhập của Minh tăng từ $950/ tuần lên $1050/tuần. Kết quả là anh ta quyết định tăng số bộ phim anh ta sẽ xem lên 5%. Vậy cầu về phim của Minh là:
- không co giãn theo giá
- không co giãn theo thu nhập
- co giãn theo thu nhập
- co giãn theo giá
Co giãn của cầu theo thu nhập là phần trăm
- thay đổi trong giá chia cho phần trăm thay đổi trong thu nhập
- thay đổi trong thu nhập chia cho phần trăm thay đổi trong lượng cầu
- thay đổi trong lượng cầu chia cho phần trăm thay đổi trong giá
- thay đổi trong lượng cầu chia cho phần trăm thay đổi trong thu nhập
Giả sử giá của A giảm từ $10, 50 xuống $9, 50 làm cho lượng cầu về B tăng từ 7960 lên 8040 đơn vị. Co giãn chéo giữa A và B là:
- -0,1
- ~0,1
- -0,01
- ~0,01
Nếu cầu về nước cam ép là co giãn theo giá, thời tiết băng giá làm mất mùa cam sẽ gây ra
- cả giá và lượng cân bằng về nước cam đều giảm
- lượng cân bằng giảm và tổng chi tiêu về nước cam cũng giảm
- giá cân bằng giảm nhưng tổng chi tiêu về nước cam tăng
- giá cân bằng cũng như tổng chi tiêu về nước cam tăng
Cầu về một hàng hóa là không co giãn nếu
- giá tăng làm tổng doanh thu tăng
- thu nhập tăng làm giảm tổng doanh thu
- thu nhập tăng làm tăng tổng doanh thu
- giá tăng làm tổng doanh thu giảm
Nếu giá tăng làm tổng doanh thu giảm thì co giãn của cầu theo giá là
- lớn hơn 0 nhưng nhỏ hơn 1
- bằng 1
- lớn hơn 1
- bằng 0
Nếu co giãn chéo giữa hai hàng hóa X và Y là dương, thì
- cầu về X và Y đều co giãn theo giá
- X và Y là hai hàng hóa bổ sung
- cầu về X và Y đều không co giãn theo giá
- X và Y là 2 hàng hóa thay thế
. Một hàng hóa có cầu là co giãn khi giá trị của độ co giãn là
- nằm giữa 0 và 1
- bằng vô cùng
- nằm giữa 1 và vô cùng
- bằng 1
. Nếu cầu về một hàng hóa là co giãn đơn vị, giá tăng 5% sẽ dẫn đến
- tổng doanh thu giảm 5%
- tổng doanh thu tăng 5%
- tổng doanh thu không đổi
- tổng doanh thu tăng nhiều hơn 5%
. Nếu độ co giãn của cầu theo giá bằng -2 có nghĩa là giá tăng 10% dẫn đến:
- lượng cầu giảm 50%
- lượng cầu tăng 2%
- lượng cầu giảm 2%
- lượng cầu giảm 20%
Nếu giá giảm 6% dẫn đến lượng cầu tăng 5%, độ co giãn của cầu bằng
- -0,6
- -0,83
- -1,2
- -0,3
Nếu giá của hàng hóa Y tăng làm cho cầu về hàng hóa X tăng thì
- X và Y là 2 hàng hóa thay thế
- Cầu của hàng hóa X là co giãn theo giá
- Co giãn chéo giữa X và Y là âm
- X và Y là 2 hàng hóa bổ sung
Học phí giảm sẽ làm giảm doanh thu của các trường đại học nếu cầu về giáo dục đại học là
- nằm giữa 0 và 1
- lớn hơn 1
- âm
- bằng 1
Giả sử giá của một hàng hóa tăng từ $5, 5 lên $6, 5 làm cho lượng cầu về hàng hóa đó giảm từ 12.000 xuống 11.500 đơn vị. co giãn khoảng của cầu theo giá là:
- -0,5
- -1000
- -1
- -2
Cầu sẽ co giãn nhiều hơn nếu
- thu nhập cao hơn
- sự sẵn có của hàng hóa thay thế ít hơn
- thu nhập thấp hơn
- khoảng thời gian kể từ khi giá thay đổi dài hơn
Thu nhập tăng 10% làm cho lượng cầu tăng 5%. Co giãn của cầu theo thu nhập là:
- 2,0
- -0,5
- 0,5
- -2,0
Nếu giá tăng 10% dẫn đến lượng cầu giảm 5% thì độ co giãn của cầu theo giá là:
- -2
- -0,5
- -5
- -0,2
Nếu giá giảm xuống rất nhiều dẫn đến lượng cầu tăng lên không đáng kể thì
- Cầu là không co giãn
- Cầu là co giãn đơn vị
- co giãn của cầu xấp xỉ bằng vô cùng
- Cầu là co giãn
Nếu phần trăm tăng lên trong giá là như nhau có thể dẫn đến phần trăm giảm trong lượng cầu là nhiều hơn nếu
- khoảng thời gian kể từ khi giá thay đổi ngắn hơn
- tỷ lệ thu nhập cho chi tiêu vào hàng hóa đó là nhiều hơn
- tất cả các câu trên
- việc có được hàng hóa thay thế tốt là khó khăn hơn
. Giả sử lượng cầu về bia tươi giảm từ 103.000 lít /tuần xuống 97.000lít/tuần do giá tăng 10%. Co giãn của cầu theo giá:
- là co giãn
- là -0,6
- là -6
- là -1,97
Giả sử bạn ăn xúc xích và uống Coca và bạn tin rằng thu được tổng ích lợi lớn nhất từ bữa ăn đó với mức chi là $6. Giá của một chiếc xúc xích và một lon Coca đều là $1. Có thể rút ra kết luận nào sau đây?
- ích lợi cận biên của xúc xích và Coca là bằng nhau
- số lượng chiếc xúc xích được ăn / số lượng lon Coca được uống
- tổng ích lợi thu được từ việc ăn xúc xích là lớn nhất
- ích lợi cận biên của xúc xích / ích lợi cận biên của Coca
- Bạn mua 3 chiếc xúc xích và 3 lon Coca
Giả sử MUA và MUB tương ứng là ích lợi cận biên của hai hàng hóa A và B; PA và PB là giá của hai hàng hóa đó. Công thức nào sau đây minh họa ở điểm cân bằng?
- MUA/ MUB = PB / PA
- MUA = MUB và PA = PB
- MUA/ MUB = PA / PB
- MUA = MUB
Ích lợi tăng thêm từ tiêu dùng đơn vị hàng hóa cuối cùng gọi là
- tổng ích lợi
- ích lợi trung bình
- ích lợi cận biên
- ích lợi cận biên trên một $
Theo lý thuyết về ích lợi, người tiêu dùng
- tối đa hóa ích lợi và tối thiểu hóa ích lợi cận biên
- tiết kiệm một phần thu nhập của họ để chi tiêu trong tương lai
- tối đa hóa ích lợi bằng việc tiêu dùng số lượng hàng hóa xa xỉ nhiều nhất mà anh ta có thể mua được
- tối đa hóa ích lợi và làm cân bằng ích lợi cân biên trên một $ của tất cả các hàng hóa chi mua
. Nếu Mai tối đa hóa ích lợi và 2 hàng hóa mà cô ta tiêu dùng có cùng ích lợi cận biên, thì
- Mai sẽ chỉ mua một trong 2 loại hàng hóa đó
- Mai sẵn sàng trả giá như nhau cho 2 loại hàng hóa đó
- Mai sẽ mua 2 loại với số lượng bằng nhau
- Mai thu được tổng ích lợi như nhau từ mỗi loại hàng hóa
Đường cầu có độ dốc âm được xác định trực tiếp từ
- tăng giá
- tổng ích lợi giảm dần
- ích lợi cận biên tăng dần
- quy luật ích lợi cận biên giảm dần
Giả sử bạn ăn xúc xích và uống Coca và bạn tin rằng thu được tổng ích lợi lớn nhất từ bữa ăn đó với mức chi là $6. Giá của một chiếc xúc xích và một lon Coca đều là $1. Giả sử giá của một chiếc xúc xích tăng lên thành $2. Bạn sẽ thay đổi số lượng xúc xích và Coca được mua và tin rằng sẽ lại tối đa hóa tổng ích lợi. Có thể rút ra kết luận nào sau đây?
- tổng ích lợi từ việc ăn xúc xích bằng tổng ích lợi từ uống Coca
- tổng ích lợi thu được từ việc ăn xúc xích là lớn nhất
- Bạn mua 2 chiếc xúc xích và 2 lon Coca
- ích lợi cận biên của xúc xích phải tăng lên so với ích lợi cận biên của Coca
. Mai tiêu dùng 2 hàng hóa A và B, và đang ở điểm cân bằng. ích lợi cận biên của đơn vị hàng hóa A cuối cùng là 10 và B là 5. Nếu giá của A là $0,5, thì giá của B là:
- $1
- $0,25
- $0,1
- $0,5
Mai có thể mua A hoặc B. Giá của cả A và B là $1. Khi chi tiêu hết thu nhập, Mai thu được ích lợi cận biên từ mua A là 10 và từ B là 8. Mai sẽ có lợi hơn nếu
- mua ít hơn cả A và B
- mua ít A hơn và nhiều B hơn
- mua nhiều A hơn và nhiều B hơn
- mua nhiều A hơn và ít B hơn
Giả sử Hà có thể ăn táo, cam và đào. Nếu Hà tăng lượng cam tiêu dùng, ceteris paribus, theo lý thuyết ích lợi thì ích lợi cận biên của
- đào giảm
- táo giảm
- cam giảm
- cam không đổi
Top of Form Các yếu tố khác không đổi, khi thu nhập tăng lên, thặng dư tiêu dùng của hàng hóa thông thường thay đổi như thế nào?
- nó sẽ giảm
- nó sẽ tăng
- nó phụ thuộc vào hàng hóa khác là thông thường hay thứ cấp
- vẫn giữ nguyên
Nếu tiêu dùng hết thu nhập và ích lợi cận biên trên một $ của tất cả các hàng hóa chi mua là bằng nhau thì
- ích lợi cận biên là lớn nhất
- tỷ lệ thu nhập chi cho 2 hàng hóa là bằng nhau
- người tiêu dùng không thể thu được tổng ích lợi cao hơn thậm chí với mức thu nhập cao hơn
- tổng ích lợi là lớn nhất
Một nhà kinh tế học định nghĩa sở thích là
- việc thích hay không thích các loại hàng hóa của một cá nhân
- mức độ hài lòng cao nhất mà người tiêu dùng có thể đạt được
- số lượng hàng hóa mà một người tiêu dùng lựa chọn
- một đặc điểm tương tự như nhiệt độ
Bảo có thể ăn xôi hoặc phở. Giá của xôi là 1000đ, trong khi giá của phở là 5000đ. Giả sử ích lợi cận biên của xôi là MUx, của phở là MUp. ở điểm cân bằng, tỷ số MUx/ MUp bằng:
- 1/5
- 5/1
- 1/6
- 1/1
Ở điểm cân bằng, câu nào sau đây là không đúng?
- với mức thu nhập và giá cho trước, người tiêu dùng sẽ tốiđa hóa ích lợi
- ích lợi cận biên trên một $ của tất cả các hàng hóa chi mua là bằng nhau
- với mức thu nhập và giá cho trước, người tiêu dùng có thể tìm được những kết hợp hàng hóa khác mang lại mức lợi ích thấp hơn
- tổng ích lợi của tất cả các hàng hóa là bằng nhau
Có một thực tế rằng cốc nước cam thứ ba không mang lại sự thỏa mãn nhiều như cốc nước cam thứ hai, đây và một ví dụ về
- nghịch lí về giá trị
- lợi ích cận biên giảm dần
- thặng dự tiêu dùng
- tổng lợi ích giảm dần
. Ích lợi cận biên giảm dần có nghĩa là:
- ích lợi thu được từ một chiếc bánh mỳ lớn hơn ích lợi thu được từ hai chiếc bánh mỳ
- giá của 2 chiếc bánh mỳ ít hơn 2 lần so với giá của một chiếc bánh mỳ
- Bảo sẽ thích chiếc bánh mỳ thứ nhất hơn chiếc bánh mỳ thứ hai
- ích lợi thu được từ ăn 2 chiếc bánh mỳ lớn hơn 2 lần ích lợi thu được từ chiếc đầu tiên
ích lợi cận biên bằng
- tổng ích lợi chia cho giá
- độ dốc của đường tổng ích lợi
- tổng ích lợi chia cho số lượng hàng hóa tiêu dùng
- nghịch đảo của tổng ích lợi
Khi số lượng hàng hóa được tiêu dùng tăng lên
- ích lợi cận biên tăng lên
- ích lợi cận biên giảm xuống
- ích lợi cận biên không đổi
- tổng ích lợi giảm dần
Tổng ích lợi bằng
- độc dốc của đường ích lợi cận biên
- phần diện tích nằm dưới đường cầu, nằm trên đường giá thị trường
- ích lợi cận biên của đơn vị hàng hóa cuối cùng chia cho giá
- tổng ích lợi cận biên của tất cả các đơn vị hàng hóa được tiêu dùng
Giả sử bạn ăn xúc xích và uống Coca và bạn tin rằng thu được tổng ích lợi lớn nhất từ bữa ăn đó với mức chi là $6. Giá của một chiếc xúc xích và một lon Coca đều là $1. Có thể rút ra kết luận nào sau đây?
- ích lợi cận biên của xúc xích và Coca là bằng nhau
- số lượng chiếc xúc xích được ăn / số lượng lon Coca được uống
- tổng ích lợi thu được từ việc ăn xúc xích là lớn nhất
- ích lợi cận biên của xúc xích / ích lợi cận biên của Coca
- Bạn mua 3 chiếc xúc xích và 3 lon Coca
Giả sử MUA và MUB tương ứng là ích lợi cận biên của hai hàng hóa A và B; PA và PB là giá của hai hàng hóa đó. Công thức nào sau đây minh họa ở điểm cân bằng?
- MUA/ MUB = PB / PA
- MUA = MUB và PA = PB
- MUA/ MUB = PA / PB
- MUA = MUB
Ích lợi tăng thêm từ tiêu dùng đơn vị hàng hóa cuối cùng gọi là
- tổng ích lợi
- ích lợi trung bình
- ích lợi cận biên
- ích lợi cận biên trên một $
Theo lý thuyết về ích lợi, người tiêu dùng
- tối đa hóa ích lợi và tối thiểu hóa ích lợi cận biên
- tiết kiệm một phần thu nhập của họ để chi tiêu trong tương lai
- tối đa hóa ích lợi bằng việc tiêu dùng số lượng hàng hóa xa xỉ nhiều nhất mà anh ta có thể mua được
- tối đa hóa ích lợi và làm cân bằng ích lợi cân biên trên một $ của tất cả các hàng hóa chi mua
. Nếu Mai tối đa hóa ích lợi và 2 hàng hóa mà cô ta tiêu dùng có cùng ích lợi cận biên, thì
- Mai sẽ chỉ mua một trong 2 loại hàng hóa đó
- Mai sẵn sàng trả giá như nhau cho 2 loại hàng hóa đó
- Mai sẽ mua 2 loại với số lượng bằng nhau
- Mai thu được tổng ích lợi như nhau từ mỗi loại hàng hóa
Đường cầu có độ dốc âm được xác định trực tiếp từ
- tăng giá
- tổng ích lợi giảm dần
- ích lợi cận biên tăng dần
- quy luật ích lợi cận biên giảm dần
Giả sử bạn ăn xúc xích và uống Coca và bạn tin rằng thu được tổng ích lợi lớn nhất từ bữa ăn đó với mức chi là $6. Giá của một chiếc xúc xích và một lon Coca đều là $1. Giả sử giá của một chiếc xúc xích tăng lên thành $2. Bạn sẽ thay đổi số lượng xúc xích và Coca được mua và tin rằng sẽ lại tối đa hóa tổng ích lợi. Có thể rút ra kết luận nào sau đây?
- tổng ích lợi từ việc ăn xúc xích bằng tổng ích lợi từ uống Coca
- tổng ích lợi thu được từ việc ăn xúc xích là lớn nhất
- Bạn mua 2 chiếc xúc xích và 2 lon Coca
- ích lợi cận biên của xúc xích phải tăng lên so với ích lợi cận biên của Coca
. Mai tiêu dùng 2 hàng hóa A và B, và đang ở điểm cân bằng. ích lợi cận biên của đơn vị hàng hóa A cuối cùng là 10 và B là 5. Nếu giá của A là $0,5, thì giá của B là:
- $1
- $0,25
- $0,1
- $0,5
Mai có thể mua A hoặc B. Giá của cả A và B là $1. Khi chi tiêu hết thu nhập, Mai thu được ích lợi cận biên từ mua A là 10 và từ B là 8. Mai sẽ có lợi hơn nếu
- mua ít hơn cả A và B
- mua ít A hơn và nhiều B hơn
- mua nhiều A hơn và nhiều B hơn
- mua nhiều A hơn và ít B hơn
Giả sử Hà có thể ăn táo, cam và đào. Nếu Hà tăng lượng cam tiêu dùng, ceteris paribus, theo lý thuyết ích lợi thì ích lợi cận biên của
- đào giảm
- táo giảm
- cam giảm
- cam không đổi
Chi phí biến đổi trung bình đạt cực tiểu cùng mức sản lượng tại đó
- sản phẩm cận biên đạt cực đại
- sản phẩm cận biên dạt cực tiểu
- sản phẩm trung bình đạt cực đại
- sản phẩm trung bình đạt cực tiểu
Tuyên bố nào dưới đây là sai
- Chi phí cố định trung bình cộng chi phí biến đổi trung bình bằng tổng chi phí trung bình
- Tổng chi phí bằng chi phí cố định cộng chi phí trung bình
- Chi phí cận biên là sự gia tăng của tổng chi phí do sản xuất thêm 1 đơn vị sản phẩm
- Tổng chi phí trung bình là tổng chi phí trên một đơn vị sản phẩm
. Năng suất cận biên giảm dần đề cập tới tình huống mà ________ của công nhân cuối cùng giảm xuống thấp hơn ________ của người công nhân trước đó
- sản phẩm trung bình, sản phẩm trung bình
- chi phí trung bình, chi phí trung bình
- chi phí cận biên, chi phí cận biên
- sản phẩm cận biên, sản phẩm cận biên
Trong những tuyên bố đề cập đến chi phí ngắn hạn dưới đây, tuyên bố nào là sai?
- đường chi phí trung bình có dạng chữ U
- Tổng chi phí trung bình bằng tổng chi phí chia cho sản lượng
- đường tổng chi phí có dạng chữ U
- Chi phí cận biên bằng sự thay đổi tổng chi phí chia cho sự thay đổi sản lượng
Quy luật năng suất cận biên giảm dần nói rằng
- Khi quy mô của nhà máy tăng lên, sản phẩm cận biên của nó sẽ giảm
- Khi một hãng sử dụng ngày càng nhiều một đầu vào biến đổi, với lượng các đầu vào cố định cho trước, sản phẩm cận biên của đầu vào biến đổi cuối cùng sẽ giảm xuống
- Khi quy mô của nhà máy tăng lên, chi phí trung bình của nó giảm xuống
- Khi một hãng sử dụng ngày càng nhiều một đầu vào biến đổi, với lượng các đầu vào cố định cho trước, sản phẩm trung bình của đầu vào biến đổi cuối cùng sẽ giảm xuống
Lợi nhuận kinh tế được định nghĩa là sự chênh lệch giữa tổng doanh thu và
- Chi phí vượt quá của sản xuất
- Chi phí lãi suất của sản xuất
- Chi phí kinh tế của sản xuất
- Chi phí tính toán của sản xuất
Giả sử tăng thêm 1 đơn vị lao động, từ 2 lên 3 công nhân, sản lượng tăng từ 10 đến 15 cái áo len. Sản phẩm cận biên của người công nhân thứ 3 là
- 1
- 4
- 5
- 3
Chi phí cố định của một hãng là 100$. Nếu tổng chi phí sản xuất một đơn vị sản phẩm là 200$ và tổng chi phí sản xuất 2 đơn vị sản phẩm là 310$, chi phí cận biên của đơn vị sản phẩm thứ 2 là
- 110$
- 210$
- 100$
- 200$
Khi sản phẩm cận biên của lao động lớn hơn sản phẩm trung bình của lao động
- sản phẩm trung bình của lao động đang tăng
- đường tổng sản phẩm có độ dốc âm
- hãng đang có năng suất cận biên giảm dần
- sản phẩm cận biên của lao động đang tăng
Hiệu suất không đổi theo quy mô có nghĩa là khi tất cả các đầu vào tăng lên:
- Tổng sản phẩm không đổi
- Chi phí trung bình dài hạn không đổi
- Chi phí trung bình dài hạn tăng cùng tốc độ tăng của đầu vào
- ATC không đổi
Hoàn thành việc xem lại Previous activity Bài 5: Sản xuất, chi phí và lợi nhuận Thị trường sản phẩm A được coi là cạnh tranh và được mô tả bằng hàm cung và cầu như sau: Ps = 10 + Qs và Pd = 100 - Qd. Tính thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất tại điểm cân bằng:
- CS = 1012,5; PS = 2025
- CS = 2025; PS = 2025
- CS = 1012,5; PS = 1012,5
- CS = 2025; PS = 1012,5
Nhà độc quyền đối diện với đường cầu dốc xuống, doanh thu cận biên không bao giờ lớn hơn giá vì
- Người sản xuất sản phẩm thay thế duy trì giá thấp
- Nhà độc quyền phải giảm giá để bán thêm sản phẩm trong bất kỳ giai đoạn nào
- Nhà độc quyền sẽ là một tập đoàn lớn hơn với chi phí cố định cao hơn
- Nhà độc quyền phải chấp nhận doanh thu cận biên vì nó được suy ra từ đường cầu thị trường
Điều nào dưới đây đúng với cạnh tranh độc quyền nhưng không đúng với độc quyền tập đoàn
- Các hãng đều có mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
- Các hãng là người đặt giá
- Mỗi hãng đối diện với đường cầu dốc xuống
- Lượng bán của một hãng không tác động đáng kể đến hãng khác
Mô hình đường cầu gẫy
- Cho biết mức giá hiện hành được xác định như thế nào
- Giả định rằng doanh thu cận biên đôi khi tăng cùng với sản lượng
- Nói rằng giá sẽ không đổi cho dù có sự dao động của cầu
- Giả định rằng các đối thủ sẽ đáp lại sự giảm giá và lờ đi sự tăng giá
Đường cung ngắn hạn của ngành là
- Tổng chiều dọc của các đường cung cá nhân các hãng
- Tổng chiều ngang của các đường cung cá nhân các hãng
- Tổng lượng bán của các hãng tại mức giá hiện hành
- Là đường nằm ngang tại mức giá hiện hành
Trong dài hạn, tất cả các hãng trong ngành cạnh tranh độc quyền thu được
- Lợi nhuận tính toán bằng 0
- Lợi nhuận kinh tế dương
- Lợi nhuận kinh tế bằng 0
- Lợi nhuận kinh tế âm
Đặc điểm nào dưới đây không phải của cạnh tranh độc quyền
- Sản phẩm của các hãng trong ngành là giống hệt nhau
- Các hãng chọn sản lượng ở mức chi phí cận biên bằng doanh thu cận biên
- Các hãng là những người tối đa hóa lợi nhuận
- Ngành gồm nhiều hãng
Đường cung của độc quyền bán
- Trong độc quyền không có đường cung
- Là đường chi phí cận biên phía trên chi phí biến đổi trung bình tối thiểu
- Là đường chi phí cận biên
- Là đường doanh thu cận biên
Một nhà độc quyền có hàm chi phí TC = Q2 + 2Q + 100 và đối diện với hàm cầu P = 122 – Q. Thặng dư sản xuất bằng:
- PS=1500
- PS=1600
- PS=1800
- PS=1700
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí là Q2 + Q+ 169 . Hãng sẽ đóng cửa sản xuất khi giá bằng
- 3
- 1
- 4
- 2
Khả năng tối đa hóa lợi nhuận bằng việc đặt giá là
- Có thể chỉ khi hãng là độc quyền tự nhiên
- Một đặc trưng cơ bản của thị trường cạnh tranh
- Có thể chỉ khi hãng giữ một bằng sáng chế về sản phẩm mà hãng bán
- Một đặc trưng cơ bản của độc quyền
Trong điều kiện nào dưới đây, một hãng cạnh tranh hoàn hảo sẽ kiếm được lợi nhuận kinh tế
- ATC>MC
- MR>AVC
- MR>ATC
- ATC>AR
Điều nào dưới đây không phải là đặc điểm của thị trường cạnh tranh hoàn hảo:
- Đường cầu thị trường dốc xuống
- Sản phẩm khác nhau
- Đường cầu hoàn toàn co giãn đối với mỗi hãng
- Rất nhiều hãng, mỗi hãng bán một phần rất nhỏ
Một nhà độc quyền có hàm chi phí TC = Q2 + 2Q + 100 và đối diện với hàm cầu P = 122 – Q. Để tối đa hoá doanh thu, nhà độc quyền sẽ sản xuất tại mức sản lượng Q và bán với giá P là:
- Q= 61; P = 61
- Q= 60; P = 61
- Q= 62; P = 62
- Q= 63; P = 63
Thị trường sản phẩm A được coi là cạnh tranh và được mô tả bằng hàm cung và cầu như sau: Ps = 10 + Qs và Pd = 100 - Qd. Khi áp đặt giá P=40, lợi ích ròng xã hội bằng:
- NSB = 1600
- NSB = 1250
- NSB = 1350
- NSB = 1800
Điều nào dưới đây không đúng trong trường hợp hãng cạnh tranh hoàn hảo.
- Doanh thu cận biên bằng giá
- Giá không đổi khi lượng bán thay đổi
- Doanh thu cận biên thường nhỏ hơn doanh thu trung bình
- Sự thay đổi tổng doanh thu bằng giá nhân với sự thay đổi lượng bán
Sức mạnh thị trường đề cập tới
- Việc sản xuất một sản phẩm chất lượng cao mà rất ít người mua có thể cưỡng lại được
- Khả năng kiểm soát thị trường
- Khả năng đạt được chỉ tiêu sản xuất
- Khả năng đặt giá
Điều nào dưới đây đúng với cả độc quyền bán, cạnh tranh độc quyền và cạnh tranh hoàn hảo
- MC
- Sản phẩm đồng nhất
- Tối đa hóa lợi nhuận tại mức sản lượng có MR
- Lợi nhuận kinh tế bằng không trong dài hạn
- Dễ dàng xâm nhập và rút khỏi thị trường
. Một hãng cạnh tranh hoàn hảo quyết định sản lượng tối ưu khi
- Tổng chi phí bình quân tối thiểu
- Chi phí biến đổi bình quân tối thiểu
- Chi phí cận biên bằng giá và giá lớn hơn chi phí biến đổi bình quân tối thiểu
- Chi phí cận biên bằng giá và giá lớn hơn chi phí cố định bình quân tối thiểu
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí là Q2 + Q+ 169. Nếu giá thị trường là P=55, hãng sẽ sản xuất tại mức sản lượng nào để tối đa hoá lợi nhuận
- Q = 26
- Q = 27
- Q = 28
- Q = 29
Hoàn thành việc xem lại Một mô hình kinh tế tốt bao gồm:
- Trả lời tất cả các vấn đề kinh tế
- Số lượng ít nhất các thông tin cần thiết để trả lời các câu hỏi đề cập trong mô hình
- Càng ít thông tin càng tốt
- Càng nhiều thông tin càng tốt
Một nền kinh tế có đường giới hạn năng lực sản xuất được biểu diễn bằng phương trình sau X+2Y=100. Đường giới hạn năng lực sản xuất trên là:
- Đường thẳng tuyến tính
- Đường cong lõm so với gốc tọa độ
- Đường cong
- Đường cong lồi so với gốc tọa độ
Chi phí cơ hội là:
- Tất cả các cơ hội kiếm tiền
- Giá trị của sự lựa chọn tốt nhất bị bỏ qua khi đưa ra sự lựa chọn
- Các cơ hội phải bỏ qua khi đưa ra sự lựa chọn
- Giá trị của các cơ hội phải từ bỏ khi đưa ra lựa chọn
Vấn đề nào dưới đây không thuộc kinh tế vĩ mô:
- Tác động của thâm hụt ngân sách đến lạm phát
- Việc xác định mức thu nhập quốc dân
- Các nguyên nhân làm giảm mức giá bình quân
- Các nguyên nhân làm giá cam giảm
Vấn đề khan hiếm tồn tại:
- Chỉ khi con người không tối ưu hoá hành vi
- Chỉ trong các nền kinh tế chỉ huy
- Chỉ trong các nền kinh tế thị trường
- Trong tất cả các nền kinh tế
Đường giới hạn khả năng sản xuất biểu thị:
- Những kết hợp hàng hoá có thể sản xuất của nền kinh tế
- Những kết hợp hàng hóa của nền kinh tế
- Những kết hợp hàng hoá khả thi và hiệu quả của nền kinh tế
- Những kết hợp hàng hoá mà nền kinh tế mong muốn
Hoa có thể chọn đi xem phim hoặc đi chơi tennis. Nếu như Hoa quyết định đi xem phim thì giá trị của việc chơi tennis là:
- Bằng giá trị của xem phim
- Không so sánh được với giá trị của xem phim
- Lớn hơn giá trị của xem phim
- Là chi phí cơ hội của việc xem phim
Điều nào dưới đây không được coi là bộ phận của chi phí cơ hội của việc đi học đại học:
- Thu nhập lẽ ra có thể kiếm được nếu không đi học
- Học phí
- Chi phí mua sách
- Chi phí ăn uống
Chi phí cơ hội của một người đi cắt tóc mất 10.000 đồng là:
- Việc sử dụng tốt nhất 10.000 đồng của người đó vào việc khác
- Giá trị 10.000 đồng đối với người thợ cắt tóc
- Việc sử dụng tốt nhất cả thời gian và 10000 đồng của người đó
- Việc sử dụng tốt nhất lượng thời gian cắt tóc vào việc khác
Hàm tổng lợi ích (TB) và hàm tổng chi phí (TC) của một hoạt động như sau: TB=200Q - Q2và TC=200 + 20Q + 0,5Q2. Khi Q=50 muốn tăng lợi ích ròng phải đưa ra sự lựa chọn nào:
- Giảm sản lượng
- Giữ nguyên sản lượng
- Tăng sản lượng
- Chưa đủ thông tin để kết luận
Thu nhập của Minh tăng từ $950/ tuần lên $1050/tuần. Kết quả là anh ta quyết định tăng số bộ phim anh ta sẽ xem lên 5%. Vậy cầu về phim của Minh là:
- không co giãn theo giá
- không co giãn theo thu nhập
- co giãn theo thu nhập
- co giãn theo giá
Co giãn của cầu theo thu nhập là phần trăm
- thay đổi trong giá chia cho phần trăm thay đổi trong thu nhập
- thay đổi trong thu nhập chia cho phần trăm thay đổi trong lượng cầu
- thay đổi trong lượng cầu chia cho phần trăm thay đổi trong giá
- thay đổi trong lượng cầu chia cho phần trăm thay đổi trong thu nhập
Giả sử giá của A giảm từ $10, 50 xuống $9, 50 làm cho lượng cầu về B tăng từ 7960 lên 8040 đơn vị. Co giãn chéo giữa A và B là:
- -0,1
- ~0,1
- -0,01
- ~0,01
Nếu cầu về nước cam ép là co giãn theo giá, thời tiết băng giá làm mất mùa cam sẽ gây ra
- cả giá và lượng cân bằng về nước cam đều giảm
- lượng cân bằng giảm và tổng chi tiêu về nước cam cũng giảm
- giá cân bằng giảm nhưng tổng chi tiêu về nước cam tăng
- giá cân bằng cũng như tổng chi tiêu về nước cam tăng
Cầu về một hàng hóa là không co giãn nếu
- giá tăng làm tổng doanh thu tăng
- thu nhập tăng làm giảm tổng doanh thu
- thu nhập tăng làm tăng tổng doanh thu
- giá tăng làm tổng doanh thu giảm
Nếu giá tăng làm tổng doanh thu giảm thì co giãn của cầu theo giá là
- lớn hơn 0 nhưng nhỏ hơn 1
- bằng 1
- lớn hơn 1
- bằng 0
Nếu co giãn chéo giữa hai hàng hóa X và Y là dương, thì
- cầu về X và Y đều co giãn theo giá
- X và Y là hai hàng hóa bổ sung
- cầu về X và Y đều không co giãn theo giá
- X và Y là 2 hàng hóa thay thế
. Một hàng hóa có cầu là co giãn khi giá trị của độ co giãn là
- nằm giữa 0 và 1
- bằng vô cùng
- nằm giữa 1 và vô cùng
- bằng 1
. Nếu cầu về một hàng hóa là co giãn đơn vị, giá tăng 5% sẽ dẫn đến
- tổng doanh thu giảm 5%
- tổng doanh thu tăng 5%
- tổng doanh thu không đổi
- tổng doanh thu tăng nhiều hơn 5%
. Nếu độ co giãn của cầu theo giá bằng -2 có nghĩa là giá tăng 10% dẫn đến:
- lượng cầu giảm 50%
- lượng cầu tăng 2%
- lượng cầu giảm 2%
- lượng cầu giảm 20%
Hoàn thành việc xem lại Previous activity Bài 3: Co dãn của Cầu và Cung Các yếu tố khác không đổi, khi thu nhập tăng lên, thặng dư tiêu dùng của hàng hóa thông thường thay đổi như thế nào?
- nó sẽ giảm
- nó sẽ tăng
- nó phụ thuộc vào hàng hóa khác là thông thường hay thứ cấp
- vẫn giữ nguyên
Nếu tiêu dùng hết thu nhập và ích lợi cận biên trên một $ của tất cả các hàng hóa chi mua là bằng nhau thì
- ích lợi cận biên là lớn nhất
- tỷ lệ thu nhập chi cho 2 hàng hóa là bằng nhau
- người tiêu dùng không thể thu được tổng ích lợi cao hơn thậm chí với mức thu nhập cao hơn
- tổng ích lợi là lớn nhất
Một nhà kinh tế học định nghĩa sở thích là
- việc thích hay không thích các loại hàng hóa của một cá nhân
- mức độ hài lòng cao nhất mà người tiêu dùng có thể đạt được
- số lượng hàng hóa mà một người tiêu dùng lựa chọn
- một đặc điểm tương tự như nhiệt độ
Bảo có thể ăn xôi hoặc phở. Giá của xôi là 1000đ, trong khi giá của phở là 5000đ. Giả sử ích lợi cận biên của xôi là MUx, của phở là MUp. ở điểm cân bằng, tỷ số MUx/ MUp bằng:
- 1/5
- 5/1
- 1/6
- 1/1
Ở điểm cân bằng, câu nào sau đây là không đúng?
- với mức thu nhập và giá cho trước, người tiêu dùng sẽ tốiđa hóa ích lợi
- ích lợi cận biên trên một $ của tất cả các hàng hóa chi mua là bằng nhau
- với mức thu nhập và giá cho trước, người tiêu dùng có thể tìm được những kết hợp hàng hóa khác mang lại mức lợi ích thấp hơn
- tổng ích lợi của tất cả các hàng hóa là bằng nhau
Có một thực tế rằng cốc nước cam thứ ba không mang lại sự thỏa mãn nhiều như cốc nước cam thứ hai, đây và một ví dụ về
- nghịch lí về giá trị
- lợi ích cận biên giảm dần
- thặng dự tiêu dùng
- tổng lợi ích giảm dần
. Ích lợi cận biên giảm dần có nghĩa là:
- ích lợi thu được từ một chiếc bánh mỳ lớn hơn ích lợi thu được từ hai chiếc bánh mỳ
- giá của 2 chiếc bánh mỳ ít hơn 2 lần so với giá của một chiếc bánh mỳ
- Bảo sẽ thích chiếc bánh mỳ thứ nhất hơn chiếc bánh mỳ thứ hai
- ích lợi thu được từ ăn 2 chiếc bánh mỳ lớn hơn 2 lần ích lợi thu được từ chiếc đầu tiên
ích lợi cận biên bằng
- tổng ích lợi chia cho giá
- độ dốc của đường tổng ích lợi
- tổng ích lợi chia cho số lượng hàng hóa tiêu dùng
- nghịch đảo của tổng ích lợi
Khi số lượng hàng hóa được tiêu dùng tăng lên
- ích lợi cận biên tăng lên
- ích lợi cận biên giảm xuống
- ích lợi cận biên không đổi
- tổng ích lợi giảm dần
Tổng ích lợi bằng
- độc dốc của đường ích lợi cận biên
- phần diện tích nằm dưới đường cầu, nằm trên đường giá thị trường
- ích lợi cận biên của đơn vị hàng hóa cuối cùng chia cho giá
- tổng ích lợi cận biên của tất cả các đơn vị hàng hóa được tiêu dùng
Trong các đẳng thức dưới đây đẳng thức nào đúng ứng với mức sản lượng tại đó ATC đạt giá trị cực tiểu
- P=AVC
- AVC=FC
- MC=ATC
- MC = AVC
Doanh thu được xác định là
- Khoản trả cho các yếu tố sản xuất
- Sự chênh lệch giữa số thu và chi phí
- Số thu từ việc bán các hàng hóa và dịch vụ
- Khoản còn lại sau khi chi phí sản xuất được chi trả
Khi sản phẩm cận biên của lao động nhỏ hơn sản phẩm trung bình của lao động
- sản phẩm cận biên của lao động đang tăng
- đường tổng sản phẩm có độ dốc âm
- sản phẩm trung bình của lao động đang tăng
- hãng đang gặp năng suất cận biên giảm dần
Hàm sản xuất ngắn hạn của một hãng mô tả
- sản lượng đầu ra thay đổi như thế nào khi số lượng lao động thay đổi với quy mô nhà máy cố định
- người quản lý hãng ra quyết định như thế nào trong giai đoạn ngắn
- chi phí tối thiểu để sản xuất một lượng đầu ra cho trước
- sản lượng đầu ra thay đổi như thế nào khi quy mô sản xuất thay đổi, lượng lao động không đổi
Trong kinh tế học, ngắn hạn đề cập đến giai đoạn
- khi tất cả các đầu vào đều biến đổi nhưng công nghệ không đổi
- một năm trở xuống
- trong đó tất cả các đầu vào đều biến đổi
- trong đó ít nhất một đầu vào cố định và ít nhất một đầu vào biến đổi
Tuyên bố nào dưới đây là đúng?
- Đường tổng sản phẩm tối đa tại sản phẩm cận biên tối thiểu
- Khi đường sản phẩm trung bình đang giảm, sản phẩm cận biên lớn hơn sản phẩm trung bình
- Đường sản phẩm trung bình đạt giá trị cao nhất khi sản phẩm cận biên bằng sản phẩm trung bình
- Khi đường sản phẩm trung bình đang tăng, sản phẩm cận biên thấp hơn sản phẩm trung bình
Sản phẩm cận biên của lao động là sự thay đổi trong tổng sản phẩm gây ra bởi
- tăng một đơn vị lao động, với lượng vốn không đổi
- sự thay đổi trong chi phí lao động
- tăng một đơn vị cả vốn và lao động
- tăng một đơn vị vốn, với lượng lao động không đổi
Tỷ lệ lãi suất là 10%/năm. Bạn đầu tư 150 triệu đồng tiền riêng của mình vào một công việc kinh doanh và kiếm được lợi nhuận tính toán là 40 triệu đồng sau một năm. Giả định các yếu tố khác không đổi thì lợi nhuận kinh tế bạn thu được là:
- 20 triệu đồng
- 2 triệu đồng
- 5 triệu đồng
- 25 triệu đồng
. Sản phẩm bình quân của lao động là
- Tổng sản phẩm chia cho lượng lao động
- Không có điều nào ở trên là đúng
- Độ dốc của đường sản phẩm bình quân
- Độ dốc của đường tổng sản phẩm
Tăng giá một đầu vào cố định sẽ làm cho
- đường tổng chi phí trung bình dịch chuyển lên trên
- Đường chi phí biến đổi trung bình dịch chuyển lên trên
- đường tổng chi phí trung bình dịch chuyển xuống dưới
- đường chi phí cận biên dịch chuyển lên trên
Nước A không cho phép thương mại quốc tế. Ở nước này, người ta có thể mua 1 cân cá với giá là 2 cân thịt bò. Ở các nước khác, người ta có thể mua 1 cân cá với giá là 1,5 cân thịt bò. Điều này chỉ ra rằng
- Mức giá thịt bò ở nước A cao hơn mức giá thế giới
- Nước A có lợi thế so sánh so với các nước khác trong việc sản xuất cá
- Nếu nước A cho phép thương mại quốc tế, họ sẽ nhập khẩu cá
- Các nước khác có lợi thế so sánh so với nước A trong việc sản xuất thịt bò
Giả sử ở Việt Nam, mức giá trong nước của cà chua khi không có thương mại quốc tế cao hơn mức giá thế giới. Điều này chứng tỏ rằng trong việc sản xuất cà chua thì
- Các nước khác có lợi thế so sánh so với Việt Nam và Việt Nam nên xuất khẩu cà chua
- Việt Nam có lợi thế so sánh so với các nước khác và Việt Nam nên xuất khẩu cà chua
- Việt Nam có lợi thế so sánh so với các nước khác và Việt Nam nên nhập khẩu cà chua
- Các nước khác có lợi thế so sánh so với Việt Nam và Việt Nam nên nhập khẩu cà chua
Nguyên lý về lợi thế so sánh cho thấy
- Một quốc gia có thể thu lợi từ việc xuất khẩu hàng hóa, nhưng không thể thu lợi từ việc nhập khẩu hàng hóa
- Mức giá thế giới sẽ có hiệu lực ở tất cả các nước, cho dù nước đó có cho phép thương mại quốc tế hay không
- Không phải tất cả các nước đều có thế thu lợi từ thương mại quốc tế
- Một quốc gia có thể thu lợi từ việc tập trung nguồn lực vào hàng hóa mà họ sản xuất hiệu quả nhất
Nếu một quốc gia cho phép thương mại, và với một hàng hóa mức giá trong nước khi không có thương mại thấp hơn mức giá thế giới
- Nước đó sẽ không xuất khẩu hay nhập khẩu hàng hóa đó
- Nước đó sẽ nhập khẩu hàng hóa đó
- Cần có thêm thông tin để quyết định nước đó có xuất khẩu hay nhập khẩu hàng hóa hay không
- Nước đó sẽ xuất khẩu hàng hóa đó
Khi phân tích lợi ích và chi phí từ thương mại quốc tế, nếu ta nói rằng nước A là nước nhỏ có nghĩa là
- Nước A chỉ có thể nhập khẩu chứ không thế xuất khẩu hàng hóa
- Lựa chọn của nước A về việc sẽ xuất khẩu hay nhập khẩu hàng hóa nào không dựa trên nguyên tắc về lợi thế so sánh
- Chỉ mức giá trong nước là có ý nghĩa với nước A, mức giá thế giới không có ý nghĩa gì
- Nước A là người chấp nhận giá
Đường giới hạn khả năng sản xuất của một nền kinh tế cũng chính là đường giới hạn khả năng tiêu dùng của nền kinh tế đó
- Khi mức đánh đổi giữa hai hàng hóa là không thay đổi
- Không xảy ra trong trường hợp nào
- Trong tất cả các trường hợp
- Khi nền kinh tế không tham gia vào thương mại quốc tế
Một quốc gia có lợi thế so sánh trong việc sản xuất một sản phẩm nếu mức giá thế giới
- Cao hơn mức giá trong nước khi không có thương mại
- Không chịu ảnh hưởng từ các tổ chức thương mại quốc tế
- Bằng với mức giá trong nước khi không có thương mại
- Thấp hơn mức giá trong nước khi không có thương mại
Giả sử nước A xuất khẩu điện thoại sang nước B và nhập khẩu gạo từ nước C. Tình huống này cho thấy rằng
- Nước A có lợi thế tuyệt đối so với nước B trong việc sản xuất điện thoại, nước C có lợi thế tuyệt đối so với nước A trong việc sản xuất gạo
- Nước A có lợi thế so sánh so với nước B trong việc sản xuất điện thoại, nước C có lợi thế so sánh so với nước A trong việc sản xuất gạo
- Nước A có lợi thế so sánh so với nước C trong việc sản xuất gạo, nước B có lợi thế so sánh so với nước A trong việc sản xuất điện thoại
- Nước A có lợi thế tuyệt đối so với nước C trong việc sản xuất gạo, nước B có lợi thế tuyệt đối so với nước A trong việc sản xuất điện thoại
Khi nào hai nước A và B có thể thu được lợi ích từ việc trao đổi hai hàng hóa 1 và 2
- Khi nước A sản xuất cả hai hàng hóa đều tốt hơn nước B
- Hai nước có thể thu được lợi ích từ việc trao đổi hai hàng hóa trong tất cả các trường hợp
- Khi nước A có thể sản xuất cả hai hàng hóa, nhưng chỉ có thể sản xuất hàng hóa 2 với chi phí lớn, trong khi nước B cũng có thể sản xuất cả hai hàng hóa, nhưng chỉ có thể sản xuất hàng hóa 1 với chi phí lớn
- Khi nước A chỉ có thể sản xuất hàng hóa 1, nước B chỉ có thể sản xuất hàng hóa 2
A trồng lúa và B nuôi cá. Trong trường hợp nào thì A và B không thể thu được lợi ích từ trao đổi
- Cả A và B đều có thể thu được lợi ích trong tất cả các trường hợp
- A trồng lúa tốt hơn B và B nuôi cá tốt hơn A
- B trồng cây và nuôi cá đều tốt hơn B
- A không thích tiêu dùng cá và B không thích tiêu dùng lúa
Nếu nước E có lợi thế tuyệt đối so với các nước khác trong việc sản xuất đường, nhưng các nước khác có lợi thế so sánh so với nước E trong việc sản xuất đường. Nếu thương mại quốc tế với đường được cho phép thì nước E sẽ
- Xuất khẩu đường
- Nhập khẩu đường
- Không thu được lợi thế gì từ việc xuất khẩu hay nhập khẩu đường
- Xuất khẩu hoặc nhập khẩu đường, nhưng không đủ thông tin để kết luận
Nếu nước D có lợi thế so sánh so với các nước khác trong việc sản xuất đường, nhưng các nước khác có lợi thế tuyệt đối so với nước D trong việc sản xuất đường. Nếu thương mại quốc tế với đường được cho phép thì nước D sẽ
- Xuất khẩu đường
- Nhập khẩu đường
- Xuất khẩu hoặc nhập khẩu đường, nhưng không đủ thông tin để kết luận
- Không thu được lợi thế gì từ việc xuất khẩu hay nhập khẩu đường
Nếu nước A có thể sản xuất lương thực, quần áo hoặc một kết hợp của hai loại hàng hóa này thì
- Nước A nên tập trung sản xuất mặt hàng mà họ có lợi thế tuyệt đối
- Nước A sẽ rất khó có thể thu được lợi ích từ việc trao đổi với một nước khác khi nước A sản xuất cả hai loại hàng hóa với mức độ hiệu quả cao
- Chi phí cơ hội của việc sản xuất lượng thực của nước A là nghịch đảo của chi phí cơ hội của việc sản xuất quần áo.
- Nước A không thể có lợi thế tuyệt đối so với một nước khác trong việc sản xuất cả hai hàng hóa
Lợi thế tuyệt đối được xác định bởi việc so sánh
- Điều kiện về địa điểm và kênh phân phối
- Chi phí cơ hội
- Mức đầu vào cần thiết cho một đơn vị đầu ra
- Mức giá của đầu vào đất đai, lao động và vốn
Nếu mức giá thép trên thị trường thế giới cao hơn mức giá trong nước khi không có thương mại thì nước này nên
- Nhập khẩu thép, vì nước đó có lợi thế so sánh trong sản xuất thép
- Xuất khẩu thép, vì nước đó có lợi thế so sánh trong sản xuất thép
- Không nhập khẩu hay xuất khẩu thép, vì nước đó không thể thu được lợi ích từ thương mại
- Không nhập khẩu hay xuất khẩu thép, vì nước đó đã có thể sản xuất thép với chi phí rẻ hơn so với các nước khác
Nước A không cho phép thương mại quốc tế. Ở nước này, người ta có thể mua 1 cân cá với giá là 2 cân thịt bò. Ở các nước khác, người ta có thể mua 1 cân cá với giá là 3 cân thịt bò. Điều này chỉ ra rằng
- Nước B có lợi thế so sánh so với các nước khác trong việc sản xuất thịt bò
- Nước B có lợi thế tuyệt đối so với các nước khác trong việc sản xuất cá
- Nếu nước B cho phép thương mại quốc tế, họ sẽ xuất khẩu cá
- Tất cả các phương án đều chính xác
Trong phân tích về lợi ích và chi phí từ thương mại quốc tế, việc giả sử một nền kinh tế là nhỏ thường được thực hiện bởi
- Tất cả các phương án đều đúng
- Nhờ đó chúng ta có thể giả sử rằng mức giá thế giới sẽ không bị ảnh hưởng bởi sự tham gia của quốc gia này vào thương mại quốc tế
- Để có thể loại bỏ khả năng nước này đặt thuế hoặc hạn ngạch nhập khẩu
- Việc phân tích lợi ích và chi phí từ thương mại quốc tế không thể được thực hiện nếu không đặt giả thiết này
Giả sử ở Việt Nam, mức giá trong nước của cà chua khi không có thương mại quốc tế cao hơn mức giá thế giới. Điều này chứng tỏ rằng trong việc sản xuất cà chua thì
- Các nước khác có lợi thế so sánh so với Việt Nam và Việt Nam nên xuất khẩu cà chua
- Các nước khác có lợi thế so sánh so với Việt Nam và Việt Nam nên nhập khẩu cà chua
- Việt Nam có lợi thế so sánh so với các nước khác và Việt Nam nên xuất khẩu cà chua
- Việt Nam có lợi thế so sánh so với các nước khác và Việt Nam nên nhập khẩu cà chua
Một quốc gia có lợi thế so sánh trong việc sản xuất một sản phẩm nếu mức giá thế giới
- Bằng với mức giá trong nước khi không có thương mại
- Không chịu ảnh hưởng từ các tổ chức thương mại quốc tế
- Cao hơn mức giá trong nước khi không có thương mại
- Thấp hơn mức giá trong nước khi không có thương mại